Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
Ngày 08/4/2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
đã ban hành Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
Thông tư này sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/5/2019.
Thời gian qua, Tổng cục Thuế đã phối hợp
với Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh - Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã và nâng cấp hệ thống đăng ký thuế phục
vụ thực hiện liên thông đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hợp tác xã, quỹ
tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi là hợp tác xã) theo quy định
tại Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT nêu trên. Đến nay, hệ thống đăng ký thuế mới
đáp ứng được việc truyền, nhận thông tin đăng ký hợp tác xã để cấp mã số hợp
tác xã qua hệ thống. Các thông tin khác như đăng ký thay đổi, tạm ngừng kinh
doanh, thu hồi giấy chứng nhận, giải thể sẽ thực hiện liên thông trên hệ thống
trong thời gian tới.
Để triển khai thực hiện việc liên
thông đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hợp tác xã, ngày 27/5/2019 Bộ Kế
hoạch và Đầu tư có công văn số 3492/BKHĐT-ĐKKD về việc triển khai Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã (chi tiết theo bản đính kèm), theo đó
hướng dẫn quy trình xử lý hồ sơ đăng ký hợp tác xã đối với cơ quan đăng ký hợp
tác xã và cơ quan thuế theo cơ chế liên thông. Trên cơ sở các quy trình này, Tổng
cục Thuế hướng dẫn thực hiện quy trình xử lý hồ sơ tại cơ quan thuế như sau:
1. Về Quy trình xử lý
hồ sơ đăng ký mới đối với hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của hợp tác xã:
Việc tiếp nhận, kiểm tra thông tin để
ghi sổ nhận hồ sơ tại ứng dụng QHS do hệ thống thực hiện tự động tương tự như nội
dung hướng dẫn tại điểm 2.1 mục 2 phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số
1057/TCT-KK ngày 28/3/2019 của Tổng cục Thuế.
Sau khi ghi sổ nhận hồ sơ thành công tại
ứng dụng QHS, bộ phận ĐKT của Chi cục Thuế được phân công quản lý người nộp thuế
và ứng dụng ĐKT thực hiện các bước tương tự như nội dung hướng dẫn tại điểm 3
phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK ngày 28/3/2019 của Tổng cục
Thuế.
2. Về Quy trình xử lý
hồ sơ đăng ký thay đổi, tạm ngừng hoạt động, chia, sáp nhập, hợp nhất, giải thể
hợp tác xã, chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
của hợp tác xã, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của hợp tác xã:
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý hợp tác
xã hoặc cơ quan thuế nơi chuyển đến được phân công quản lý đối với hồ sơ chuyển
trụ sở sang quận, huyện, thị xã, tỉnh, thành phố khác của hợp tác xã, chi
nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã làm thay đổi cơ quan thuế trực tiếp quản
lý tiếp nhận và xử lý theo hồ sơ giấy của cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi đến
như sau:
Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận, ghi sổ
nhận vào ứng dụng QHS đối với hồ sơ giấy của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã do cơ quan đăng ký hợp tác xã gửi đến
tương tự trường hợp tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế và bàn giao hồ sơ cho bộ
phận ĐKT ngay trong ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của cơ quan đăng ký hợp
tác xã.
Bộ phận ĐKT kiểm tra thủ tục và thông
tin trên hồ sơ và xử lý:
Trường hợp thủ tục chưa đầy đủ hoặc
thông tin có sai sót, bộ phận ĐKT trình lãnh đạo cơ quan thuế có văn bản gửi cơ
quan đăng ký hợp tác xã nêu rõ thủ tục chưa đầy đủ và thông tin có sai sót để
cơ quan đăng ký hợp tác xã điều chỉnh và gửi lại hồ sơ khác thay thế cho hồ sơ
đã gửi ngay trong ngày làm việc kể từ nhận hồ sơ của bộ phận TN&TKQ.
Trường hợp thủ tục đầy đủ và thông tin
hợp lệ, bộ phận ĐKT cập nhật thông tin của người nộp thuế trên hồ sơ vào ứng dụng
ĐKT theo hướng dẫn tại quy trình quản lý đăng ký thuế hiện hành.
Lưu ý:
- Đối với hồ sơ cơ quan thuế phải có
văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy
định của pháp luật thuế và công văn số 3492/BKHĐT-ĐKKD ngày 27/5/2019 của Bộ kế
hoạch và Đầu tư:
+ Đối với hồ sơ chuyển trụ sở sang quận,
huyện, thị xã, tỉnh, thành phố khác của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện
của hợp tác xã:
(i) Trường hợp người nộp thuế chuyển
trụ sở làm thay đổi cơ quan thuế quản lý:
Bộ phận ĐKT tra cứu thông tin trạng
thái mã số thuế và nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trên ứng dụng ĐKT để xác định
người nộp thuế đã hoàn thành thủ tục chuyển địa điểm với cơ quan thuế nơi chuyển
đi.
Nếu người nộp thuế đã hoàn thành thủ tục
chuyến địa điểm (trạng thái mã số thuế là 02 “Người nộp thuế đã chuyển cơ quan
thuế quản lý”) và cơ quan thuế nơi chuyển đến đã nhận được Thông báo chuyển địa
điểm mẫu 09-MST thì trình lãnh đạo cơ quan thuế
có văn bản gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã nêu rõ người nộp thuế đã hoàn thành
thủ tục chuyển trụ sở tại cơ quan thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký hợp tác xã.
Nếu người nộp thuế chưa hoàn thành thủ
tục chuyển địa điểm (trạng thái mã số thuế khác trạng thái 02) và cơ quan thuế
nơi chuyển đến chưa nhận được Thông báo chuyển địa điểm mẫu 09-MST thì trình lãnh đạo cơ quan thuế có
văn bản gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã nêu rõ người nộp thuế chưa hoàn thành thủ
tục chuyển trụ sở tại cơ quan thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản của cơ quan đăng ký hợp tác xã.
(ii) Trường hợp người nộp thuế chuyển
trụ sở không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý:
Bộ phận ĐKT trình lãnh đạo cơ quan thuế
có văn bản gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã nêu rõ người nộp thuế đã hoàn thành
thủ tục chuyển trụ sở tại cơ quan thuế trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký hợp tác xã.
+ Đối với hồ sơ chia, sáp nhập, hợp nhất,
giải thể hợp tác xã, chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện của hợp
tác xã:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản của cơ quan đăng ký hợp tác xã hoặc giao dịch đăng ký mới
hợp tác xã đối với trường hợp chia, sáp nhập, hợp nhất, bộ phận ĐKT căn cứ vào
nội dung hướng dẫn về chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế nêu tại điểm
5 phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn số 5920/TCT-KK ngày 25/12/2017 của Tổng
cục Thuế, điểm 6.4 phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK ngày
28/3/2019 của Tổng cục Thuế và thông tin trên ứng dụng đăng ký thuế (mã số thuế
đã đóng về trạng thái 01 “Người nộp thuế ngừng hoạt động và đã hoàn thành thủ tục
chấm dứt hiệu lực mã số thuế”) để xác định người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ
thuế, hóa đơn với cơ quan thuế và trình lãnh đạo cơ quan thuế văn bản xác nhận
việc hoàn thành nghĩa vụ thuế gửi cơ quan đăng ký hợp tác xã.
- Đối với Thông báo về việc vi phạm của
hợp tác xã và Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký hợp tác xã, thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã: Bộ phận ĐKT cập
nhật thông tin thay đổi theo lần thay đổi liền kề trước lần thay đổi bị hủy bỏ.
3. Về quy trình đăng ký thuế cho chi
nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước khi Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT
có hiệu lực (ngày 28/5/2019) nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, hợp
tác xã:
Cơ quan thuế thực hiện các nội dung
tương tự như hướng dẫn đối với trường hợp 2 nêu tại công văn số 4559/TCT-KK
ngày 5/10/2017 của Tổng cục Thuế.
4. Kế hoạch nâng cấp Hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin
- Giai đoạn 1 (triển khai trong tháng
5 năm 2019):
Nâng cấp ứng dụng trao đổi thông tin với
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ứng dụng TMS - phân hệ đăng ký thuế đáp ứng quy trình
đăng ký và cấp mã cho hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của hợp tác xã.
- Giai đoạn 2 (triển khai trong tháng
12 năm 2019):
Nâng cấp ứng dụng trao đổi thông tin với
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ứng dụng TMS - phân hệ đăng ký thuế đáp ứng các quy
trình còn lại.
5. Hướng dẫn sử dụng chức năng trên ứng
dụng TMS đối với giai đoạn 1 theo phụ lục đính kèm công văn này.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết
và thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Cục Quản lý ĐKKD - Bộ KHĐT;
- Các Vụ/đơn vị: CS, PC, TTHT, DNNCN, QLN, TTKTT, CNTT;
- Lưu: VT, KK.
|
KT. TỔNG
CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phi Vân Tuấn
|
PHỤ
LỤC
HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ
TRÊN ỨNG DỤNG TMS
(Ban hành kèm theo công văn số 2151/TCT-KK ngày 28/5/2019 của Tổng cục Thuế)
1. Chức năng xử lý
quy trình đăng ký thành lập mới hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
Hệ thống TMS tự động nhận các giao dịch
trao đổi thông tin từ hệ thống DKHTX.
Cán bộ thuế thực hiện tra cứu giao dịch
nhận về, chi tiết các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Mở chức năng
NSD nhập T-code: ZTC_TCDKDN hoặc vào
đường dẫn chức năng 2. Đăng ký thuế\ 2.2 Tra cứu thông tin\ 2.2. 5 Tra cứu dữ
liệu đăng ký doanh nghiệp trên menu
Bước 2 : NSD nhập tham số tra cứu
Mô tả màn hình nhập tham số:
Thông tin
|
Kiểu dữ liệu
|
Bắt buộc
|
Mặc định
|
Ràng buộc
|
Cơ quan thuế
|
Ký tự
|
Có
|
Có
|
- Hiển thị mặc định CQT của NSD. Giá
trị CQT thuộc danh mục CQT.
- Nếu NSD là cán bộ thuế cấp cục thì
được quyền tra cứu các giao dịch của cục thuế và chi cục thuế trực thuộc,
không được tra cứu các giao dịch thuộc tỉnh khác.
- Nếu NSD là cán bộ thuế cấp chi cục
chỉ được tra cứu giao dịch của MST thuộc CQT quản lý của mình.
|
Mã số thuế
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Mã số thuế của NNT
|
CMT
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Số giấy tờ của mã số thuế
|
Tên NNT
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Tên của người nộp thuế
|
MST ĐVCQ
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Mã số thuế đơn vị chủ quản
|
Quận/huyện
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Quận/huyện của mã số thuế
|
Loại giao dịch
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
- Giá trị gồm loại giao dịch:
+ 01: Đăng ký mới cho doanh nghiệp
+ 02: Đăng ký mới cho đơn vị trực
thuộc
- NSD thực hiện chọn tra cứu theo loại
giao dịch là 01 nếu muốn tra cứu thông tin thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. Nếu tra cứu thông tin thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ
tín dụng nhân dân thì chọn tra cứu theo loại giao dịch là 02.
|
Ngày nhận/ Từ ngày
|
Ngày
|
Không
|
Không
|
Nhập ngày trong trường Từ ngày phải
đúng định dạng DD.MM.YYYY
|
Ngày nhận/ Đến ngày
|
Ngày
|
Không
|
Không
|
- Nhập ngày trong trường Đến ngày phải
đúng định dạng DD.MM.YYYY
- Ngày nhập trong trường Đến ngày phải
lớn hơn ngày nhập trong trường Từ ngày
- Nếu Đến ngày bỏ trống mặc định lấy
giá trị là ngày hiện tại để tra cứu
|
Trạng thái
|
Ký tự
|
Không
|
Có
|
Giá trị gồm loại trạng thái:
01: Chưa xử lý (hiển thị mặc định)
02: Đang xử lý
03: Đã xử lý
|
Người xử lý
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Người xử lý giao dịch
|
Ngày xử lý
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Ngày xử lý giao dịch
|
Quá hạn
|
Ký tự
|
Không
|
Có
|
Giá trị gồm loại tình trạng quá hạn:
00: Tất cả các giao dịch (hiển thị mặc
định)
01: Chưa quá hạn xử lý
02: Đã quá hạn xử lý
|
MLNS
|
Ký tự
|
Không
|
Có
|
Giá trị gồm loại tình trạng:
00: Tất cả giao dịch (hiển thị mặc định)
01: Chưa nhập MLNS
02: Đã nhập MLNS
|
|
Nút
|
|
|
Hệ thống hiển thị màn hình kết quả
theo điều kiện tham số tra cứu mà NSD đã nhập
|
Hệ thống tự động thực hiện tổng hợp dữ
liệu theo điều kiện tham số mà NSD đã nhập:
- Trường hợp tham số tra cứu không hợp
lệ, hệ thống đưa thông báo lỗi trong từng trường hợp cụ thể và giữ nguyên màn
hình tham số.
- Trường hợp tham số tra cứu hợp lệ, hệ
thống hiển thị màn hình kết quả tra cứu:
Mô thống hiển thị màn hình kết quả:
Thông tin
|
Kiểu dữ liệu
|
Mô tả
|
Nguồn
|
Ký tự
|
Thông tin phân biệt giao dịch liên
thông của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, gồm các giá trị:
- HTX (đối với hợp tác xã).
- DN (đối với doanh nghiệp).
|
MLNS
|
Ký tự
|
Hiển thị ( Đã có chương, khoản) hoặc (Chưa có chương, khoản)
|
Quá hạn
|
Ký tự
|
- Hiển thị nếu giao dịch chưa
quá hạn
- Hiển thị nếu giao dịch quá hạn: Giao dịch quá hạn
là giao dịch chưa trả MST về hệ thống ĐKHTX trong vòng 24h kể từ khi hệ thống
TMS nhận được giao dịch
|
Cơ quan thuế
|
Ký tự
|
Hiển thị CQT của NNT
|
Loại giao dịch
|
Ký tự
|
Hiển thị Loại giao dịch được gửi từ
ĐKHTX sang TMS, gồm các giá trị sau:
01: đăng ký mới của HTX
02: đăng ký mới của chi nhánh, VPĐD,
địa điểm kinh doanh của HTX
|
Tên giao dịch
|
Ký tự
|
Hiển thị tên của loại giao dịch
tương ứng với từng loại giao dịch
|
Mã giao dịch
|
Ký tự
|
Hiển thị mã giao dịch
|
Mã số thuế
|
Ký tự
|
Hiển thị MST của người nộp thuế
|
Người nộp thuế
|
Ký tự
|
Hiển thị mã người nộp thuế
|
Tên NNT
|
Ký tự
|
Hiển thị tên người nộp thuế
|
Số CMND
|
Ký tự
|
Hiển thị số giấy tờ của người đại diện
pháp luật/chủ hộ kinh doanh
|
MST đơn vị chủ quản
|
Ký tự
|
Hiển thị MST của đơn vị chủ quản (đối
với giao dịch 02)
|
Mã kết quả xử lý
|
Ký tự
|
Hiển thị mã kết quả xử lý sau khi
giao dịch được xử lý
|
Trạng thái giao dịch DKDN
|
Ký tự
|
Hiển thị mã trạng thái của giao dịch
|
Tên trạng thái
|
Ký tự
|
Hiển thị tên trạng thái của giao dịch
|
Tỉnh/Thành phố
|
Ký tự
|
Tỉnh/thành phố
|
Tên Quận/Huyện
|
Ký tự
|
Hiển thị mã Quận/Huyện của NNT
|
Thời gian nhận GD tự DKDN
|
Ký tự
|
Thời điểm nhận dữ liệu về hệ thống
(giờ, phút, giây)
|
Ngày xử lý
|
Ký tự
|
Ngày hệ thống TMS xử lý giao dịch
|
Ngày xác nhận
|
Ngày
|
Ngày hệ thống ĐKHTX gửi kết quả xác
nhận
|
Mã nhận ĐKDN
|
Ký tự
|
Mã kết quả xác nhận từ hệ thống
ĐKHTX
|
Kết quả xác nhận từ CQ ĐKKD
|
Ký tự
|
Hiển thị kết quả xác nhận thông tin
giao dịch từ hệ thống ĐKHTX đối với các giao dịch cần xác nhận của cơ quan
ĐKKD, gồm các giá trị sau:
- Cấp giấy chứng nhận ĐKHTX (chuyển
mã số thuế từ bảng tạm sang bảng chính để sử dụng kê khai, nộp thuế);
- Không đủ điều kiện cấp giấy chứng
nhận ĐKHTX (xóa mã số thuế khỏi bảng tạm);
- Đã giải thể (cơ quan ĐKHTX đã xóa
tên HTX/chi nhánh, văn phòng đại diện do giải thể, chia, hợp nhất, sáp nhập);
- Từ chối giải thể (xác nhận không
xóa tên HTX/chi nhánh, văn phòng đại diện từ cơ quan ĐKHTX đối với trường hợp
cơ quan thuế đã nhận giao dịch xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của HTX do
giải thể, chia, hợp nhất, sáp nhập).
|
Nút Thực hiện
|
Nút
|
Xem/Xử lý giao dịch
|
Nút Xem lỗi
|
Nút
|
Xem chi tiết danh sách lỗi của giao
dịch
|
Bước 3: NSD thực hiện cập nhật
thông tin dành cho CQT.
- Nếu trạng thái giao dịch là 01- Chưa
xử lý: Hiển thị thông báo lỗi: “Giao dịch chưa được cấp MST”
- Nếu trạng thái giao dịch là 02, 03,
04 và có tình trạng Chưa cập nhật MLNS: Hệ thống hiển thị màn hình xem thông
tin NNT và cho phép cập nhật thông tin chương, khoản, loại thuế phải nộp,
phòng/ban (nếu có), cán bộ (nếu có). Các thông tin khác không cho phép sửa.
Khi nhập các thông tin do CQT xác định
phải nhập đủ. Trường hợp không nhập đủ khi lưu báo lỗi đề nghị nhập thông tin bắt
buộc tại trường & 1.
Thông tin dành cho CQT chỉ cho nhập lần
đầu, không cho sửa lại. Trường hợp muốn sửa lại thì phải đợi giao dịch hoàn thành,
NNT đã có chính thức trên hệ thống mới được sửa các thông tin này.
- Nếu trạng thái giao dịch là 02, 03,
04 và có tình trạng đã cập nhật MLNS: Hệ thống hiển thị màn hình xem thông tin
NNT và không cho phép cập nhật thông tin dành cho CQT.
Lưu ý: Hệ thống sẽ ràng buộc các thông
tin có liên quan với nhau như: loại hình kinh tế chi tiết và chương của HTX, Chương
của chi nhánh/VPĐD với Chương của đơn vị chủ quản theo quy trình ĐKT để hỗ trợ
CQT xác định đúng.
Bước 4: NSD thực hiện tra cứu
thông tin chi tiết lỗi đối với các giao dịch lỗi Trường hợp giao dịch lỗi, NSD
cần kiểm tra thông tin lỗi:
- Chọn dòng giao dịch lỗi
- Chọn Xem lỗi
2. Chức năng Tra cứu
danh sách Hợp tác xã, chi nhánh/văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
Bước 1: Mở chức năng
Nhập T-code ZTC_RPT_BP hoặc vào chức
năng 2. Đăng ký thuế/2.9 Báo cáo/2.9.1 Danh bạ NNT trên menu
Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu:
Bước 2: NSD thực hiện nhập
tham số tra cứu:
Nhập tham số tra cứu:
- Cơ quan thuế: nhập mã Cơ quan thuế
- Loại người nộp thuế: 0100, 0110
- Loại hình kinh tế: 09
- Loại hình kinh tế chi tiết: 0901
- Thông tư liên tịch: X
Chọn Thực hiện (F8)
Bước 3: Xem kết quả tra cứu
3. Chức năng Tra cứu
hồ sơ vào của hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
Bước 1: Mở chức năng
Nhập T-code SCASE hoặc vào chức năng
1. Quản lý hồ sơ/1.5 Tra cứu hồ sơ /1.5.1 Tra cứu hồ sơ nhận gửi trên menu
Bước 2: Chọn chức năng Quản
lý hồ sơ vào
Chọn để thay đổi chức năng quản lý
Chọn RMS ID = ZRMS_QLHS_IN hoặc chọn ( hoặc nhấn F4) để lựa chọn
trong danh sách
Chọn hoặc Enter để tiếp tục
Bước 3: Chọn chức năng tra cứu
hồ sơ nhận, theo đường dẫn Quản lý Hồ sơ nhận vào/ Chức năng/ Tra cứu Hồ sơ
nhận
Bước 4: NSD thực hiện nhập
tham số tra cứu
hồ sơ nhận
- Nhóm hồ sơ: ZV01
- Loại hồ sơ: 0034 - ĐKHTX - Hồ sơ
đăng ký mới Hợp tác xã, chi nhánh/Văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân hoặc 0035 - ĐKHTX - Hồ sơ đăng ký mới địa điểm
kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
- Tên NNT: Nhập Tên HTX, chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của HTX, liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân
dân
- CQT: mặc định là CQT của NSD đăng nhập
và cho phép sửa
+ Nếu CQT của user là chi cục thuế, chỉ
cho phép tra cứu tại CQT của NSD đăng nhập.
+ Nếu CQT của user là cục thuế, cho
phép tra cứu hồ sơ tại cục thuế tương ứng và chi cục thuế trực thuộc CQT của
NSD đăng nhập
- Ngày nhận: ngày nhận giao dịch đăng
ký mới từ hệ thống ĐKHTX
- Chọn “Tìm kiếm” để thực hiện tìm kiếm
các hồ sơ nhận thỏa mãn điều kiện.
Màn hình kết quả tra cứu hồ sơ nhận:
Bước 5: Xem chi tiết hồ sơ
nhận
Nháy đúp chuột trái vào dòng hồ sơ cần
xem, hệ thống hiển thị thông tin màn hình chi tiết hồ sơ nhận:
Mô tả thông tin trên màn hình chi tiết
hồ sơ nhận:
- Nhóm hồ sơ: ZV01- Hồ sơ ĐKT lần đầu
- Loại hồ sơ: 0034 - ĐKHTX - Hồ sơ
đăng ký mới Hợp tác xã, chi nhánh/Văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân hoặc 0035 - ĐKHTX - Hồ sơ đăng ký mới địa điểm
kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
- CQT xử lý hồ sơ: Là Chi cục Thuế quận/huyện
hoặc CCT khu vực tương ứng với tỉnh nơi NNT đóng trụ sở
Riêng đối với trường hợp đăng ký mới địa
điểm kinh doanh của HTX, liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân dân, thì ghi hồ sơ tại
CQT quản lý của MST ĐVCQ. Nếu MST ĐVCQ không tồn tại trên hệ thống thì ghi hồ
sơ tại CQT là Chi cục thuế quận/huyện hoặc CCT khu vực tương ứng với tỉnh nơi
đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh
- Số hồ sơ: Sinh theo nguyên tắc của hệ
thống.
- Hình thức nộp/gửi: Điện tử.
- Ngày nhận hồ sơ là ngày hệ thống TMS
nhận giao dịch đăng ký mới từ hệ thống DKHTX.
- Tên NNT: lấy theo tên NNT gửi từ hệ
thống ĐKHTX
- Địa chỉ NNT: lấy theo địa chỉ trụ sở
của NNT gửi từ hệ thống ĐKHTX.
- CMT/CCCD/Hộ chiếu: lấy theo CMT/
CCCD/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật gửi từ hệ thống ĐKHTX
- Ngày nộp hồ sơ: ngày nhận giao dịch
đăng ký mới từ hệ thống ĐKHTX
- Hạn xử lý: 01 ngày làm việc kể từ
ngày hệ thống TMS nhận được giao dịch từ hệ thống ĐKHTX.
- Ngày hẹn trả = ngày hạn xử lý
4. Tra cứu hồ sơ gửi
ra của hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
Bước 1: Mở chức năng
Nhập T-code SCASE hoặc vào chức năng
1. Quản lý hồ sơ/1.5 Tra cứu hồ sơ /1.5.1 Tra cứu hồ sơ nhận gửi trên menu
Bước 2: Chọn chức năng Quản
lý hồ sơ ra
- Chọn để thay đổi chức năng quản lý
- Chọn RMS ID = ZRMS_QLHS_OUT hoặc chọn
(hoặc nhấn F4) để lựa
chọn trong danh sách
- Chọn hoặc Enter để tiếp tục
Bước 3: Chọn chức năng tra cứu
hồ sơ nhận, theo đường dẫn Quản lý Hồ sơ gửi ra/ Chức năng/
Tra cứu Hồ sơ gửi
Bước 4: NSD thực hiện nhập tham
số tra cứu hồ sơ gửi
- Nhóm hồ sơ: ZR01
- Số hồ sơ tham chiếu: Nhập số hồ sơ
vào đã ghi trên hệ thống
- Tên NNT: Nhập Tên HTX, chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của HTX, liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân
dân
- CQT: mặc định là CQT của NSD đăng nhập
và cho phép sửa
+ Nếu CQT của user là chi cục thuế, chỉ
cho phép tra cứu tại CQT của NSD đăng nhập.
+ Nấu CQT của user là cục thuế, cho
phép tra cứu hồ sơ tại cục thuế tương ứng và chi cục thuế trực thuộc CQT của
NSD đăng nhập
- Chọn “Tìm kiếm” để thực hiện tìm kiếm
các hồ sơ nhận thỏa mãn điều kiện.
Màn hình kết quả tra cứu hồ sơ nhận
Bước 5: Xem chi tiết hồ sơ
nhận
Nháy đúp chuột trái vào dòng hồ sơ cần
xem, hệ thống hiển thị thông tin màn hình chi tiết hồ sơ nhận
Mô tả thông tin trên màn hình chi tiết
hồ sơ ra lần 1
- Nhóm hồ sơ: ZR01 - Hồ sơ ĐKT
- Loại hồ sơ:
+ Nếu thông tin NNT không hợp lệ thì
loại hồ sơ là 0060- ĐKHTX - Hồ sơ không hợp lệ (hồ sơ ra cuối cùng)
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, MST đã được cấp
thì loại hồ sơ là 0061- ĐKHTX - Thông báo kết quả cấp MST và CQT quản lý Hoặc
0062- ĐKHTX - Thông báo kết quả cấp mã cho địa điểm kinh doanh (chưa phải là hồ
sơ ra cuối cùng).
- CQT xử lý hồ sơ: CQT quản lý của NNT
Riêng đối với trường hợp đăng ký mới địa
điểm kinh doanh của HTX, liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân dân, thì ghi hồ sơ tại
CQT quản lý của MST đơn vị chủ quản.
- Số hồ sơ: Sinh theo nguyên tắc của hệ
thống
- Số hồ sơ tham chiếu: Là số hồ sơ vào
tương ứng.
- Hình thức nộp/ gửi: Điện tử.
- Tên NNT: lấy theo tên NNT gửi từ hệ
thống ĐKHTX
- Địa chỉ NNT: lấy theo địa chỉ trụ sở
của NNT gửi từ hệ thống ĐKHTX.
- Ngày trả NNT: là ngày ghi hồ sơ ra.
Mô tả thông tin trên màn hình chi tiết
hồ sơ ra lần 2
- Nhóm hồ sơ: ZR01 - Hồ sơ ĐKT
- Loại hồ sơ: 0063- ĐKHTX - Không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận ĐKHTX hoặc 0064- ĐKHTX - Đã cấp Giấy chứng nhận ĐKHTX
(là hồ sơ ra cuối cùng)
- CQT xử lý hồ sơ: CQT quản lý của NNT
Riêng đối với trường hợp đăng ký mới địa
điểm kinh doanh của HTX, liên hiệp HTX, quỹ tín dụng nhân dân, thì ghi hồ sơ tại
CQT quản lý của MST đơn vị chủ quản.
- Số hồ sơ: Sinh theo nguyên tắc của hệ
thống.
- Số hồ sơ tham chiếu: Là số hồ sơ vào
tương ứng.
- Hình thức nộp/gửi: Điện tử.
- Tên NNT: lấy theo tên NNT gửi từ hệ
thống ĐKHTX
- Địa chỉ NNT: lấy theo địa chỉ trụ sở
của NNT gửi từ hệ thống ĐKHTX.
- Ngày trả NNT: là ngày ghi hồ sơ ra.