BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 499/BKHĐT-ĐKKD
V/v báo cáo tình hình quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp sau đăng ký thành lập năm 2022
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 01 năm 2023
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Tại khoản 4 Điều 18 Quy chế phối hợp mẫu giữa các cơ quan chức năng
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp sau đăng ký thành lập ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV ngày 28/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Nội vụ quy định: “Trong tháng 2 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
sau đăng ký thành lập của năm liền trước theo các nội dung quy định tại Điều 17
Quy chế này, đồng thời gửi cho Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ”.
Thực hiện quy
định nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý Ủy ban báo cáo tình hình quản
lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn trong năm
2022 theo Đề cương gửi kèm và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh), Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ trước ngày 01/3/2023.
Xin cám ơn sự
phối hợp của Quý Ủy ban.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, ĐKKD(GSL67)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Duy Đông
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SAU ĐĂNG KÝ
THÀNH LẬP
(Kèm theo Công văn số 499/BKHĐT-ĐKKD ngày 19/01/2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
I. Tình
hình công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
Tình hình triển
khai công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập của
các cơ quan chức năng trên địa bàn.
(Kết quả cụ
thể thực hiện công việc, những khó khăn, vướng mắc)
II. Tình
hình thực hiện phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong công tác quản lý nhà
nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập tại địa phương
1. Về trao đổi,
cung cấp và công khai thông tin doanh nghiệp
a) Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Tình hình triển
khai, kết quả thực hiện, trao đổi, cung cấp, công khai thông tin đăng ký doanh
nghiệp, thông tin về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh,
thành phố.
(Kết quả cụ
thể thực hiện trao đổi cung cấp, công khai; địa chỉ thực hiện công khai thông
tin; cơ quan cung cấp, số lượng doanh nghiệp đã thực hiện cung cấp, công khai).
b) Các cơ quan
chức năng khác
Tình hình triển
khai, kết quả thực hiện trao đổi, cung cấp, công khai thông tin về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
(Kết quả cụ
thể thực hiện trao đổi cung cấp, công khai; địa chỉ thực hiện công khai thông
tin; cơ quan cung cấp, số lượng doanh nghiệp đã thực hiện cung cấp, công khai).
c) Kết quả thực
hiện công khai thông tin về xử lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật của
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế và các cơ quan chức năng khác
Các kết quả cụ
thể về nội dung thông tin thực hiện công khai; địa chỉ thực hiện công khai
thông tin; cơ quan, số lượng doanh nghiệp thực hiện công khai.
2. Về việc phối
hợp xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của
các cơ quan trên địa bàn tỉnh, thành phố
a) Kết quả phối
hợp, xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của tỉnh, thành phố
- Tình hình
triển khai và kết quả công tác phối hợp trong việc xây dựng Kế hoạch thanh tra,
kiểm tra và kế hoạch kiểm toán.
- Số cuộc, đơn
vị chủ trì, thực hiện thanh tra, kiểm tra theo Kế hoạch, bao gồm: thanh tra, kiểm
tra liên ngành và thanh tra, kiểm tra độc lập.
b) Kết quả tổ
chức, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp
- Số cuộc, đơn
vị chủ trì, thực hiện thanh tra, kiểm tra theo Kế hoạch hoặc đột xuất đã hoàn
thành, bao gồm: thanh tra, kiểm tra liên ngành và thanh tra, kiểm tra độc lập.
- Số doanh
nghiệp đã được thanh tra, kiểm tra theo Kế hoạch hoặc đột xuất, bao gồm: thanh
tra, kiểm tra liên ngành và thanh tra, kiểm tra độc lập.
- Số lượng
doanh nghiệp vi phạm trên tổng số lượng doanh nghiệp đã thanh tra, kiểm tra
theo Kế hoạch hoặc đột xuất, bao gồm: thanh tra, kiểm tra liên ngành và thanh
tra, kiểm tra độc lập.
- Các hình thức
xử phạt qua công tác thanh tra, kiểm tra; số tiền xử phạt (đã nộp, chưa nộp); số
tiền kiến nghị thu hồi (đã thu hồi, chưa thu hồi).
- Tình hình
theo dõi, xử lý đối với doanh nghiệp sai phạm sau thanh tra, kiểm tra.
3. Phối hợp giữa
các cơ quan trong thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Tình hình triển
khai và kết quả công tác phối hợp trong việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
4. Phối hợp giữa
các cơ quan trong xử lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện.
Tình hình triển
khai và kết quả công tác phối hợp trong việc xử lý doanh nghiệp có hành vi vi
phạm quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
5. Các nội
dung phối hợp khác giữa các cơ quan quy định tại Quy chế phối hợp giữa các cơ
quan chức năng trên địa bàn tỉnh, thành phố trong quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp sau đăng ký thành lập của địa phương (nếu có).
III. Đề xuất,
kiến nghị
1. Khó khăn,
vướng mắc của địa phương trong công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp
sau đăng ký thành lập
2. Kiến nghị về
cơ chế, chính sách đối với công tác quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.