|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2121/KHĐT-KTDV
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
03/04/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2121/BKHĐT-KTDV
V/v triển khai Đề án “Rà soát, xây dựng
tiêu chí lựa chọn một số KKTCK để tập trung đầu tư phát triển từ nguồn NSNN
giai đoạn 2013-2015”
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2013
|
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh Quảng Ninh; Lạng Sơn; Lào Cai; Hà
Tĩnh; Quảng Trị; Kon Tum; Tây Ninh và An Giang
|
Ngày 07/11/2012, tại văn bản số 2074/TTg-KTTH của Văn phòng Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án “Rà
soát, xây dựng tiêu chí lựa chọn một số khu kinh tế cửa khẩu để tập trung đầu
tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2013-2015”, theo đó, trong
giai đoạn 2013-2015, chọn tám (08) khu kinh tế cửa khẩu để tập trung đầu tư
phát triển từ nguồn ngân sách nhà
nước, gồm:
a) Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh;
b) Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn;
c) Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
d) Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh;
đ) Khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng
Trị;
e) Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum;
g) Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh;
h) Khu kinh tế cửa khẩu An Giang, tỉnh An Giang.
Cũng theo văn bản nói trên, trong số tám (08) khu kinh tế cửa khẩu nêu trên, cần xác
định mức độ và thứ tự ưu tiên đầu tư giữa các khu; lựa chọn các hạng mục công
trình có nhu cầu cấp thiết của từng khu để tập trung đầu tư nhằm phát huy nhanh
hiệu quả hoạt động của các khu kinh tế cửa khẩu này.
Để triển khai Đề án nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề
nghị Quý Ủy ban báo cáo đánh giá tình
hình hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn kể từ khi thành lập đến
nay theo một số nội dung sau:
Tình hình thực hiện cơ chế, chính sách đối với Khu
kinh tế cửa khẩu
Tình hình thực hiện các chính sách ưu đãi đầu tư trong Khu kinh tế cửa khẩu;
các vấn đề về hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh; kho ngoại quan, cửa
hàng miễn thuế, khu phi thuế quan... theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế,
Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 2/3/2009 và Quyết định số 93/2009/QĐ-TTg ngày
10/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với
khu kinh tế cửa khẩu và các văn bản pháp luật có liên quan, trong đó nêu rõ những
điểm tích cực và những vướng mắc, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Tình hình hoạt động, thu hút đầu tư của Khu kinh tế cửa khẩu
- Tình hình hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu bao gồm quy mô, dân số,
lao động, xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, thu ngân sách, số lượng doanh nghiệp
và hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh, kho ngoại quan, cửa hàng miễn
thuế, khu phi thuế quan. Trường
hợp Khu kinh tế
cửa khẩu đã xây dựng và triển khai hoạt động của khu phi thuế quan, đề nghị báo
cáo cụ thể tình hình hoạt động của khu phi thuế quan (khu thương mại - công
nghiệp, khu bảo thuế) trong Khu kinh tế cửa khẩu.
- Tình hình thu hút và triển khai các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ từ khi thành lập Khu kinh tế cửa khẩu đến nay (số lượng dự án, tổng số vốn
đăng ký và thực hiện).
- Đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội do các dự án mang lại (mặt
được, chưa được, nguyên nhân).
- Cung cấp thông tin theo biểu mẫu kèm theo (Biểu số 1).
3. Công tác quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu
Tình hình
triển khai công tác quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết các phân khu chức
năng trong Khu kinh tế cửa khẩu (nêu rõ số quyết định phê duyệt, cơ quan phê duyệt, thời gian phê duyệt...).
4. Tình hình đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu
- Tình hình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ của ngân sách Trung ương và các nguồn
vốn khác (ngân sách địa phương, doanh nghiệp...) để phát triển cơ sở hạ tầng
Khu kinh tế cửa khẩu từ khi thành lập đến nay.
- Đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội do các dự án mang lại (mặt
được, chưa được, nguyên nhân).
- Danh mục các dự án đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu đã và
đang triển khai (Biểu số 2 và Biểu số 3).
- Danh mục dự án, công trình cấp thiết cần tập trung đầu tư của Khu kinh tế cửa khẩu (Biểu số 4).
5. Những kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách
Báo cáo xin gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Kinh tế
dịch vụ) trước ngày 20/4/2013 để tổng hợp,
triển khai các bước tiếp sau.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được sự hợp tác chặt
chẽ của Quý Ủy ban.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lưu: VT, KTDV
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hiếu
|
BIỂU SỐ 1
BÁO CÁO CHUNG VỀ TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo công
văn số 2121/BKHĐT-KTDV ngày 03 tháng 4 năm 2013)
STT
|
Nội dung
|
Giai đoạn 1996-2000
|
Giai đoạn 2001-2005
|
Giai đoạn 2006-2010
|
Thực hiện 2011
|
Thực hiện 2012
|
Tổng số
|
Trong đó, 2000
|
Tổng số
|
Trong đó, 2005
|
Tổng số
|
Trong đó, 2010
|
1
|
Diện tích khu kinh tế cửa khẩu (ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dân số của khu kinh
tế cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lao
động trong khu KTCK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kim ngạch xuất nhập khẩu (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu qua khu KTCK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mặt hàng A (khối lượng và trị giá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mặt hàng B (khối lượng và trị giá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mặt hàng A (khối lượng và trị giá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Mặt hàng B (khối lượng và trị giá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sô lượt người xuất nhập cảnh (lượt người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xuất cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nhập cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số
phương tiện xuất nhập cảnh (lượt xe)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xuất cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nhập cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thu ngân sách qua khu kinh tế cửa
khẩu (VND)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thuế xuất nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thuế và phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Số
doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn khu KTCK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Số hộ gia đình kinh doanh trên địa bàn khu KTCK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong khu KTCK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án thu hút vốn đầu
tư nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng dự án (dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số vốn (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án thu hút vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng
dự án (dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số vốn (USD hoặc VND)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 2
BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỪ KHI THÀNH LẬP ĐẾN HẾT NĂM 2010
(Kèm theo
công văn số 2121/BKHĐT-KTDV ngày 03 tháng 4 năm 2013)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Tổng mức đầu tư
|
Trong đó, Vốn NS TW
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
4
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
5
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 3
BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỪ NĂM 2011 TRỞ ĐI
(Kèm theo
công văn số
2121/BKHĐT-KTDV
ngày 03 tháng 4 năm 2013)
TT
|
Danh mục dự án
|
Dự án nhóm (A/B/C)
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC - HT
|
Quyết định đầu tư
|
Tổng mức đầu tư (lần điều chỉnh cuối cùng)
|
Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành đến 31/12/ 2010
|
Lũy kế vốn đã giải ngân, thanh toán đến 31/01/ 2011
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Kế hoạch giao
|
Khối lượng thực hiện từ
01/01/2011 đến hết 31/12/2011
|
Giải ngân từ 01/01/2011 đến 31/01/2012
|
Kế hoạch giao
|
Khối lượng thực hiện từ 01/01/2012 đến hết
31/12/2012
|
Giải ngân từ 01/01/2012 đến 31/01/2013
|
Kế hoạch giao
|
Ước khối lượng thực hiện từ
01/01/2013 đến hết 31/12/2013
|
Ước giải ngân từ 01/01/2013 đến
31/01/2014
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NST W
|
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
NSĐP
|
Nguồn vốn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 4
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẤP THIẾT CẦN TẬP TRUNG ĐẦU TƯ CỦA KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
(Kèm theo công văn số 2121/BKHĐT-KTDV ngày 03 tháng 4 năm 2013)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Tổng mức đầu tư
|
Trong đó,
Vốn NS
TW
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
4
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
5
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 2121/KHĐT-KTDV triển khai Đề án “Rà soát, xây dựng tiêu chí lựa chọn khu kinh tế cửa khẩu để tập trung đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2013-2015” do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2121/KHĐT-KTDV ngày 03/04/2013 triển khai Đề án “Rà soát, xây dựng tiêu chí lựa chọn khu kinh tế cửa khẩu để tập trung đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2013-2015” do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
3.666
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|