ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 716/UBND-CNGTXD
V/v Công bố tập suất vốn đầu tư năm
2012
|
Hà Giang, ngày 22 tháng 03 năm 2013
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở, ban, ngành trong toàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố.
|
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Xét Tờ trình số 29/TTr-SXD ngày 27
tháng 02 năm 2013 của Sở Xây dựng về việc công bố tập suất vốn đầu tư xây dựng
công trình năm 2012.
UBND tỉnh Hà Giang công bố Tập suất
vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2012 ban hành kèm theo văn bản này để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình
sử dụng vào việc xác định tổng mức đầu tư, phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình và các văn bản pháp luật khác có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, CV CNGTXD, NNTNMT.
|
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2012)
(Kèm
theo Công văn số 716/UBND-CNGTXD
ngày 22/3/2013 của UBND
tỉnh Hà Giang về việc
công bố Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình năm 2012)
Phần 1.
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
1. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp quan trọng trong công tác quản lý,
là công cụ trợ giúp cho các cơ quan quản lý, chủ đầu tư và nhà tư vấn khi xác
định tổng mức đầu tư của dự án làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư,
xác định hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư xây dựng.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
được tính tại thành phố Hà Giang. Đối với các huyện điều chỉnh theo hệ số trong bảng số 1,
đối với các công trình Giao thông tại các huyện được điều
chỉnh hệ số trong bảng số 2, đối với các công trình Thủy
lợi tại các huyện được điều chỉnh hệ số trong bảng số 3 dưới đây (Công trình Công nghiệp đã tính cho tất cả các huyện và Thành phố Hà
Giang).
BẢNG
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XDCT NĂM 2012
(Thành
phố Hà Giang hệ số = 1)
Bảng số 1
STT
|
Tên
huyện
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
Vị Xuyên
|
1,019
|
2
|
Bắc Quang
|
1,096
|
3
|
Bắc Mê
|
1,397
|
4
|
Quang Bình
|
1,096
|
5
|
Quản Bạ
|
1,402
|
6
|
Yên Minh
|
1,586
|
7
|
Đồng Văn
|
1,879
|
8
|
Mèo Vạc
|
1,902
|
9
|
Hoàng Su Phì (Nếu có
sử dụng sỏi thay toàn bộ đá dăm thì
hệ số là 1,115)
|
1,544
|
10
|
Xín Mần
|
1,229
|
Bảng số 2
STT
|
Tên
huyện
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình, Bắc Mê
|
1,074
|
2
|
Hoàng Su Phì, Xín Mần
|
1,142
|
3
|
Quản Bạ, Yên
Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc
|
1,146
|
2. Nội dung chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm các chi phí
cần thiết cho việc xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị,
quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Các chi phí này được tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc phục vụ
theo thiết kế của công trình thuộc dự
án.
3. Nội dung chi phí trong chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình chưa bao gồm chi
phí cho một số công tác như:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt
bằng và tái định cư (nếu có);
- Đánh giá tác
động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường (nếu có);
- Đăng kiểm chất
luợng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình (nếu có);
- Kiểm định và chứng nhận sự phù hợp
về chất lượng công trình xây dựng;
- Gia cố đặc biệt về nền móng công
trình (nếu có);
- Chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu
có);
- Lãi vay trong thời gian thực hiện
dự án (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng của dự án đầu tư.
Khi sử dụng chỉ
tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cần căn cứ
vào tính chất, yêu cầu cụ thể
của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi
phí này cho phù hợp.
4. Năng lực sản
xuất hoặc phục vụ của công trình thuộc dự án là khả năng sản xuất sản phẩm hoặc phục vụ của công trình theo thiết kế cơ sở của dự án
và được xác định bằng các đơn vị đo thích hợp và được ghi trong quyết định phê duyệt dự án.
5. Chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công
trình được xác định cho các công trình xây dựng mới, có tính
chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ trung bình tiên tiến, loại, cấp
công trình được xác định theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và qui định hiện hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Trường hợp sử dụng chỉ tiêu
suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình cải tạo, mở
rộng, nâng cấp hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ
thì trong tính toán phải có
sự điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp.
6. Chỉ tiêu suất
vốn đầu tư xây dựng công trình được tính toán trên cơ sở:
- Luật Xây dựng
năm 2003 và các qui định hướng dẫn thi hành;
- Các qui định về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Mặt bằng giá
đầu tư xây dựng tại thời điểm Quí I đến quí III năm 2012.
7. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có công trình chưa nằm trong danh mục Tập suất vốn đầu tư này và cách trung tâm huyện ngoài phạm vi 5 Km thì có thể sử
dụng các số liệu về chi phí xây dựng của các
loại công trình có tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật tương tự để lập tổng mức đầu
tư và điều chỉnh bổ sung các chi phí khác cho phù hợp.
8. Khi sử dụng các chỉ tiêu suất vốn
đầu tư để xác định tổng mức đầu tư của dự án, ngoài việc phải tính bổ sung các
chi phí cần thiết để thực hiện các công việc nêu ở Điểm 3 thì cần phải có thêm
những điều chỉnh cần thiết trong các trường hợp:
- Mặt bằng giá đầu tư và xây dựng ở
thời điểm lập dự án có sự thay đổi so với thời điểm ban hành Tập
suất vốn đầu tư này.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng
lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình được xác định
theo thiết kế cơ sở với đơn vị đo được sử dụng trong Tập suất vốn đầu tư.
- Qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình xác định theo
thiết kế cơ sở của dự án khác với qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công
trình đại diện được lựa chọn trong
danh mục Tập suất vốn đầu tư.
- Công trình có những yêu cầu đặc
biệt về gia cố nền móng công trình hoặc xây dựng các công trình kỹ thuật hạ
tầng.
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) khi có những nội dung chi phí khác với những nội dung chi
phí tính trong suất vốn đầu tư này.
Phần 2.
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bảng I.1.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Nhà chung cư cao tầng
|
|
|
|
|
1
|
Nhà đến 5 tầng,
kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
7.251
|
6.080
|
512
|
2
|
Nhà từ 6 đến 8 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
7.894
|
6.708
|
470
|
3
|
Nhà từ 9 đến
15 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
8.512
|
7.300
|
435
|
4
|
Nhà từ 16 đến 19 tầng, kết cấu
khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
9.555
|
7.928
|
758
|
5
|
Nhà từ 20 đến
25 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn,
mái BTCT đổ tại chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
10.630
|
8.817
|
847
|
II
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng,
tường bao xây gạch, mái tôn
|
1000đ/m2sàn
|
1.667
|
1.514
|
|
2
|
Nhà 1 tầng căn hộ khép kín, kết cấu xây gạch, mái BTCT đổ tại chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
4.386
|
3.987
|
|
3
|
Nhà từ 2 đến 3
tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
6.726
|
6.113
|
|
III
|
Nhà ở biệt thự
|
|
|
|
|
1
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ
|
1000đ/m2sàn
|
8.413
|
7.647
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng I.1 được tính toán với cấp công trình
là cấp I, II, III, IV theo các quy
định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2748:1991 về nguyên tắc chung phân cấp công trình xây dựng; các yêu cầu và quy
định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, thiết bị kỹ
thuật vệ sinh, điện, phòng cháy chữa cháy.v.v.. và theo quy định của tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các quy định
khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng
công trình nhà ở tính trên 1m2
diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã kể bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang
máy và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư công trình ở bảng I.1 tính cho công trình nhà ở chung cư
cao tầng chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư được điều chỉnh như sau:
Trường hợp
xây dựng số tầng hầm
|
Hệ
số điều chỉnh (Kđc)
|
1 tầng hầm
|
1,10-1,13
|
2 tầng hầm
|
1,14-1,16
|
Từ 3 tầng hầm trở lên
|
1,18-1,2
|
2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1. Công trình rạp chiếu
phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện
Bảng I.2.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo
tàng, triển lãm, thư viện
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Rạp chiếu phim
|
|
|
|
|
1
|
Rạp chiếu phim qui mô từ 200 đến
400 chỗ ngồi
|
1000đ/chỗ
|
36.044
|
24.019
|
8.747
|
2
|
Rạp chiếu phim qui mô từ 401 đến
600 chỗ ngồi
|
-
|
35.206
|
23.442
|
8.562
|
3
|
Rạp chiếu phim qui mô từ 601 đến
800 chỗ ngồi
|
-
|
34.329
|
22.827
|
8.380
|
4
|
Rạp chiếu phim
qui mô từ 801 đến 1000 chỗ ngồi
|
-
|
33.789
|
22.523
|
8.196
|
II
|
Nhà hát
|
|
|
|
|
1
|
Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, kịch nói,
qui mô từ 400 đến 600 chỗ ngồi
|
1000đ/chỗ
|
29.765
|
22.975
|
4.084
|
2
|
Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, kịch nói,
qui mô từ 601 đến 800 chỗ ngồi
|
-
|
28.907
|
22.377
|
3.903
|
3
|
Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, kịch nói,
qui mô từ 801 đến 1000 chỗ ngồi
|
-
|
28.376
|
22.078
|
3.717
|
III
1
|
Bảo tàng
Nhà bảo tàng
|
1000đ/m2
sàn
|
18.683
|
14.421
|
2.564
|
IV
1
|
Triển lãm
Nhà triển lãm
|
1000đ/m2
sàn
|
16.039
|
12.382
|
2.198
|
V
1
|
Thư viện
Nhà thư viện
|
1000đ/m2
sàn
|
13.267
|
10.321
|
1.740
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công
trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện nêu tại Bảng I.2
được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu
chuẩn thiết kế TCVN 2748:1978 “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản”;
Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết
kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5577:1991 “Tiêu chuẩn thiết
kế rạp chiếu phim” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu
phim, nhà hát bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính,
các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục
phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các
thiết bị khác.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện chưa bao gồm chi
phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên
ngoài công trình.
e. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu
phim, nhà hát được tính bình quân cho
1 chỗ ngồi của khán giả.
Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng,
triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây
dựng.
f. Tỷ trọng của
các phần chi phí trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình như sau:
- Chi phí cho công trình chính: 80 - 90%
- Chi phí cho các hạng mục công trình
phục vụ: 20 - 10%
2.2. Công trình trường học
2.2.1. Nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo
Bảng I.3 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà
gửi trẻ, trường mẫu giáo
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Nhà trẻ
|
|
|
|
|
1
|
Nhà gửi trẻ có qui mô từ 3 đến 5
nhóm lớp (75-125 học sinh)
|
1000đ/hs
|
57.213
|
48.159
|
3.851
|
2
|
Nhà gửi trẻ có qui mô từ 6 đến 8
nhóm lớp (150-200 học sinh)
|
-
|
56.612
|
47.613
|
3.851
|
3
|
Nhà gửi trẻ có
qui mô từ 9 đến 10 nhóm lớp
(225-250 học sinh)
|
-
|
54.806
|
45.971
|
3.851
|
II
|
Trường mẫu giáo
|
|
|
|
|
1
|
Trường mẫu giáo có qui mô từ 3 đến
5 nhóm lớp (75-125 học sinh).
|
1000đ/hs
|
55.605
|
47.613
|
2.935
|
2
|
Trường mẫu giáo có qui mô từ 6 đến 8 nhóm lớp (150-200 học sinh)
|
-
|
52.292
|
44.605
|
2.935
|
3
|
Trường mẫu giáo có qui mô từ 9 đến 10 nhóm lớp (225-250 học sinh)
|
-
|
48.983
|
41.591
|
2.935
|
4
|
Trường mẫu
giáo có qui mô từ 11 đến 13 nhóm lớp (275-325 học sinh)
|
-
|
45.672
|
38.583
|
2.935
|
a. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu
tại Bảng I.3 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1978 “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản” với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy
định khác về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ
thuật điện,... theo quy định trong TCVN 3907:1984 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo.
Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi
trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các
hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần
áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí
sân chơi, khu giải trí.v.v...
- Chi phí trang, thiết bị nội thất:
giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ,v.v...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình
quân cho 1 học sinh theo qui mô năng lực phục vụ là 25 học
sinh/lớp.
d. Công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn
thiết kế, bao gồm:
- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ,
phòng ăn, phòng vệ sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm: phòng
tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà
kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
Tỷ trọng của các phần chi
phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Chi phí cho khối công trình
nhóm lớp: 75 - 85%
Chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 -
10%
Chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi: 10 - 5%
2.2.2. Trường học
Bảng I.4.
Suất vốn đầu tư xây dựng trường học
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Trường tiểu học (cấp I)
|
|
|
|
|
1
|
Trường tiểu
học qui mô từ 5 đến 9 lớp (250 - 450 học sinh)
|
1000đ/hs
|
34.233
|
28.185
|
2.935
|
2
|
Trường tiểu
học qui mô từ 10 đến 14 lớp (từ 500 đến 700 học sinh)
|
-
|
31.824
|
25.995
|
2.935
|
3
|
Trường tiểu học qui mô từ 15 đến 19 lớp (từ 750 đến 950 học sinh)
|
-
|
30.017
|
24.355
|
2.935
|
4
|
Trường tiểu học qui mô từ 20 đến 30
lớp (từ 1000 đến 1500 học sinh)
|
-
|
28.724
|
23.178
|
2.935
|
II
|
Trường THCS (cấp II) và PTTH (cấp III)
|
|
|
|
|
1
|
Trường có qui
mô từ 12 đến 16 lớp
(600-800 học sinh)
|
1000đ/hs
|
41.259
|
33.658
|
3.851
|
2
|
Trường có qui mô từ 20 đến 24 lớp (1000-1200 học sinh)
|
-
|
38.853
|
31.469
|
3.851
|
3
|
Trường có qui mô từ 28 đến 36 lớp (1400-1800
học sinh)
|
-
|
36.609
|
29.718
|
3.563
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trường học phổ thông nêu tại Bảng I.4 được tính toán
với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2746:1978 về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô công
trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết
kế, diện tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học
tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN
3978:1984 “Trường học phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trường học phổ thông bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao,
thực hành,...
- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ
học tập, thể thao,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng trường
học phổ thông được tính bình quân cho một học sinh với quy mô năng lực phục vụ
là 50 học sinh/lớp.
d. Công trình xây dựng trường phổ
thông được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn
thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học.
- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.
- Khối phục vụ
học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành
chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ
của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.
Tỷ trọng của các phần chi phí
trong suất vốn đầu tư như sau:
Chi phí cho khối công trình học
tập: 50 - 55%.
Chi phí cho khối công trình thể thao: 15 -
10%.
Chi phí cho khối công trình
phục vụ: 15 - 10%.
Chi phí cho khối công trình lao động thực hành: 5%.
Chi phí cho khối công trình
hành chính quản trị: 15 - 20%.
2.2.3. Trường đại học, cao đẳng,
trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng I.5.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Trường đại học, cao đẳng
|
|
|
|
|
1
|
Trường có qui mô dưới 1000 học sinh
|
1000đ/hs
|
150.442
|
129.979
|
6.786
|
2
|
Trường có qui mô từ 1000 đến 2000 học sinh
|
-
|
146.228
|
126.147
|
6.776
|
3
|
Trường có qui mô từ 2001 đến 3000
học sinh
|
-
|
141.611
|
122.317
|
6.418
|
4
|
Trường có qui mô từ 3001 đến 5000 học sinh
|
-
|
136.101
|
117.309
|
6.418
|
5
|
Trường có qui
mô trên 5000 học sinh
|
-
|
131.978
|
113.562
|
6.418
|
II
|
Trường trung học chuyên nghiệp, trường
nghiệp vụ
|
|
|
|
|
1
|
Trường có qui mô từ 300 đến 500 học sinh
|
1000đ/hs
|
73.791
|
59.380
|
7.703
|
2
|
Trường có qui mô từ 501 đến 800 học sinh
|
-
|
70.480
|
56.369
|
7.703
|
3
|
Trường có qui mô từ 801 đến 1200 học sinh
|
-
|
66.281
|
53.469
|
6.786
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp
vụ tại Bảng I.5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định
trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748: 1978 về “Phân cấp nhà và công trình.
Nguyên tắc cơ bản”; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập,
nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4602:1988 “Trường trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trường đại học, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình
chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang
thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên,
phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm
bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình trường đại học, cao đẳng, trường
trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học sinh theo năng
lực phục vụ.
d. Công trình xây dựng trường đại
học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu
khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm
việc.
- Khối thể dục
thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể
bơi.
- Khối ký túc xá sinh viên gồm nhà ở
cho sinh viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng
sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế,..
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các
khoản mục chi phí
|
Trường đại học, cao đẳng (%)
|
Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp
vụ (%)
|
1
|
Khối công
trình học tập và nghiên cứu khoa học
|
50-60
|
40-50
|
2
|
Khối công trình thể dục, thể thao
|
15-10
|
20-15
|
3
|
Khối công trình ký túc xá
|
30-25
|
35-30
|
4
|
Khối công trình kỹ thuật
|
5
|
5
|
2.3. Công trình y tế
Bảng I.6,
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Bệnh viện
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa qui mô từ 50 đến
150 giường bệnh
|
1000đ/giường
|
476.764
|
211.429
|
221.993
|
2
|
Bệnh viện đa khoa qui mô từ 151 đến
250 giường bệnh
|
-
|
463.004
|
205.347
|
215.566
|
3
|
Bệnh viện đa khoa qui mô từ 251 đến
500 giường bệnh
|
-
|
420.581
|
186.558
|
195.789
|
4
|
Bệnh viện đa khoa qui mô trên 500
giường bệnh
|
-
|
410.249
|
181.945
|
191.008
|
II
|
Phòng khám và cơ sở Y tế
|
|
|
|
|
1
|
Nhà hộ sinh
|
1000đ/giường
|
181.467
|
142.968
|
22.001
|
2
|
Phòng khám đa khoa, chuyên khoa khu
vực
|
1000đ/m2sàn
|
8.538
|
7.351
|
412
|
3
|
Trạm Y tế cấp xã
|
-
|
6.272
|
5.371
|
329
|
III
|
Bệnh viện đa khoa cao cấp
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện đa khoa qui mô từ 100 đến
200 giường bệnh
|
1000đ/giường
|
1.740.347
|
711.960
|
870.173
|
2
|
Bệnh viện đa khoa qui mô từ 201 đến
350 giường bệnh
|
-
|
1.686.687
|
692.183
|
841.167
|
3
|
Bệnh viện đa khoa qui mô từ 351 đến
500 giường bệnh
|
-
|
1.624.325
|
664.495
|
812.162
|
4
|
Bệnh viện đa khoa qui mô trên 500 giường bệnh
|
-
|
1.508.299
|
617.031
|
754.151
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình y tế nêu tại Bảng I.6 được tính toán với cấp công
trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 2748 : 1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các
yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế,
giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện,
nước... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470 : 1995 "Bệnh viện đa khoa. Yêu
cầu thiết kế" và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình
khám, điều trị bệnh nhân và các công trình
phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại
trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ,
phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng
bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên,
phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng
mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu
bệnh lý, khoa dược...
+ Khối hành chính,
quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực...
- Chi phí trang thiết bị y tế phục vụ
khám, chữa bệnh; phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân
viên, bệnh nhân.
Suất vốn đầu tư xây dựng phòng khám,
trạm y tế cấp xã bao gồm:
- Chi phí xây dựng phòng khám và các
phòng phục vụ như phòng cấp cứu, phòng xét nghiệm, phòng vệ sinh, sinh hoạt của
nhân viên.
- Chi phí trang thiết bị phục vụ khám bệnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường
bệnh theo năng lực phục vụ. Suất vốn đầu tư xây dựng phòng khám đa khoa, trạm y
tế cấp xã được tính bình quân cho 1m2 diện tích
sàn xây dựng.
2.4. Công trình nhà làm
việc, văn phòng, trụ sở cơ quan
Bảng I.7 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Trụ sở cơ quan Trung ương, cấp Bộ, Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương
|
1000đ/m2
sàn
|
12.427
|
9.106
|
2.192
|
2
|
Trụ sở các cơ quan trực thuộc Bộ,
trực thuộc Tỉnh, thành phố trực thuộc Tỉnh
|
-
|
9.221
|
7.102
|
1.279
|
3
|
Trụ sở các cơ quan trực thuộc
Huyện, Quận, Thị xã
|
-
|
7.878
|
6.254
|
905
|
a. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở
cơ quan tại Bảng I.7 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các
quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748: 1978 “Phân
cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản”; các yêu cầu,
quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa
cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 460: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ
quan” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng làm
việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc; phòng khách,
phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường.
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin,
quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị văn phòng như điều hòa, điện thoại,
máy tính, máy phô tô, máy Fax, quạt điện,..
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan được tính
bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
2.5.
Công trình khách sạn
Bảng I.8.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Khách sạn tiêu chuẩn 1*
|
1000đ/giường
|
169.248
|
121.379
|
32.482
|
2
|
Khách sạn tiêu chuẩn 2*
|
-
|
255.359
|
180.542
|
51.600
|
3
|
Khách sạn tiêu chuẩn 3*
|
-
|
525.213
|
387.811
|
89.652
|
4
|
Khách sạn tiêu chuẩn 4*
|
-
|
723.929
|
511.901
|
146.216
|
5
|
Khách sạn tiêu chuẩn 5*
|
-
|
1.009.018
|
741.839
|
175.452
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn tại Bảng I.8 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn
từ 1* đến 5* theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch ban hành
kèm theo Quyết định số 107 ngày 22/6/1994 của Tổng cục Du
lịch; các qui định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391:
1986 “Khách sạn du lịch. Xếp hạng” và TCVN 5065: 1990
“Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có
liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình khách sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính,
các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc,...) theo tiêu
chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị phục vụ sinh hoạt, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phòng
cháy chữa cháy, hệ thống cứu hỏa, thang máy,
điện thoại,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
d. Công trình của khách sạn được chia
ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng
trực của nhân viên
- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng
ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính quản trị: phòng làm
việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của
nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là phơi sấy, trạm bơm áp lực,
trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác.
STT
|
Khối
chức năng
|
Khách
sạn 1*
|
Khách
sạn 2*
|
Khách
sạn 3*
|
Khách
sạn 4*
|
Khách
sạn 5*
|
1
|
Khối phòng ngủ
|
50 -
55%
|
60 -
65%
|
60 -
65%
|
70 -
75%
|
70 -
75%
|
2
|
Khối phục vụ công cộng
|
30 -
25%
|
25 -
30%
|
25 -
30%
|
20%
|
25 -
20%
|
3
|
Khối hành chính - quản trị
|
20%
|
15 -
5%
|
15 -
5%
|
10 -
5%
|
5%
|
2.6. Công trình thể thao
Bảng I.9.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Sân thể thao
|
|
|
|
|
|
Sân điền kinh
|
|
|
|
|
1
|
Đường chạy thẳng, đường chạy vòng
|
1000đ/m2
|
1.386
|
1.177
|
81
|
2
|
Sân nhảy xa, nhảy 3 bước
|
1000đ/m2
sân
|
1.431
|
1.220
|
81
|
3
|
Sân nhảy cao
|
-
|
1.413
|
1.203
|
81
|
4
|
Sân nhảy sào
|
-
|
1.695
|
1.458
|
81
|
5
|
Sân đẩy tạ
|
-
|
626
|
485
|
81
|
6
|
Sân ném lựu đạn
|
-
|
726
|
576
|
81
|
7
|
Sân lăng đĩa, lăng tạ xích
|
-
|
626
|
485
|
81
|
8
|
Sân phóng lao
|
-
|
626
|
485
|
81
|
|
Sân bóng
|
|
|
|
|
1
|
Sân bóng đá có
khán đài, qui mô 20.000 chỗ ngồi
|
1000đ/chỗ
ngồi
|
3.000
|
2.406
|
321
|
2
|
Sân bóng đá có khán đài, qui mô
80.000 chỗ ngồi
|
-
|
2.311
|
1.986
|
115
|
3
|
Sân bóng đá
tập luyện, không có khán đài, kích thước sân 128x94m
|
1000đ/m2
sân
|
878
|
758
|
41
|
4
|
Sân bóng chuyền,
cầu lông, không có khán đài, kích thước sân 24x15m
|
-
|
5.247
|
4.539
|
232
|
5
|
Sân bóng rổ, không có khán đài,
kích thước sân 30x19m
|
-
|
4.930
|
4.251
|
232
|
6
|
Sân quần vợt,
không có khán đài, kích thước sân 40x20m
|
-
|
4.930
|
4.251
|
232
|
II
|
Bể bơi (không có khán đài)
|
|
|
|
|
1
|
Bể bơi kích thước 12,5 x 6 m
|
1000đ/m2
bể
|
8.101
|
7.044
|
321
|
2
|
Bể bơi kích thước 16 x 8 m
|
1000đ/m2
bể
|
9.390
|
8.216
|
321
|
3
|
Bể bơi kích thước 50x26 m
|
-
|
13.950
|
12.039
|
784
|
III
|
Bể bơi có khán đài
|
|
|
|
|
1
|
Bể bơi kích thước 12,5 x 6 m
|
1000đ/m2
bể
|
12.850
|
11.355
|
326
|
2
|
Bể bơi kích thước 16 x 8 m
|
1000đ/m2 bể
|
14.135
|
12.525
|
324
|
IV
|
Nhà thi đấu thể thao
|
|
|
|
|
1
|
Nhà thể thao bóng chuyền, bóng rổ,
cầu lông, tenis, 3000 chỗ ngồi, có khán đài
|
1000đ/chỗ
ngồi
|
9.371
|
8.223
|
295
|
2
|
Nhà thể thao bóng chuyền, bóng rổ,
cầu lông, tenis, 2000 chỗ ngồi, có khán đài
|
-
|
9.048
|
7.930
|
295
|
3
|
Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ,
cầu lông, tenis, 1000 chỗ ngồi, có khán đài
|
-
|
8.737
|
7.647
|
295
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thể thao nêu tại Bảng I.9 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy
mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng,
điện, nước,... theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4205:1986 “Công trình thể dục thể
thao. Các sân thể thao. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4529:1988 “Công trình thể
thao. Nhà thể thao. Tiêu chuẩn thiết kế” và các qui định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình sân thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình theo
khối chức năng phục vụ như:
+ Khối phục vụ khán giả: Phòng bán
vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
+ Khối phục vụ vận động viên: Sân
bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ
của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
+ Khối phục vụ quản lý: Phòng hành
chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân
viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi
(không có khán đài) bao gồm các chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ (phòng thay quần áo, nhà tắm...),
thiết bị lọc nước.
Suất vốn đầu tư xây dựng khán đài bể
bơi gồm:
- Chi phí xây dựng khu khán đài
- Chi phí trang
thiết bị phục vụ khu khán đài như quạt điện, máy điều hòa
tính trên 1m2 diện tích khán đài.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, quần vợt,
bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công
trình như:
+ Khối phục vụ khán giả: khán đài,
phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
+ Khối phục vụ vận động viên: nhà thi
đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh,
phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.
+ Khối hành chính quản trị: phòng làm
việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ
vệ sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như
quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi
đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
sân thể thao được tính bình quân cho 1m2
diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ
ngồi của khán giả (đối với công trình có khán đài).
Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính trên 1m2 diện tích mặt bể.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà thi đấu thể thao được tính cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
2.7. Công
trình thu, phát sóng truyền hình
Bảng I.10. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Công trình thu phát sóng sử dụng băng tần VHF
|
|
|
|
|
1
|
Máy phát hình công suất 2KW với cột
anten tự đứng cao 64m
|
Trđ/hệ
|
19.388
|
7.902
|
9.721
|
2
|
Máy phát hình công suất 2KW với cột anten tự đứng cao 75 m
|
-
|
21.654
|
9.549
|
10.135
|
3
|
Máy phát hình công suất 2KW với cột anten tự đứng cao 100m
|
-
|
24.074
|
11.576
|
10.307
|
4
|
Máy phát hình công suất 2KW với cột
anten tự đứng cao 125m
|
-
|
24.798
|
12.146
|
10.398
|
5
|
Máy phát hình công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 75m
|
-
|
25.170
|
9.631
|
13.248
|
6
|
Máy phát hình công suất 5KW với cột
anten tự đứng cao 100m
|
-
|
28.209
|
11.627
|
14.018
|
7
|
Máy phát hình công suất 5KW với cột
anten tự đứng cao 125m
|
-
|
29.131
|
12.366
|
14.114
|
8
|
Máy phát hình công suất 10KW với
cột anten tự đứng cao 100m
|
-
|
32.087
|
11.815
|
17.353
|
9
|
Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 125m
|
-
|
33.311
|
12.450
|
17.832
|
II
|
Công trình thu phát sóng sử dụng
băng tần UHF
|
|
|
|
|
10
|
Máy phát hình công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 75m
|
Trđ/hệ
|
26.088
|
10.069
|
13.645
|
11
|
Máy phát hình công suất 5KW với cột
anten tự đứng cao 100m
|
-
|
28.424
|
12.095
|
13.743
|
12
|
Máy phát hình
công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 125m
|
-
|
28.788
|
12.263
|
13.908
|
13
|
Máy phát hình công suất 10KW với
cột anten tự đứng cao 75m
|
-
|
31.706
|
10.315
|
18.506
|
14
|
Máy phát hình
công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 100m
|
Trđ/hệ
|
35.539
|
12.366
|
19.942
|
15
|
Máy phát hình
công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 125m
|
-
|
36.837
|
13.133
|
20.354
|
16
|
Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 145m
|
-
|
37.391
|
13.241
|
20.750
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng I.10 được
tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành
về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68:170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch
vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, qui
định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001 và các
qui phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN
5308: 1991 và các qui định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các qui
định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình
nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột An ten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột
an ten.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ
chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ
các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ
thống bao gồm máy thu, phát hình và cột an ten.
2.8. Công trình thu, phát sóng phát thanh
Bảng I.11.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng phát thanh
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Công trình thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
20 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 30 m
|
1000đ/1
hệ
|
584.038
|
467.820
|
63.122
|
2
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
30 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 30 m
|
-
|
608.957
|
472.200
|
81.397
|
3
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
50 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m
|
-
|
1.044.416
|
848.097
|
101.370
|
4
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
100 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m
|
-
|
1.131.181
|
861.776
|
166.569
|
5
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
150 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m
|
-
|
1.145.900
|
861.776
|
179.948
|
6
|
Hệ thống máy
phát thanh công suất 200 W, cột anten tự đứng thép hình
L, cao 45 m
|
-
|
1.181.087
|
877.753
|
195.962
|
7
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
300 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m
|
-
|
1.222.619
|
889.131
|
222.338
|
8
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
500 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 50 m
|
-
|
1.523.328
|
998.571
|
386.271
|
9
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 1
KW, cột anten tự đứng thép hình L,
cao 50 m
|
1000đ/1
hệ
|
2.030.375
|
1.223.993
|
621.801
|
10
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2
KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m
|
-
|
3.916.533
|
2.128.456
|
1.432.027
|
11
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
20 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 30m
|
-
|
676.667
|
548.259
|
66.894
|
12
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
30 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 30m
|
-
|
742.721
|
593.801
|
81.397
|
13
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
50 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45 m
|
-
|
1.046.528
|
850.017
|
101.372
|
14
|
Hệ thống máy
phát thanh công suất 100 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45m
|
-
|
690.527
|
467.238
|
160.512
|
15
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 150 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45m
|
-
|
967.968
|
706.563
|
173.408
|
16
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 200 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45 m
|
-
|
995.882
|
717.958
|
187.383
|
17
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 300 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45 m
|
-
|
1.208.370
|
876.551
|
221.967
|
18
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 500 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 50m
|
1000đ/1
hệ
|
1.688.843
|
1.149.039
|
386.271
|
19
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 1KW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 50m
|
-
|
2.218.770
|
1.395.260
|
621.801
|
20
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m
|
-
|
4.139.423
|
2.325.430
|
1.437.681
|
II
|
Công trình đài trạm thu, phát
sóng FM
|
|
|
|
|
21
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 5
KW, cột anten cao 100 m
|
1000đ/1
hệ
|
4.593.076
|
369.339
|
3.807
|
22
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
10 KW, cột anten cao 100m
|
-
|
7.555.689
|
462.354
|
6.406
|
23
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
20 KW, cột anten cao 100 m
|
-
|
18.764.610
|
590.383
|
16.468
|
III
|
Công trình thu, phát sóng trung
AM
|
|
|
|
|
24
|
Hệ thống máy phát thanh công suất 10 KW
|
1000đ/1
hệ
|
8.418.111
|
673.561
|
6.979.267
|
25
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
50 KW
|
-
|
16.096.659
|
561.147
|
14.072.178
|
IV
|
Công trình thu, phát sóng ngắn SM
|
|
|
|
|
26
|
Hệ thống máy phát thanh công suất
100 KW
|
1000đ/1
hệ
|
24.272.571
|
1.150.787
|
20.915.188
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng
công trình thu, phát sóng phát thanh nêu tại Bảng I.11 được tính
toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về
chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68:170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, qui
định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong
TCN 68:135: 2001; các qui phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các qui định chuyên ngành về lắp đặt thiết
bị, cột cao và các qui định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công
trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột An ten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình thu, phát sóng phát thanh bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột
an ten.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi
phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát
thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát
thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước;
Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị
nhập ngoại.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao
gồm thiết bị máy phát và cột an ten.
II. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY CẤP NƯỚC
Bảng II.1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Nhà máy cấp nước, công suất 40.000
m3/ngày-đêm
|
1000đ/m3
|
3.725
|
1.235
|
2.060
|
2
|
Nhà máy cấp nước, công suất 50.000
m3/ngày-đêm
|
-
|
3.691
|
1.218
|
2.060
|
3
|
Nhà máy cấp
nước, công suất 100.000 m3/ngày-đêm
|
-
|
3.345
|
1.105
|
1.863
|
4
|
Nhà máy cấp nước, công suất 300.000 m3/ngày-đêm
|
-
|
3.247
|
1.071
|
1.812
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy
cấp nước nêu tại Bảng II.1 được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, với cấp công trình là cấp I, II, III theo qui định hiện hành;
theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4514: 1988 “Xí nghiệp công
nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế” và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4604: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu
chuẩn thiết kế”. Các công trình như nhà làm việc, văn phòng, trụ sở được tính
toán với cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về qui phạm
an toàn kỹ thuật trong xây dựng theo qui định trong TCVN 5308: 1991.
b. Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và
bể lọc; Hệ thống châm hóa chất; Trạm
bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ
thống thu nước thải; Bể chứa nước
sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo
vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ
chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và
công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà
máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu
và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn
nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường công vụ.v.v...
c. Suất vốn đầu tư đuợc tính bình
quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.
2. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU
CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
Bảng II.2.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
I
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Khu công nghiệp quy mô dưới 100 ha
|
Tr.đ/ha
|
6.015
|
5.191
|
345
|
2
|
Khu công nghiệp quy mô từ 100 đến 300 ha
|
-
|
5.604
|
4.780
|
331
|
3
|
Khu công nghiệp quy mô trên 300 ha
|
-
|
5.109
|
4.367
|
314
|
II
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị quy mô từ 20 đến 50 ha
|
Tr.đ/ha
|
5.604
|
4.746
|
305
|
2
|
Khu đô thị qui mô trên 50 ha
|
-
|
5.275
|
4.546
|
297
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại
Bảng II.2 được tính toán theo tiêu
chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,... theo các qui định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4616: 1988 - Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng
thể cụm công nghiệp; TCVN 3989: 1985 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp
nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và các quy định
hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình hạ
tầng như hệ thống thoát nước (tuyến
ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm
xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống
cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm
biến thế, điện sản xuất (đối với khu
công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết
bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử
lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:
- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên
ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.
d. Suất vốn đầu
tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
Phần 3.
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
3.1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
Bảng III.1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường
ô tô
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Tổng
mức đầu tư
|
Trong
đó
|
Giá
trị xây dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Cầu bản BTCT: 6 m
|
1.000đ/m2
|
45.424
|
34.347
|
|
2
|
Cầu dầm BTCT DUL: 33 m
|
1.000đ/m2
|
28.913
|
20.951
|
|
3
|
Cầu dầm BTCT thường
|
1.000đ/m2
|
42.975
|
31.141
|
|
4
|
Tràn liên hợp cầu bản
|
1.000/cái
|
1.982.981
|
1.436.942
|
|
3.2. CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG Ô TÔ
Bảng III.2. Suất
vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Tổng
mức đầu tư
|
Trong
đó
|
Giá
trị xây dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Đường mở mới, dải nhựa
|
1.000đ/Km
|
8.842.901
|
6.407.628
|
|
2
|
Đường nâng cấp
dải nhựa
|
1.000đ/Km
|
6.628.782
|
4.803.466
|
|
3
|
Đường BTXM - mở mới
|
1.000đ/Km
|
9.580.453
|
6.942.448
|
|
4
|
Đường BTXM - nâng cấp mở rộng
|
1.000đ/Km
|
7.562.864
|
5.480.337
|
|
5
|
Rải nhựa đường nội thị
|
1.000đ/Km
|
20.101.149
|
14.566.049
|
|
6
|
Rải bê tông nhựa đường nội thị
|
1.000đ/Km
|
28.264.923
|
20.481.829
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình cầu đường ô tô trong bảng được tính toán theo tiêu chuẩn ngành và các quy trình quy phạm của nhà nước ban
hành phù hợp với cấp cầu và cấp đường theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng và được tính toán cho 10 loại hình công trình giao thông phổ biến trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình cầu đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn chỉnh một cái cầu bao gồm cả đường dẫn ở hai đầu cầu và được tính bình quân cho 1m2 cầu theo từng
loại kết cấu.
c. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình cầu đường ô tô chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển
chắn và hệ thống điện chiếu sáng trên cầu.
d. Trường hợp dự án ĐTXD công trình
không có trong danh mục Tập suất vốn đầu tư này thì sử
dụng các số liệu về suất chi phí xây
dựng của các loại công trình có tiêu chuẩn kinh tế, kỹ
thuật tương đương để lập tổng mức đầu tư của dự án và có sự bổ sung, điều
chỉnh, quy đổi cho phù hợp.
Khi sử dụng chỉ tiêu
suất vốn đầu tư trong bảng trên để xác định tổng mức đầu
tư của dự án, ngoài việc bổ sung các chi phí cần thiết
theo quy định cần phải điều chỉnh thêm trong các trường hợp sau:
- Mặt bằng giá đầu tư và xây dựng ở
thời điểm lập dự án có sự thay đổi
- Có sự khác nhau về qui mô, cấp,
loại công trình xác định theo thiết kế cơ sở của dự án
khác với qui mô, cấp, loại của công trình đại diện trong tập suất vốn đầu tư.
- Công trình có yêu cầu đặc biệt về gia cố nền, móng công trình như: Gia
cố nền đường trên nền đất yếu, xây dựng tường chắn đất
để bảo vệ nền.
đ. Suất vốn đầu
tư năm 2012 so với năm 2011 có điều chỉnh tính toán thêm
một số chi phí gồm:
- Vận chuyển đất
đá đổ đi từ bình quân 300m lên 500 đến 1000m (tùy theo
loại hình công trình);
- Đào phá đá tính toàn bộ bằng máy
khoan D42;
- Giá nhựa đường theo giá thị trường;
- Chi phí dự phòng 20% cho các công
trình có khối lượng lớn, thời gian thi công kéo dài.
Phần 4.
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
4.1. TRẠM BIẾN ÁP
Bảng IV.1. Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp.
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Tổng mức đầu tư
|
Trong
đó
|
Giá trị xây dựng sau thuế
|
Thiết
bị
|
1
|
Trạm biến áp (thành phố Hà Giang)
|
1000đ/KVA
|
7.154
|
5.183
|
|
2
|
Trạm biến áp
(các huyện Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên, Bắc Mê)
|
1000đ/KVA
|
7.295
|
5.256
|
|
3
|
Trạm biến áp
(các huyện còn lại)
|
1000đ/KVA
|
7.295
|
5.256
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp nêu tại bảng IV.1 được tính toán với
công trình cấp III theo tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308: 1991 và các quy định hiện hành khác.
b. Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
Đối với trạm biến áp ngoài trời: Chi phí xây dựng gồm các chi phí
giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), sứ cách điện, móng cột, thanh, dầm, cáp điện chi phí cho hệ thống tiếp đất chống
sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí
phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí
mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi
phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp chưa tính chi phí xây dựng các hạng mục
ngoài công trình trạm như: Sân, đường, hệ thống chiếu sáng
và hệ thống thoát nước ngoài nhà.v.v..
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình trạm biến áp được tính bình quân cho máy có công
suất 75KVA.
- Giá trị sau thuế tính cho máy có
công suất 50KVA.
4.2. ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN
Bảng IV.2.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường
dây tải điện
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
mức đầu tư
|
Trong
đó
|
GT
xây dựng sau thuế
|
Thiết
bị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Thành phố Hà Giang
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây trung áp
|
1000đ/Km
|
1.019.556
|
781.891
|
|
2
|
Đường dây hạ áp
|
1000đ/Km
|
783.621
|
668.101
|
|
II
|
Các huyện Bắc Quang, Quang Bì, Vị Xuyên, Bắc Mê
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây trung áp
|
1000đ/Km
|
1.073.320
|
784.306
|
|
2
|
Đường dây hạ áp
|
1000đ/Km
|
801.102
|
693.528
|
|
III
|
Các huyện còn lại
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây trung áp
|
1000đ/Km
|
1.107.317
|
809.233
|
|
2
|
Đường dây hạ áp
|
1000đ/Km
|
870.072
|
663.534
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây tải điện nêu tại bảng IV.2 được tính toán với công trình cấp II, III theo
các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994, các
quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện
hành liên quan khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây tải điện bao gồm:
Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây
dẫn, cách điện, xà và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc
tia hỗn hợp loại), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột và các chi phí biển báo
hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh, thiết bị cao thế.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt
tủ điện và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện được tính bình
quân cho 1 Km chiều dài đường dây.
đ. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính với phạm vi vận chuyển thủ công 100m
Phần 5.
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
V. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Bảng V. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình: Đập, Kênh, cống của thủy lợi
Thành phố Hà Giang
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Đập đá xây bọc bê tông cốt thép
|
1000đ/m3
|
9.211
|
8.291
|
|
2
|
Kênh đá xây
|
1000đ/m
|
3.613
|
3.252
|
|
3
|
Kênh bê tông
|
1000đ/m
|
3.852
|
3.467
|
|
4
|
Cống qua đường (đá xây)
|
1000đ/m3
|
17.056
|
15.351
|
|
5
|
Cống tưới (bê tông)
|
1000đ/m3
|
14.038
|
12.635
|
|
Huyện Mèo Vạc
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Đập đá xây bọc
bê tông cốt thép
|
1000đ/m3
|
10.357
|
9.321
|
|
2
|
Kênh đá xây
|
1000đ/m
|
3.623
|
3.260
|
|
3
|
Kênh bê tông
|
1000đ/m
|
4.094
|
3.684
|
|
4
|
Cống qua đường (đá xây)
|
1000đ/m3
|
18.361
|
15.524
|
|
5
|
Cống tưới (bê tông)
|
1000đ/m3
|
15.009
|
12.508
|
|
Huyện Đồng Văn
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Đập đá xây bọc bê tông cốt thép
|
1000đ/m3
|
10.247
|
9.222
|
|
2
|
Kênh đá xây
|
1000đ/m
|
3.811
|
3.429
|
|
3
|
Kênh bê tông
|
1000đ/m
|
5.120
|
4.608
|
|
4
|
Cống qua đường (đá xây)
|
1000đ/m3
|
18.262
|
16.435
|
|
5
|
Cống tưới (bê tông)
|
1000đ/m3
|
14.928
|
13.435
|
|
Huyện Yên Minh
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Đập đá xây bọc bê tông cốt thép
|
1000đ/m3
|
9.711
|
8.739
|
|
2
|
Kênh đá xây
|
1000đ/m
|
3.701
|
3.330
|
|
3
|
Kênh bê tông
|
1000đ/m
|
3.942
|
3.547
|
|
4
|
Cống qua đường (đá xây)
|
1000đ/m3
|
17.618
|
15.856
|
|
5
|
Cống tưới (bê
tông)
|
1000đ/m3
|
14.538
|
13.084
|
|
Huyện Quản Bạ
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Đập đá xây bọc bê tông cốt thép
|
1000đ/m3
|
9.892
|
8.902
|
|
2
|
Kênh đá xây
|
1000đ/m
|
3.737
|
3.363
|
|
3
|
Kênh bê tông
|
1000đ/m
|
3.846
|
3.461
|
|
4
|
Cống qua đường (đá xây)
|
1000đ/m3
|
17.732
|
15.958
|
|
5
|
Cống tưới (bê tông)
|
1000đ/m3
|
14.129
|
12.716
|
|
Huyện Bắc Mê
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Đập đá xây bọc
bê tông cốt thép
|
1000đ/m3
|
9.035
|
8.131
|
|
2
|
Kênh đá xây
|
1000đ/m
|
3.469
|
3.122
|
|
3
|
Kênh bê tông
|
1000đ/m
|
3.860
|
3.474
|
|
4
|
Cống qua đường (đá xây)
|
1000đ/m3
|
16.522
|
14.869
|
|
5
|
Cống tưới (bê
tông)
|
1000đ/m3
|
13.754
|
12.378
|
|
Huyện Vị Xuyên
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Đập đá xây bọc bê tông cốt thép
|
1000đ/m3
|
8.657
|
7.791
|
|
2
|
Kênh đá xây
|
1000đ/m
|
3.406
|
3.065
|
|
3
|
Kênh bê tông
|
1000đ/m
|
3.566
|
3.209
|
|
4
|
Cống qua đường (đá xây)
|
1000đ/m3
|
16.034
|
14.430
|
|
5
|
Cống tưới (bê tông)
|
1000đ/m3
|
13.156
|
11.840
|
|
Huyện Bắc Quang
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Đập đá xây bọc bê tông cốt thép
|
1000đ/m3
|
8.768
|
7.891
|
|
2
|
Kênh đá xây
|
1000đ/m
|
3.435
|
3.091
|
|
3
|
Kênh bê tông
|
1000đ/m
|
3.596
|
3.236
|
|
4
|
Cống qua đường (đá xây)
|
1000đ/m3
|
16.199
|
14.579
|
|
5
|
Cống tưới (bê
tông)
|
1000đ/m3
|
13.210
|
11.889
|
|
Huyện Quang Bình
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Đập đá xây bọc bê tông cốt thép
|
1000đ/m3
|
8.800
|
7.902
|
|
2
|
Kênh đá xây
|
1000đ/m
|
3.435
|
3.091
|
|
3
|
Kênh bê tông
|
1000đ/m
|
3.599
|
3.239
|
|
4
|
Cống qua đường (đá xây)
|
1000đ/m3
|
16.224
|
14.601
|
|
5
|
Cống tưới (bê tông)
|
1000đ/m3
|
13.260
|
11.934
|
|
Huyện Xín Mần
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn
vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Đập đá xây bọc bê tông cốt thép
|
1000đ/m3
|
9.216
|
8.294
|
|
2
|
Kênh đá xây
|
1000đ/m
|
3.623
|
3.260
|
|
3
|
Kênh bê tông
|
1000đ/m
|
3.785
|
3.406
|
|
4
|
Cống qua đường
(đá xây)
|
1000đ/m3
|
17.074
|
15.366
|
|
5
|
Cống tưới (bê tông)
|
1000đ/m3
|
14.126
|
12.713
|
|
Huyện Hoàng Su Phì
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất
vốn đầu tư
|
Trong
đó
|
Xây
dựng
|
Thiết
bị
|
1
|
Đập đá xây bọc bê tông cốt thép
|
1000đ/m3
|
9.247
|
8.322
|
|
2
|
Kênh đá xây
|
1000đ/m
|
3.619
|
3.257
|
|
3
|
Kênh bê tông
|
1000đ/m
|
3.761
|
3.384
|
|
4
|
Cống qua đường
(đá xây)
|
1000đ/m3
|
17.030
|
15.327
|
|
5
|
Cống tưới (bê tông)
|
1000đ/m3
|
13.917
|
12.525
|
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công
trình công trình bao gồm: Các chi phí cần thiết cho việc xây dựng, mua sắm và
lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí
khác. Các chi phí này được tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc phục vụ
theo thiết kế công trình thuộc dự án.
b. Chỉ tiêu Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình được xác định cho công trình thủy lợi xây dựng mới, cải tạo nâng cấp, có tính chất phổ biến, với mức kỹ thuật trung bình tiên tiến,
loại, cấp công trình được xác định
theo tiêu chuẩn Việt Nam và quy định hiện hành về quản lý chất lượng công trình
xây dựng. Cụ thể:
- Đối với đập
đầu mối kết cấu đá xây bọc bê tông cốt thép suất vốn đầu tư tính cho 1m³ khối lượng xây.
- Đối với kênh đá xây và kênh bê tông
với kích thước mặt cắt kênh là b x h = (35 x 35) cm suất vốn tính cho 1m
chiều dài kênh.
- Đối với cống qua
đường kết cấu đá xây và tấm nắp bê
tông cốt thép suất vốn đầu tư tính cho 1m³ khối xây dựng.
- Đối với cống tưới kết cấu bê tông cốt thép suất vốn đầu tư tính cho 1m³
khối xây dựng.
đ. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng
có công trình chưa nằm trong danh mục tập suất vốn đầu tư
này thì có thể sử dụng các số liệu về suất chi phí xây dựng
của các loại công trình có tiêu chuẩn kinh tế tương tự để lập tổng mức đầu tư của dự án. Trong trường hợp này cần phải có thêm sự điều
chỉnh, bổ sung và quy đổi cho phù hợp.
h. Khi sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu
tư trong bảng trên để xác định tổng mức đầu tư của dự án, ngoài việc bổ sung
các chi phí cần thiết theo qui định cần phải điều chỉnh thêm trong các trường
hợp sau:
- Mặt bằng giá
đầu tư và xây dựng ở thời điểm lập dự án có sự thay đổi
- Có sự khác nhau về quy mô, cấp,
loại công trình xác định theo thiết kế cơ sở của dự án khác với quy mô, cấp,
loại của công trình đại diện trong tập suất vốn đầu tư.
- Công trình có yêu cầu đặc biệt về
gia cố nền, móng công trình.
MỤC LỤC
Phần I
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
Phần
II
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. Công trình nhà
ở
2. Công trình
công cộng
2.1. Công trình
rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng,
triển lãm, thư viện.
2.2. Công trình trường học
2.2.1. Nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo
2.2.2. Trường phổ thông
2.2.3. Trường đại học, cao đẳng,
trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
2.3. Công trình y tế
2.4. Công trình nhà làm việc, văn
phòng, trụ sở cơ quan
2.5. Công trình khách sạn
2.6. Công trình thể thao
2.7. Công
trình thu, phát sóng truyền hình
2.8. Công trình
thu, phát sóng phát thanh
II. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Công trình nhà
máy cấp nước
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
III. CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
3.1. Công trình cầu đường bộ
3.2. Công trình
đường ô tô
IV. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
4.1. Trạm biến áp
4.2. Đường dây tải điện
V. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI