TỔNG
CỤC THỐNG KÊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 231 TCTK/PPCĐ
V/v: Danh mục đơn vị kinh tế, hành chính sự
nghiệp áp dụng trong điều tra, báo cáo thống kê.
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2002
|
Kính
gửi:
|
- Các Vụ, Viện, Văn phòng và
các đơn vị trực thuộc Tổng cục
- Các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Để phục vụ cho việc phân loại
loại hình kinh tế trong thống kê, Tổng cục yêu cầu các Vụ, Viện, Văn phòng và
các đơn vị trực thuộc Tổng cục, các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc TW
thống nhất thực hiện danh mục các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp áp dụng
trong điều tra và báo cáo thống kê (gửi kèm theo công văn này).
Việc áp dụng danh mục này được
quy định cụ thể như sau:
1. Danh mục (và mã số) này được
áp dụng thống nhất trong các chế độ điều tra và báo cáo thống kê.
2. Đối với chế độ báo cáo tổng
hợp áp dụng cho Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các đơn vị kinh tế,
hành chính, sự nghiệp được phân tổ thành các loại hình kinh tế như sau:
a/ Đối với báo cáo nhanh. Phân
theo 3 loại hình kinh tế:
- Kinh tế Nhà nước. Bao gồm các
đơn vị có mã số: 110, 121, 131, 410, 421, 422, 430, 440 và 451, 461.
- Kinh tế ngoài Nhà nước. Bao
gồm các đơn vị có mã số 122, 132, 140, 150, 200, 300, 423, 452, 462.
- Kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài. Bao gồm các đơn vị có mã số 161, 162, 163.
b/ Đối với báo cáo chính thức 6
tháng và năm.
- Đối với các chỉ tiêu tổng hợp
(tài khoản quốc gia, lao động,...) phân theo 5 loại hình kinh tế như sau:
+ Kinh tế Nhà nước. Bao gồm các
đơn vị có mã số 110, 121, 131, 410, 421, 422, 430, 440 và 451, 461.
+ Kinh tế tập thể. Bao gồm các
đơn vị có mã số 200, 423, 452, 462.
+ Kinh tế cá thể. Bao gồm các
đơn vị có mã số 300.
+ Kinh tế tư nhân. Bao gồm các
đơn vị có mã số 122, 132, 140, 150.
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài. Bao gồm các đơn vị có các mã số 161, 162, 163.
- Đối với một số chuyên ngành
tùy theo yêu cầu thông tin có thể phân loại chi tiết hơn và được quy định cụ
thể trong chế độ báo cáo.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc các đơn vị phản ánh kịp thời về Vụ Phương pháp, Chế độ Thống kê để
trình Lãnh đạo Tổng cục xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu Vụ PPCĐ
- Lưu VP
|
Q.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Lê Mạnh Hùng
|
DANH MỤC
ĐƠN
VỊ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ÁP DỤNG TRONG ĐIỀU TRA, BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Kèm theo Công văn số 231 TCTK/PPCĐ ngày 17/4/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thống kê)
PHẦN I. DANH
MỤC ĐƠN VỊ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Mã
số
|
Danh
mục
|
100
|
Doanh nghiệp
|
110
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
111
|
Doanh nghiệp nhà nước trung
ương
|
112
|
Doanh nghiệp nhà nước địa
phương
|
120
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn
|
121
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn
nhà nước
|
122
|
Công ty trách nhiệm hữu hạn tư
nhân
|
130
|
Công ty cổ phần
|
131
|
Công ty cổ phần nhà nước
|
132
|
Công ty cổ phần khác
|
140
|
Công ty hợp danh
|
150
|
Doanh nghiệp tư nhân
|
160
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
|
161
|
Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài
|
162
|
Liên doanh giữa nước ngoài với
doanh nghiệp nhà nước
|
163
|
Liên doanh giữa nước ngoài với
các đơn vị khác ở trong nước
|
200
|
Đơn vị kinh tế tập thể
|
300
|
Đơn vị kinh tế cá thể
|
400
|
Đơn vị hành chính sự nghiệp,
đảng, đoàn thể, hiệp hội
|
410
|
Cơ quan nhà nước
|
420
|
Đơn vị sự nghiệp
|
421
|
Đơn vị sự nghiệp công
|
422
|
Đơn vị sự nghiệp bán công
|
423
|
Đơn vị sự nghiệp dân lập
|
430
|
Đơn vị của tổ chức chính trị
|
440
|
Đơn vị của tổ chức chính trị –
xã hội
|
450
|
Đơn vị của tổ chức xã hội –
nghề nghiệp
|
451
|
Đơn vị của Nhà nước
|
452
|
Đơn vị ngoài Nhà nước
|
460
|
Đơn vị của tổ chức xã hội và
các đơn vị khác
|
461
|
Đơn vị của Nhà nước
|
462
|
Đơn vị ngoài Nhà nước
|
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ CÁCH SẮP
XẾP
100. Doanh nghiệp (DN):
DN là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật.
DN được xếp vào 6 loại lớn như
sau:
110. DN nhà nước (DNNN):
Xếp vào loại này các DN được
đăng ký thành lập và hoạt động theo Luật DNNN, bao gồm:
DNNN tổ chức dưới hình thức DN
độc lập, Tổng công ty, DN thành viên của Tổng công ty có 100% vốn nhà nước;
Liên doanh mà các bên đều là
DNNN.
DN nhà nước được tách thành 2
loại:
111. DN nhà nước trung ương. Bao
gồm DN nhà nước do các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, các Cơ
quan trung ương của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, các Tổng
công ty 91 quản lý.
112. DN nhà nước địa phương. Bao
gồm DN nhà nước do UBND địa phương quản lý.
120. Công ty trách nhiệm hữu hạn
(TNHH):
Bao gồm:
121. Công ty TNHH nhà nước
Xếp vào loại này các công ty
TNHH một thành viên được chuyển đổi từ DNNN, DN của tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị – xã hội.
122. Công ty TNHH tư nhân
Xếp vào loại này các công ty
TNHH mà chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên) hoặc các thành
viên (đối với công ty TNHH có 2 thành viên trở lên) là tư nhân (100% vốn tư
nhân).
130. Công ty cổ phần:
Bao gồm:
131. Công ty cổ phần nhà nước
Xếp vào loại này các công ty cổ
phần trong đó Nhà nước là cổ đông có cổ phần chi phối hoặc cổ phần đặc biệt.
- Cổ phần chi phối của Nhà nước
gồm hai loại: cổ phần nhà nước chiếm trên 50% tổng số cổ phần của DN và cổ phần
nhà nước ít nhất gấp 2 lần cổ phần của cổ đông lớn nhất khác trong DN.
- Cổ phần đặc biệt là cổ phần
của Nhà nước trong một số DN mà Nhà nước không có cổ phần chi phối nhưng có
quyền quyết định một số vấn đề quan trọng của DN theo thỏa thuận trong Điều lệ
DN.
132. Công ty cổ phần khác
Xếp vào loại này các công ty cổ
phần còn lại ngoài công ty cổ phần Nhà nước.
Bao gồm: Công ty cổ phần trong
nước mà tất cả cổ đông là tổ chức, cá nhân ngoài Nhà nước; Công ty cổ phần
trong nước có cổ đông là Nhà nước nhưng Nhà nước không giữ cổ phần chi phối
hoặc cổ phần đặc biệt.
140. Công ty hợp danh
Là doanh nghiệp, trong đó:
Phải có ít nhất hai thành viên
hợp danh; Ngoài các thành viên hợp
danh có thể có thành viên góp
vốn;
Thành viên hợp danh phải là cá
nhân có trình độ chuyên môn, uy tín
nghề nghiệp, chịu trách nhiệm
toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
Thành viên góp vốn chỉ chịu
trách nhiệm về số vốn đóng góp.
Công ty hợp danh không đuợc phát
hành bất kỳ một loại chứng khoán nào.
150. DN tư nhân
DN tư nhân là DN do một cá nhân
làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
của DN.
160. DN có vốn đầu tư nước ngoài
Xếp vào loại này các DN 100% vốn
đầu tư nước ngoài và DN liên doanh, được đăng ký thành lập và hoạt động theo
Luật Đầu tư nước ngoài.
Bao gồm:
161. DN 100% vốn nước ngoài
162. Liên doanh giữa nước ngoài
với DN nhà nước.
163. Liên doanh giữa nước ngoài
với các đơn vị khác ở trong nước.
200. Đơn vị kinh tế tập thể.
Bao gồm:
1. Hợp tác xã được đăng ký thành
lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
2. Liên hiệp hợp tác xã là tổ
chức kinh tế hoạt động theo nguyên tắc hợp tác xã.
300. Đơn vị kinh tế cá thể:
Bao gồm hộ sản xuất, kinh doanh
thuộc các khu vực nông, lâm, thuỷ sản, công nghiệp – xây dựng, dịch vụ không
tham gia hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã và chưa đăng ký thành
lập DN.
400. Đơn vị hành chính sự
nghiệp, đảng, đoàn thể, hiệp hội:
410. Cơ quan nhà nước
Bao gồm các cơ quan lập pháp, tư
pháp và hành pháp.
420. Đơn vị sự nghiệp.
Bao gồm các đơn vị hoạt động
trong các ngành y tế, giáo dục - đào tạo, văn hoá, thông tin, phát thanh,
truyền hình, thể thao. Các đơn vị sự nghiệp được tách riêng:
421. Đơn vị sự nghiệp công
Gồm các đơn vị sự nghiệp do nhà
nước thành lập, quản lý và cấp ngân sách hoạt động.
422. Đơn vị sự nghiệp bán công
Gồm các đơn vị sự nghiệp thành
lập trên cơ sở liên kết giữa tổ chức nhà nước với các tổ chức không phải nhà nước
hoặc các cá nhân theo phương thức: thành lập mới, chuyển toàn bộ hoặc một phần
từ đơn vị công lập để cùng đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, quản lý, điều hành
mọi hoạt động theo quy định của pháp luật.
423. Đơn vị sự nghiệp dân lập
Gồm các đơn vị sự nghiệp do một
tổ chức đứng ra thành lập, đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước và quản lý
điều hành mọi hoạt động theo quy định của pháp luật.
430. Đơn vị của tổ chức chính trị
Gồm các đơn vị thuộc các cơ quan
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
440. Đơn vị của tổ chức chính
trị – xã hội
Gồm các đơn vị của tổ chức chính
trị – xã hội mà nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu từ ngân sách nhà nước: Mặt
trận Tổ quốc, Liên đoàn Lao động, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội
Cựu chiến binh, Hội Nông dân.
450. Đơn vị của tổ chức xã hội –
nghề nghiệp
Đơn vị của tổ chức xã hội – nghề
nghiệp bao gồm:
Hội Liên hiệp Văn học nghệ
thuật, Hội Nhà văn, Hội Điện ảnh, Hội Mỹ thuật, Hội Sân khấu, Hội Nhà báo, Hội
Luật gia, Hội Đông y, Hội Văn học Nghệ thuật các dân tộc thiểu số, Tổng hội Y
học, Hội Kiến trúc sư, Hội Khoa học Kỹ thuật Nhiệt, Hội Điện lực, Hội Nhạc sỹ,
Liên hiệp các hội Khoa học Kỹ thuật, Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh, Hội Văn nghệ dân
gian, Hội Nghệ sỹ múa,...
Đơn vị của tổ chức xã hội – nghề
nghiệp được tách riêng:
451. Đơn vị của Nhà nước
Gồm các đơn vị mà nguồn kinh phí
chủ yếu từ ngân sách nhà nước
452. Đơn vị ngoài Nhà nước
Gồm các đơn vị thuộc tổ chức xã
hội – nghề nghiệp mà kinh phí hoạt động chủ yếu do hội viên đóng góp.
460. Đơn vị của tổ chức xã hội
và các đơn vị khác.
Bao gồm các đơn vị của các hiệp
hội khác ngoài các tổ chức xã hội – nghề nghiệp kể trên, như: Hội Người cao
tuổi, Hội Bảo trợ Người tàn tật và Trẻ mồ côi, Hội Khuyến học, Hội Người mù,
Hội Phật giáo, Uỷ ban Đoàn kết Công giáo, các cơ sở tín ngưỡng tôn giáo như nhà
thờ, đền, chùa,...
Đơn vị của tổ chức xã hội và các
đơn vị khác được tách riêng:
461. Đơn vị của Nhà nước.
Gồm các đơn vị mà nguồn kinh phí
chủ yếu từ ngân sách nhà nước.
462. Đơn vị ngoài Nhà nước.
Gồm các đơn vị thuộc tổ chức xã
hội mà kinh phí hoạt động chủ yếu do hội viên đóng góp.