Kính
gửi:
|
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng;
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Tại Quyết định số 1318/QĐ-TTg ngày
22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã giai đoạn 2021- 2025 đã quy định: “Hằng năm, các bộ, ngành có
liên quan và các địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã để tích hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Thường
trực Ban Chỉ đạo Đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã) tổng hợp và ban hành Kế hoạch phát triển kinh
tế tập thể, hợp tác xã
chung của cả nước”.
Căn cứ quy định trên và thực hiện chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23/7/2021 về xây dựng
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2022 (Đề
cương kèm theo) để tích hợp vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách; đồng thời gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã chung của cả nước.
Báo cáo bằng văn bản xin gửi về Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trước ngày 15/8/2021 (file Word báo cáo xin gửi về theo
địa chỉ cucpthtx@mpi.gov.vn) để tổng hợp.
(Chi tiết liên hệ đồng chí Nguyễn Thị Thúy Ngọc, điện thoại: 0989256305 email: thuyngoc@mpi.gov.vn)
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Lê Minh Khái (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng (để b/c);
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;
- Lưu: Cục PTHTX, VT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Thống
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP
TÁC XÃ NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 5035/BKHĐT-HTX ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2021
Trên cơ sở kết quả thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế tập thể 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2021, các bộ,
ngành, địa phương đánh giá các kết quả đạt được theo các nội dung chủ yếu sau:
I. TÌNH HÌNH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2021
1. Đánh giá dựa trên các chỉ
tiêu về hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã
a) Về số lượng, doanh thu và thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,
tổ hợp tác (HTX, LH HTX, THT)
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí, chỉ rõ nguyên nhân của những biến động tăng/giảm các chỉ tiêu, cụ
thể sau:
- Tổng số HTX, LH HTX, THT (trong đó
nêu rõ: số lượng đang hoạt động, ngừng hoạt động, thành lập mới, giải thể, phá
sản của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2021; số HTX chưa chuyển đổi,
đăng ký lại HTX, LH HTX theo Luật HTX năm 2012 (nêu rõ nguyên nhân chưa chuyển
đổi, đăng ký lại).
- Doanh thu bình quân của HTX, LH
HTX, THT (trong đó bao gồm doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị
trường bên ngoài thành viên); so với mục tiêu kế hoạch năm 2021.
- Lãi bình quân HTX, LH HTX, THT; so
với mục tiêu kế hoạch năm 2021.
- Số HTX, LH HTX hoạt động hiệu quả
(theo Luật HTX năm 2012, hoạt động kinh doanh có lãi, thực hiện các nghĩa vụ của
một tổ chức kinh tế đối với Nhà nước, thành viên, người lao động theo quy định
hiện hành; đem lại lợi ích tối đa cho thành viên...)
b) Về thành viên, lao động của HTX, LH HTX, THT
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí, chỉ rõ nguyên nhân của những biến động tăng/giảm các chỉ tiêu, cụ
thể sau:
- Tổng số thành
viên của HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ: số lượng thành viên mới gia nhập,
rút khỏi của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2021;
- Tổng số lao động làm việc thường
xuyên1 trong HTX, LH HTX, THT (trong đó nêu rõ số lao động
đồng thời là thành viên của mỗi loại); so với mục tiêu kế hoạch năm 2021;
- Thu nhập bình quân của lao động làm
việc thường xuyên trong HTX, LH HTX, THT; so với mục tiêu kế hoạch năm 2021.
c) Về trình độ cán bộ quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác
Đánh giá kết quả đạt được dựa trên một
số tiêu chí cụ thể sau:
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX,
THT;
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX,
THT đạt trình độ sơ cấp, trung cấp; so với tổng số cán bộ HTX, LH HTX, THT và
so với mục tiêu kế hoạch năm 2021;
- Tổng số cán bộ quản lý HTX, LH HTX,
THT đạt trình độ cao đẳng, đại học; so với tổng số cán bộ HTX, LH HTX, THT và
so với mục tiêu kế hoạch năm 2021.
2. Đánh giá theo lĩnh vực
Đánh giá theo các lĩnh vực: nông -
lâm - ngư - diêm nghiệp; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng; tín dụng;
thương mại; vận tải và lĩnh vực khác. Phân tích và làm rõ chất lượng tăng trưởng
của từng lĩnh vực; khả năng cạnh tranh của các sản phẩm chủ yếu; khó khăn trong
sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19.
Đối với mỗi lĩnh vực cần đánh giá dựa
trên các tiêu chí:
- Số lượng HTX, LH HTX, THT, trong đó
nêu rõ số lượng đang hoạt động và ngừng hoạt động của mỗi loại.
- Số lượng thành viên tham gia.
- Số lượng lao động làm việc thường
xuyên (trong đó có số lượng lao động đồng thời là thành viên).
- Doanh thu bình quân của HTX, LH
HTX, THT (trong đó có doanh thu đối với thành viên và doanh thu đối với thị trường
bên ngoài thành viên).
- Lãi bình quân của HTX, LH HTX, THT.
- Thu nhập bình quân của lao động làm
việc thường xuyên HTX, LH HTX, THT.
3. Đánh giá tác động của HTX, LH
HTX, THT tới thành viên, kinh tế hộ thành viên (về
kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội)
4. Một số mô hình hoạt động hiệu
quả theo phương thức sản xuất gắn với chuỗi giá trị,
ứng dụng công nghệ cao
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN PHÁP LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ (KTTT)
1. Kết quả triển khai Luật và các
văn bản hướng dẫn
1.1. Ở cấp Trung ương
Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành
và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới lĩnh vực
KTTT; liệt kê tên văn bản, số, ngày ban hành (nếu có).
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân và đề xuất kiến nghị.
1.2. Ở cấp địa phương
Đánh giá tình hình xây dựng, ban hành
và kết quả triển khai Luật và các văn bản hướng dẫn (bao gồm Trung ương và địa
phương), tình hình xây dựng các chương trình, đề án của địa phương nhằm tạo điều
kiện cho KTTT phát triển; tình hình tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ,
nhân dân đối với KTTT.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân và đề xuất kiến nghị.
2. Công tác quản lý nhà nước về
KTTT
Đánh giá tình hình thực hiện công tác
quản lý nhà nước về KTTT tại các Bộ, ngành địa phương theo các nhiệm vụ đã được
quy định tại khoản 2 Điều 28, Điều 29 và Điều 30 Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp
tác xã.
Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên
nhân và đề xuất kiến nghị.
3. Kết quả triển khai chính sách hỗ
trợ, ưu đãi hợp tác xã
Đề nghị các bộ, ngành, địa phương báo
cáo về kết quả triển khai hỗ trợ phát triển hợp tác xã với các nội dung cụ thể
như sau:
- Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực: Số lượt cán bộ hợp tác xã, thành viên tham gia bồi
dưỡng, tổng kinh phí hỗ trợ. Tình hình thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học,
cao đẳng về làm việc có thời hạn tại HTX (số người, thời gian, tổng kinh phí hỗ
trợ).
- Chính sách xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách ứng dụng khoa học, kỹ
thuật và công nghệ mới: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách tiếp cận vốn và quỹ hỗ
trợ phát triển hợp tác xã: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng
số vốn hỗ trợ.
- Chính sách thành lập mới hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng: số dự án, tổng vốn phân bổ.
- Chính sách giao đất, cho thuê đất:
số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng diện tích được giao, thuê.
- Chính sách ưu đãi về tín dụng: số hợp
tác xã được hỗ trợ, tổng số vốn được vay ưu đãi.
- Chính sách hỗ trợ vốn, giống khi gặp
khó khăn do thiên tai, dịch bệnh: số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ
trợ.
- Chính sách hỗ trợ chế biến sản phẩm:
số hợp tác xã được hỗ trợ, tổng kinh phí hỗ trợ.
- Chính sách khác: Bảo hiểm xã hội;
ưu đãi phí, lệ phí... (nếu có)
Đánh giá vai trò, vị trí của KTTT,
HTX trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung và trong xây dựng nông thôn mới
nói riêng. Nêu những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân và đề xuất kiến nghị.
4. Hợp tác quốc tế về KTTT
Đánh giá kết quả về sự hỗ trợ, giúp đỡ
của các nước, các tổ chức quốc tế trong việc phát triển kinh tế tập thể về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, thông tin tư
vấn, vốn đầu tư, nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý nhà nước.
III. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Các kết quả đạt được
2. Các tồn tại hạn chế và nguyên
nhân
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ NĂM 2022
I. MỘT SỐ YÊU CẦU
ĐỐI VỚI VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2022
1. Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể
năm 2022 phải đặt trong kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn
2021-2025, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước, của
địa phương
2. Phát triển kinh tế tập thể, hợp
tác xã phải xuất phát từ nhu cầu chung thực tế của các thành viên trên mọi lĩnh
vực đời sống kinh tế - xã hội, trên mọi vùng lãnh thổ; phải theo đúng các giá
trị và các nguyên tắc cơ bản của HTX.
3. Các chỉ tiêu kế hoạch phải khả
thi, phù hợp với kết quả, tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch trong năm 2021
và phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch dài hạn của địa phương. Ngoài các chỉ tiêu số lượng, cần chú trọng các chỉ tiêu phản ánh chất lượng, hiệu quả.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2022
1. Dự báo những thuận lợi, khó
khăn
Dự báo những yếu tố ảnh hưởng tới
phát triển KTTT; những thuận lợi, khó khăn tác động đến khu vực KTTT, HTX.
2. Định hướng chung về phát triển
KTTT, HTX
Căn cứ mục tiêu tổng quát, các bộ,
ngành, địa phương xác định định hướng chung phát triển kinh tế tập thể năm 2022
về các mặt: nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX, LH HTX, THT; nâng cao hiệu quả
đóng góp của khu vực KTTT vào tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo một cách
bền vững; nâng cao vai trò, vị trí của khu vực KTTT trong nền kinh tế.
3. Mục tiêu tổng quát
Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động,
năng lực sản xuất, sức cạnh tranh và khả năng thích nghi trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế, cách mạng công nghiệp lần thứ tư và dịch bệnh, biến đổi khí hậu;
tăng cường vai trò nòng cốt trong các hoạt động tạo việc làm, tăng thu nhập,
xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội.
4. Một số mục tiêu cụ thể
Căn cứ mục tiêu tổng quát, định hướng
chung về phát triển KTTT, các Bộ, ngành, địa phương cần cụ thể hóa các mục
tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Bộ, ngành, địa phương mình về phát triển KTTT, chủ yếu
tập trung theo các vấn đề sau:
- Các chỉ tiêu định hướng phát triển:
Số lượng HTX, LH HTX, THT; số lượng thành viên HTX, LH HTX, THT;
doanh thu bình quân của HTX, LH HTX, THT; thu nhập bình quân của người lao động
trong HTX, LH HTX, THT; tỷ lệ cán bộ HTX đạt trình độ sơ, trung cấp, cao đẳng,
đại học.
- Xác định tiềm năng về ngành nghề,
lĩnh vực hoạt động, địa bàn của khu vực KTTT trong quá trình tái cơ cấu nền
kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng nâng cao chất lượng,
hiệu quả và sức cạnh tranh của khu vực này phù hợp với đặc điểm kinh tế, tự
nhiên, xã hội của ngành, địa phương mình.
- Xác định những chỉ tiêu hoạt động của
khu vực KTTT: tăng năng suất, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh, nâng cao
năng lực hoạt động của các HTX; cải thiện đời sống thành viên và cộng đồng;
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, tăng cường
tình đoàn kết xã hội trên cơ sở cùng chia sẻ lợi ích lâu dài giữa các thành viên HTX, LH HTX, THT.
5. Các giải pháp phát triển kinh tế
tập thể năm 2022
Các Bộ, ngành, địa phương tùy điều kiện
cụ thể của bộ, ngành, địa phương mình đề xuất các chính sách phát triển KTTT, tập
trung vào một số nhóm giải pháp sau đây:
5.1. Tiếp tục thực hiện và hoàn
thiện thể chế, chính
sách
Trong thời gian tới, các Bộ, ngành, địa
phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, dự kiến kế hoạch xây dựng và
ban hành các văn bản hướng dẫn, các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu thấy cần thiết)
để Luật Hợp tác xã năm 2012 phát huy hiệu quả trong thực tiễn.
5.2. Tuyên truyền, tập huấn các chính sách, văn bản QPPL mới ban hành và nâng cao năng lực nguồn nhân lực
HTX
- Dự kiến kế hoạch tuyên truyền, tập
huấn các chính sách, văn bản QPPL mới ban hành nhằm thống nhất nhận thức trong
toàn bộ hệ thống quản lý nhà nước, nhân dân về bản chất hợp tác xã và các quy định
trong Luật hợp tác xã 2012, bao gồm: số lớp, hội nghị tuyên truyền tập huấn, số
người/ đối tượng tham dự, số ngày thực hiện; đơn vị thực hiện tập huấn; hình thức
tuyên truyền, tập huấn.
- Dự kiến kế hoạch tập huấn nâng cao
trình độ chuyên môn, kỹ thuật cho cán bộ hợp tác xã, thành viên hợp tác xã: số
lượng lượt người tham gia, số lớp, số ngày thực hiện, những nội dung tập huấn
chính; kế hoạch thí điểm đưa cán bộ trẻ có trình độ đại học, cao đẳng về làm việc
cho HTX (số người, thời gian làm việc, kinh phí).
5.3. Tổ chức triển khai thực hiện
chính sách hỗ trợ, ưu
đãi phát triển hợp tác xã theo quy định tại Nghị định
số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 về quy
định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012
Các bộ, ngành, địa phương trong phạm
vi, chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch hỗ trợ theo các nội dung của
Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số
1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020; các hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh trong và
sau đại dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ, ưu đãi khác; tổ chức thực hiện
chính sách hỗ trợ bảo đảm đúng mục tiêu, hiệu quả, tránh thất thoát.
5.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của
khu vực KTTT, HTX
Các bộ, ngành, địa phương cần có giải
pháp chỉ đạo và thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX, LH HTX,
THT như: Rà soát tình hình hoạt động của các HTX; thu hút/kết nạp thêm thành
viên; tăng vốn góp của thành viên vào HTX, LH HTX, THT; tăng cường năng lực tổ
chức, điều hành, hoạt động, kinh doanh cho các HTX; hỗ trợ thí điểm đưa cán bộ
trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn trong HTX; các hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; xúc tiến thương mại; đầu tư kết cấu hạ tầng
phục vụ sản xuất, chế biến sản phẩm; từng bước mở rộng quy mô hoạt động của các
hợp tác xã; có kế hoạch, biện pháp cụ thể giải thể các
HTX, LH HTX đã ngừng hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả.
5.5. Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về kinh tế tập thể
Các bộ, ngành, địa phương cần có
phương án tiếp tục kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, theo hướng:
- Các bộ, ngành Trung ương bố trí cán
bộ có đủ năng lực tham mưu giúp việc trong theo dõi, quản lý, giám sát và báo
cáo hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực bộ, ngành
mình được phân công quản lý; chỉ đạo và hướng dẫn các địa phương bố trí cán bộ
để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về hợp tác xã
đã được pháp luật quy định.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cần tăng cường công tác quản lý nhà nước về KTTT, HTX; chỉ
đạo bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về KTTT, HTX ở cấp tỉnh và cấp
huyện để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về hợp tác xã, đặc
biệt ở khâu đăng ký HTX, LH HTX theo dõi, giám sát thi hành Luật Hợp tác xã và
hướng dẫn thực hiện các chính sách đối với khu vực kinh tế này.
5.6. Huy động các lực lượng xã hội,
các tổ chức đoàn thể trong nước và quốc tế tham gia
thúc đẩy phát triển
kinh tế tập thể
- Các đoàn thể xã hội cần có kế hoạch
cụ thể tham gia phát triển kinh tế tập thể thông qua khuyến khích thành lập mới,
vận động thành viên tham gia hợp tác xã, tổ hợp tác, tham gia bồi dưỡng, đào tạo cho hợp tác xã. Các bộ, ngành, địa phương cần có giải pháp
cụ thể nhằm hỗ trợ các đoàn thể chính trị, xã hội, hiệp hội
và hội nghề nghiệp tham gia thúc đẩy phát triển hợp tác
xã.
- Huy động các nguồn lực của ngành, địa
phương tham gia hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể.
- Huy động các nguồn lực và sự hỗ trợ
của quốc tế, các nước thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể.
5.7. Các giải pháp khác
PHỤ LỤC II
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2021 VÀ KẾ HOẠCH
NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 5035/BKHĐT-HTX ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện năm 2020
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
Kế
hoạch
|
Ước
thực hiện cả năm
|
I
|
Hợp
tác xã
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số
hợp tác xã
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã đang hoạt động
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã thành lập mới
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã giải thể
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Số hợp tác xã đạt loại tốt, khá (*)
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Số HTX ứng dụng công nghệ cao
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Số HTX nông nghiệp liên kết với DN
theo chuỗi giá trị
|
HTX
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số thành
viên hợp tác xã
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên mới
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
|
Số thành viên
ra khỏi hợp tác xã
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số lao động
thường xuyên trong HTX
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số lao động thường xuyên mới
|
Người
|
|
|
|
|
|
Số lao động thường xuyên là thành
viên HTX
|
Người
|
|
|
|
|
4
|
Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã
|
Người
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo
đạt trình độ sơ, trung cấp
|
Người
|
|
|
|
|
|
Số cán bộ quản lý HTX đã qua đào tạo
đạt trình độ cao đẳng, đại học trở lên
|
Người
|
|
|
|
|
5
|
Doanh thu bình quân một hợp tác xã
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Doanh thu của hợp tác xã
với thành viên
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
6
|
Lãi bình quân một hợp tác xã
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
7
|
Thu nhập bình quân của lao động thường
xuyên trong
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
II
|
Liên
hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số liên
hiệp hợp tác xã
|
LH
HTX
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động
|
LH
HTX
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp HTX thành lập mới
|
LH
HTX
|
|
|
|
|
|
Số liên hiệp HTX giải thể
|
LH
HTX
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số hợp
tác xã thành viên
|
HTX
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số lao động
trong liên hiệp HTX
|
Người
|
|
|
|
|
4
|
Doanh thu bình quân của một liên hiệp
HTX
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
5
|
Lãi bình quân của một liên hiệp HTX
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
III
|
Tổ
hợp tác
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số tổ
hợp tác
|
THT
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số THT có đăng
ký hoạt động với chính quyền
|
THT
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số thành
viên tổ hợp tác
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Số thành viên mới thu hút
|
Thành
viên
|
|
|
|
|
3
|
Doanh thu bình quân một tổ hợp tác
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
4
|
Lãi bình quân một tổ hợp tác
|
Tr đồng/năm
|
|
|
|
|
(*) Theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT
ngày 19/02/2020 của BKHĐT về hướng dẫn phân loại và đánh giá HTX
PHỤ LỤC III
SỐ LƯỢNG HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC
PHÂN LOẠI THEO NGÀNH NGHỀ NĂM 2021 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 5035/BKHĐT-HTX ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện năm 2020
|
Năm
2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
Kế
hoạch
|
Ước
thực
|
1
|
HỢP TÁC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hợp
tác xã
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã
nông - lâm - ngư - diêm
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã công nghiệp - tiểu thủ công
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã xây dựng
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã tín dụng
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã thương mại
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã vận tải
|
HTX
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã khác
|
HTX
|
|
|
|
|
2
|
LIÊN
HIỆP HỢP TÁC XÃ
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số LH hợp tác xã
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã nông - lâm - ngư -
diêm
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã công nghiệp
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã xây dựng
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã tín dụng
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã thương mại
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã vận
tải
|
LHHTX
|
|
|
|
|
|
LH hợp tác xã khác
|
LHHTX
|
|
|
|
|
3
|
TỔ HỢP
TÁC
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tổ hợp
tác
|
THT
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác nông - lâm - ngư - diêm
|
THT
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác
công nghiệp - tiểu thủ công
|
THT
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác xây
dựng
|
THT
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác tín
dụng
|
THT
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác
thương mại
|
THT
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác vận
tải
|
THT
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp tác
khác
|
THT
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ NĂM 2021 VÀ KẾ HOẠCH
NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 5035/BKHĐT-HTX ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện năm 2020
|
Ước thực hiện năm 2021
|
Kế hoạch năm 2022
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
CTMTQG XD Nông thôn mới
|
Nguồn vốn khác
|
CTMTQG XD Nông thôn mới
|
Nguồn vốn khác
|
CTMTQG XD Nông thôn mới
|
Nguồn vốn khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+(6)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(8)+(9)
|
(8)
|
(9)
|
(10)=(11)+(12)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
HỖ TRỢ
CHUNG ĐỐI VỚI CÁC HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, thí điểm đưa
cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có
thời hạn ở hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số người được
cử đi đào tạo
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh
phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách trung ương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số người được
tham gia bồi dưỡng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh
phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách trung ương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Thí điểm số
cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí
hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách trung ương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ về
xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp tác
xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh
phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách trung ương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ về
ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp
tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh
phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách trung ương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ về
tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp
tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số vốn
được vay
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tạo điều
kiện tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã
hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp
tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ
thành lập mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp
tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh
phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách Trung ương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
HỖ
TRỢ RIÊNG ĐỐI VỚI HTX NÔNG, LÂM, NGƯ, DIÊM NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp
tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh
phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách trung ương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ
giao đất, cho thuê đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số hợp tác
xã được hỗ trợ giao đất
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện
tích đất được giao
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số hợp tác xã
được hỗ trợ cho thuê đất
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện
tích đất được cho thuê
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Số hợp
tác xã được miễn, giảm tiền thuê đất
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền
thuê đất được miễn, giảm
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ưu đãi về
tín dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số hợp
tác xã được vay tổ chức tín dụng
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền được
vay tổ chức tín dụng
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số hợp tác xã được
hỗ trợ lãi suất vay
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền được
hỗ trợ lãi suất
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ vốn,
giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp
tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh
phí được hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách trung ương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ về
chế biến sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số hợp
tác xã được hỗ trợ
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh
phí hỗ trợ
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách trung ương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách địa phương
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ
khác
|
Tr đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Là lao động
không xác định thời hạn, không tính lao động ngắn hạn và lao động thời vụ