|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1228/BNN-KH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Đào Quốc Luân
|
Ngày ban hành:
|
07/03/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1228/BNN-KH
V/v báo cáo tình hình sản xuất kinh
doanh tháng 2 năm 2014
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2014
|
Kính gửi: Văn
phòng Chính phủ (Vụ Kinh tế ngành)
Thực
hiện yêu cầu của Văn phòng Chính phủ tại công văn số 4841/VPCP-KTN ngày
02/7/2012 về báo cáo hàng tháng tình hình sản xuất kinh doanh, Bộ Nông nghiệp
và PTNT gửi báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tháng 2 và 2 tháng đầu năm
2014 của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn để Văn phòng Chính phủ tổng
hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, KH.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Đào Quốc Luân
|
BÁO
CÁO
TỔNG KẾT THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÁNG 2 VÀ 2 THÁNG ĐẦU NĂM
(Báo cáo kèm theo công văn số: 1228/BNN-KH ngày 07 tháng 03 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Trong
tháng 2, thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài, dịch cúm gia cầm bùng phát tại
nhiều địa phương, thị trường xuất khẩu nông sản vẫn gặp nhiều khó khăn, sức mua
trong nước cải thiện chưa nhiều đã tác động mạnh đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của ngành.
Bộ
Nông nghiệp và PTNT đã tập trung chỉ đạo phòng chống đói rét cho đàn vật nuôi ở
các tỉnh phía Bắc và đặc biệt quyết liệt phòng, chống dịch cúm gia cầm, hạn chế
thiệt hại và lây lan. Đồng thời, chỉ đạo các địa phương thu hoạch lúa Đông
Xuân, xuống giống lúa Hè Thu sớm ở miền Nam, chăm sóc lúa Đông Xuân ở miền Bắc
và triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ và
kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014.
Một
số kết quả chính đạt được là:
|
Đơn vị
|
Thực hiện 15/02/2013
|
Thực hiện 15/02/2014
|
% so với C.kỳ 2013
|
1.
Gieo cấy lúa đông xuân cả nước
|
1000 ha
|
2 824,0
|
2 723,9
|
96,5
|
Chia
ra: - Miền Bắc
|
"
|
845,6
|
776,2
|
91,8
|
-
Miền Nam
|
"
|
1 978,4
|
1 947,7
|
98,4
|
2.
Thu hoạch lúa đông xuân ở miền Nam
|
"
|
449,8
|
250,4
|
55,7
|
Trong
đó: - ĐB sông Cửu Long
|
"
|
448,3
|
250,3
|
55,8
|
3.
Gieo trồng màu lương thực
|
"
|
405,7
|
409,5
|
100,9
|
4.
Tổng sản lượng thủy sản
|
1000 tấn
|
752,6
|
767
|
101,9
|
5.
Kim ngạch xuất khẩu
|
Tr.USD
|
3.963
|
4.337
|
109,4
|
1.
Sản xuất nông nghiệp
1.1.
Trồng trọt: Trọng tâm tháng 2 là
tập trung thu hoạch các cây trồng vụ đông và gieo cấy, chăm sóc lúa vụ Đông
xuân. Tính chung cả nước đã gieo cấy được 2.723,9 nghìn ha lúa
Đông xuân, bằng 96,5% cùng kỳ năm trước.
Miền
Bắc: Diễn biến phức tạp của thời
tiết đầu vụ đã ảnh hưởng đến tiến độ và kế hoạch gieo cấy lúa vụ Đông xuân
2013-2014, cụ thể: tại Thái Bình trên 10,5 nghìn ha lúa đã cấy và gieo thẳng bị
ảnh hưởng, trên 1,8 nghìn ha có nguy cơ chết cao; Hải Dương bị ảnh hưởng 13,877
nghìn ha, có 5,475 nghìn ha nguy cơ chết cao; Yên Bái (trên 200 ha), Thanh Hóa
(trên 500 ha), Hà Nam (300 ha), Hà Nội (200 ha),....
Tính
đến 15/02, các địa phương gieo cấy đạt gần 776 ngàn ha lúa đông
xuân, bằng 91,8% so với cùng kỳ năm trước, trong đó vùng ĐBSH gieo cấy đạt hơn
308 ngàn ha, bằng 83,1%, vùng Bắc Trung bộ đạt gần 332 ngàn ha, tăng hơn năm
trước gần 700 ha.
Miền
Nam: đã cơ bản kết thúc xuống
giống lúa đông xuân, đạt tổng diện tích gần 1,95 triệu ha, bằng
98,4% so với vụ trước; Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) xuống giống đạt gần 1,57
triệu ha, bằng 98% và đã thu hoạch được hơn 250 ngàn ha lúa đông xuân sớm, bằng
55,8% so với cùng kỳ năm trước. Năng suất bình quân ước đạt 65,6 tạ/ha, cao hơn
cùng kỳ năm trước trên 1 tạ/ha;
Đồng
thời, các địa phương vùng ĐBSCL xuống giống lúa hè thu sớm đạt khoảng 60 ngàn
ha, bằng 75% so với cùng kỳ năm trước.
* Cây
màu vụ đông xuân: trong tháng cả nước gieo trồng đạt khoảng 410 ngàn
ha, tăng 1% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, diện tích ngô đạt gần
244 ngàn ha, giảm 2,1%; khoai lang đạt 65,3 ngàn ha, xấp xỉ bằng năm trước; sắn
đạt 86 ngàn ha, tăng 4% so với cùng kỳ năm trước.
* Cây
công nghiệp ngắn ngày: đạt 249,3 ngàn ha, bằng 93,4% cùng kỳ
năm trước; trong đó: đậu tương đạt 47,1 ngàn ha, bằng 91,2%, lạc đạt 118 ngàn
ha, bằng cùng kỳ năm trước. Diện tích gieo trồng rau, đậu các loại đạt khoảng 366
ngàn ha, bằng 96% so với cùng kỳ năm trước.
*
Tình hình sâu bệnh
Trong
tháng một số loại sâu bệnh gây hại giảm so với cùng kỳ năm ngoái như: Sâu
cuốn lá nhỏ gây hại 30,3 ngàn ha1; bệnh đạo ôn lá gây hại 58,8
ngàn ha và đạo cổ bông là 4.792 ha2; bệnh khô vằn gây
hại 4.111 ha; Chuột gây hại hơn 9,7 ngàn ha.
Ngược
lại, một số loại gây hại tăng: rầy các loại gây hại gần 97 ngàn ha3;
sâu đục thân gây hại 3.388 ha; bọ trĩ gây hại trên 6 ngàn ha; bệnh
bạc lá, đốm sọc nhiễm gần 13 ngàn ha; bệnh đen lép hạt gây nhiễm gân
8 ngàn ha; bệnh vàng lá nhiễm gần 10 ngàn ha. Nhìn chung, tập trung chủ
yếu tại địa bàn các tỉnh miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long.
1.2.
Chăn nuôi
Trong
tháng, dịch cúm gia cầm bùng phát ở nhiều địa phương và hiện đang diễn biến
phức tạp. Đồng thời, rét đậm, rét hại xảy ra trên diện rộng cũng đã ảnh hưởng
lớn đến phát triển đàn vật nuôi, gây thiệt hại cho ngành chăn nuôi. Bộ tập
trung chỉ đạo và phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT các địa phương phía Bắc
đẩy mạnh triển khai thực hiện các biện pháp phòng chống đói rét cho đàn vật
nuôi; tập trung chỉ đạo quyết liệt việc khoanh vùng, dập dịch và phát động “Tháng
tiêu độc, khử trùng”.
Theo
báo cáo của các địa phương, tính đến hết ngày 21/02/2014, tổng số gia cầm
mắc bệnh, chết là 63.611 con, toàn bộ số gia cầm trong đàn mắc bệnh đã được địa
phương tiêu huỷ; trâu, bò chết đói, chết rét là 2.635 con (gồm trâu, bò,
ngựa, dê), tăng 1.568 con so với tháng 1. Riêng đợt rét tuần vừa qua, Lào Cai
có thêm 468 gia súc, gia cầm bị chết nâng tổng số vật nuôi bị chết trong đợt
rét vụ Đông Xuân 2013-2014 lên 888 con, bị thiệt hại nặng nhất trên cả nước;
tiếp theo là Sơn La (642 con bị chết) và Lai Châu (475 con bị chết).
Theo
ước tính của Tổng cục Thống kê, tháng 2 số lượng trâu của cả nước giảm khoảng
hơn 2%; bò giảm khoảng hơn 1%; đàn lợn giảm nhẹ và tổng số gia cầm tăng nhẹ so
với cùng kỳ năm 2013.
* Về
thị trường nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi thành phẩm: so với tháng 01,
trong tháng 02 giá một số nguyên liệu TĂCN tăng nhẹ như: ngô 6.615 đ/kg (tăng
1,6%); khô dầu đậu tương 14.700 đ/kg (tăng 1,4%), cám gạo 7.245 đ/kg (tăng
1,5%); sắn lát 5.355 đ/kg (tăng 2,0%). Một số khác có giá giảm nhẹ như: bột cá
26.250 đ/kg (giảm 2,0%); Methionine 78.750 đ/kg (giảm 1,3%); riêng Lysine
(42.000 đ/kg) giảm 12,9%. Giá thức ăn chăn nuôi thành phẩm không đổi: thức ăn
hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà Broiler 11.602,5 đ/kg; thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh lợn
thịt giai đoạn từ 60kg đến xuất chuồng 10.489,5 đ/kg.
*
Tình hình dịch bệnh: tính đến ngày
02/3/2014
- Cúm
gia cầm (H5N1): cả nước còn 60 ổ dịch Cúm gia cầm H5N1 tại 21 tỉnh.
Toàn bộ số gia cầm trong đàn mắc bệnh đã được địa phương tiêu huỷ.
- Lở
mồm long móng (LMLM): cả nước có tỉnh Cao Bằng và Bắc Kạn có ổ dịch
LMLM chưa qua 21 ngày.
- Dịch
Tai xanh: toàn quốc không địa phương nào có dịch.
2.
Lâm nghiệp
2.1.
Công tác lâm sinh: Trong tháng 2,
một số địa phương phía Bắc đã tiến hành trồng rừng tập trung, gieo ươm, chăm
sóc cây giống. Kết quả 2 tháng đầu năm đã trồng mới rừng tập trung ước đạt
2.994 ha, tương đương so với cùng kỳ năm trước; trồng cây lâm nghiệp phân tán
đạt 32.000 nghìn cây, tăng 0,6%; sản lượng gỗ khai thác đạt 672 nghìn m3, tăng
4,5% so với cùng kỳ năm trước.
2.2.
Công tác kiểm lâm:
Theo
báo cáo của các địa phương, trong tháng 02, toàn quốc xảy ra 981 vụ vi phạm các
quy định của Nhà nước về bảo vệ rừng và quản lý lâm sản, bằng 52% so với cùng
kỳ năm trước. Trong đó: 51 vụ phá rừng trái phép; 142 vụ khai thác rừng trái
phép; 42 vụ vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng; 02 vụ vi phạm quy
định về sử dụng đất lâm nghiệp; 22 vụ vi phạm về quản lý bảo vệ động vật hoang
dã; 392 vụ vận chuyển, buôn bán trái pháp luật gỗ và lâm sản; 32 vụ vi phạm về
chế biến gỗ và lâm sản; 298 vụ vi phạm khác.
Tổng
số vụ vi phạm đã được xử lý là 900 vụ, trong đó xử phạt hành chính 892 vụ; xử
lý hình sự 08 vụ. Tịch thu 694 m3 gỗ các loại, bao gồm 418 m3 gỗ tròn và 276 m3
gỗ xẻ. Thu nộp ngân sách hơn 5 tỷ đồng. Tổng diện tích rừng bị thiệt hại trong
tháng là 73,17 ha (giảm 80,6% so với cùng kỳ năm trước). Lũy kế 2
tháng diện tích bị thiệt hại là 129,16 (giảm 73% so với cùng kỳ năm 2013).
Hiện
nay, thời tiết khô hanh kéo dài, nguy cơ xảy ra cháy rừng ờ cấp cực kỳ nguy
hiểm tại 13 tỉnh4. Chi cục Kiểm lâm các tỉnh đã tăng
cường cán bộ để cùng chính quyền địa phương thực hiện các biện pháp phòng,
chống cháy.
3.
Thủy sản
Trong
tháng, thời tiết lạnh kéo dài ảnh hưởng xấu tới sản xuất thủy sản. Sản lượng
thủy sản tháng 2 đạt 369 nghìn tấn, đưa tổng sản lượng cả 2 tháng đạt 767
nghìn tấn, tăng 2% so với cùng kỳ năm ngoái.
3.1.
Hoạt động khai thác
Hoạt
động khai thác thủy sản khá thuận lợi, tại các vùng biển trên cả nước từ Thanh
Hóa đến Bình Định... Kiên Giang ngư dân đang trúng mùa cá biển. Ước tính 2
tháng đầu năm sản lượng khai thác thủy sản đạt 444 nghìn tấn,
tăng 3,7% so với cùng kỳ năm trước, trong đó, khai thác biển đạt 419 nghìn tấn,
tăng 4,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
3.2.
Nuôi trồng thủy sản
Sản
lượng nuôi trồng thủy sản tháng 2 ước đạt 141 ngàn tấn, giảm 1,4% so với
cùng kì năm trước, đưa tổng sản lượng nuôi trồng thủy sản 2 tháng đầu năm đạt 323
ngàn tấn, giảm 0,5% so với cùng kỳ.
Tình
hình sản xuất một số loài cụ thể như sau:
+ Cá
tra: tính đến ngày 20/02/2014 đã có gần 1.400 ha được thả
mới (bằng 79% cùng kỳ 2013), sản lượng thu hoạch trong tháng là 70 nghìn
tấn (tương đương cùng kỳ năm trước), năng suất khoảng 262 tấn/ha.
+ Tôm:
Một số tỉnh đã bắt đầu thả giống, trong đó Kiên Giang đã thả nuôi được 47.495
ha; Sóc Trăng thả nuôi 4.494,6 ha với 1.657,1 triệu giống. Tính đến thời điểm
báo cáo, ước tổng diện tích tôm nước lợ cả nước đạt 180 nghìn ha
(tôm thẻ chân trắng khoảng 12 nghìn ha), sản lượng thu hoạch 11,5 nghìn tấn.
3.3.
Dịch bệnh thủy sản
Trong
tháng 2, bệnh đốm trắng xảy ra tại 5 tỉnh5, tổng diện tích bị bệnh
là 42,65ha; bệnh hoại tử gan tụy cấp xảy ra trên tôm sú và tôm thẻ tại 2
tỉnh Bến Tre và Cà Mau với diện tích là 47,19 ha. Bệnh trên các loài thủy sản
khác: Ốc hương có hiện tượng sưng vòi, bỏ ăn nhưng chưa xác định được nguyên
nhân; hiện tượng tôm hùm bị sữa, đỏ thân và đen mang vẫn xuất hiện tại Khánh
Hòa
4.
Sản xuất muối
Diện
tích sản xuất muối cả nước ước đạt 14.504 ha (muối thủ công đạt 10.865
ha; muối công nghiệp đạt 3.639 ha). Sản lượng muối ước đạt khoảng 102.085
tấn, tăng 21% so với cùng kỳ 2013, trong đó: muối thủ công ước đạt
76.279 tấn, tăng 16,4% so với cùng kỳ 2013; muối công nghiệp ước đạt 25.806
tấn, tăng 36% so với cùng kỳ 2013. Lượng muối tồn trong diêm dân và một số
doanh nghiệp sản xuất ước khoảng 55.095 tấn.
5.
Xuất, nhập khẩu
5.1.
Xuất khẩu nông, lâm và thủy sản
Sang
tháng 2, xuất khẩu nông sản tiếp tục sụt giảm ước đạt 1,73 tỷ USD (bằng 79,5%
so với cùng kỳ năm 2013) do sự giảm mạnh cả về khối lượng và giá trị xuất khẩu
của 6 mặt hàng nông sản chính (sắn, cao su, cà phê, gạo, chè, tiêu). Do vậy, dù
kim ngạch xuất khẩu thủy sản, lâm sản và đồ gỗ tăng khá, lần lượt đạt 919 triệu
USD (tăng 23,5%) và 837 triệu USD (tăng 7,8%) nhưng tổng giá trị xuất khẩu của
ngành 2 tháng đầu năm vẫn giảm 4,3% so với cùng kỳ năm 2013, đạt gần 3,8 tỷ
USD. Thặng dư thương mại toàn ngành đạt gần 1,4 tỷ USD, bằng 94,07% so với
năm 2013.
Kết
quả cụ thể một số mặt hàng chủ yếu như sau:
Gạo: xuất khẩu tháng 2 ước đạt 333 nghìn tấn với giá trị
154 triệu USD đưa khối lượng xuất khẩu 2 tháng đầu năm ước đạt 702 nghìn tấn,
tương đương 330 triệu USD, giảm 12,3% về lượng và giảm 8,4% về giá trị so với
cùng kỳ năm trước.
Cà
phê: xuất khẩu trong tháng ước
đạt 136 nghìn tấn với giá trị đạt 254 triệu USD. Tổng xuất khẩu 2 tháng đầu năm
ước đạt 279 nghìn tấn và 519 triệu USD, giảm 13,7% về khối lượng và giảm 23,4%
về giá trị so cùng kỳ năm 2013.
Cao
su: Ước xuất khẩu tháng 2 đạt 38
nghìn tấn với giá trị 80 triệu USD, lũy kế 2 tháng đạt 104 nghìn tấn với giá
trị đạt 215 triệu USD, giảm 25,4% về khối lượng và giảm 43,3% về giá trị so với
cùng kỳ năm 2013.
Chè: lượng XK tháng 2 ước đạt 6 nghìn tấn với giá trị đạt
8 triệu USD, đưa khối lượng XK 2 tháng đầu năm ước đạt 15 nghìn tấn với giá trị
đạt 24 triệu USD, giảm 18,9% về khối lượng và giảm 15,5% về giá trị so với cùng
kỳ năm 2013.
Hạt
điều: xuất khẩu tháng 2 ước đạt 9
nghìn tấn với giá trị 57 triệu USD, lũy kế 2 tháng đạt 28 nghìn tấn với 169
triệu USD, xấp xỉ năm ngoái về khối lượng nhưng tăng 2,4% về giá trị so với
cùng kỳ năm 2013.
Tiêu: xuất khẩu trong tháng đạt 9 nghìn tấn, với giá trị
đạt 63 triệu USD, đưa khối lượng XK 2 tháng đầu năm lên 19 nghìn tấn với giá
trị 132 triệu USD, giảm 8,1% về khối lượng và giảm 5,5% về giá trị.
Sắn
và các sản phẩm từ sắn: lượng
xuất khẩu trong tháng ước đạt 343 nghìn tấn, với giá trị đạt 102 triệu USD đưa
tổng khối lượng xuất khẩu 2 tháng đầu năm đạt 652 nghìn tấn với giá trị 206
triệu USD, giảm 32,7% về khối lượng và giảm 30,6% về giá trị so cùng kỳ năm
2013.
Lâm
sản và đồ gỗ: Ước giá trị xuất
khẩu tháng 2 đạt 275 triệu USD, đưa giá trị xuất khẩu 2 tháng đạt 837 triệu
USD, tăng 7,8% so với cùng kỳ năm 2013.
Thủy
sản: Giá trị xuất khẩu tháng 2
ước đạt 335 triệu USD, lũy kế 2 tháng đầu năm đạt 919 triệu USD, tăng 23,5% so
với cùng kỳ năm 2013.
5.2.
Nhập khẩu
Giá
trị nhập khẩu toàn ngành trong 2 tháng đầu năm 2014 ước đạt 2,9 tỷ USD, tăng
19% so với năm cùng kỳ năm 2013. Trong đó, nhập khẩu một số mặt hàng chính đạt
khoảng 2,32 tỷ USD, tăng 12% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể:
Phân
bón: khối lượng nhập khẩu các
loại trong tháng đạt 286 nghìn tấn với giá trị 98 triệu USD, đưa khối lượng NK
2 tháng đầu năm đạt 487 nghìn tấn, kim ngạch nhập khẩu đạt 154 triệu USD, giảm
7,8% về lượng và giảm 30,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013.
Thuốc
trừ sâu và nguyên liệu: trong
tháng giá trị NK đạt 65 triệu USD, đưa kim ngạch 2 tháng đầu năm đạt 131 triệu
USD, giảm 26% so với cùng kỳ năm 2013.
Gỗ
và sản phẩm gỗ: Ước giá trị NK
tháng 2 đạt 132 triệu USD, đưa kim ngạch 2 tháng đạt 280 triệu USD, tăng 39,3%
so với cùng kỳ năm trước.
Lúa
mì: khối lượng NK trong tháng 2
đạt 147 nghìn tấn với giá trị 47 triệu USD, lũy kế 2 tháng đầu năm đạt 307
nghìn tấn, giá trị nhập khẩu đạt 98 triệu USD, tăng 32,3% về lượng và 14% về
giá trị so với cùng kỳ năm 2013.
Thức
ăn gia súc và nguyên liệu: Giá
trị nhập khẩu tháng 2 ước đạt 172 triệu USD, đưa kim ngạch NK 2 tháng đạt 375
triệu USD, tăng 4,7% so với cùng kỳ năm 2013.
Thủy
sản: Ước giá trị NK tháng 2 đạt
75 triệu USD, đưa kim ngạch nhập khẩu 2 tháng đầu năm đạt 175 triệu USD, tăng
hơn gấp đôi so với cùng kỳ năm 2013.
6.
Thực hiện vốn đầu tư XDCB
6.1.
Vốn ngân sách tập trung do Bộ quản lý
Vốn
đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 của Bộ thuộc nguồn ngân sách tập trung được
giao trong năm là 4.460,18 tỷ đồng, bao gồm 2.760,18 tỷ đồng vốn trong nước và
1.700 tỷ đồng vốn nước ngoài.
Khối
lượng thực hiện 2 tháng ước đạt 577,8 tỷ đồng, đạt gần 13% kế
hoạch TTCP giao và bằng 8,2% kế hoạch Bộ giao (bao gồm cả khối lượng thu hồi
ứng trước). Trong đó: vốn ngoài nước đạt 142 tỷ đồng (bằng 8,4% kế hoạch của
Thủ tướng Chính phủ giao và bằng 2,9% kế hoạch Bộ giao); vốn trong nước đạt gần
477,8 tỷ đồng, bằng 17,3% kế hoạch.
- Vốn
thực hiện dự án đạt 552,7 tỷ đồng bằng 14,1% kế hoạch năm, gồm:
+
Khối Thủy lợi: Ước đạt 470,8 tỷ đồng, bằng 19,9% kế hoạch;
+
Khối Nông nghiệp: Ước đạt 42 tỷ đồng, bằng 7,2% kế hoạch;
+
Khối Lâm nghiệp: Ước đạt 17,1 tỷ đồng, bằng 6,6% kế hoạch;
+
Khối Thủy sản: Ước đạt 7,2 tỷ đồng, bằng 2,8% kế hoạch;
+
Khối Giáo dục - Đào tạo: Ước đạt 8,5 tỷ đồng, bằng 4,2% KH;
+
Các ngành khác: Ước đạt 2,4 tỷ đồng, bằng 2,4% kế hoạch năm;
-
Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu:
Ước đạt 22,7 tỷ đồng, 4,8% KH.
- Vốn
chuẩn bị đầu tư: Ước đạt 900 triệu đồng, bằng gần 9,8% KH năm;
6.2.
Vốn trái phiếu Chính phủ
Kế
hoạch vốn được giao là 6.600 tỷ đồng, 2 tháng thực hiện ước đạt 1.200 tỷ đồng,
tương đương 18,2% so với KH.
7.
Phát triển nông thôn và sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
Trong
tháng, Bộ tiếp tục hoàn thiện dự thảo kết luận của Bộ Chính trị về đẩy mạnh
việc thực hiện Nghị quyết 26; tổng hợp và đề xuất phương án tiếp thu ý kiến góp
ý của thành viên Ban Chỉ đạo sơ kết; tổ chức đoàn kiểm tra tình hình triển khai
thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2013 tại 5 tỉnh6;
phối hợp với Tổng cục Thống kê xây dựng văn bản hướng dẫn các địa phương thực
hiện tiêu chí thu nhập trong xây dựng nông thôn mới năm 2013;
Tiếp
tục xây dựng Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế hợp tác, liên kết sản xuất, gắn
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; chuẩn bị tổ chức tập huấn cho
các đơn vị, địa phương;
Báo
cáo Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng thường
xuyên xảy ra thiên tai, dân cư trú trong khu rừng đặc dụng.
Về
Dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La và Lai Châu: Lũy kế đến ngày
20/01/2014, Dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La đã giải ngân
18.312,55/19.118 tỷ đồng, đạt 95,58% kế hoạch giao; Dự án di dân, tái định cư
Thủy điện Lai Châu đã giải ngân vốn bồi thường, hỗ trợ tái định cư là 401,58 tỷ
đồng.
Nghiên
cứu xây dựng hướng dẫn tạm thời thực hiện Quyết định 2621/QĐ-TTg ngày
31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số mức hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 30a; xây dựng báo cáo tổng kết lý luận và thực tiễn qua
30 năm đổi mới về xóa đói, giảm nghèo trong nông thôn;
*
Công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp:
Triển
khai kế hoạch sắp xếp đổi mới các doanh nghiệp khối viện, trường; tiếp tục chỉ
đạo các Tổng công ty thuộc Bộ xử lý các tồn tại tài chính, đất đai để thực hiện
CPH theo kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
Báo
cáo tình hình sắp xếp đổi mới và tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ giai
đoạn 2011-2015; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện tái cơ
cấu Tập đoàn Cao su VN, các Tcty thuộc Bộ theo Đề án tái cơ cấu đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt;
Ban
hành quyết định phê duyệt điều lệ của các Tổng công ty: Vật tư NN, Cà phê, Chè,
Rau quả; rà soát, có ý kiến chỉnh sửa về phương án tái cơ cấu tài chính Tổng
công ty Cà phê Việt Nam;
Phụ
lục 1
TỔNG HỢP KẾT QUẢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Đến ngày 15/02/2014
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện 15/02/13
|
Thực hiện 15/02/14
|
% 15/02/14 so với
|
DTGC(*)
|
15/02/2013
|
1.
Gieo cấy lúa đông xuân cả nước
|
1000 ha
|
2.824,0
|
2.723,9
|
|
96,5
|
Chia
ra: + Miền Bắc
|
"
|
845,6
|
776,2
|
|
91,8
|
Trong
đó: - Vùng Đồng bằng sông Hồng
|
"
|
371,0
|
308,2
|
|
83,1
|
-
Vùng Duyên hải Bắc Trung bộ
|
"
|
331,1
|
331,8
|
|
100,2
|
+
Miền Nam
|
"
|
1.978,4
|
1.947,7
|
|
98,4
|
Trong
đó: - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
|
"
|
1.599,6
|
1.568,3
|
|
98,0
|
2.
Thu hoạch lúa đông xuân ở miền Nam
|
1000 ha
|
449,8
|
250,4
|
12,8
|
55,7
|
Trong
đó: - Vùng Đồng bằng sông Cừu Long
|
"
|
448,3
|
250,3
|
15,9
|
55,8
|
3.
Gieo trồng màu lương thực(**)
|
1000 ha
|
405,7
|
409,5
|
|
100,9
|
Trong
đó: - Ngô
|
"
|
249,0
|
243,7
|
|
97,9
|
-
Khoai lang
|
"
|
65,6
|
65,3
|
|
99,6
|
- Sắn
|
"
|
82,8
|
86,1
|
|
104,0
|
4.
Gieo trồng cây công nghiệp ngắn ngày(**)
|
1000 ha
|
267,0
|
249,3
|
|
93,4
|
Trong
đó: - Đậu tương
|
"
|
51,7
|
47,1
|
|
91,2
|
-
Lạc
|
"
|
118,1
|
117,9
|
|
99,8
|
5.
Gieo trồng rau, đậu các loại(**)
|
"
|
382,5
|
366,4
|
|
95,8
|
Ghi
chú: (*) Diện tích gieo cấy
(**)
Miền Bắc bao gồm cả cây vụ đông 2013/14.
Phụ
lục 2
CÁC TỈNH MIỀN BẮC
GIEO TRỒNG LÚA VÀ MÀU VỤ ĐỒNG - XUÂN Ở CÁC TỈNH PHÍA
BẮC
Đến ngày 15/02/2014
Đơn vị tính: ha
Tỉnh/TP
|
Gieo cấy lúa ĐX
|
Gieo trồng rau màu vụ đông xuân
|
Tổng diện tích
|
Trong đó:
|
Ngô
|
Khoai lang
|
Sắn
|
Màu khác
|
Miền Bắc
|
776.199
|
273.153
|
183.750
|
51.398
|
32.238
|
5.767
|
ĐB
sông Hồng
|
308.162
|
78.472
|
58.926
|
16.690
|
684
|
2.172
|
Hà
Nội
|
34.360
|
11.060
|
8.450
|
2.610
|
|
|
Hải
Phòng
|
33.136
|
2.000
|
1.200
|
800
|
|
|
Vĩnh
Phúc
|
29.610
|
16.312
|
13.600
|
2.028
|
684
|
|
Bắc
Ninh
|
2.054
|
5.993
|
3.488
|
400
|
|
2.105
|
Hải
Dương
|
61.254
|
7.084
|
5.210
|
1.874
|
|
|
Hưng
Yên
|
17.894
|
7.872
|
7.001
|
871
|
|
|
Hà
Nam
|
10.048
|
6.849
|
6.466
|
383
|
|
|
Nam Định
|
57.841
|
2.972
|
2.072
|
900
|
|
|
Thái
Bình
|
29.700
|
10.389
|
7.734
|
2.655
|
|
|
Ninh
Bình
|
24.614
|
5.913
|
2.690
|
3.156
|
|
67
|
Quảng
Ninh
|
7.651
|
2.028
|
1.015
|
1.013
|
|
|
TD
và MN
|
136.199
|
84.247
|
56.405
|
15.593
|
8.654
|
3.595
|
Hà
Giang
|
3.714
|
6.131
|
5.644
|
487
|
|
|
Cao
Bằng
|
|
4.601
|
4.212
|
389
|
|
|
Lào
Cai
|
959
|
1.673
|
1.251
|
422
|
|
|
Bắc
Can
|
15
|
915
|
754
|
70
|
|
91
|
Lạng
Sơn
|
|
2.225
|
505
|
718
|
|
1.002
|
Tuyên
Quang
|
11.901
|
10.072
|
7.067
|
3.005
|
|
|
Yên
Bái
|
15.480
|
6.124
|
5.569
|
555
|
|
|
Thái
Nguyên
|
18.741
|
10.532
|
7.171
|
3.361
|
|
|
Phú
Thọ
|
31.325
|
23.054
|
13.041
|
1.359
|
8.654
|
|
Bắc
Giang
|
22.348
|
10.357
|
5.938
|
4.419
|
|
|
Lai
Châu
|
8.162
|
900
|
900
|
|
|
|
Điện
Biên
|
7.002
|
3.200
|
2.211
|
41
|
|
948
|
Sơn
La
|
1.653
|
1.789
|
235
|
|
|
1.554
|
Hòa
Bình
|
14.899
|
2.674
|
1.907
|
767
|
|
|
Bắc
Trung Bộ
|
331.838
|
110.434
|
68.419
|
19.115
|
22.900
|
0
|
Thanh
Hóa
|
110.835
|
33.877
|
22.887
|
5.490
|
5.500
|
|
Nghệ
An
|
85.687
|
36.681
|
30.994
|
5.687
|
|
|
Hà
Tĩnh
|
54.085
|
11.541
|
6.578
|
4.963
|
|
|
Quảng
Bình
|
29.000
|
8.370
|
4.445
|
1.975
|
1.950
|
|
Quảng
Trị
|
25.431
|
13.174
|
2.634
|
|
10.540
|
|
Thừa
Thiên Huế
|
26.800
|
6.791
|
881
|
1.000
|
4.910
|
|
Ghi
chú: Bao gồm cả cây vụ đông 2013/2014.
Phụ
lục 3
CÁC TỈNH MIỀN NAM
XUỐNG GIỐNG, THU HOẠCH LÚA ĐÔNG XUÂN VÀ GIEO TRỒNG MÀU
Đến ngày 15/02/2014
Đơn vị tính: ha
Tỉnh/TP
|
Lúa đông xuân
|
Gieo trồng màu vụ đông xuân
|
Diện tích gieo trồng
|
Diện tích thu hoạch
|
Tổng số
|
Ngô
|
Kh.lang
|
Sắn
|
Cây khác
|
Miền Nam
|
1.947.705
|
250.434
|
133.467
|
59.923
|
13.922
|
53.896
|
5.726
|
D.H
Nam Trung Bộ
|
228.229
|
-
|
44.568
|
21.228
|
3.124
|
20.075
|
141
|
TP
Đà Nẵng
|
2.966
|
|
389
|
211
|
143
|
36
|
|
Quảng
Nam
|
43.037
|
|
15.300
|
5.000
|
2.500
|
7.800
|
|
Quảng
Ngãi
|
38.387
|
|
4.570
|
4.570
|
|
|
|
Bình
Định
|
47.000
|
|
1.994
|
1.994
|
|
|
|
Phú
Yên
|
26.829
|
-
|
7.035
|
1.333
|
136
|
5.484
|
82
|
Khánh
Hòa
|
20.329
|
|
4.282
|
1.286
|
47
|
2.895
|
54
|
Ninh
Thuận
|
15.988
|
|
6.207
|
2.888
|
24
|
3.295
|
|
Bình
Thuận
|
33.693
|
|
4.790
|
3.946
|
274
|
565
|
5
|
Tây
Nguyên
|
80.827
|
-
|
17.457
|
11.054
|
2.002
|
4.060
|
341
|
Kon
Tum
|
6.516
|
-
|
391
|
391
|
-
|
-
|
-
|
Gia
Lai
|
25.262
|
|
6.965
|
3.500
|
465
|
3.000
|
|
Đắk
Lắk
|
34.527
|
|
4.978
|
3.212
|
686
|
1.060
|
20
|
Đắk
Nông
|
4.002
|
|
2.876
|
1.903
|
652
|
-
|
321
|
Lâm
Đồng
|
10.520
|
|
2.247
|
2.048
|
199
|
|
|
Đông
Nam Bộ
|
70.391
|
180
|
43.769
|
14.231
|
366
|
28.675
|
498
|
Bình
Phước
|
2.934
|
|
1.342
|
386
|
119
|
767
|
70
|
Tây
Ninh
|
43.178
|
|
27.087
|
2.961
|
66
|
23.885
|
175
|
Bình
Dương
|
2.014
|
|
1.202
|
|
36
|
1.084
|
82
|
Đồng
Nai
|
12.483
|
|
12.928
|
9.717
|
101
|
2.939
|
171
|
Bà
Rịa-V.Tàu
|
5.195
|
180
|
1.211
|
1.167
|
44
|
|
|
TP
Hồ Chí Minh
|
4.587
|
|
-
|
|
|
|
|
ĐBS
Cửu Long
|
1.568.259
|
250.254
|
27.674
|
13.411
|
8.431
|
1.086
|
4.746
|
Long
An
|
241.782
|
34.263
|
6.932
|
3.634
|
|
|
3.298
|
Tiền
Giang
|
77.659
|
29.250
|
2.874
|
1.778
|
229
|
55
|
812
|
Bến
Tre
|
17.897
|
|
210
|
120
|
40
|
50
|
|
Trà
Vinh
|
66.448
|
4.764
|
2.374
|
1.783
|
253
|
199
|
139
|
Vĩnh
Long
|
61.501
|
16.055
|
5.262
|
165
|
5.093
|
|
4
|
Đồng
Tháp
|
207.284
|
42.169
|
2.607
|
1.105
|
1.174
|
|
328
|
An
Giang
|
236.974
|
1.100
|
3.708
|
3.151
|
167
|
261
|
129
|
Kiên
Giang
|
305.690
|
47.095
|
917
|
6
|
695
|
216
|
|
Cần
Thơ
|
88.008
|
1.399
|
219
|
190
|
29
|
|
|
Hậu
Giang
|
77.439
|
2.986
|
293
|
293
|
|
|
|
Sóc
Trăng
|
141.362
|
71.173
|
1.983
|
1.149
|
618
|
180
|
36
|
Bạc
Liêu
|
46.215
|
|
295
|
37
|
133
|
125
|
|
Cà
Mau
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 4
CÁC TỈNH MIỀN BẮC
GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP NGẮN NGÀY VỤ ĐÔNG XUÂN
Đến ngày 15/02/2014
Đơn vị tính: ha
Tỉnh/TP
|
Cây công nghiệp hàng năm
|
Cây thực phẩm
|
Tổng diện tích
|
Trong đó:
|
Lạc
|
Đậu
|
Thuốc lá
|
Mía
|
Rau đậu
|
Khoai tây
|
Miền Bắc
|
147.997
|
83.172
|
46.435
|
4.732
|
13.658
|
178.051
|
14.661
|
ĐB
sông Hồng
|
49.566
|
14.865
|
34.611
|
90
|
0
|
90.265
|
10.731
|
Hà
Nội
|
17.630
|
610
|
17.020
|
|
|
12.500
|
1.492
|
Quảng
Ninh
|
404
|
380
|
24
|
|
|
3.756
|
254
|
Vĩnh
Phúc
|
3.779
|
1.630
|
2.149
|
|
|
5.005
|
149
|
Bắc
Ninh
|
914
|
287
|
627
|
|
|
3.994
|
2.181
|
Hải
Dương
|
2.112
|
1.212
|
900
|
|
|
14.545
|
1.096
|
Hải
Phòng
|
96
|
|
6
|
90
|
|
2.100
|
200
|
Hưng
Yên
|
1.752
|
332
|
1.420
|
|
|
12.946
|
351
|
Thái
Binh
|
3.816
|
850
|
2.966
|
|
|
22.155
|
3.001
|
Hà
Nam
|
5.200
|
329
|
4.871
|
|
|
3.296
|
512
|
Nam Định
|
7.651
|
5.884
|
1.767
|
|
|
5.071
|
910
|
Ninh
Bình
|
6.212
|
3.351
|
2.861
|
|
|
4.897
|
585
|
TD
và MN
|
30.994
|
16.454
|
4.274
|
4.642
|
5.624
|
52.284
|
906
|
Hà
Giang
|
2.594
|
1.207
|
1.387
|
|
|
6.684
|
211
|
Cao
Bằng
|
3.420
|
9
|
399
|
2.912
|
100
|
803
|
141
|
Lào
Cai
|
758
|
|
758
|
|
|
4.750
|
554
|
Bắc
Cạn
|
700
|
|
|
700
|
|
1.682
|
|
Lạng
Sơn
|
1.705
|
65
|
610
|
1.030
|
|
3.504
|
|
Tuyên
Quang
|
1,750
|
1.400
|
350
|
|
|
|
|
Yên
Bái
|
599
|
599
|
|
|
|
2.413
|
|
Thái
Nguyên
|
2.168
|
1.920
|
248
|
|
|
6.284
|
|
Phú
Thọ
|
2.974
|
2.584
|
390
|
|
|
4.267
|
|
Bắc
Giang
|
7.084
|
7.084
|
|
|
|
16.438
|
|
Lai
Châu
|
138
|
129
|
9
|
|
|
2.290
|
|
Điện
Biên
|
12
|
10
|
2
|
|
|
200
|
|
Sơn
La
|
0
|
|
|
|
|
1.904
|
|
Hòa
Bình
|
7.092
|
1.447
|
121
|
|
5.524
|
1.065
|
|
Bắc
Trung Bộ
|
67.437
|
51.853
|
7.550
|
0
|
8.034
|
35.502
|
3.024
|
Thanh
Hóa
|
24.541
|
10.771
|
7.550
|
|
6.220
|
16.852
|
1.512
|
Nghệ
An
|
18.814
|
17.000
|
|
|
1814
|
9.782
|
1512
|
Hà
Tĩnh
|
12.945
|
12.945
|
|
|
|
5.868
|
|
Quảng
Bình
|
4.100
|
4.100
|
|
|
|
|
|
Quảng
Trị
|
4.037
|
4.037
|
|
|
|
3.000
|
|
Thừa
Thiên Huế
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 5
CÁC TỈNH MIỀN NAM
GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ RAU ĐẬU CÁC
LOẠI VỤ ĐÔNG XUÂN
Đến ngày 15/02/2014
Đơn vị tính: ha
Địa danh
|
Tổng diện tích cây
|
Trong đó:
|
Rau các loại
|
Đậu các loại
|
Đậu tương
|
Lạc
|
Vừng
|
Thuốc lá
|
Mía
|
Bông
|
Đay, Lác
|
Miền Nam
|
98.293
|
686
|
34.720
|
1.538
|
9.732
|
50.550
|
3
|
1.063
|
151.631
|
22.106
|
D.H
Nam Trung Bộ
|
36.191
|
374
|
21.719
|
53
|
614
|
13.386
|
3
|
42
|
27.065
|
8.562
|
TP
Đà Nẵng
|
711
|
|
557
|
|
|
154
|
|
|
204
|
|
Quảng
Nam
|
8.500
|
|
8.500
|
|
|
|
|
|
8.000
|
2.000
|
Quảng
Ngãi
|
4.011
|
|
4.011
|
|
|
|
|
|
5.279
|
1.662
|
Bình
Định
|
6.940
|
52
|
6.888
|
|
|
|
|
|
5.371
|
758
|
Phú
Yên
|
5.265
|
237
|
506
|
28
|
173
|
4.279
|
-
|
42
|
2.285
|
780
|
Khánh
Hòa
|
9.228
|
85
|
190
|
|
|
8.953
|
|
|
1.283
|
187
|
Ninh
Thuận
|
673
|
|
229
|
20
|
421
|
|
3
|
|
2.831
|
853
|
Bình
Thuận
|
863
|
|
838
|
5
|
20
|
|
-
|
|
1.812
|
2.322
|
Tây
Nguyên
|
11.333
|
73
|
103
|
-
|
5.021
|
6.136
|
-
|
-
|
28.603
|
7.903
|
Kon
Tum
|
502
|
-
|
18
|
-
|
-
|
484
|
-
|
-
|
822
|
101
|
Gia
Lai
|
9.235
|
|
80
|
|
4.078
|
5.077
|
|
|
8.500
|
1.817
|
Đắk
Lắk
|
943
|
|
|
|
943
|
|
|
|
2.614
|
615
|
Đắk
Nông
|
641
|
66
|
|
|
|
575
|
|
|
1.305
|
5.027
|
Lâm
Đồng
|
12
|
7
|
5
|
|
|
|
|
|
15.362
|
343
|
Đông
Nam Bộ
|
11.966
|
102
|
4.662
|
472
|
4.062
|
2.668
|
-
|
-
|
16.665
|
3.896
|
Bình
Phước
|
73
|
22
|
13
|
|
|
38
|
|
|
213
|
85
|
Tây
Ninh
|
7.883
|
|
4.353
|
451
|
3.079
|
|
|
|
7.097
|
2.059
|
Bình
Dương
|
30
|
|
30
|
|
|
|
|
|
1.687
|
113
|
Đồng
Nai
|
1.533
|
80
|
215
|
21
|
848
|
369
|
|
|
4.849
|
1.580
|
Bà
Rịa-V.Tàu
|
247
|
|
51
|
|
135
|
61
|
|
|
2.820
|
59
|
TP
Hồ Chí Minh
|
2.200
|
|
|
|
|
2.200
|
|
|
|
|
ĐBS
Cửu Long
|
38.803
|
137
|
8.237
|
1.013
|
35
|
28.360
|
-
|
1.021
|
79.298
|
1.745
|
Long
An
|
19.365
|
|
5.399
|
635
|
|
13.331
|
|
|
5.109
|
|
Tiền
Giang
|
151
|
-
|
123
|
-
|
-
|
28
|
-
|
-
|
20.381
|
34
|
Bến
Tre
|
3.550
|
|
50
|
|
|
3.500
|
|
|
3.000
|
|
Trà
Vinh
|
6.289
|
|
2.348
|
|
|
3.005
|
|
936
|
9.232
|
215
|
Vĩnh
Long
|
64
|
5
|
2
|
3
|
|
55
|
|
|
8.140
|
166
|
Đồng
Tháp
|
284
|
18
|
83
|
38
|
|
60
|
|
85
|
4.636
|
32
|
An
Giang
|
499
|
65
|
213
|
178
|
35
|
8
|
|
|
|
|
Kiên
Giang
|
5.740
|
|
|
|
|
5.740
|
|
|
1.200
|
|
Cần
Thơ
|
190
|
11
|
19
|
160
|
|
|
|
|
1.997
|
295
|
Hậu
Giang
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
4.880
|
|
Sóc
Trăng
|
2.672
|
39
|
|
|
|
2.633
|
|
|
16.759
|
494
|
Bạc
Liêu
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
2.500
|
|
Cà
Mau
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
1.465
|
510
|
Phụ
lục 6
KẾT QUẢ SẢN XUẤT THỦY SẢN THÁNG 02, 2 THÁNG NĂM 2014
Đơn vị tính: 1000 Tấn
TT
|
CHỈ
TIÊU
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
So sánh % năm
|
tháng 2
|
2 tháng
|
1 tháng
|
Ước tháng 2
|
Ước 2 tháng
|
tháng 2
|
2 tháng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=(5/3)*100
|
8=(6/4)*100
|
|
Tổng sản lượng
|
353
|
752,6
|
398
|
369
|
767
|
105
|
102
|
I
|
Sản lượng khai thác
|
210
|
428
|
216
|
228
|
444
|
109
|
104
|
1,1
|
Khai
thác biển
|
198
|
402
|
204
|
215
|
419
|
109
|
104
|
1,2
|
Khai
thác nội địa
|
12
|
26
|
12
|
13
|
25
|
108
|
96
|
II
|
Sản lượng nuôi trồng
|
143
|
324,6
|
182
|
141
|
323
|
99
|
100
|
Phụ
lục 7
TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU NÔNG LÂM THỦY SẢN TOÀN NGÀNH
Tháng 2 năm 2014
Đơn vị tính: Lượng (1.000tấn); Giá trị (triệu USD)
Chỉ tiêu
|
TH 2 tháng - 2013
|
Ư.TH tháng 2/2014
|
Ư.TH 2 tháng - 2014
|
% so sánh 2014/2013
|
Lượng
|
Giá trị
|
Lượng
|
Giá trị
|
Lượng
|
Giá trị
|
Lượng
|
Giá trị
|
A
|
1
|
2
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
XUẤT KHẨU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
kim ngạch XK
|
|
3.963
|
|
1.535
|
|
3.792
|
|
95,7%
|
1.
Nông sản chính, trong đó:
|
|
2.179
|
|
771
|
|
1.731
|
|
79,5%
|
Cà
phê
|
324
|
678
|
136
|
254
|
279
|
519
|
86,3%
|
76,6%
|
Cao
su
|
139
|
379
|
38
|
80
|
104
|
215
|
74,6%
|
56,7%
|
Gạo
|
800
|
360
|
333
|
154
|
702
|
330
|
87,7%
|
91,6%
|
Chè
|
19
|
29
|
6
|
8
|
15
|
24
|
81,1%
|
84,5%
|
Hạt
điều
|
28
|
165
|
9
|
57
|
28
|
169
|
99,9%
|
102,4%
|
Hạt
tiêu
|
21
|
140
|
9
|
63
|
19
|
132
|
91,9%
|
94,5%
|
Hàng
rau quả
|
|
131
|
|
52
|
|
136
|
|
103,8%
|
Sắn
và sản phẩm từ sắn
|
969
|
297
|
343
|
102
|
652
|
206
|
67,3%
|
69,4%
|
Trong đó: Sắn
|
614
|
146
|
228
|
54
|
384
|
93
|
62,5%
|
63,6%
|
2.
Thủy sản
|
|
744
|
|
335
|
|
919
|
|
123,5%
|
3.
Lâm sản chính, trong đó:
|
|
776
|
|
275
|
|
837
|
|
107,8%
|
Quế
|
|
5,0
|
|
1,8
|
|
6
|
|
115,5%
|
Gỗ
& sản phẩm gỗ
|
|
735
|
|
263
|
|
796
|
|
108,4%
|
Trong đó: Gỗ
|
|
516
|
|
125
|
|
507
|
|
98,2%
|
SP
mây, tre, cói, thảm
|
|
36
|
|
11
|
|
35
|
|
95,9%
|
NHẬP KHẨU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
kim ngạch NK
|
|
2.439
|
|
1.351
|
|
2.903
|
|
119,0%
|
Các mặt hàng nhập khẩu chính
|
|
1.933
|
|
1.113
|
|
2.320
|
|
120,0%
|
Phân
bón các loại
|
528
|
223
|
286
|
98
|
487
|
154
|
92,2%
|
6.9,1%
|
-
U RE
|
11
|
4
|
5
|
2
|
9
|
4
|
81,8%
|
100,0%
|
-
S A
|
142
|
29
|
59
|
8
|
147
|
20
|
103,5%
|
69,0%
|
-
D A P
|
95
|
52
|
92
|
40
|
102
|
44
|
107,4%
|
84,6%
|
-
N P K
|
73
|
36
|
0
|
-
|
3
|
2
|
4,1%
|
5,6%
|
-
Các loại phân bón khác
|
207
|
102
|
130
|
48
|
226
|
84
|
109,2%
|
82,4%
|
Thuốc
trừ sâu & nguyên liệu
|
|
177
|
|
65
|
|
131
|
|
74,0%
|
Lúa
mỳ
|
232
|
86
|
147
|
47
|
307
|
98
|
132,3%
|
114,0%
|
Thức
ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
358
|
|
172
|
|
375
|
|
104,7%
|
Dầu
mỡ động, thực vật
|
|
97
|
|
27
|
|
80
|
|
82,5%
|
Cao
su
|
49
|
122
|
19
|
43
|
43
|
92
|
87,8%
|
75,4%
|
Bông
các loại
|
88
|
167
|
64
|
123
|
114
|
220
|
129,5%
|
131,7%
|
Sữa
& sản phẩm sữa
|
|
178
|
|
79
|
|
161
|
|
90,4%
|
Gỗ
& sản phẩm gỗ
|
|
201
|
|
132
|
|
280
|
|
139,3%
|
Muối
|
|
2
|
|
2
|
|
3
|
|
140,1%
|
Hàng
thủy sản
|
|
86
|
|
75
|
|
175
|
|
203,5%
|
Hàng
rau quả
|
|
46
|
|
29
|
|
66
|
|
143,5%
|
Ngô
|
165
|
60
|
676
|
175
|
1.256
|
326
|
761,2%
|
543,3%
|
Hạt
điều
|
44
|
45
|
14
|
17
|
28
|
36
|
63,6%
|
80,0%
|
Đậu
tương
|
138
|
85
|
49
|
29
|
211
|
123
|
152,9%
|
144,7%
|
Phụ
lục 8
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 2 THÁNG NĂM 2014
(Theo Kế hoạch của Bộ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục
|
KH 2014 được giao
|
Trong đó:
|
Thu hồi ứng trước
|
Ước thực hiện đến tháng BC
|
Tỷ lệ % TH/KH
|
Vốn Trong nước
|
Vốn Ngoài nước
|
Tổng số
|
Vốn Trong nước
|
Vốn Ngoài nước
|
Tổng số
|
Vốn TN
|
Vốn NN
|
|
TỔNG
CỘNG ( = A + B )
|
13.649.180
|
9.360.180
|
4.930.000
|
1.166.443
|
1.777.800
|
1.677.800
|
142.000
|
13,02
|
17,92
|
2,88
|
A
|
VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
7.049.180
|
2.760.180
|
4.930.000
|
263.980
|
577.800
|
477.800
|
142.000
|
8,20
|
17,31
|
2,88
|
I
|
Vốn
thực hiện dự án
|
6.511.500
|
2.222.500
|
4.930.000
|
259.500
|
552.700
|
452.700
|
142.000
|
8,49
|
20,37
|
2,88
|
1
|
Thủy
lợi
|
3.709.200
|
1.481.200
|
2.757.500
|
205.800
|
470.800
|
370.800
|
100.000
|
12,69
|
25,03
|
3,63
|
2
|
Nông
nghiệp
|
1.392.300
|
167.300
|
952.500
|
34.000
|
42.000
|
42.000
|
30.000
|
3,02
|
25,10
|
3,15
|
3
|
Lâm
nghiệp
|
701.600
|
95.600
|
890.500
|
14.200
|
17.100
|
17.100
|
10.000
|
2,44
|
17,89
|
1,12
|
4
|
Thủy
sản
|
255.900
|
105.900
|
249.500
|
5.500
|
7.200
|
7.200
|
2.000
|
2,81
|
6,80
|
0,80
|
5
|
Giáo
dục - Đào tạo
|
203.000
|
173.000
|
30.000
|
|
8.500
|
8.500
|
0
|
4,19
|
4,91
|
|
6
|
Khoa
học - Công nghệ
|
40.000
|
40.000
|
|
|
3.700
|
3.700
|
0
|
9,25
|
9,25
|
|
7
|
Chương
trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
|
16.500
|
16.500
|
|
|
500
|
500
|
0
|
3,03
|
3,03
|
|
8
|
Quản
lý chất lượng NLT sản
|
94.500
|
44.500
|
50.000
|
|
500
|
500
|
0
|
0,53
|
1,12
|
|
9
|
Đầu
tư khác
|
98.500
|
98.500
|
|
|
2.400
|
2.400
|
0
|
2,44
|
2,44
|
|
II
|
Vốn
đầu tư theo các mục tiêu nhiệm vụ cụ thể
|
473.000
|
473.000
|
|
3.000
|
22.720
|
22.720
|
0
|
4,80
|
4,80
|
|
1
|
Chương
trình nuôi trồng thủy sản
|
132.000
|
132.000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
0
|
0,76
|
0,76
|
|
2
|
Chương
trình phát triển giống
|
81.000
|
81.000
|
|
|
5.000
|
5.000
|
0
|
6,17
|
6,17
|
|
3
|
Chương
trình neo đậu, tránh trú bão
|
98.000
|
98.000
|
|
3.000
|
6.000
|
6.000
|
0
|
6,12
|
6,12
|
|
4
|
Chương
trình phát triển, bảo vệ rừng
|
12.000
|
12.000
|
|
|
720
|
720
|
0
|
6,00
|
6,00
|
|
5
|
Chương
trình Biển Đông, Hải đảo
|
150.000
|
150.000
|
|
|
10.000
|
10.000
|
0
|
6,67
|
6,67
|
|
III
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia
|
1.480
|
1.480
|
|
1.480
|
1.480
|
1.480
|
0
|
100,0
|
100,0
|
|
IV
|
Vốn
chuẩn bị đầu tư
|
9.200
|
9.200
|
|
|
900
|
900
|
0
|
9,78
|
9,78
|
|
V
|
Bổ
sung dư trữ Quốc gia
|
54.000
|
54.000
|
|
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
|
B
|
VỐN
TP CHÍNH PHỦ
|
6.600.000
|
6.600.000
|
|
902.463
|
1.200.000
|
1.200.000
|
0
|
18,18
|
18,18
|
|
Phụ
lục 9
THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 2 THÁNG NĂM 2014
(Theo Kế hoạch của Chính phủ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Danh mục
|
KH 2014 được giao
|
Trong đó:
|
Thu hồi ứng trước
|
Ước thực hiện đến tháng BC
|
Tỷ lệ % TH/KH
|
Vốn Trong nước
|
Vốn Ngoài nước
|
Tổng số
|
Vốn Trong nước
|
Vốn Ngoài nước
|
Tổng số
|
Vốn TN
|
Vốn NN
|
|
TỔNG
CỘNG ( = A + B )
|
11.060.180
|
9.360.180
|
1.700.000
|
1.166.443
|
1.777.800
|
1.677.800
|
142.000
|
16,07
|
17,92
|
8,35
|
A
|
VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
4.460.180
|
2.760.180
|
1.700.000
|
263.980
|
577.800
|
477.800
|
142.000
|
12,95
|
17,31
|
8,35
|
I
|
Vốn
thực hiện dự án
|
3.922.500
|
2.222.500
|
1.700.000
|
259.500
|
552.700
|
452.700
|
142.000
|
14,09
|
20,37
|
8,35
|
1
|
Thủy
lợi
|
2.370.200
|
1.481.200
|
889.000
|
205.800
|
470.800
|
370.800
|
100.000
|
19,86
|
25,03
|
11,25
|
2
|
Nông
nghiệp
|
582.300
|
167.300
|
415.000
|
34.000
|
42.000
|
42.000
|
30.000
|
7,21
|
25,10
|
7,23
|
3
|
Lâm
nghiệp
|
261.600
|
95.600
|
166.000
|
14.200
|
17.100
|
17.100
|
10.000
|
6,54
|
17,89
|
6,02
|
4
|
Thủy
sản
|
255.900
|
105.900
|
150.000
|
5.500
|
7.200
|
7.200
|
2.000
|
2,81
|
6,80
|
1,33
|
5
|
Giáo
dục - Đào tạo
|
203.000
|
173.000
|
30.000
|
|
8.500
|
8.500
|
|
4,19
|
4,91
|
|
6
|
Khoa
học - Công nghệ
|
40.000
|
40.000
|
|
|
3.700
|
3.700
|
|
9,25
|
9,25
|
|
7
|
Chương
trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
|
16.500
|
16.500
|
|
|
500
|
500
|
|
3,03
|
3,03
|
|
8
|
Quản
lý chất lượng NLT sản
|
94.500
|
44.500
|
50.000
|
|
500
|
500
|
|
0,53
|
1,12
|
|
9
|
Đầu
tư khác
|
98.500
|
98.500
|
|
|
2.400
|
2.400
|
|
2,44
|
2,44
|
|
II
|
Vốn
đầu tư theo các mục tiêu nhiệm vụ cụ thể
|
473.000
|
473.000
|
0
|
3.000
|
22.720
|
22.720
|
0
|
4,80
|
4,80
|
|
1
|
Chương
trình nuôi trồng thủy sản
|
132.000
|
132.000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
0,76
|
0,76
|
|
2
|
Chương
trình phát triển giống
|
81.000
|
81.000
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
6,17
|
6,17
|
|
3
|
Chương
trình neo đậu, tránh trú bão
|
98.000
|
98.000
|
|
3.000
|
6.000
|
6.000
|
|
6,12
|
6,12
|
|
4
|
Chương
trình phát triển, bảo vệ rừng
|
12.000
|
12.000
|
|
|
720
|
720
|
|
6,00
|
6,00
|
|
5
|
Chương
trình Biển Đông, Hải đảo
|
150.000
|
150.000
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
6,67
|
6,67
|
|
III
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia
|
1.480
|
1.480
|
|
1.480
|
1.480
|
1.480
|
|
100,00
|
100,0
|
|
IV
|
Vốn
chuẩn bị đầu tư
|
9.200
|
9.200
|
|
|
900
|
900
|
|
9,78
|
9,78
|
|
V
|
Bổ
sung dự trữ Quốc gia
|
54.000
|
54.000
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
B
|
VỐN
TRÁI PHIẾU CP
|
6.600.000
|
6.600.000
|
|
902.463
|
1.200.000
|
1.200.000
|
|
18,18
|
18,18
|
|
1 Tp. Đà Nẵng, Phú Yên, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Gia
Lai, Long An, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Hậu Giang
2 các tỉnh miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long
3 Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hòa, Long An, Bạc
Liêu, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang và Kiên Giang
4 Bắc
Cạn, Bình Phước, Bình Thuận, Đăk Lắc, Đồng Nai, Đăk Nông, Gia Lai, Hòa Bình,
Khánh Hòa, Kon Tum, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Tây Ninh
5 Tp Hồ
Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Sóc Trăng và Cà Mau
6 Nghệ
An, Bến Tre, TP. Cần Thơ, Phú Thọ, Thanh Hóa;
Công văn 1228/BNN-KH năm 2014 báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh tháng 2 năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1228/BNN-KH ngày 07/03/2014 báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh tháng 2 ngày 07/03/2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
5.207
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|