Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 6061/TCT-CS Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Mạnh Thị Tuyết Mai
Ngày ban hành: 18/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6061/TCT-CS
V/v vướng mắc về thuế NTNN

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2024

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Long An

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4053/CTLAN-TTKT2 ngày 11/09/2024 của Cục thuế tỉnh Long An đề nghị hướng dẫn xác định thuế nhà thầu nước ngoài phải nộp đối với trường hợp của Công ty Cổ phần điện TTC Đức Huệ - Long An. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Khoản 2, Điều 62 và Điều 64 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định:

“Điều 62. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế

….

2. Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế thì hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gồm có:

a) Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm;

b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.”

“Điều 64. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm

1. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ra quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.

2. Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là sáu mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.”

- Tại Khoản 5, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:

“5. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

a) Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.

Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế; nếu cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh:

- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp còn sai sót liên quan đến thời kỳ, phạm vi đã kiểm tra, thanh tra dẫn đến phát sinh tăng số thuế phải nộp, giảm số thuế đã được hoàn, giảm số thuế được khấu trừ, giảm số thuế đã nộp thừa thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh và bị xử lý theo quy định như đối với trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện.

Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế liên quan đến tăng, giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ thì người nộp thuế thực hiện khai điều chỉnh vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế theo kết luận, quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền (người nộp thuế không phải lập hồ sơ khai bổ sung);”.

- Tại Khoản 1 Điều 2 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 quy định:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình;”.

- Tại Điều 7 Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 có hướng dẫn về Thủ tục giải quyết khiếu nại theo Hiệp định như sau:

“Điều 7. Thủ tục giải quyết khiếu nại theo Hiệp định

Thủ tục giải quyết khiếu nại theo Hiệp định được nêu tại Điều khoản Thủ tục thỏa thuận song phương (thường là Điều 25) của Hiệp định.

1. Đối với các đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam

1.1. Trường hợp một đối tượng cư trú của Nước ký kết (sau đây tại Điều này gọi là người khiếu nại) cho rằng Cơ quan thuế Việt Nam xác định nghĩa vụ thuế của mình không phù hợp với quy định của Hiệp định, đối tượng đó có thể khiếu nại theo trình tự quy định của luật thuế hoặc các văn bản về giải quyết khiếu nại của Việt Nam.

1.2. Người khiếu nại có thể không tiến hành khiếu nại theo trình tự nêu tại Điểm 1.1 trên đây mà trực tiếp khiếu nại lên Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam quy định tại Điều 51 Thông tư này hoặc Nhà chức trách có thẩm quyền của Nước ký kết nơi người khiếu nại là đối tượng cư trú thuế để xúc tiến quá trình thủ tục thỏa thuận song phương theo quy định tại Hiệp định. Trong trường hợp này, việc khiếu nại phải được tiến hành trong vòng ba năm kể từ ngày có thông báo đầu tiên của Cơ quan thuế dẫn đến việc xử lý thuế mà người khiếu nại cho là không đúng với Hiệp định.

1.3. Để tiến hành khiếu nại theo các quy định tại các Điểm 1.1 và 1.2 Khoản này, người khiếu nại phải thực hiện đúng các quy định dưới đây:

a) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã được thông báo tại các quyết định xử lý về thuế (là các quyết định hành chính thuế, thông báo thuế,...) của Cơ quan thuế trước và trong quá trình khiếu nại. Trường hợp khiếu nại về số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định, người khiếu nại vẫn phải nộp đủ số tiền thuế đó, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.

b) Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam không giải quyết khiếu nại đối với trường hợp: khiếu nại đang hoặc đã được tòa án giải quyết; hoặc đang hoặc đã được xử lý theo trình tự giải quyết khiếu nại của Việt Nam; hoặc việc khiếu nại đã quá thời hạn quy định tại Điểm 1.2.;”.

Căn cứ các quy định nêu trên, đề nghị Cục thuế tỉnh Long An rà soát trình tự thủ tục, hồ sơ áp dụng miễn thuế theo Hiệp định, trường hợp nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và đã thực hiện nộp hồ sơ áp dụng Hiệp định trước khi cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, nếu hồ sơ đủ điều kiện miễn thuế theo Hiệp định thì đề nghị Cục thuế tỉnh Long An nghiên cứu, xử lý hồ sơ miễn thuế theo đúng quy định pháp luật.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Long An được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c);
- Các Vụ, Cục: HTQT, KTNB, KK, PC (TCT);
- Website TCT;
- Lưu: VT, (CS) (2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Mạnh Thị Tuyết Mai

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 6061/TCT-CS ngày 18/12/2024 vướng mắc về thuế nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


70

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.200.139
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!