TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50492/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 08 năm 2015
|
Kính
gửi: Công ty cổ phần xây lắp điện I
(Địa chỉ: Số 18 Lý Văn Phúc, P. Cát
Linh, Q.Đống Đa, TP Hà Nội
MST: 0100100745)
Trả lời công văn số 1351/CV-PCCI-TCKT ngày
15/7/2015 của Công ty cổ phần xây lắp điện I (gọi tắt là Công ty) hỏi về chính
sách thuế đối với việc chuyển nhượng vốn của Hyundai Corporation - Trụ sở tại
Hàn Quốc cho Công ty, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 13 Điều 4 Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế
GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định đối
tượng không chịu thuế.
“d) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân
biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình
thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán
doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh
doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ
quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật... ”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC
ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp quy định thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
“c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại
Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ
chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung
là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai,
nộp thuế như sau:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách
nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ
chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên
nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước
ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư; Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp
thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có
trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt
động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo
quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế”.
- Căn cứ Khoản 8 Điều 12 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế
và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 Chính phủ quy định khai thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn.
“b) Tổ chức
nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là
nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật
Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn thì khai thuế thu nhập doanh nghiệp
theo từng lần phát sinh.
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách
nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ
chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên
nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước
ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp
thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ
chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước
ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày cơ quan có thẩm
quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày các
bên thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng vốn đối với trường
hợp không phải chuẩn y việc chuyển nhượng vốn.
Hồ sơ khai thuế đối
với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển
nhượng vốn (theo Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp
hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung
chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội
dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bền; giá trị của hợp đồng; thời
hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán.
- Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng
vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản chụp chứng nhận vốn góp;
Chứng từ gốc của các khoản chi phí... ”
- Căn cứ Khoản 4 Điều 13 Hiệp định giữa Việt Nam - Đại
Hàn Dân Quốc về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với
đánh thuế vào thu nhập quy định lợi tức từ việc chuyển nhượng tài sản:
"1/ Lợi tức do một đối tượng cư trú của một
Nước ký kết thu được từ việc chuyển nhượng bất động sản được nêu tại Điều 6 và
bất động sản đó nằm tại Nước ký kết kia có thể bị đánh thuế tại Nước kia.
2/ Những khoản lợi tức từ việc chuyển nhượng
động sản là một phần của tài sản kinh doanh của một cơ sở thường trú mà một xí
nghiệp của một Nước ký kết có tại Nước ký kết kia hoặc động sản thuộc một cơ sở
cố định của một đối tượng cư trú của một Nước ký kết có ở Nước ký kết kia để
tiến hành hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập kể cả lợi tức từ việc chuyển nhượng
cơ sở thường trú đó (riêng cơ sở thường trú đó hoặc cùng với toàn bộ xí nghiệp)
hoặc cơ sở cố định đó có thể bị đánh thuế tại Nước kia.
3/Lợi tức thu được từ việc chuyển nhượng tàu
thủy hoặc máy bay hoạt động trong vận tải quốc tế hay từ chuyển nhượng động sản
gắn liền với hoạt động của tàu thủy hay máy bay đó, sẽ chỉ bị đánh thuế tại
Nước ký kết nơi xí nghiệp là đối tượng cư
trú.
4/ Lợi tức thu từ việc chuyển nhượng các cổ
phiếu trong cổ phần của một công ty có tài
sản bao gồm trực tiếp hay gián tiếp chủ yếu là bất động sản nằm tại một Nước ký
kết có thể bị đánh thuế tại Nước đó.
5/Lợi tức thu được từ việc chuyển nhượng bất kỳ
tài sản nào khác với tài sản nêu tại khoản 1, 2 và 3 sẽ chỉ bị đánh thuế tại
Nước nơi đối tượng chuyển nhượng là đối
tượng cư trú” .
- Căn cứ Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam
+ Tại Khoản 1 Điều 1 quy định đối tượng áp dụng
“1. Tổ chức
nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt
Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại
Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài)
kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam... ”
+ Tại Khoản 1 Điều 13 quy định về thuế thu nhập
doanh nghiệp
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và
tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN
phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế TNDN
|
x
|
Tỷ lệ thuế TNDN
tính trên doanh thu tính thuế
|
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là
toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế
TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí
do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu
có)... ”
+ Tại Khoản 2 Điều 13 quy định về tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh
thu tính thuế.
- Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số
011043000458 ngày 25/9/2008 của UBND TP Hà Nội cấp cho Công ty TNHH chế tạo cột
thép Đông Anh - Hyundai phía Hyundai Corporation - Trụ sở tại Hàn Quốc góp vốn
bằng tiền mặt chiếm 10% vốn điều lệ.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp
Hyundai Corporation - Trụ sở tại Hàn Quốc chuyển nhượng vốn cho Công ty thì:
+ Hoạt động chuyển nhượng vốn
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Công ty CP xây lắp điện I có
trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài có số
thuế TNDN phải nộp theo quy định tại Khoản 8 Điều 12 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 và Khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày
06/8/2014 của Bộ Tài chính Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và
thực hiện./,
Nơi nhận:
- Như trên;
- P.KT3;
- P.Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2)
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|