BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7915/BKHĐT-TTTH
V/v Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ công tác giám
sát và đánh giá đầu tư các dự án đầu tư công.
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 10
năm 2015
|
Kính
gửi:
|
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, các Tổng công ty 91,
Tổng Công ty Đầu tư Kinh doanh vốn nhà nước.
|
Để triển khai Hệ
thống thông tin phục vụ công tác giám sát và đánh giá đầu tư các dự án đầu tư
công thống nhất trên phạm vi toàn quốc (Các chức năng của Hệ thống như Phụ lục
I), Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có các văn bản sau:
- Công văn số 2249/BKHĐT-GSTĐĐT ngày
20/4/2015; Công văn lần 2 số 4692/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 10/7/2015 đề nghị các
cơ quan chỉ đạo chủ đầu tư tất cả các dự án
có sử dụng vốn đầu tư công (phạm
vi là các dự án đang thực hiện hoặc đã hoàn
thành đưa vào sử dụng từ năm 2014 trở lại đây) thực hiện việc cập nhật thông tin về dự
án theo mẫu trong file excel và gửi về
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Công văn số 6743/BKHĐT-KTĐN ngày
22/9/2015 đề nghị các cơ quan chỉ đạo chủ đầu tư tất cả các dự án đang thực hiện
có sử dụng vốn ODA và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ cập nhật thông
tin về chương trình, dự án theo mẫu và gửi bản mềm về Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
Tính đến ngày
12/10/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nhận được thông tin của 5.436 dự án (318 dự án ODA và 5.118 dự án
đầu tư công khác). Số lượng dự án gửi thông tin theo cơ
quan như Phụ lục II kèm theo.
Các dự án đã
cung cấp thông tin ban đầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang trong quá trình cập nhật vào Hệ thống và danh mục các dự án
đã cập nhật cùng các thông tin liên quan được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ tại địa chỉ http://www.mpi.gov.vn/dautucong
(Hiện đã cập nhật được 175 dự án ODA và 4.909 dự án đầu
tư công khác). Do đó, đề nghị các cơ quan tiếp tục chỉ đạo các chủ
đầu tư các dự án trong phạm vi quản lý của mình như sau:
1. Với các dự án đã cung cấp thông
tin và được cập nhật trên Hệ thống: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
cấp tài khoản sử dụng Hệ thống thông qua địa chỉ thư điện
tử của cán bộ đầu mối đã cung cấp thông tin để chủ đầu tư sử dụng trong việc rà
soát, cũng như cập nhật bổ sung thông tin còn thiếu của dự án.
Địa chỉ truy cập Hệ thống: Thông qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư http://www.mpi.gov.vn hoặc trực tiếp truy cập vào
http://dautucong.mpi.gov.vn. Tài liệu hướng dẫn sử dụng được
đăng tải trên Hệ thống.
Danh sách các chủ đầu tư đã gửi thông
tin dự án, được cấp tài khoản và các chủ đầu tư đã đăng nhập
Hệ thống và rà soát, bổ sung thông tin theo yêu cầu sẽ được công khai tại Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
http://www.mpi.gov.vn/dautucong.
2. Với các dự án chưa cung cấp thông
tin đề nghị tiếp tục cung cấp theo yêu cầu tại các văn bản trên (Dự án ODA
theo văn bản 6743/BKHĐT-KTĐN, dự án đầu tư công khác theo văn bản 2249/BKHĐT-GSTĐĐT và 4692/BKHĐT-GSTĐĐT) để
kịp triển khai thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện có vướng
mắc đề nghị liên hệ Trung tâm Tin học, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông qua thư điện
tử [email protected], điện thoại liên hệ: 080 48474/ 080 44758.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được
sự hợp tác của Quý Cơ quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để
báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Vụ GS&TĐĐT (để phối hợp);
- Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ (để phối hợp);
- Văn phòng Bộ (để triển khai với
các dự án của Bộ);
- Tổng cục
Thống kê (để triển khai với các dự án của TCTK);
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư các Tỉnh/Thành phố (để phối hợp);
- Lưu: VT, TTTH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Huy Đông
|
PHỤ LỤC I
CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG
(Kèm theo Công văn số 7915/BKHĐT-TTTH ngày 21/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
I. Hệ thống hình thành nên các cơ sở dữ liệu:
- Cơ sở dữ liệu về các dự án đầu tư
công: Dự án sử dụng ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương), Dự án sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, Dự án sử dụng nguồn vốn đầu
tư công khác);
- Cơ sở dữ liệu về nhà thầu, hợp đồng
trong các dự án đầu tư công;
- Cơ sở dữ liệu về chủ đầu tư.
II. Hệ thống còn cung cấp các chức năng sau:
1. Chức năng dành cho chủ đầu tư, ban
quản lý dự án:
- Cập nhật, quản lý, khai thác thông tin về dự án đầu tư theo vòng đời dự án do mình làm
chủ đầu tư/quản lý, từ đó tích
hợp thông tin thành kho dữ liệu tập trung tại Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
- Hỗ trợ báo cáo, truyền số liệu trực tuyến định kỳ, đột
xuất cho cơ quan quản lý nhà nước.
- Hỗ trợ đăng ký, quản lý kế
hoạch (nhu cầu) vốn trung hạn hoặc hàng năm.
2. Chức năng dành cho cơ quan quản
lý:
- Lập các loại báo cáo tổng hợp về các dự án đầu tư theo dõi, giám sát và đánh giá các dự án đầu tư. Hỗ trợ quản lý và đánh giá tổng thể đầu tư hàng năm và từng thời kỳ kế hoạch.
- Hỗ trợ tổng hợp kế hoạch vốn trung hạn, hàng năm theo phân cấp,
phạm vi; xây dựng kế hoạch vốn trung hạn, hàng năm trong phạm vi quản lý.
- Hỗ trợ tra cứu, khai thác thông
tin liên quan tới dự án đầu tư trong phạm vi quản lý.
- Thực hiện công khai, minh bạch
các thông tin và các vấn đề liên quan đến các dự án
đầu tư sử dụng vốn của Nhà nước theo quy định của
pháp luật.
3. Với cộng đồng: Tra cứu, khai thác thông tin về các dự án đầu tư trên toàn quốc do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền công
khai.
Hệ thống sử dụng chữ ký số chuyên
dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp trong việc bảo mật cũng như ký gửi thông tin,
báo cáo trên Hệ thống.
PHỤ LỤC II
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG DỰ
ÁN CUNG CẤP THÔNG TIN
(Kèm theo Công văn số 7915/BKHĐT-TTTH ngày 21/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
I. Các địa phương
TT
|
Tỉnh/TP
|
Số
lượng dự án đã cung cấp
thông tin
(Tính đến ngày 12/10/2015)
|
NSNN
|
ODA
|
1
|
An Giang
|
12
|
6
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
16
|
0
|
3
|
Bạc Liêu
|
8
|
4
|
4
|
Bắc Giang
|
42
|
9
|
5
|
Bắc Kạn
|
8
|
8
|
6
|
Bắc Ninh
|
8
|
0
|
7
|
Bến Tre
|
121
|
11
|
8
|
Bình Dương
|
296
|
0
|
9
|
Bình Định
|
60
|
3
|
10
|
Bình Phước
|
153
|
2
|
11
|
Bình Thuận
|
119
|
2
|
12
|
Cà Mau
|
173
|
5
|
13
|
Cao Bằng
|
0
|
0
|
14
|
Cần Thơ
|
32
|
8
|
15
|
Đà Nẵng
|
140
|
1
|
16
|
Đắk Lắk
|
43
|
5
|
17
|
Đắk Nông
|
67
|
2
|
18
|
Điện Biên
|
107
|
6
|
19
|
Đồng Nai
|
58
|
3
|
20
|
Đồng Tháp
|
25
|
6
|
21
|
Gia Lai
|
173
|
4
|
22
|
Hà Giang
|
1
|
10
|
23
|
Hà Nam
|
16
|
0
|
24
|
Hà Nội
|
120
|
3
|
25
|
Hà Tĩnh
|
130
|
0
|
26
|
Hải Dương
|
1
|
0
|
27
|
Hải Phòng
|
7
|
0
|
28
|
Hậu Giang
|
33
|
0
|
29
|
Hòa Bình
|
19
|
3
|
30
|
Hưng Yên
|
4
|
0
|
31
|
Kiên Giang
|
33
|
0
|
32
|
Kon Tum
|
44
|
5
|
33
|
Khánh Hòa
|
51
|
1
|
34
|
Lai Châu
|
5
|
0
|
35
|
Lạng Sơn
|
61
|
3
|
36
|
Lào Cai
|
65
|
23
|
37
|
Lâm Đồng
|
80
|
2
|
38
|
Long An
|
59
|
0
|
39
|
Nam Định
|
21
|
3
|
40
|
Ninh Bình
|
41
|
0
|
41
|
Ninh Thuận
|
98
|
0
|
42
|
Nghệ An
|
96
|
5
|
43
|
Phú Thọ
|
129
|
18
|
44
|
Phú Yên
|
99
|
1
|
45
|
Quảng Bình
|
31
|
4
|
46
|
Quảng Nam
|
38
|
0
|
47
|
Quảng Ninh
|
69
|
3
|
48
|
Quảng Ngãi
|
37
|
10
|
49
|
Quảng Trị
|
21
|
9
|
50
|
Sóc Trăng
|
156
|
0
|
51
|
Sơn La
|
94
|
0
|
52
|
Tây Ninh
|
92
|
0
|
53
|
Tiền Giang
|
9
|
1
|
54
|
Thành phố HCM
|
377
|
3
|
55
|
Tuyên Quang
|
14
|
5
|
56
|
Thái Bình
|
62
|
6
|
57
|
Thái Nguyên
|
147
|
2
|
58
|
Thanh Hóa
|
160
|
5
|
59
|
Thừa Thiên Huế
|
48
|
6
|
60
|
Trà Vinh
|
35
|
1
|
61
|
Vĩnh Long
|
21
|
0
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
65
|
2
|
63
|
Yên Bái
|
48
|
0
|
|
Tổng số
|
4398
|
219
|
II. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan TW khác, Tổng công ty
TT
|
Tên cơ quan
|
Số
lượng dự án đã cung cấp thông tin
(Tính đến ngày 12/10/2015)
|
NSNN
|
ODA
|
1
|
Bộ Công an
|
13
|
0
|
2
|
Bộ Công Thương
|
18
|
0
|
3
|
Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
8
|
9
|
4
|
Bộ Giao thông vận tải
|
46
|
33
|
5
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
9
|
11
|
6
|
Bộ Nội vụ
|
2
|
1
|
7
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
3
|
14
|
8
|
Bộ Ngoại giao
|
2
|
0
|
9
|
Bộ Quốc phòng
|
4
|
4
|
10
|
Bộ Tài chính
|
220
|
4
|
11
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
1
|
12
|
Bộ Tư pháp
|
1
|
0
|
13
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
48
|
1
|
14
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
1
|
15
|
Bộ Xây dựng
|
8
|
5
|
16
|
Bộ Y tế
|
10
|
6
|
17
|
Thanh tra Chính phủ
|
1
|
1
|
18
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
4
|
1
|
19
|
Ủy ban Dân tộc
|
3
|
0
|
20
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
12
|
0
|
21
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
6
|
0
|
22
|
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh
|
3
|
0
|
23
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
|
10
|
1
|
24
|
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt
Nam
|
3
|
1
|
25
|
Kiểm toán Nhà nước
|
7
|
0
|
26
|
Văn phòng Quốc hội
|
3
|
0
|
27
|
Văn phòng
Trung ương Đảng
|
4
|
0
|
28
|
Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao
|
12
|
0
|
29
|
Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
1
|
0
|
30
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
2
|
0
|
31
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
16
|
0
|
32
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
4
|
0
|
33
|
Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia
|
0
|
2
|
34
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
184
|
3
|
35
|
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sản Việt Nam
|
2
|
0
|
36
|
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
|
9
|
0
|
37
|
Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt
Nam
|
26
|
0
|
38
|
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
|
1
|
0
|
39
|
Tổng công ty Du lịch Hà Nội
|
1
|
0
|
40
|
Tổng công ty Thép Việt Nam
|
1
|
0
|
41
|
Tổng công ty Xi măng Việt Nam
|
8
|
0
|
|
Tổng số
|
720
|
99
|
Ghi chú: Số lượng dự án chi tiết xem tại
http://www.mpi.gov.vn/dautucong