BAN CHỈ ĐẠO
TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/BCĐTW-VPĐP
V/v: thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
năm 2016
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016
|
Kính
gửi: Ban chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13
ngày 12/11/2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình
MTQG giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch vốn năm 2016 thực hiện Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới đã được giao tại Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
1893/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ về việc phân bổ vốn Chương trình Mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (tại Văn bản số 136/TTg-KTTH ngày 20/01/2016 của Văn
phòng Chính phủ), Thường trực Ban Chỉ
đạo Trung ương đề nghị Ban chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
năm 2016, trong đó tập trung vào những nội dung trọng tâm
sau:
I. XÁC ĐỊNH MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2016
1. Mục tiêu phấn
đấu thực hiện trong năm 2016.
Mục tiêu phấn đấu thực hiện năm 2016
của các địa phương được thể hiện bằng các chỉ tiêu cụ thể làm căn cứ theo dõi,
giám sát và có giải pháp để thực hiện, bao gồm:
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới: Trên cơ sở kết quả thực hiện giai đoạn 2010-2015 và dự kiến Mục tiêu,
nhiệm vụ thực hiện Chương trình năm 2016 của các địa phương, Thường trực Ban Chỉ
đạo Trung ương đề xuất mức phấn đấu số xã đạt chuẩn cơ bản cho từng tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (theo như Phụ lục đính kèm), để các địa phương xây dựng
Mục tiêu phấn đấu phù hợp với Điều kiện thực tế.
- Số
tiêu chí đạt được bình quân/xã trên địa bàn tỉnh/thành
phố;
- Số xã đạt từ 15-18 tiêu chí;
- Giảm số xã đạt dưới 05 tiêu chí
2. Nhiệm vụ và giải
pháp
Việc xác định nhiệm vụ, giải pháp cần
xuất phát từ thực tế của địa phương và chỉ đạo của Trung
ương
2.1. Quan Điểm chỉ đạo của
Trung ương
a) Tập trung nâng cao chất lượng và
hiệu quả triển khai Chương trình trên cơ sở lựa chọn một số nội dung tác động
trực tiếp đến sản xuất, đời sống của người
dân trên địa bàn để ưu tiên tập trung chỉ đạo và hỗ trợ nguồn lực thực hiện,
bao gồm:
- Phát triển các công trình hạ tầng
cơ bản trên địa bàn xã, thôn (giao thông, điện, trường học,
trạm y tế, nước sạch, thủy lợi), hỗ trợ phát triển sản xuất,
bảo vệ môi trường;
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển sản xuất
gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho cư
dân nông thôn;
- Từng bước tạo chuyển biến rõ nét về
vệ sinh, môi trường, cảnh quan nông thôn theo hướng xanh - sạch - đẹp;
- Xây dựng đời sống văn hóa nông
thôn;
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội và
quốc phòng trên địa bàn nông thôn;
- Nâng cao hiệu quả công tác truyền
thông, kiện toàn Ban chỉ đạo và bộ máy tham mưu, giúp việc các cấp theo hướng
chuyên nghiệp và tăng cường năng lực kiểm tra, giám sát thực
hiện Chương trình.
b) Quyết tâm phấn đấu thực hiện Mục
tiêu nhưng không nóng vội, chạy theo thành tích, nhất là tuyệt đối không được
huy động quá sức dân; kết hợp hài hòa giữa ưu tiên chỉ đạo Điểm và đẩy mạnh triển khai trên diện rộng.
c) Tập trung chỉ đạo thực hiện Chương
trình theo từng tiêu chí, từng nội dung cụ
thể trên cơ sở rà soát, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện đồng bộ, thống
nhất phù hợp với Điều kiện cụ thể của địa phương từ Chiến lược → quy hoạch, kế
hoạch → cơ chế chính sách, trong đó lưu ý chính sách cho vùng đặc thù → cân đối
nguồn lực thực hiện → chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện → phương pháp đánh
giá, công nhận tiêu chí đạt chuẩn, ban hành sổ
tay làm cẩm nang cho cán bộ cơ sở. Chủ động rà soát, tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện trên địa bàn.
2.2. Nhiệm vụ và giải pháp trọng
tâm
a) Tiếp tục rà soát cơ chế, chính
sách để hoàn thiện cơ sở pháp lý cho triển khai Chương trình. Căn cứ cơ chế
chính sách của Trung ương, các địa phương chủ động rà soát, Điều chỉnh, bổ sung
các quy định cho phù hợp với Điều kiện cụ thể trên địa bàn, trong đó lưu ý cơ
chế, chính sách để thực hiện đầy đủ, nghiêm túc Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày
21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư đặc thù.
b) Hoàn thiện thủ tục trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt kế hoạch thực hiện Chương trình trung hạn 5 năm (2016-2020) và
triển khai hiệu quả kế hoạch năm 2016; Tập trung xử lý dứt Điểm tình trạng nợ đọng
xây dựng cơ bản, huy động quá sức dân trong xây dựng nông thôn mới; khắc phục
việc phân bổ vốn TPCP chưa đúng quy định của Trung ương:
Các địa phương nghiêm túc thực hiện đúng các quy định về kiểm soát đầu tư công,
xử lý nợ đọng XDCB tại các văn bản số 1447/TTg-KTN ngày 13/8/2014, số
2003/TTg-KTN ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Không được để phát sinh nợ
mới, chỉ phê duyệt dự án khi đã xác định được nguồn vốn; tuyệt đối không được
yêu cầu dân đóng góp bắt buộc và huy động quá sức dân; xử lý trách nhiệm của
người đứng đầu nếu thực hiện sai quy định.
c) Các địa phương phải chủ động
bố trí đủ nguồn lực từ ngân sách địa phương và tăng cường huy động, lồng
ghép các nguồn lực khác trên địa bàn để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
trên cơ sở Điều chỉnh bổ sung cơ chế chính sách của địa phương.
d) Đẩy mạnh chỉ đạo phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp:
- Tập trung đẩy nhanh thực hiện Đề án tái cơ cấu nông nghiệp gắn với phát triển
ngành nghề, mở rộng liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị và đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm, thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào phát triển sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn, chú trọng công nghiệp chế biến nông
sản và công nghiệp sử dụng nhiều lao động; phổ biến và nhân rộng phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” gắn với xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn
địa lý, khôi phục các làng nghề truyền thống gắn với phát triển du lịch sinh
thái, du lịch “homestay”.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công
nghệ vào sản xuất bao gồm cả nông nghiệp công nghệ cao;
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho
lao động nông thôn gắn với nhu cầu phát triển sản xuất
hàng hóa ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
đ) Chú trọng phát triển các công
trình hạ tầng cơ bản cấp xã, thôn, bản trực tiếp gắn với phát triển sản xuất, đời
sống hàng ngày của người dân (giao thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi,...). Mỗi địa phương căn cứ Điều kiện thực tế, nghiên cứu lựa chọn một số hạng
Mục để tập trung ưu tiên triển khai, tạo ra chuyển biến đột phá trên phạm vi
huyện, tỉnh.
e) Tập trung chỉ đạo cải thiện chất
lượng môi trường nông thôn:
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường, hướng dẫn người dân chủ động phân loại, xử lý rác tại hộ gia
đình;
- Tập trung xử lý vấn đề rác thải, nước
thải sinh hoạt, chất thải chăn nuôi. Khắc phục ô nhiễm ở các làng nghề, áp dụng
công nghệ xử lý tiến bộ và các hình thức tổ chức phù
hợp với Điều kiện từng địa phương để xử lý hiệu quả rác thải, nước thải.
Làm đẹp cảnh quan các công trình công cộng. Đồng thời có cơ chế, chính sách để
tạo nguồn lực cho giải quyết các vấn đề môi trường nông thôn;
- Từng bước xây dựng phương án đưa
các cơ sở chăn nuôi lớn và ngành nghề tiểu thủ công nghiệp nông thôn vào khu tập trung để kiểm soát việc xử lý môi trường,
hạn chế ô nhiễm;
- Phát động mạnh mẽ phong trào xây dựng
khu dân cư kiểu mẫu (Trong đó, nội dung chủ yếu hướng vào xử lý môi trường,
xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp ở từng hộ và cộng đồng dân cư).
g) Tiếp tục đẩy mạnh phát triển giáo
dục, y tế và xây dựng đời sống văn
hóa nông thôn mới, giữ vững an ninh, trật
tự nông thôn:
- Tiếp tục xây dựng đời sống văn hóa
nông thôn; giữ gìn và phát huy nét truyền thống văn hóa tốt đẹp của từng vùng,
từng dân tộc, từng thôn, bản; nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết chế văn hóa
cơ sở để đáp ứng nhu cầu hoạt động văn hóa của người dân
nông thôn;
- Cải thiện chất lượng giáo dục, chăm
sóc sức khỏe ban đầu và khám chữa bệnh; thực hiện tốt chính sách bảo hiểm y tế
cho người dân nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc;
- Tập trung xử lý các Điểm nóng về trật tự xã hội nông thôn; đẩy mạnh đấu tranh ngăn chặn và đẩy lùi các loại
tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, chú trọng xây dựng và nhân rộng mô hình tự quản về
an ninh trật tự ở khu dân cư; phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể và người
có uy tín trong cộng đồng.
h) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu
quả các tiêu chí nông thôn mới đối với các xã, huyện đã được công nhận đạt chuẩn.
Coi trọng các nội dung tổ chức sản xuất, tái cơ cấu nông nghiệp, phát triển
ngành nghề, nâng năng lực sản xuất, nâng cao thu nhập, xóa đói, giảm nghèo, xây
dựng đời sống văn hóa, xây dựng môi trường sống xanh - sạch - đẹp, đảm bảo an
ninh trật tự ngày càng tốt hơn để nông thôn mới phát triển bền vững.
i) Thống nhất chỉ đạo kiện toàn Ban
chỉ đạo và bộ máy giúp việc Ban chỉ đạo các cấp theo hướng chuyên nghiệp (theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014);
j) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát: Ban Chỉ đạo các cấp xây dựng kế hoạch và phân công cụ thể các thành viên,
các ngành, các cấp chủ động bám sát cơ sở để đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình
hình triển khai ở các địa phương, nhất là về cơ chế, chính
sách, cách thức sử dụng các nguồn ngân sách nhà nước, cơ chế đầu tư đặc thù, việc
huy động nguồn lực của người dân và chất lượng thi công các công trình...
k) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế: Các địa phương tăng cường vận động và kêu gọi
các tổ chức quốc tế, các cá nhân và tổ chức phi chính phủ
quốc tế hỗ trợ nguồn lực cho Chương
trình; chủ động lồng ghép các nguồn vốn ODA đã cam kết, đang triển khai hoặc
chuẩn bị triển khai trên địa bàn nông thôn để ưu tiên thực hiện các tiêu chí
nông thôn mới;
l) Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên
đề tìm cách tháo gỡ vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các nội dung của
Chương trình, nhất là các nội dung tác động trực tiếp đến đời sống của người
dân để không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân nông thôn.
m) Chấp hành chế độ báo cáo định kỳ
phục vụ cho việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thống nhất cả nước, đáp ứng
yêu cầu chỉ đạo thực hiện Chương trình của Ban Chỉ đạo các cấp.
II. HUY ĐỘNG, PHÂN
BỔ NGUỒN LỰC
1. Huy động, lồng
ghép nguồn lực: Căn cứ kế hoạch vốn hỗ trợ từ ngân
sách Trung ương, khả năng huy động các nguồn lực khác tại địa phương, cân đối
ngân sách địa phương theo quy định tại Nghị quyết 100/2015/QH13 để xây dựng kế
hoạch vốn phù hợp, khả thi.
2. Phân bổ nguồn
lực
2.1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Ưu tiên nguồn lực cho các xã đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo; xã nghèo thuộc các huyện nghèo; xã nghèo thuộc huyện
có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng như
các huyện nghèo.
b) Các địa phương có Điều tiết về
ngân sách Trung ương (trừ tỉnh Quảng Ngãi) phải bố trí vốn ngân sách địa phương
ở mức cao hơn so với các địa phương khác và huy động hợp lý theo quy định của
pháp luật các nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước để thực hiện Chương trình.
c) Tập trung nguồn vốn đầu tư cho các
xã mới đạt dưới 5 tiêu chí và các xã đã đạt trên 15 tiêu chí để phấn đấu hoàn
thành Mục tiêu xây dựng nông thôn mới, chú trọng đầu tư cho các xã chưa hoàn
thành các công trình hạ tầng cơ bản (giao
thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi); ưu tiên hỗ trợ
phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường.
2.2. Tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn
ngân sách Trung ương hỗ trợ trực tiếp cho các xã:
a) Các xã nghèo, đặc biệt khó khăn
chia thành 02 nhóm:
- Các xã đạt dưới 5 tiêu chí: hệ số
5,0;
- Các xã còn lại: Hệ số 4,0.
b) Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên:
Hệ số 1,3.
c) Các xã không thuộc đối tượng ưu
tiên: Hệ số 1,0.
d) Đối
với những xã đã đạt chuẩn nông thôn mới: các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ động tự cân đối ngân sách địa phương, huy động các nguồn vốn hợp
pháp khác để tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí đạt chuẩn.
3. Nội dung hỗ trợ
của các nguồn vốn:
a) Vốn đầu tư phát triển và nguồn vốn
TPCP (nếu có): ưu tiên bố trí để nâng cấp các công trình hiện có và hoàn
chỉnh hạ tầng thiết yếu cấp xã, thôn, bản trực tiếp gắn với phát triển sản xuất,
đời sống hàng ngày của người dân (giao thông, điện, trường học, trạm y tế,
nước sạch, thủy lợi)
theo cơ chế đầu tư đặc thù được quy định tại Quyết định 498/QĐ-TTg ngày
21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Việc bố trí vốn để đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng khác (trụ sở xã, nhà văn
hóa, chợ nông thôn, nghĩa trang...) phải được xem xét kỹ về tính thiết thực,
hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí.
b) Vốn sự nghiệp: Căn cứ Điều kiện cụ
thể, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lựa các nội dung hỗ trợ cho phù
hợp, trong đó ưu tiên hỗ trợ các nội dung sau:
- Phát triển sản xuất, dịch vụ nâng
cao thu nhập của người dân;
- Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn;
- Hỗ trợ tập huấn
nâng cao năng lực cán bộ triển khai Chương trình các cấp; tuyên truyền và vận động
xây dựng nông thôn mới; bảo vệ môi trường nông thôn; kinh phí duy tu, bảo dưỡng;
- Phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi,
xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực
hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục
trung học;
- Tăng cường đầu tư xây dựng, phát
triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao, hệ thống cơ sở vui chơi, giải trí
dành cho trẻ em, cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và
truyền thống cơ sở, ở khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
- Bố trí đủ kinh phí quản lý, Điều
hành và kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình (được trích 1,0% nguồn
ngân sách hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình.
Căn cứ vào tình hình cụ thể và khả năng
ngân sách địa phương, Ủy
ban Nhân dân tỉnh có thể hỗ trợ thêm kinh
phí hoạt động cho cơ quan chỉ đạo và bộ
máy giúp việc Chương trình ở các cấp từ nguồn ngân sách địa phương).
III. CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
1. Báo cáo về
giao kế hoạch năm 2016
1.1. Gửi Quyết định giao kế hoạch
năm 2016; Quyết định phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 (nếu có) về 03 Bộ theo quy định:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài Chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Cơ quan quản lý Chương trình.
Thời hạn:
Ngay sau khi UBND cấp tỉnh ban hành quyết định.
1.2. Gửi báo cáo tổng hợp kết
quả giao kế hoạch năm 2016 của tất cả các nguồn vốn
thực hiện Chương trình về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp
báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo.
a) Thời hạn: Trước ngày 01/4/2016.
b) Nội dung báo cáo:
- Kết quả huy động, lồng ghép các nguồn
lực thực hiện Chương trình, trong đó làm rõ nguồn ngân sách địa phương các cấp
bố trí trực tiếp cho Chương trình, vốn dân góp, tín dụng,
doanh nghiệp...
- Kết quả phân bổ nguồn vốn NSTW và vốn Trái phiếu Chính phủ (nếu có) theo đối tượng và nội dung hỗ trợ.
- Kế hoạch sử dụng các nguồn lực, trong đó làm rõ quan Điểm phân bổ, nội dung ưu
tiên trong kế hoạch năm 2016 của địa phương.
- Kết quả thực hiện cơ chế phân cấp đầu
tư xây dựng cho cấp xã (theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ) và cơ chế giao cho nhân dân tự xây dựng công trình (theo Quyết định
498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ).
- Những khó khăn, vướng mắc và giải pháp
khắc phục của địa phương trong thời gian qua và các kiến nghị, đề xuất với Ban
Chỉ đạo Trung ương về những vấn đề còn vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết
của địa phương.
c) Số liệu: Thực hiện theo các mẫu biểu từ biểu 01 đến
biểu 04 (đính kèm)
2. Báo cáo kết
quả thực hiện theo định kỳ: Hàng quý, 6 tháng, 9
tháng và cả năm gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.1. Thời hạn: Gửi báo cáo chính thức trước ngày 10 của tháng đầu của quý tiếp theo.
Riêng báo cáo 6 tháng và cả năm cần
có báo cáo nhanh, kịp tổng hợp phục vụ Hội nghị sơ kết định kỳ của Ban Chỉ đạo
Trung ương. Báo cáo nhanh chỉ cần báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện và có đầy đủ
số liệu theo mẫu biểu quy định và gửi trước ngày 20 của tháng 6 (đối với báo cáo 6 tháng) và ngày 20 tháng
12 (đối với báo cáo năm).
2.2. Nội dung báo cáo:
- Kết quả rà soát, bổ sung sửa đổi và
ban hành các cơ chế chính sách đặc thù của địa phương nhằm tạo Điều kiện thuận
lợi cho việc huy động nguồn lực và tổ chức thực hiện các nội dung của Chương
trình trên địa bàn.
- Kết
quả thực hiện nhiệm vụ kiện toàn, nâng cao năng lực của Ban Chỉ đạo và bộ
phận giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Kết quả huy động, lồng ghép các nguồn
lực thực hiện Chương trình trên cơ sở bổ sung
các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước được huy động đến kỳ báo cáo và kế hoạch sử dụng nguồn lực mới được bổ
sung.
- Kết
quả thực hiện Mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm và các nội dung của Chương
trình.
- Kết quả giải ngân các nguồn vốn đến
kỳ báo cáo, bao gồm vốn tạm ứng thanh toán và số vốn đã được thanh toán.
- Những khó khăn, vướng mắc và giải
pháp khắc phục của địa phương trong thời gian qua và các kiến nghị, đề xuất với Ban
Chỉ đạo Trung ương về những vấn đề còn vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết
của địa phương.
2.3. Số liệu: Thực hiện theo 04 mẫu biểu: Từ biểu 05 đến biểu 08 (đính kèm).
(Thông tin chi tiết liên hệ với Văn phòng Điều phối Trung ương theo địa chỉ Ông Vi Việt
Hoàng - điện thoại: 0906.258.868)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TTCP Vũ Văn Ninh (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, Tài chính;
- Các đ/c thành viên BCĐTW;
- Các đ/c Cố vấn BCĐTW;
- VPĐP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPĐP (150b).
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 01
ĐỀ XUẤT MỤC TIÊU ĐẠT CHUẨN NĂM 2016 CỦA
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 02/BCĐTW-VPĐP ngày 28 tháng 01 năm 2016 của
Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới)
TT
|
Tỉnh/Thành
phố
|
Tổng
số xã
|
Kết
quả đạt chuẩn năm 2015 (đến hết 31/12/2015)
|
Đề
xuất của Thường trực BCĐTW
|
Ghi
chú
|
Số xã (Xã)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số xã (Xã)
|
Tỷ
lệ (%)
|
|
|
TỔNG SỐ
|
8.922
|
1.568
|
17,6%
|
2.316
|
26,0%
|
|
I
|
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
2.280
|
185
|
8,1%
|
248
|
10,9%
|
|
1
|
Hà Giang
|
177
|
9
|
5,1%
|
12
|
6,8%
|
|
2
|
Tuyên Quang
|
129
|
7
|
5,4%
|
9
|
7,0%
|
|
3
|
Cao Bằng
|
177
|
2
|
1,1%
|
4
|
2,3%
|
|
4
|
Lạng Sơn
|
207
|
13
|
6,3%
|
16
|
7,7%
|
|
5
|
Lào Cai
|
144
|
21
|
14,6%
|
28
|
19,4%
|
|
6
|
Yên Bái
|
152
|
1
|
0,7%
|
5
|
3,3%
|
|
7
|
Thái Nguyên
|
142
|
29
|
20,4%
|
40
|
28,2%
|
|
8
|
Bắc Kạn
|
112
|
|
0,0%
|
2
|
1,8%
|
|
9
|
Phú Thọ
|
247
|
19
|
7,7%
|
25
|
10,1%
|
|
10
|
Bắc Giang
|
202
|
34
|
16,8%
|
43
|
21,3%
|
|
11
|
Hòa Bình
|
191
|
31
|
16,2%
|
37
|
19,4%
|
|
12
|
Sơn La
|
188
|
3
|
1,6%
|
5
|
2,7%
|
|
13
|
Lai Châu
|
96
|
15
|
15,6%
|
20
|
20,8%
|
|
14
|
Điện Biên
|
116
|
1
|
0,9%
|
2
|
1,7%
|
|
II
|
ĐB SÔNG HỒNG
|
1.895
|
518
|
27,3%
|
839
|
44,3%
|
|
15
|
Hà Nội
|
386
|
141
|
36,5%
|
190
|
49,2%
|
|
16
|
Hải Phòng
|
140
|
4
|
2,9%
|
20
|
14,3%
|
|
17
|
Quảng Ninh
|
115
|
19
|
16,5%
|
36
|
31,3%
|
|
18
|
Hải Dương
|
226
|
15
|
6,6%
|
57
|
25,2%
|
|
19
|
Hưng Yên
|
145
|
32
|
22,1%
|
57
|
39,3%
|
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
112
|
49
|
43,8%
|
94
|
83,9%
|
|
21
|
Bắc Ninh
|
97
|
35
|
36,1%
|
40
|
41,2%
|
|
22
|
Hà Nam
|
98
|
33
|
33,7%
|
35
|
35,7%
|
|
23
|
Nam Định
|
194
|
65
|
33,5%
|
85
|
43,8%
|
|
24
|
Ninh Bình
|
119
|
40
|
33,6%
|
45
|
37,8%
|
|
25
|
Thái Bình
|
263
|
85
|
32,3%
|
180
|
68,4%
|
|
III
|
BẮC TRUNG BỘ
|
1.596
|
247
|
15,5%
|
368
|
23,1%
|
|
26
|
Thanh Hóa
|
573
|
86
|
15,0%
|
126
|
22,0%
|
|
27
|
Nghệ An
|
431
|
108
|
25,1%
|
109
|
25,3%
|
|
28
|
Hà Tĩnh
|
235
|
26
|
11,1%
|
71
|
30,2%
|
|
29
|
Quảng Bình
|
136
|
13
|
9,6%
|
20
|
14,7%
|
|
30
|
Quảng Trị
|
117
|
6
|
5,1%
|
15
|
12,8%
|
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
104
|
8
|
7,7%
|
27
|
26,0%
|
|
IV
|
DH. NAM TRUNG BỘ
|
827
|
154
|
18,6%
|
204
|
24,7%
|
|
32
|
Đà Nẵng
|
11
|
6
|
54,5%
|
11
|
100,0%
|
|
33
|
Quảng Nam
|
205
|
44
|
21,5%
|
61
|
29,8%
|
|
34
|
Quảng Ngãi
|
164
|
10
|
6,1%
|
12
|
7,3%
|
|
35
|
Bình Định
|
122
|
28
|
23,0%
|
32
|
26,2%
|
|
36
|
Phú Yên
|
88
|
7
|
8,0%
|
12
|
13,6%
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
94
|
22
|
23,4%
|
28
|
29,8%
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
47
|
11
|
23,4%
|
13
|
27,7%
|
|
39
|
Bình Thuận
|
96
|
26
|
27,1%
|
35
|
36,5%
|
|
V
|
TÂY NGUYÊN
|
600
|
72
|
12,0%
|
118
|
19,7%
|
|
40
|
Đăk Lắk
|
152
|
7
|
4,6%
|
20
|
13,2%
|
|
41
|
Đắk Nông
|
61
|
1
|
1,6%
|
9
|
14,8%
|
|
42
|
Gia Lai
|
184
|
14
|
7,6%
|
20
|
10,9%
|
|
43
|
Kon Tum
|
86
|
8
|
9,3%
|
14
|
16,3%
|
|
44
|
Lâm Đồng
|
117
|
42
|
35,9%
|
55
|
47,0%
|
|
VI
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
440
|
192
|
43,6%
|
244
|
55,5%
|
|
45
|
TP Hồ Chí Minh
|
56
|
53
|
94,6%
|
56
|
100,0%
|
|
46
|
Bình Dương
|
49
|
32
|
65,3%
|
40
|
81,6%
|
|
47
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
27
|
7
|
25,9%
|
25
|
92,6%
|
|
48
|
Đồng Nai
|
136
|
91
|
66,9%
|
100
|
73,5%
|
|
49
|
Bình Phước
|
92
|
3
|
3,3%
|
8
|
8,7%
|
|
50
|
Tây Ninh
|
80
|
6
|
7,5%
|
15
|
18,8%
|
|
VII
|
ĐB SÔNG CỬU LONG
|
1.284
|
200
|
15,6%
|
295
|
23,0%
|
|
51
|
Long An
|
166
|
36
|
21,7%
|
54
|
32,5%
|
|
52
|
Tiền Giang
|
139
|
8
|
5,8%
|
17
|
12,2%
|
|
53
|
Bến Tre
|
147
|
4
|
2,7%
|
10
|
6,8%
|
|
54
|
Trà Vinh
|
85
|
17
|
20,0%
|
25
|
29,4%
|
|
55
|
Vĩnh Long
|
89
|
23
|
25,8%
|
29
|
32,6%
|
|
56
|
Cần Thơ
|
36
|
12
|
33,3%
|
19
|
52,8%
|
|
57
|
Hậu Giang
|
54
|
12
|
22,2%
|
14
|
25,9%
|
|
58
|
Sóc Trăng
|
80
|
12
|
15,0%
|
21
|
26,3%
|
|
59
|
An Giang
|
119
|
13
|
10,9%
|
19
|
16,0%
|
|
60
|
Đồng Tháp
|
119
|
26
|
21,8%
|
30
|
25,2%
|
|
61
|
Kiên Giang
|
118
|
12
|
10,2%
|
18
|
15,3%
|
|
62
|
Bạc Liêu
|
50
|
8
|
16,0%
|
13
|
26,0%
|
|
63
|
Cà Mau
|
82
|
17
|
20,7%
|
26
|
31,7%
|
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016
(Kèm theo Công văn số 02/BCĐTW- VPĐP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình Mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới)
TT
|
Tên
biểu mẫu biểu
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng hợp chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu
của Kế hoạch thực hiện Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2016
|
|
2
|
Kết quả phân bổ vốn NSTW và vốn
TPCP năm 2016 cho các xã thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
|
3
|
Tổng hợp kế hoạch sử dụng nguồn vốn
đầu tư thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2016
|
|
4
|
Kế hoạch sử dụng vốn Trái phiếu
Chính phủ năm 2016 thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm
2016
|
|
5
|
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm
vụ chủ yếu của Kế hoạch năm 2016
|
|
6
|
Kết quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới năm 2016
|
|
7
|
Kết quả sử dụng vốn TPCP thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2016
|
|
8
|
Kết quả thực hiện kế hoạch vốn năm
2016
|
|
Biểu số
01
TỔNG HỢP
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016
(Kèm theo Công văn số 02/BCĐTW-VPĐP ngày 28/01/2016 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới)
TT
|
MỤC
TIÊU
|
ĐVT
|
Lũy
kế đến 31/12/2015
|
Kế
hoạch 2016
|
I
|
THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ NÔNG THÔN
MỚI
|
|
|
|
1
|
Tổng số xã thực hiện Chương trình
XD NTM
|
xã
|
|
|
2
|
Bình quân số tiêu chí đạt trên 01
xã
|
tiêu
chí
|
|
|
3
|
Mức độ đạt chuẩn của các xã
|
xã
|
|
|
3.1.
|
Số xã đạt 19 tiêu chí
|
|
|
|
|
Trong đó số xã đã có quyết định công
nhận đạt chuẩn NTM
|
xã
|
|
|
3.2.
|
Số xã đạt 18 tiêu chí
|
xã
|
|
|
3.3.
|
Số xã
đạt 17 tiêu chí
|
|
|
|
3.4.
|
Số xã đạt 16 tiêu chí
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
3.19
|
Số xã đạt 01 tiêu chí
|
|
|
|
4
|
Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí nông
thôn mới
|
|
|
|
4.1
|
Số xã đạt tiêu chí Quy hoạch
|
xã
|
|
|
4.2
|
Số xã đạt tiêu chí Giao thông
|
xã
|
|
|
4.3
|
Số xã đạt tiêu chí Thủy lợi
|
xã
|
|
|
|
……
|
xã
|
|
|
4.19
|
Số xã
đạt tiêu chí An ninh, trật tự xã hội
|
xã
|
|
|
II
|
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA
BÀN NÔNG THÔN
|
|
1
|
Thu nhập BQ/người/năm
|
Tr.đ
|
|
|
2
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
|
|
3
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
|
|
4
|
Tỷ lệ người dân tham gia BHYT
|
%
|
|
|
5
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp
vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
|
%
|
|
|
III
|
HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
|
tr.đ
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư trực tiếp cho Chương
trình NTM
|
tr.đ
|
|
|
1.1.
|
Ngân sách Trung ương
|
tr.đ
|
|
|
a
|
Vốn xây dựng cơ bản
|
tr.đ
|
|
|
|
Đầu tư phát triển
|
tr.đ
|
|
|
|
Trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
b
|
Vốn sự nghiệp
|
tr.đ
|
|
|
1.2.
|
Ngân sách địa phương các cấp
|
tr.đ
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh
|
tr.đ
|
|
|
|
Trong đó từ nguồn xổ số kiến thiết (nếu có)
|
tr.đ
|
|
|
|
- Ngân sách cấp huyện
|
tr.đ
|
|
|
|
- Ngân sách cấp xã
|
tr.đ
|
|
|
3
|
Vốn lồng ghép các Chương trình,
dự án khác trên địa bàn
|
tr.đ
|
|
|
4
|
Vốn huy động từ doanh nghiệp,
HTX và các tổ chức kinh tế khác
|
tr.đ
|
|
|
5
|
Vốn Tín dụng
|
tr.đ
|
|
|
6
|
Huy động cộng đồng
|
tr.
đ
|
|
|
|
- Bằng tiền
|
tr.đ
|
|
|
|
-Tài sản quy đổi thành tiền (di dời
tường rào, công... để xây dựng CSHT)
|
tr.đ
|
|
|
|
- Ngày công quy đổi thành tiền
|
tr.đ
|
|
|
|
- Hiến đất
|
m2
|
|
|
|
.v.v.
|
tr.đ
|
|
|
7
|
Huy động khác (con em xa quê, từ thiện...)
|
tr.đ
|
|
|
|
- Bằng tiền
|
tr.đ
|
|
|
|
- Hiện vật (quy đổi thành tiền)
|
tr.đ
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|