|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
6428/BKH-ĐTNN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trung
|
Ngày ban hành:
|
11/09/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 6428/BKH-ĐTNN
V/v tình hình thực hiện báo cáo ĐTNN quý II,
6 tháng, ước cả năm 2010 và xây dựng kế hoạch 2011
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2010
|
Kính
gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có công
văn số 4048/BKH-ĐTNN ngày 17/6/2010 gửi UBND các địa phương đề nghị báo cáo
tình hình đầu tư nước ngoài quý II, 6 tháng, ước cả năm 2010 và xây dựng kế hoạch
2011. Căn cứ vào các báo cáo đã nhận được đến hết tháng 8 năm 2010, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư xin tổng hợp một số nét chính về việc thực hiện báo cáo tình hình đầu
tư nước ngoài theo quý của các địa phương như sau:
I. TÌNH HÌNH BÁO CÁO QUÝ II, 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2010
1. Về số lượng các địa phương
gửi báo cáo:
Tính đến nay, có 63/63 tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương đã gửi Báo cáo đầu tư nước ngoài quý II, 6 tháng, ước
cả năm 2010 và xây dựng kế hoạch 2011 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo gửi
công văn hoặc gửi Email). Điều này cho thấy việc chấp hành chế độ báo cáo của
các địa phương là nghiêm túc.
2.Về hình thức gửi báo cáo:
+ 63/63 đầu mối báo cáo gửi đúng
quy định (bằng văn bản hoặc thư điện tử) chiếm 100% tổng số báo cáo. Trong đó:
+ 42 đầu mối báo cáo gửi cả bằng
văn bản và thư điện tử chiếm 67% tổng báo cáo.
+ 14 đầu mối báo cáo chỉ gửi bằng
văn bản chiếm 22,2% tổng báo cáo.
+ 4 đầu mối báo cáo chỉ gửi bằng
thư điện tử chiếm 6,3% tổng báo cáo.
3. Tuân thủ mẫu biểu báo cáo
Về cơ bản các báo cáo thực hiện lập
theo đúng mẫu biểu, có 54/63 báo cáo đúng mẫu quy định, chiếm 85,7% tổng số báo
cáo. Có 8 báo cáo không theo quy định (chiếm 14,3% tổng số báo cáo) là do các địa
phương khi tổng hợp số liệu theo biểu mẫu báo cáo không quan sát hết các chỉ
tiêu yêu cầu của báo cáo, còn sử dụng nhầm mẫu biểu của các kỳ báo cáo khác. Một
số địa phương thiếu biểu mẫu báo cáo hoặc không đúng biểu mẫu báo cáo như: Bắc
Kạn, Đồng Tháp, Bình Thuận, Hậu Giang, Tp Hồ Chí Minh, Nghệ An, Tây Ninh, Tuyên
Quang.
4. Về mức độ đầy đủ thông tin
của các báo cáo
Nhìn chung, về nội dung báo cáo
tình hình đầu tư nước ngoài quý II, 6 tháng, ước cả năm 2010 và xây dựng kế hoạch
2011 của các địa phương gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã theo mẫu. Trong số 63
báo cáo của cả nước có 34 báo cáo đáp ứng cơ bản đủ thông tin, đạt tỷ lệ 54%.
Chất lượng báo cáo Quý II đã có phần tăng lên so với Quý I (Quý I là 50%). Nhiều
báo cáo của địa phương chưa đáp ứng được như yêu cầu gây khó khăn trong công
tác tổng hợp chung tình hình FDI trên phạm vi cả nước cụ thể như:
- Một số địa phương chưa tích cực
trong việc thống kê và tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp FDI. Do đó, các chỉ tiêu quan trọng như doanh thu, số lao động, tình
hình nộp thuế của các doanh nghiệp FDI trên địa bàn không được tổng hợp và báo
cáo theo yêu cầu tại biểu 1.1 và biểu 1.5.
- Một số địa phương như Bình Dương,
TP Hồ Chí Minh, không có đơn vị đầu mối tổng hợp số liệu và báo cáo nên không
có số liệu trên toàn địa bàn, chỉ có số liệu các dự án FDI do Sở Kế hoạch và Đầu
tư quản lý thiếu số liệu về tình hình đầu tư nước ngoài Khu Công nghiệp, Khu chế
xuất, Khu Công nghệ cao.
- Một số báo cáo FDI quý II, 6
tháng, ước cả năm 2010 và xây dựng kế hoạch 2011 có nội dung báo cáo chưa đầy đủ
như thiếu thông tin về địa chỉ nhà đầu tư, trụ sở công ty, nước đăng ký; tổng hợp
không theo mẫu, thiếu số liệu, sai đơn vị tính, thông tin báo cáo thiếu nhất
quán giữa biểu tổng hợp và biểu chi tiết.
Đánh giá cụ thể về báo cáo của các
địa phương tại Phụ lục kèm theo.
II. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Về cơ bản trong báo cáo tình hình đầu
tư nước ngoài quý II, 6 tháng, ước cả năm 2010 và xây dựng kế hoạch 2011 của cả
nước là đầy đủ về số lượng, 100% tỉnh thành đã gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu
tư bằng đường công văn hay qua thư điện tử (so với Quý I là 60/63). Điều này
cho thấy việc chấp hành chế độ báo cáo của các địa phương có tiến bộ, nghiêm
túc và đầy đủ, qua đó giúp cho Bộ tổng hợp tương đối đầy đủ tình hình FDI cả nước
trong 6 tháng, cả năm 2010 và kế hoạch năm 2011, qua đó có cơ sở để xây dựng kế
hoạch năm tới.
Tuy nhiên chất lượng báo cáo của
các địa phương vẫn còn nhiều hạn chế như: các số liệu còn có sai sót và thiếu
thống nhất giữa biểu chung và biểu chi tiết; nội dung báo cáo chưa đầy đủ, thiếu
số liệu, không có đủ biểu mẫu; thông tin trong các biểu mẫu chưa đầy đủ theo
yêu cầu. Việc báo cáo thiếu các chỉ tiêu quan trọng như: doanh thu, số lao động,
tình hình nộp thuế cũng như việc chưa tổng hợp rà soát, phân loại dự án và báo
cáo tình hình vốn thực hiện của các doanh nghiệp FDI trên địa bàn chứng tỏ các
cơ quan thực hiện việc quản lý số liệu FDI trên địa bàn chưa nắm được tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và sẽ khó khăn trong việc
đánh giá hiệu quả của các doanh nghiệp FDI cũng như những đóng góp của khu vực
này đối với kinh tế địa phương.
Trong bối cảnh phân cấp toàn diện
công tác quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài cho các địa phương, nguồn thông
tin từ các địa phương là nguồn thông tin quan trọng và duy nhất để Bộ Kế hoạch
và Đầu tư có thể tổng hợp, phân tích và đánh giá về thực trạng và xu hướng của
tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về đầu tư nước ngoài thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Trên cơ sở tình hình thực hiện báo
cáo FDI theo quý của các địa phương, để báo cáo đúng quy định và có chất lượng,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị:
1. Các địa phương đã nộp báo cáo
nhưng còn thiếu biểu số liệu, thiếu thông tin, đề nghị Ủy ban nhân dân chỉ đạo
các đầu mối tổng hợp ĐTNN trên địa bàn tiến hành hoàn chỉnh biểu số liệu theo mẫu
gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/9/2010 cùng với báo cáo quý III/2010.
2. UBND các địa phương cử cơ quan đầu
mối tổng hợp báo cáo FDI trên cả địa bàn gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư tránh hiện
tượng thiếu số liệu của một số đầu mối quản lý FDI trên phạm vi của tỉnh.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được
sự hợp tác của Quý cơ quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- SKHĐT các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- BQL các KCN, KKT, KCX, KCNC;
- Lưu: VT, KKT, ĐTNN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Trung
|
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH GỬI BÁO CÁO FDI TRÊN ĐỊA BÀN QUÝ II, 6 THÁNG, ƯỚC CẢ NĂM 2010 VÀ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM 2011
Theo
công văn số 4048/BKH-ĐTNN ngày 17 tháng 6 năm 2010
Số
TT
|
Địa
phương
|
BC
bằng văn bản
|
Gửi
công văn hoặc gửi mail
|
Gửi
mail
|
Nhận
xét
|
Số
CV báo cáo
|
Ngày
BC
|
Về
mẫu
|
Về
thông tin
|
Ghi
chú
|
Đúng
|
Không
đúng
|
Đủ
|
Chưa
đủ hoặc chưa đúng
|
1
|
An Giang
|
494/KHĐT-ĐKKD
|
29/6/2010
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
Đủ biểu, thông tin biểu 1.1 thiếu
thông tin về Vốn thực hiện, doanh thu, số lao động, nộp ngân sách
|
2
|
Bắc Giang
|
168/BC-SKH
|
1/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Có báo cáo đánh giá, thông tin biểu
1.1 và 1.2 không khớp nhau về vốn đầu tư đăng ký mới, 1.1 và 1.4 không khớp
nhau, thiếu biểu 1.6
|
3
|
Bạc Liêu
|
97/BC-UBND
|
30/7/2010
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
Có báo cáo, biểu 1.1 thiếu thông
tin về doanh thu, số lao động, nộp ngân sách, biểu 1.2 thiếu ngày chứng nhận
đầu tư
|
4
|
Bắc Kạn
|
115/BC-SKHĐT
|
7/9/2010
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
Có báo cáo đánh giá kèm theo bảng
biểu, biểu 1.1 thiếu thông tin về vốn thực hiện, doanh thu, số lao động, nộp
ngân sách
|
5
|
Bắc Ninh
|
242/KH-KTĐN
|
28/6/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Có báo cáo đánh giá, đầy đủ biểu
mẫu, chưa đủ thông tin biểu 1.5 của KCN về tình hình thực hiện dự án của 88
doanh nghiệp, biểu 1.2 của KCN sai biểu và không đầy đủ thông tin về tên, địa
chỉ nhà đầu tư nước ngoài
|
6
|
Bến Tre
|
741/SKHĐT-ĐKKD
|
7/9/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Báo cáo đúng mẫu quy định, đủ biểu,
đủ thông tin các biểu khớp nhau
|
7
|
Bình Định
|
470/SKHĐT-TTXT
|
2/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Báo cáo đủ bảng biểu, đủ thông
tin trong các biểu, thông tin các biểu khớp nhau
|
8
|
Bình Dương
|
|
17/6/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 thiếu thông tin doanh
thu, nộp ngân sách, chưa tổng hợp số liệu trên địa bàn, chưa có số liệu KCN
Việt Nam – Singapore
|
9
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
4382/UBND-VP
|
16/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá. Đủ bảng biểu,
thông tin giữa các biểu khớp nhau
|
10
|
Bình Thuận
|
2536/SKHĐT-HTĐT
|
5/7/2010
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
Có báo cáo đánh giá, đủ bảng biểu,
biểu 1.1 sai mẫu, các biểu sai đơn vị tính
|
11
|
Bình Phước
|
728/SKHĐT-KTĐN
|
7/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đầy đủ thông
tin, đủ biểu, số liệu khớp nhau
|
12
|
Cà Mau
|
767/KHĐT-HTĐT
|
26/6/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo, đủ thông tin
|
13
|
Cần Thơ
|
89/SKHĐT-KTĐN
|
2/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Đủ biểu mẫu theo yêu cầu, có báo
cáo đánh giá, số liệu biểu 1.1 không khớp với số liệu các biểu 1.2, 1.3, 1.4,
1.5 vì biểu 1.1 không bao gồm KCN
|
14
|
Cao Bằng
|
495/BC-KH&ĐT
|
6/7/2010
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đủ thông tin
và đủ biểu thông tin các biểu khớp nhau
|
15
|
Đà Nẵng
|
5021/UBND-TH
|
16/08/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá kèm theo bảng
biểu, báo cáo đủ biểu, thông tin các biểu khớp nhau
|
16
|
Đắc Lắk
|
3446/UBND-TH
|
7/9/2010
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá kèm theo bảng
biểu, đủ thông tin, thông tin các biểu khớp nhau
|
17
|
Đắc Nông
|
898/SKH-HTĐT
|
2/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đủ biểu, đủ
thông tin, thông tin các biểu khớp nhau
|
18
|
Điện Biên
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
Chỉ có báo cáo lời, không có tình
hình cấp mới hay điều chỉnh nên không có số liệu. Tuy nhiên, cần báo cáo biểu
mẫu về tình hình hoạt động của dự án đầu tư trên địa bàn, tổng hợp rà soát
phân loại dự án, danh mục các dự án đang tìm hiểu.
|
19
|
Đồng Nai
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Đủ mẫu biểu theo quy định, các biểu
thông tin khớp nhau, thiếu chỉ tiêu vốn thực hiện phía nước ngoài ở biểu 1.1
và biểu 1.5
|
20
|
Đồng Tháp
|
47/KKT-QLĐT
|
23/6/2010
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
Không đúng mẫu, biểu 1.1 sai đơn
vị tính, chưa có báo cáo của Sở nên không tổng hợp số liệu cả tỉnh.
|
21
|
Gia Lai
|
2162/UBND-TH
|
19/7/2010
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
Đủ biểu mẫu theo yêu cầu, có báo
cáo đánh giá, báo cáo đúng mẫu quy định
|
22
|
Hà Giang
|
150/BC-UBND
|
7/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, thông tin
trong các biểu khớp nhau
|
23
|
Hà Nam
|
535/BC-SKH
|
28/6/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đủ biểu, biểu
1.2 thiếu thông tin về vốn điều lệ của doanh nghiệp
|
24
|
Hà Nội
|
113/BC-UBND
|
20/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Có báo cáo đánh giá, biểu 1.1 và
1.2 không khớp nhau về số dự án, thiếu biểu 1.5 về tình hình thực hiện
|
25
|
Hà Tĩnh
|
586/BC-SKH
|
27/7/2010
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
Có báo cáo đánh giá, biểu 1.2 thiếu
thông tin nhà đầu tư nước ngoài
|
26
|
Hải Dương
|
951/BC-KHĐT-KTĐN
|
29/6/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá kèm theo số
liệu, biểu 1.1 và 1.5 vốn đầu tư thực hiện quý II không khớp nhau
|
27
|
Hải Phòng
|
70/BC-KHĐT
|
7/9/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Có báo cáo đánh giá, đủ bảng biểu
thông tin, biểu 1.1 và 1.5 không khớp nhau
|
28
|
Hậu Giang
|
336/SKHĐT-ĐKKD
|
13/07/2010
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
Không đúng mẫu biểu, biểu 1.1
thông tin không khớp biểu 1.2
|
29
|
TP. Hồ Chí Minh
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
Sở mới gửi báo cáo nhanh, chưa có
báo cáo chi tiết, nên không nắm tình hình FDI cả tỉnh, nhận được báo cáo văn
bản của KCN&CX
|
30
|
Hòa Bình
|
203/SKHĐT-XTĐT
|
15/07/2010
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
Báo cáo đủ biểu, đủ thông tin
|
31
|
Hưng Yên
|
941/BC-SKHĐT
|
30/06/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Có báo cáo đánh giá kèm bảng biểu,
đúng mẫu, đủ thông tin
|
32
|
Khánh Hòa
|
1315/SKHĐT-HTĐT
|
12/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Đủ bảng biểu, thông tin biểu 1.5
chưa báo cáo đủ toàn tỉnh, biểu 1.1 sai đơn vị tính
|
33
|
Kiên Giang
|
143/BC-UBND
|
30/7/2010
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
Đủ biểu mẫu theo yêu cầu, biểu
1.1 và biểu 1.5 không khớp nhau về vốn thực hiện, biểu 1.1 sai đơn vị tính
|
34
|
Kon Tum
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo FDI, đúng mẫu, đủ
thông tin
|
35
|
Lai Châu
|
463/BC-KHĐT
|
13/07/2010
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
Có báo cáo đánh giá, sai đơn vị
tính trong các biểu
|
36
|
Lâm Đồng
|
75/BC-KH&ĐT
|
24/6/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đầy đủ thông
tin, đủ biểu, thông tin các biểu khớp nhau
|
37
|
Lạng Sơn
|
287/BC-SKHĐT
|
5/8/2010
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đủ biểu, đủ
thông tin trong các biểu
|
38
|
Lào Cai
|
158/BC-UBND
|
12/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Đủ biểu mẫu theo yêu cầu, có báo
cáo đánh giá, thông tin trong biểu 1.1 thiếu thông tin về doanh thu
|
39
|
Long An
|
1261/CV-SKHĐT
|
22/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 thiếu thông tin về vốn đầu
tư thực hiện từ nước ngoài, số lao động, nộp ngân sách, biểu 1.4 thông tin dự
án không đầy đủ, thiếu biểu 1.6 tổng hợp, rà soát phân loại dự án
|
40
|
Nam Định
|
605/SKH&ĐT-KTDV&ĐN
|
6/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Có báo cáo đánh giá, đủ biểu,
thông tin trong biểu 1.1 và 1.4 không khớp nhau, 1.1 và 1.5 vốn thực hiện 6
tháng không khớp nhau
|
41
|
Ninh Bình
|
749/KHĐT-KTĐN
|
29/6/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Đủ biểu mẫu theo yêu cầu, biểu
1.1 và 1.5 không khớp nhau về vốn thực hiện quý II và 6 tháng
|
42
|
Ninh Thuận
|
1499/SKHĐT-EDO
|
30/07/2010
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá. Đủ biểu mẫu
theo yêu cầu, đủ thông tin
|
43
|
Nghệ An
|
1036/SKH-KTĐN
|
23/6/2010
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
Thiếu biểu 1.3, 1.4, 1.6, biểu
1.1 sai đơn vị tính và thiếu cột 6 tháng đầu năm 2010.
|
44
|
Phú Thọ
|
34/SKH&ĐT-KTĐN
|
25/6/2010
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá kèm theo số
liệu, đủ biểu, thông tin các biểu khớp nhau
|
45
|
Phú Yên
|
192/SKHĐT-KTĐN
|
25/6/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đúng mẫu, đủ
biểu, đủ thông tin trong các biểu
|
46
|
Quảng Nam
|
135/BC-SKHĐT
|
15/07/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đủ biểu và đủ
thông tin
|
47
|
Quảng Ngãi
|
638/SKHĐT-KTĐN
|
2/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Đủ bảng biểu, biểu 1.1 thiếu
thông tin doanh thu, số lao động, nộp ngân sách
|
48
|
Quảng Ninh
|
1879/KHĐT-KTĐN
|
19/6/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Đủ thông tin, đủ biểu, thông tin
giữa các biểu khớp nhau
|
49
|
Quảng Trị
|
92/BC-SKH-KTĐN
|
13/8/2010
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đúng mẫu biểu
|
50
|
Quảng Bình
|
987/KHĐT-KTĐN
|
7/8/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Có báo cáo đánh giá, đúng mẫu, biểu
1.6 thiếu thông tin vốn thực hiện lũy kế
|
51
|
Sơn La
|
234/BCKH-KTĐN
|
12/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đầy đủ bảng
biểu
|
52
|
Sóc Trăng
|
1036/CTUBND-HC
|
29/07/2010
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
Báo cáo đủ bảng biểu, biểu 1.6
thiếu thông tin về vốn thực hiện lũy kế
|
53
|
Tây Ninh
|
90/BC-UBND
|
13/07/2010
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
Có báo cáo đánh giá, đủ thông tin
và biểu mẫu, không có biểu tổng hợp chung cả tỉnh
|
54
|
Thái Nguyên
|
838/SKHĐT-ĐN
|
21/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đủ biểu,
thông tin giữa các biểu khớp nhau
|
55
|
Thái Bình
|
195/BC-SKH
|
12/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Đủ biểu mẫu theo yêu cầu, có báo
cáo đánh giá
|
56
|
Thanh Hóa
|
1129/SKHĐT-KTĐN
|
7/2/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đủ biểu mẫu
và thông tin theo yêu cầu, thông tin các biểu khớp nhau
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Đủ biểu mẫu theo yêu cầu, có báo
cáo đánh giá, biểu 1.1 và 1.2 không khớp nhau về vốn đăng ký
|
58
|
Tuyên Quang
|
258/BC-SKH
|
7/9/2010
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
Có báo cáo đánh giá, sai mẫu biểu
1.1 (thiếu cột 6 tháng 2010)
|
59
|
Tiền Giang
|
1430/SKH&ĐT-ĐT
|
7/9/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đủ biểu, biểu
1.2 thiếu thông tin địa chỉ nhà đầu tư, thông tin các biểu khớp nhau
|
60
|
Trà Vinh
|
225/BC-SKHĐT
|
6/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá kèm theo biểu
mẫu, đầy đủ thông tin, đủ biểu
|
61
|
Vĩnh Long
|
129/BC-UBND
|
26/07/2010
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
Đủ biểu mẫu theo yêu cầu, có báo
cáo đánh giá, biểu 1.5 thiếu thông tin
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
BC-BQLKCN
|
1/6/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đầy đủ biểu
mẫu thông tin giữa các biểu khớp nhau
|
63
|
Yên Bái
|
65/BC-UBND
|
6/7/2010
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Có báo cáo đánh giá, đúng mẫu biểu
|
|
Tổng số
|
63
|
|
63
|
38
|
54
|
8
|
34
|
28
|
|
Công văn 6428/BKH-ĐTNN về tình hình thực hiện báo cáo đầu tư nước ngoài quý II, 6 tháng, ước cả năm 2010 và xây dựng kế hoạch 2011 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 6428/BKH-ĐTNN về tình hình thực hiện báo cáo đầu tư nước ngoài quý II, 6 tháng, ước cả ngày 11/09/2010 và xây dựng kế hoạch 2011 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
1.981
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|