Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
4027/LĐTBXH-KHTC
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký:
Phạm Quang Phụng
Ngày ban hành:
07/10/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính
gửi:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính.
Thực hiện Thông tư số 03/2017/TT-BKH ĐT ngày 25/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chế độ
báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công; Thông tư
số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ
và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công;
Công văn số 2346/BTC-ĐT ngày 10/3/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn báo cáo tình
hình giải ngân hằng quý, xác định nhu cầu giải ngân quý tiếp theo theo quy định
tại Nghị quyết số 11/2022/NQ-CP, Công văn số 9972/BTC- ĐT
ngày 30/9/2022 của Bộ Tài chính về việc đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công nguồn
vốn nước ngoài năm 2022, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật và báo
cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công quý III/2022 như sau:
1. Tổng số vốn được
giao trong năm 2022 là: 803,183 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn kế hoạch năm 2021 được phép kéo
dài sang năm 2022: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã đề nghị cấp có thẩm
quyền cho phép kéo dài 136,983 t ỷ đồng sang năm 2022.
- Vốn thuộc kế hoạch năm 2022 là:
666,2 tỷ đồng.
2. Lũy kế thanh toán
từ đầu năm đến hết tháng 9/2022 là: 169,072 tỷ đồng, đạt 21% kế hoạch.
- Thanh toán kế hoạch vốn năm 2021 được
phép kéo dài sang 2021: 47,140 tỷ đồng, đạt 34,4% kế hoạch.
- Thanh toán kế hoạch vốn năm 2022
là: 121,932 tỷ đồng, đạt 18,3%. Trong đó vốn trong nước là 96,927 tỷ đồng, đạt
22,7% kế hoạch; vốn nước ngoài là 25,005 tỷ đồng, đạt 10,4%
3. Đối với các dự án
ODA kế hoạch năm 2022
- Kế hoạch vốn ODA được giao trong
năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được giao là 239,8 tỷ đồng để
triển khai thực hiện 01 dự án “Chương trình kỹ năng và kiến thức cho tăng trưởng
kinh tế toàn diện” vay vốn ODA của Ngân hàng Phát triển châu Á tại các Trường Đại
học sư phạm kỹ thuật Vinh, Đại học sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long và Trường Cao đẳng
Kỹ nghệ Dung Quất. Kế hoạch vốn năm 2022 để tiếp tục triển khai thực hiện các hợp
đồng mua sắm thiết bị đã ký hợp đồng trong năm 2021 và đấu thầu một số gói thầu
mới (tỷ lệ vốn dành cho đấu thầu gói thầu mới chỉ chiếm 10% kế hoạch vốn). Do
quy định của hợp đồng mua sắm thiết bị, sau khi nhà thầu hoàn thành lắp đặt tĩnh thiết bị mới đủ điều kiện thanh toán 60% giá trị hợp đồng.
Tất cả các hợp đồng mua sắm thiết bị của năm 2021 đều ký hợp đồng trong tháng
12/2021, nên đến thời điểm tháng 9/2022 mới đến thời hạn nghiệm thu, giải ngân
vốn. Tính đến 30/9/2022, số vốn nước ngoài đã giải ngân là 25,005 tỷ đồng, đạt
10,4% kế hoạch. Ước giải ngân cả năm 2022 vốn ngoài nước là 220,130 tỷ đồng, đạt
92% kế hoạch . Số vốn không có khả năng giải ngân 19,67 tỷ
đồng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã có Công văn số 2997/LĐTBXH-KHTC
ngày 05/8/2022 đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính sớm báo cáo cấp có
thẩm quyền cho phép điều chuyển cho các đơn vị khác có nhu cầu sử dụng.
- Một số khó khăn, vướng mắc và giải
pháp khắc phục: Tình hình dịch Covid-19 thời gian qua dẫn đến việc nhập khẩu
thiết bị khó khăn, vì vậy các hợp đồng đã ký đều phải gia hạn khoảng 01 - 02
tháng. Ngoài ra, các gói thầu mới gặp khó khăn trong việc thuê đơn vị thẩm định
giá để xác định giá gói thầu nên việc triển khai chậm hơn dự kiến. Theo kế hoạch,
trong những tháng cuối năm 2022 các dự án sẽ tổ chức lựa chọn nhà thầu cho 02
gói thầu, 03 gói thầu còn lại sẽ chuyển sang thực hiện năm 2023. Hiện tại, các
hợp đồng mua sắm thiết bị đã ký kết năm 2021 đã cơ bản hoàn thành công tác lắp
đặt, nghiệm thu tĩnh và đang thực hiện kiểm soát chi thanh toán tại các kho bạc
địa phương, dự kiến sẽ giải ngân thanh toán 60% giá trị hợp đồng trong tháng
10/2022 và giải ngân lần cuối trong quý IV năm 2022, đảm bảo hoàn thành số vốn
ODA còn lại sau khi đã được điều chỉnh giảm vốn kế hoạch năm 2022.
Chi tiết tại các Phụ lục đính kèm.
Đề ngh ị B ộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Bá Hoan (để báo cáo);
- Trung tâm thông tin (trên cổng TTĐT);
- Lưu: VT, KHTC.
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
Phạm Quang Phụng
PHỤ LỤC I
BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG QUÝ III/2022 VÀ ƯỚC GIẢI NGÂN QUÝ IV/2022
(Kèm theo Công văn số 40 27/L ĐTBXH-KHTC
ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị:
triệu đồng
STT
Nội dung
Vốn kế hoạch 2022
Vốn thanh toán quý III/2022
Lũy kế vốn thanh toán từ đầu năm đến hết quý I II/2022
Nhu cầu thanh toán vốn quý IV/2022
Ghi chú
Tổng số
Vốn kế hoạch năm trước được phép kéo dài (nếu có)
Vốn kế hoạch giao trong năm
Tổng số
Thanh toán vốn kế hoạch kéo dài
Thanh toán vốn kế hoạch năm
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao
Kế hoạch bộ, cơ quan trung ương/địa phương triển khai
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Thanh toán vốn kế hoạch kéo dài
Thanh toán vốn kế hoạch năm
Thanh toán vốn kế hoạch kéo dài
Thanh toán vốn kế hoạch năm
Thanh toán khối lượng hoàn thành
Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi
Thanh toán khối lượng hoàn thành
Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi
1
2
3=4+6
4
5
6
7=8+11
8=9+10
9
10
11=12+13
12
13
14=15+16
15
16
17
18
19
20
T Ổ NG SỐ
TỔNG CỘNG VỐN NSNN
769.200
769.200
91.031
45.146
45.146
0
70.890
46.937
23.954
177.986
47.140
130.846
660.028
136.983
587.131
(1) V Ố N TRONG NƯỚC
529.400
529.400
91.031
45.146
45.146
0
45.885
21.931
23.954
152.981
47.140
105.841
439.898
136.983
367.001
(2) V Ố N NƯ Ớ C NGOÀI
239.800
239.800
0
0
0
0
25.005
25.005
0
25.005
0
25.005
220.130
0
220.130
A
VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG; TRONG ĐÓ:
Vốn NSTW
đầu tư theo ngành, lĩnh vực; trong đó:
666.200
666.200
88.698
45.146
45.146
0
68.557
44.604
23.954
169.072
47.140
121.932
630.028
136.983
493.045
Vốn trong
nước
426.400
426.400
88.698
45.146
45.146
43.552
19.598
23.954
144.067
47.140
96.927
409.898
136.983
272.915
Vốn nước
ngoài
239.800
239.800
25.005
25.005
25.005
25.005
220.130
220.130
Vốn
Chương trình mục tiêu quốc gia; trong đó:
Vốn trong
nước
Vốn nước
ngoài
Vốn NSTW
bổ sung ngoài kế hoạch được giao
B
VỐN TỪ
NGUỒN THU HỢP PHÁP CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DÀNH ĐỂ ĐẦU
TƯ THEO QUY ĐỊNH
103.000
103.000
2.333
2.333
2.333
8.914
8.914
30.000
94.086
PHỤ LỤC II
TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022, VỐN TRONG NƯỚC
Đơn vị:
triệu đồng
Số TT
Danh mục dự án
Địa điểm xây d ự ng
Thời gian khởi công hoàn thành
Quyết định đầu tư đầu tư/chủ trương đầu tư
Kế hoạch năm 2022
Giá trị giải ngân quý III/2022
Số, ngày, tháng, năm ban hành
Tổng mức đầu tư
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó: NSNN
Thu hồi các khoản ứng trước
Thanh toán nợ XDCB
A
TỔNG CỘNG
382.589
84.571
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực
382.589
84.571
I
Xã hội
146.785
61.305
Thực hiện dự án
146.785
61.305
Dự án hoàn thành
32.464
589
Dự án nhóm B
32.464
589
1
Trung tâm
điều dưỡng người có công t ỉ nh Thanh Hóa
Thanh Hóa
2019-2022
1512/QĐ-LĐTBXH ngày 31/10/2018
67.710
67.710
32.464
589
Dự án chuyển tiếp
84.321
60.015
Dự án nhóm B
84.321
60.015
1
Trung tâm
điều dưỡng người có công tỉnh Bạc Liêu
Bạc Liêu
2021-2024
1604/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2020
88.700
88.700
42.321
20.735
2
Trung tâm
điều dưỡng người có công tỉnh Đồng Tháp
Đồng Tháp
2021-2024
1605/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2020
88.380
88.380
42.000
39.280
Dự án khởi công
30.000
701
1
Trung tâm
điều dưỡng người có công tỉnh Nghệ An - giai đoạn 2
Nghệ An
2022-2025
1481/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2021
70.300
70.300
30.000
701
II
Giáo d ục , đào tạo và giáo d ục nghề nghi ệp
121.304
3.011
Dự án chuẩn bị đầu tư
6.000
-
Dự án nhóm A
6.000
-
1
Trung tâm
Quốc gia đào tạo và thực hành nghề chất lượng cao tại 3 miền Bắc, Trung, Nam
6.000
-
Dự án hoàn thành
15.304
1.211
1
Trường Đại
học Lao động xã hội (Cơ sở 2 Tp. Hồ Chí Minh)
Tp. HCM
2019-2022
1503/QĐ-LĐTBXH ngày 30/10/2018
108.000
#######
15.304
1.211
Dự án khởi công mới
100.000
1.800
Dự án nhóm B
100.000
1.800
1
Cải tạo,
nâng cấp Trường Đại học Lao động Xã hội
Hà Nội
2022-2025
1494/QĐ-LĐTBXH ngày 30/12/2021
60.300
60.300
60.000
774
2
Cải tạo,
nâng cấp Trường Đại học SPKT Nam Định
Nam Định
2022-2025
1493/QĐ-LĐTBXH ngày 30/12/2021
80.000
80.000
40.000
1.026
III
Khoa học công nghệ
500
100
Chuẩn bị đầu tư
500
100
1
Nhà nghiên
cứu khoa học, ứng dụng và chuyển công nghệ thuộc Trường Đại học sư phạm kỹ
thuật Vĩnh Long
Vĩnh Long
1089/QĐ-L Đ TB XH ngày 29/9/2021
170.000
70.000
500
100
VI
Hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và
các tổ chức chính trị - xã hội
114.000
20.155
Dự án chuyển tiếp
114.000
20.155
Dự án nhóm B
114.000
20.155
1
Trụ sở liên
cơ quan Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Hà Nội
2020-2023
1623/QĐ-LĐTBXH ngày 31/10/2019
485.000
#######
114.000
20.155
B
VỐN NGUỒN
THU Đ Ể LẠI CHO ĐẦU TƯ
103.000
8.914
1
Trung tâm bồi
dưỡng lao động xuất khẩu
103.000
8.914
PHỤ LỤC III
TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 CÁC DỰ ÁN ODA
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
Danh mục dự án
Thời gian khởi công ho à n thành
Quyết định đầu tư
Kế hoạch năm 2022
Lũy kế giải ngân đến quý III /2022
Ghi chú
Số quyết định
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
TMĐT
Trong
đó:
T ổ ng số
Trong
đó:
Tổng số
Trong
đó:
Vốn đối ứng
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
Vốn đối ứng nguồn NSTW
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
Vốn đối ứng nguồn NSTW
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
Tổng số
Trong đó: thu hồi các khoản v ố n ứng
trước
Tổng số
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước
Tổng số
Trong đó: vốn NSTW
Tính bằng nguyên tệ
Quy đổi ra tiền Việt
Tổng số
Trong đó:
Đưa vào cân đối NSTW
Vay lại
1
2
7
8
9
10
11
12
13
14
31
32
33
34
31
32
33
34
35
TỔNG SỐ
283.611
43.811
239.800
37.848
12.843
25.005
Danh mục dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022
I
Dự án “Chương
trình kỹ năng và Kiến thức cho tăng trưởng kinh tế toàn diện”
283.611
43.811
239.800
37.848
12.843
25.005
Dự án nhóm B
(1)
Dự án thành phần 2
tại Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh
2021 - 2024
QĐ số 1586/QĐ-LĐTBXH ngày 9/11/2018 của Bộ LĐTBXH
164.669
25.082
24.077
6,15 triệu USD
139.587
125.628
13.959
85.865
11.610
74.255
28.567
3.821
24.746
(2)
Dự án thành phần tại
2021 - 2024
QĐ số 1585/QĐ-LĐTBXH ngày 9/11/2018 của Bộ LĐTBXH
191.748
28.330
27.867
7,2 triệu USD
163.418
147.075
16.343
100.670
12.472
88.198
514
514
(3)
Dự án thành phần tại
Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất
2021 - 2024
QĐ số 1587/QĐ-LĐTBXH ngày 9/11/2018 của Bộ LĐTBXH
133.170
19.685
19.685
5 triệu USD
113.485
102.137
11.348
89.176
12.229
76.947
4.976
4.976
Dự án nhóm C
(4)
Dự án “Dịch vụ tư vấn”
(Dự án thành phần 1) thuộc Dự án “Chương trình kỹ năng và Kiến thức cho tăng
trưởng kinh tế toàn diện”
2021 - 2024
QĐ số 717/QĐ-LĐTBXH ngày 19/6/2020
36.316
34.046
34.046
0,1 triệu USD
2.270
2.270
-
7.900
7.500
-
400
3.791
3.532
259
PHỤ LỤC SỐ 03
KẾ HOẠCH NĂM 2021 KÉO DÀI SANG NĂM 2022
Số
TT
Nội
dung
Kế
hoạch năm 2021 kéo dài sang năm sau 2022
Gi ải ngân đến 30/9/2022
TỔNG
CỘNG
136.983
47.140
Vốn trong nước
A
Vốn
đầu tư theo ngành, lĩnh vực
Nhiệm
vụ lập Quy hoạch
1
Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội
nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng
759
2
Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp
xã hội
778
3
Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
1.081
I
Xã hội
Thực
hiện dự án
Dự án hoàn thành
Dự
án nhóm B
1
Trung tâm điều dưỡng người có công
tỉnh Bình Định
2.943
2
Trung tâm điều dưỡng người có công
t ỉnh Vĩnh Long
1.890
3
Trung tâm điều dưỡng người có công
t ỉnh Sơn La
2.915
4
Trung tâm điều dưỡng thương binh Lạng
Giang
13.397
7.681
5
Trung tâm phục hồi sức khỏe người
có công Sầm Sơn
21.211
1.194
Dự án chuyển tiếp
Dự
án nhóm B
1
Trung tâm điều dưỡng người có công
tỉnh Thanh Hóa
10.674
6.730
Dự án khởi công mới
Dự
án nhóm B
1
Trung tâm điều dưỡng người có công
tỉnh Bạc Liêu
17.437
10.332
2
Trung tâm điều dưỡng người có công
t ỉnh Đồng Tháp
17.208
17.208
II
Giáo d ục, đào tạo và giáo d ục nghề nghiệp
Dự án chuyển tiếp
1
Trường Đại học Lao động xã hội (Cơ
sở 2 Tp. Hồ Chí Minh)
6.371
2.501
IV
Y tế, dân số và gia đình
Dự án hoàn thành
Dự
án nhóm B
1
Mua sắm trang thiết bị y tế cho Bệnh
viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Tp Hồ Chí Minh
4.915
VI
Hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và
các tổ chức chính trị - xã hội
Dự án hoàn thành
Dự
án nhóm B
1
C ải tạo, nâng
cấp trụ sở 35 Trần Phú
2.534
Dự án chuyển tiếp
Dự
án nhóm B
1
Trụ sở liên cơ quan Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
32.870
1.494
Công văn 4027/LĐTBXH-KHTC về báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công quý III/2022 và ước giải ngân quý IV/2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4027/LĐTBXH-KHTC ngày 07/10/2022 về báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công quý III/2022 và ước giải ngân quý IV/2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1.345
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng