|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
6180/BKHĐT-QLQH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Bùi Quang Vinh
|
Ngày ban hành:
|
15/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6180/BKHĐT-QLQH
V/v tổng kết đánh giá công tác xây dựng và
quản lý quy hoạch
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2014
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện nhiệm vụ
Chính phủ giao tại Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, Cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng kết, đánh
giá về công tác xây dựng và quản lý quy hoạch thuộc chức năng quản lý; đồng thời
đề xuất, kiến nghị những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, nâng cao chất
lượng và hiệu quả của công tác quy hoạch trong thời gian tới. Báo cáo tổng kết,
đánh giá gồm những nội dung chính như sau:
I. Về xây dựng quy
hoạch:
1. Tổng kết, đánh giá
về số lượng, chất lượng các quy hoạch đã được phê duyệt; mức độ đáp ứng yêu cầu
quản lý; tác dụng của các quy hoạch đối với phát triển ngành lĩnh vực của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; sự liên kết khớp
nối giữa các loại quy hoạch ở cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh; sự phù hợp và sự
chồng chéo, mâu thuẫn giữa các loại quy hoạch trên địa bàn.
2. Tổng hợp danh mục
các dự án quy hoạch đã và đang triển khai cho thời kỳ đến năm 2020 thuộc thẩm
quyền (Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện;
quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản
phẩm chủ yếu; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị; quy
hoạch xây dựng nông thôn mới) theo các mẫu biểu gồm:
- Tổng hợp danh mục dự
án quy hoạch cho thời kỳ đến năm 2020 đã được lập và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt đến hết tháng 8/2014 (thống kê theo biểu mẫu số 1 kèm theo công văn này).
- Tổng hợp danh mục dự
án quy hoạch đang triển khai Lập hoặc đang trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (thống kê theo biểu mẫu số 2 kèm theo công
văn này).
- Danh mục những quy
hoạch cần lập theo yêu cầu của pháp luật (Biểu mẫu số 3 kèm theo công văn này).
- Danh mục các văn bản
quy định và hướng dẫn về công tác quy hoạch do Ủy
ban nhân cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành (Biểu mẫu số 5 kèm
theo công văn này).
II.
Về quản lý quy hoạch
1. Tổng kết, đánh giá
kết quả thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về công tác quy hoạch:
- Tổng kết, đánh giá
về quy trình lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch của Bộ, cơ quan ngang Bộ và
địa phương.
- Tổng kết, đánh giá về xây dựng, phân bổ và sử dụng
kinh phí cho việc lập quy hoạch; về đơn giá định mức cho việc lập quy hoạch.
- Tổng kết, đánh giá
sự bất cập và những vướng mắc trong quá trình áp dụng các văn bản quy phạm liên
quan về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch; những ưu điểm và hạn chế của cơ chế phân công và phân cấp
trong quản lý quy hoạch.
2. Tổng kết, đánh giá
chung về chất lượng quy hoạch đã được phê duyệt; việc phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong quá trình lập quy hoạch nhằm nâng cao chất lượng
và tính thống nhất giữa các loại quy hoạch.
3. Tổng kết, đánh giá
về việc xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định của Bộ,
cơ quan ngang Bộ và địa phương về công tác quy hoạch (tính thống nhất, đồng bộ
trong các văn bản quy định về quy hoạch).
4. Tổng kết, đánh giá
về kết quả triển khai thực hiện các quy hoạch đã được phê duyệt: đánh giá việc
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; việc đầu tư và triển khai các chương trình, dự án hàng năm so với quy
hoạch đã được phê duyệt.
5. Tổng kết, đánh giá
công tác kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và
địa phương và tình hình xử lý các vi phạm về công tác quy hoạch.
6. Những hạn chế,
nguyên nhân của những hạn chế (tập trung vào phân tích nguyên nhân của những hạn
chế để kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả quy hoạch).
III.
Đề xuất, kiến nghị
1. Đề xuất triển khai
rà soát, điều chỉnh hoặc lập mới một số quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực đã
được phê duyệt nhưng không còn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội cấp Vùng, cấp Tỉnh đến năm 2020 (thống kê theo biểu mẫu số 4 kèm theo
công văn này).
2. Đề xuất việc ban
hành cơ chế, chính sách nhằm tạo hành lang pháp lý thống nhất về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch; về
xây dựng, phân bổ và sử dụng kinh phí cho công tác quy hoạch; về đơn giá, định
mức cho việc lập quy hoạch.
3. Giải pháp để nâng
cao chất lượng và hiệu quả công tác quy hoạch (thống nhất cơ quan đầu mối quản
lý về quy hoạch; đổi mới nội dung và phương pháp lập quy hoạch,...).
Đề nghị các Bộ, cơ
quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành
tổng kết, đánh giá công tác xây dựng và quản lý quy hoạch thuộc chức năng quản
lý và báo cáo bằng văn bản gửi về Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trước ngày 30 tháng 9 năm 2014 để tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ (file mềm gửi về [email protected])./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Lưu: VT, QLQH.
|
BỘ
TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
Biểu mẫu số 1
TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN QUY HOẠCH CHO THỜI KỲ ĐẾN NĂM 2020 ĐÃ ĐƯỢC PHÊ
DUYỆT ĐẾN HẾT THÁNG 8/2014
STT
|
Tên
dự án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch (Dự án QH, ĐCQH)
|
Căn cứ pháp lý lập quy hoạch
|
Cấp
phê duyệt
|
Số
quyết định phê duyệt
|
Số
lần điều chỉnh quy hoạch (kể từ khi được phê duyệt)
|
Kinh
phí đã thanh toán
(Triệu đồng)
|
1
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội cấp tỉnh, huyện đến năm 2020
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
4
|
QH xây dựng, QH đô thị
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong cột căn cứ pháp lý lập quy hoạch, đề nghị ghi rõ quy hoạch được
lập theo quy định tại văn bản nào (ví dụ như Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, thông
tư hoặc văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành).
Biểu mẫu số 2
TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN QUY HOẠCH ĐANG LẬP, CHƯA ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
STT
|
Tên
dự án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch (Dự án QH, ĐCQH)
|
Căn
cứ pháp lý lập quy hoạch
|
Thời
gian bắt đầu - kết thúc
|
Thời
kỳ quy hoạch
|
Cấp
phê duyệt
|
Dự
toán được duyệt (Triệu đồng)
|
KH
vốn đã giao đến hết năm 2014 (Triệu đồng)
|
1
|
Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội cấp tỉnh, huyện đến năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh
vực và sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
QH xây dựng, QH đô thị
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong cột căn cứ pháp lý lập quy hoạch, đề nghị ghi rõ quy hoạch được lập theo quy định tại văn bản nào (ví dụ
như Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, thông tư hoặc văn bản hướng dẫn của các Bộ,
ngành).
Biểu mẫu số 3
DANH MỤC NHỮNG QUY HOẠCH CẦN LẬP THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
TT
|
Tên
quy hoạch
|
Căn
cứ pháp lý
|
Đánh
giá kiểm chứng qua thực tế về vai trò quy hoạch trong quản lý phát triển kinh
tế - xã hội địa phương, phát triển ngành, lĩnh vực trong nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa
|
Làm
cơ sở xây dựng chính sách phát triển
|
Làm
cơ sở chỉ đạo, điều hành thông qua ban hành các biện pháp hành chính
|
Làm
cơ sở xác định khu vực thực hiện đầu tư và thu hút đầu tư
|
Làm
cơ sở xác định loại hình sản xuất và
quy mô đầu tư
|
Làm
cơ sở xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm
|
Hiệu
quả
|
Chưa
hiệu quả
|
Hiệu
quả
|
Chưa
hiệu quả
|
Hiệu
quả
|
Chưa
hiệu quả
|
Hiệu
quả
|
Chưa
hiệu quả
|
Hiệu
quả
|
Chưa
hiệu quả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Quy hoạch tổng thể phát triển KT
XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh
vực và sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Quy hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
QH xây dựng, QH đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 4: Ghi rõ số hiệu văn bản
quy phạm pháp luật quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt (Luật, Nghị định,
Thông tư, Quyết định, các văn bản chỉ đạo cụ thể
(nếu có). Từ cột 4 đến cột 13 đánh dấu (+) vào cột lựa chọn
Biểu mẫu số 4
TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN QUY HOẠCH CHO THỜI KỲ ĐẾN NĂM 2020 CẦN ĐIỀU CHỈNH
HOẶC LẬP MỚI
STT
|
Tên
dự án quy hoạch điều chỉnh hoặc lập mới
|
Căn
cứ pháp lý điều chỉnh hoặc lập mới quy hoạch
|
Cấp
phê duyệt QH
|
Thời
gian dự kiến lập
|
Thời gian phê duyệt (dự kiến)
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong cột căn cứ pháp lý điều chỉnh
hoặc lập mới quy hoạch, đề nghị ghi rõ quy hoạch được lập theo quy định tại văn
bản nào (ví dụ như Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, thông tư hoặc văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành).
Biểu mẫu số 5
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN VỀ QUY HOẠCH ĐÃ BAN HÀNH,
CÒN HIỆU LỰC
TT
|
Trích
yếu nội dung văn bản
|
Số
hiệu văn bản
|
Ngày,
tháng, năm ban hành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Công văn 6180/BKHĐT-QLQH năm 2014 tổng kết đánh giá công tác xây dựng và quản lý quy hoạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 6180/BKHĐT-QLQH ngày 15/09/2014 tổng kết đánh giá công tác xây dựng và quản lý quy hoạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
4.790
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|