|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2896/QLCL-TTPC đề nghị rà soát điều kiện đầu tư kinh doanh theo luật đầu tư 2015
Số hiệu:
|
2896/QLCL-TTPC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
|
Người ký:
|
Lê Bá Anh
|
Ngày ban hành:
|
19/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2896/QLCL-TTPC
V/v đề nghị rà soát điều kiện đầu tư kinh
doanh theo quy định của Luật Đầu tư
|
Hà Nội, ngày
19 tháng 11 năm 2015
|
Kính gửi: Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Vụ Pháp chế)
Thực hiện văn bản số 9299/BNN-PC ngày 12/11/2015
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đề nghị rà soát điều kiện
đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư;
Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và Thủy sản
báo cáo kết quả rà soát điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu
tư thuộc lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (có phụ lục kèm theo).
Đề nghị Vụ Pháp chế tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- Các PCT (để biết);
- Các phòng CL1,2, QLKN (để biết);
- Lưu: VT, TTPC.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lê Bá Anh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH CÁC NGÀNH NGHỀ
ĐẦU TƯ KINH DOANH TẠI PHỤ LỤC 4 LUẬT ĐẦU TƯ ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 7
LUẬT ĐẦU TƯ
Stt
|
Ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư
|
Cụ thể lĩnh
vực kinh doanh trong ngành, nghề
|
Tên văn bản
và điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định tại Luật, Pháp lệnh
|
Tên văn bản
và điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định tại Nghị định, Quyết định của
Thủ tướng
|
Tên văn bản
và điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định tại Thông tư, Quyết định của Bộ
trưởng
|
1
|
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý
chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (STT-175)
|
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy
sản
|
Luật ATTP:
1. Điều 19. Điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo
đảm các điều kiện sau đây:
a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng
cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây
hại khác;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ
sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý
nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm
khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước
sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận
hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài
liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và
thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Điều 22. Điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
phải tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm sau đây:
a) Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây
độc hại, nguồn gây ô nhiễm;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ
sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
c) Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh
doanh thực phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm;
d) Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực
phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm;
đ) Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và
thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
e) Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;
h) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được
nguồn gốc thực phẩm.
Điều 38. Điều kiện bảo đảm an
toàn đối với thực phẩm nhập khẩu
1. Thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ
chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu
phải tuân thủ các điều kiện tương ứng quy định tại Chương III của Luật này và
các điều kiện sau đây:
a) Phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi nhập khẩu;
b) Phải được cấp “Thông báo kết quả xác nhận
thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với từng lô hàng của cơ quan kiểm tra
được chỉ định theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm
biến đổi gen, thực phẩm đã qua chiếu xạ phải có giấy chứng nhận lưu hành tự
do hoặc giấy chứng nhận y tế theo quy định của Chính phủ.
3. Trong trường hợp Việt Nam chưa có quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến
thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm nhập khẩu thì áp
dụng theo thỏa thuận quốc tế, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên.
|
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012:
Điều 12 Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm.
Khoản 2 “Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm”
|
1. Thông tư số 47/2009/TT-BNNPTNT ngày 31/7/2009
13 Quy định kỹ thuật Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất Thuỷ sản
2. Thông tư 25/2010/TT-BNNPTNT ngày
08/4/2010
Điều 5. Yêu cầu đối với lô hàng nhập khẩu
Điều 9 ”Hồ sơ đăng ký” Chương II Kiểm tra vệ
sinh an toàn thực phẩm đối với nước xuất khẩu
3. Thông tư 02/2012/TT-BNNPTNT ngày
09/01/2012
03 Quy định kỹ thuật Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất nước mắm,
sản phẩm thủy sản dạng mắm và thủy sản khô dùng làm thực phẩm.
4. Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày
12/11/2013
Điều 10 “Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận
ATTP”
Điều 20. Phạm vi và đối tượng tham gia chương
trình.
Điều 21. Danh
sách Cơ sở tham gia Chương trình
Điều 22. Danh sách ưu tiên
5. Thông tư 24/2014/TT-BNNPTNT ngày
19/8/2014
Điều 4. Yêu cầu về địa điểm.
Điều 5. Yêu
cầu về bố trí, kết cấu.
Điều 6. Yêu cầu về nước, nước đá.
Điều 7. Yêu cầu về trang thiết
bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm.
Điều 8. Yêu cầu về làm vệ sinh.
Điều 9. Yêu cầu về phòng, chống
động vật gây hại, côn trùng.
Điều 10. Yêu cầu về nhà vệ sinh.
Điều 11. Yêu cầu về vận chuyển sản phẩm.
Điều 12. Yêu cầu về truy xuất
nguồn gốc sản phẩm.
Điều 13. Yêu cầu về thu gom phế
thải, phế liệu.
Điều 14. Yêu cầu đối với hộ, cơ
sở kinh doanh tại chợ.
Điều 15. Yêu cầu về kiểm tra,
giám sát an toàn thực phẩm tại chợ.
6. Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT ngày
27/12/2014
Điều 4. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
đối với cơ sở trồng trọt nhỏ lẻ.
Điều 5. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
đối với cơ sở chăn nuôi nhỏ lẻ.
Điều 6. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản nhỏ lẻ.
Điều 7. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất, khai thác muối nhỏ lẻ.
Điều 8. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
đối với cơ sở thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản nhỏ lẻ.
7. Thông tư 12/2015/TT-BNNPTNT ngày
16/3/2015
Điều 13. Hồ sơ đăng ký của nước xuất khẩu.
Điều 14. Thẩm tra hồ sơ đăng ký
Điều 15. Kiểm tra tại nước xuất khẩu
|
2
|
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý
chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (STT-175)
|
Về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra
|
|
Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014
a) Điều 5. Điều kiện cơ sở chế biến cá Tra;
b) Điều 8. Đăng ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm
cá Tra
|
Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014
Điều 4. Kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi cá tra
thương phẩm.
Điều 5. Kiểm tra điều kiện cơ sở chế biến và
chứng nhận ATTP đối với sản phẩm cá tra
|
3
|
Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp theo
lĩnh vực khoa học công nghệ STT 215
|
Đánh giá chỉ định phòng kiểm nghiệm phục vụ
hoạt động quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản
|
Điều 46.
Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm
1. Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
a) Có bộ máy tổ chức và năng lực kỹ thuật đáp
ứng yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với cơ sở kiểm
nghiệm;
b) Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù
hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế;
c) Đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong
trường hợp thực hiện hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy.
2. Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm được cung cấp
dịch vụ kiểm nghiệm, thu phí kiểm nghiệm và phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về kết quả kiểm nghiệm do mình thực hiện.
|
|
1. Thông tư 54/2011/TT-BNNPTNT ngày
03/8/2011
Điều 4. Yêu cầu quản lý
Điều 5. Yêu cầu kỹ thuật
2. Thông tư liên tịch
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01/8/2013
Điều 4. Yêu cầu về pháp nhân
Điều 5. Yêu cầu về năng lực
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH CÁC NGÀNH NGHỀ
ĐẦU TƯ KINH DOANH TẠI PHỤ LỤC 4 LUẬT ĐẦU TƯ KHÔNG ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU
7 LUẬT ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
Stt
|
Ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư
|
Cụ thể lĩnh
vực kinh doanh trong ngành, nghề
|
Tên văn bản
và điều kiện đầu tư kinh doanh không đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật
Đầu tư
|
Đề xuất phương
án xử lý (Đề xuất phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế các điều kiện kinh
doanh và dự kiến hình thức ban hành văn bản)
|
|
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý
chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (STT-175)
|
Sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản
|
Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005
Điều 15. Chế biến thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân chế biến thuỷ sản phải có đủ
các điều kiện sau đây:
“4. Đối với cơ sở chế biến thuỷ sản làm thực
phẩm xây dựng mới, trước khi đưa vào hoạt động sản xuất 15 ngày, phải thông
báo cho cơ quan có thẩm quyền để được kiểm tra, công nhận đủ điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm.”
“5. Cơ sở chế biến thuỷ sản theo phương thức
công nghiệp phải có ít nhất một cán bộ hoặc nhân viên kỹ thuật có trình độ
đại học về một trong các chuyên ngành công nghệ thực phẩm, chế biến thuỷ sản,
sinh học, hoá sinh.”
Điều 16. Kinh doanh nguyên liệu thuỷ sản
dùng cho chế biến thực phẩm
Tổ
chức, cá nhân kinh doanh nguyên liệu thuỷ sản dùng cho chế biến thực phẩm
phải có đủ các điều kiện sau đây:
1.
Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về ngành, nghề đăng ký hoạt động do cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
2.
Có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng.
3. Nhà
xưởng, kho chứa, phương tiện thu mua, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản chuyên
dùng phải bảo đảm các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
của pháp luật.
4. Chỉ
được sử dụng các loại phụ gia thực phẩm, hoá chất trong danh mục được phép sử
dụng, được phép lưu hành tại Việt Nam và phải sử dụng đúng liều lượng, giới
hạn quy định để bảo quản thuỷ sản theo quy định của pháp luật.
5. Cơ
sở kinh doanh, dịch vụ phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và vệ sinh
thú y theo quy định của pháp luật.
|
Đề nghị ban hành Nghị định thay thế khoản 4,5
Điều 15 Nghị định số 59/2005/NĐ-CP; Điều 16
Lý do: Không phù hợp với quy định Luật An toàn
thực phẩm, Nghị định 38/2012/NĐ-CP
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH CÁC NGÀNH NGHỀ
ĐẦU TƯ KINH DOANH CHƯA CÓ TRONG PHỤ LỤC 4 LUẬT ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
A. DANH MỤC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH ĐÁP
ỨNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 7 LUẬT ĐẦU TƯ
Stt
|
Ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện
|
Cụ thể lĩnh
vực kinh doanh trong ngành, nghề
|
Tên văn bản
và điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định tại Luật, Pháp lệnh
|
Tên văn bản
và điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định tại Nghị định, Quyết định của TTg
|
Tên văn bản
và điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định tại Thông tư, Quyết định của Bộ
|
1
|
Bổ sung thêm ngành nghề kiểm nghiệm thực phẩm
hoặc ghép chung với ngành nghề quy định tại số thứ tự 215 Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Luật Đầu tư
|
Kiểm nghiệm thực phẩm
|
Luật An toàn thực phẩm:
Điều 45. Yêu cầu đối với việc kiểm
nghiệm thực phẩm
1. Kiểm nghiệm thực phẩm được thực hiện trong
các trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
b) Phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm.
Việc kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ hoạt động
quản lý nhà nước được thực hiện tại cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm do Bộ trưởng
Bộ quản lý ngành chỉ định.
2. Việc kiểm nghiệm thực phẩm phải bảo đảm các
yêu cầu sau đây:
a) Khách quan, chính xác;
b) Tuân thủ các quy định về chuyên môn kỹ
thuật.
Điều 46. Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm
1. Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
a) Có bộ máy tổ chức và năng lực kỹ thuật đáp
ứng yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với cơ sở kiểm
nghiệm;
b) Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù
hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế;
c) Đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong
trường hợp thực hiện hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy.
2. Cơ sở kiểm nghiệm thực
phẩm được cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm, thu phí kiểm nghiệm và phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm nghiệm do mình thực hiện.
3. Bộ trưởng Bộ quản lý
ngành quy định cụ thể điều kiện của cơ sở kiểm nghiệm quy định tại khoản 1
Điều này.
Điều 47. Kiểm
nghiệm phục vụ giải quyết tranh chấp về an toàn thực phẩm
1. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng để thực hiện kiểm nghiệm thực phẩm về
nội dung tranh chấp. Kết quả kiểm nghiệm của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
được sử dụng làm căn cứ giải quyết tranh chấp về an toàn thực phẩm.
2. Cơ sở kiểm nghiệm được chỉ định làm kiểm
chứng là cơ sở kiểm nghiệm của Nhà nước, có đủ điều kiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 46 của Luật này
3. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành quy định điều
kiện đối với cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng, Danh mục cơ sở kiểm nghiệm kiểm
chứng đủ điều kiện hoạt động.
|
Không
|
(1) Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2011
quy định về đánh giá, chỉ định
và quản lý phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
(2) Thông tư 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 3 tháng 8 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp về việc yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm về chất lượng, an toàn
thực phẩm Nông lâm thủy sản và muối
-
Điều 4: Yêu cầu quản lý
-
Điều 5: Yêu cầu kỹ thuật
|
B. DANH MỤC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH KHÔNG
ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 7 LUẬT ĐẦU TƯ
Stt
|
Ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện
|
Cụ thể lĩnh
vực kinh doanh trong ngành, nghề
|
Tên văn bản
và điều kiện đầu tư kinh doanh không đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật
Đầu tư
|
Đề xuất phương
án xử lý (Đề xuất phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế các điều kiện kinh
doanh và dự kiến hình thức ban hành văn bản)
|
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Công văn 2896/QLCL-TTPC năm 2015 đề nghị rà soát điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư do Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và Thủy sản ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2896/QLCL-TTPC ngày 19/11/2015 đề nghị rà soát điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư do Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và Thủy sản ban hành
3.228
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|