TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13328/CT-TTHT
V/v chuyển
nhượng vốn góp
|
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày 11 tháng 11 năm 2019
|
Kính gửi: Công ty TNHH Samjin Globalnet
Địa chỉ: Số 9 Đường nội bộ D2, Khu Sài Gòn Pearl, 92 Nguyễn Hữu Cảnh, P.22,
Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Mã số thuế: 0314528577
Trả lời văn bản số 190901/CV-SJ ngày 20/9/2019 của
Công ty về chuyển nhượng vốn góp; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 7 Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế (Được sửa đổi, bổ
sung theo điều 16 chương IV Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, có hiệu
lực thi hành từ ngày 15/11/2014):
“7. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động
chuyển nhượng vốn
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp được
coi là một khoản thu nhập khác, doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn
có trách nhiệm xác định, kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng
vốn vào tờ khai quyết toán theo năm.
Trường hợp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với
bất động sản thì nộp thuế theo từng lần phát sinh và kê khai theo mẫu số 06/TNDN
ban hành kèm theo Thông tư này và quyết toán năm tại nơi doanh nghiệp đóng trụ
sở chính.
b) Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có
thu nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức này không
hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn
thì khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh.
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm
xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước
ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp
thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có
trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt
động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày thứ 10 (mười) kể
từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc ngày thứ 10
(mười) kể từ ngày các bên thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng
vốn đối với trường hợp không phải chuẩn y việc chuyển nhượng vốn.
Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng
vốn (theo Mẫu số 05/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC);
- Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng
chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu:
Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển
nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương
thức, đồng tiền thanh toán.
- Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản chụp chứng nhận vốn góp;
- Chứng từ gốc của các khoản chi phí.
Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông
báo cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn trong ngày nhận hồ sơ đối với
trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp nhận qua đường bưu chính hoặc thông qua
giao dịch điện tử.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: tại cơ quan thuế nơi
doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế.
…”
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Tại Điều 7 quy định thu nhập khác (Được sửa đổi, bổ
sung theo khoản 1 điều 5 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 có hiệu lực
thi hành từ ngày 06/08/2015 - áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2015):
“Điều 7. Thu nhập khác
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng
khoán theo hướng dẫn tại Chương IV Thông tư này.
…”
- Tại Điều 14 quy định thu nhập từ chuyển nhượng vốn
(Được sửa đổi, bổ sung theo Điều 8 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 có
hiệu lực thi hành từ ngày 06/08/2015 - áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2015):
“Điều 14. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
…
2. Căn cứ tính thuế:
a) Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định:
Thu nhập tính thuế
|
=
|
Giá chuyển nhượng
|
-
|
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng
|
-
|
Chi phí chuyển nhượng
|
Trong đó:
- Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực
tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc
thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển
nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp
đồng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá
thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở đế xác định giá thanh toán không phù hợp
theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng.
Doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyển
nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan
thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng
để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.
Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều
tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở
cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại
thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan
thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá
chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng
theo đúng quy định.
Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức,
cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá
trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền
mặt. Trường hợp việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng
tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.
…”
Căn cứ Điểm d Khoản 8 Điều 4 Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế giá trị
gia tăng:
“…
d) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có
thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển
nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của
pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất
kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
bán theo quy định của pháp luật.
…”
Căn cứ Khoản 2 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số
39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng
hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp:
“2. Trong một số trường hợp việc sử dụng và ghi hóa
đơn, chứng từ được thực hiện cụ thể như sau:
2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn
thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là
giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.
…”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH
Thực phẩm và Đồ uống Toàn Cầu chuyển nhượng vốn của Công ty cho cá nhân phù hợp
theo quy định pháp luật thì khi chuyển nhượng Công ty Toàn Cầu lập hóa đơn giá
trị gia tăng (chuyển nhượng vốn thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT) theo quy
định tại Khoản 2 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC , kê
khai và nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn theo hướng dẫn tại
Khoản 7 Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC .
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo
đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản
này.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- P TTKT số 5;
- P.NVDTPC;
- Lưu VT;TTHT.
1851-14483020/19ndk
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Nam Bình
|