BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1951/BTTTT-ƯDCNTT
V/v hướng dẫn lập dự toán chi phí khảo sát dự
án ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn NSNN
|
Hà Nội, ngày 04 tháng
07 năm 2013
|
Kính gửi:
|
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch
nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh,
Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Nông dân Việt Nam;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT
ngày 15 tháng 12 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương
trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước.
Căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BTC
ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
Căn cứ Quyết định số 993/QĐ-BTTTT
ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố định
mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Nhằm thống nhất và chuẩn hóa công tác
lập dự toán chi phí khảo sát dự án ứng dụng CNTT, Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành hướng dẫn lập dự toán chi phí khảo sát kèm theo văn bản này để cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định chi phí khảo sát
phục vụ công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị Quý cơ quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng
công nghệ thông tin) để được hướng dẫn giải quyết.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa
án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam,
Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, ƯDCNTT (TTTVHT).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
HƯỚNG DẪN
LẬP DỰ
TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Công văn số: 1951/BTTTT-ƯDCNTT ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
1. Hướng dẫn chung
1.1. Chi phí khảo sát là toàn bộ chi
phí cần thiết để hoàn thành công việc khảo sát bao gồm: Chi phí chuyên gia, chi
phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng
và chi phí dự phòng.
Các nội dung, định mức chi phí tại Hướng
dẫn này là định mức tối đa để áp dụng, căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, Chủ đầu
tư xem xét quyết định việc áp dụng định mức chi phí để xác định chi phí khảo
sát dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin. Trường hợp dự án có quy mô, tính
chất đặc thù, định mức chi phí khảo sát tại Hướng dẫn này không phù hợp, Chủ đầu
tư có thể tự đưa ra quy trình khảo sát, số lượng chuyên gia, số lượng ngày
công, định mức máy sử dụng phù hợp với yêu cầu của công việc khảo sát hoặc lập
dự toán để xác định chi phí.
1.2. Các hạng mục khảo sát quy định tại
Hướng dẫn này được phân loại như sau:
- Hạng mục hạ tầng kỹ thuật của dự án
ứng dụng công nghệ thông tin gồm:
+ Hạng mục phần cứng máy tính
(router, access point, firewall, máy tính cá nhân, thiết bị lưu trữ, thiết bị
in ấn, thiết bị lưu điện và thiết bị ngoại vi khác, phần mềm thương mại,…; cáp
truyền dẫn, vật liệu kết nối, máy chủ);
+ Hạng mục mạng máy tính (mạng LAN,
WAN, MAN, mạng máy tính khác,...).
- Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu: hạng mục phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm nội bộ, tạo lập và phát
triển cơ sở dữ liệu.
Trường hợp dự án bao gồm nhiều hạng mục
khảo sát thì chi phí khảo sát được xác định riêng theo từng hạng mục sau đó cộng
tổng để tính chi phí khảo sát chung của cả dự án.
1.3. Điểm khảo sát là cơ quan, tổ chức,
đơn vị được Chủ đầu tư phê duyệt trong Nhiệm vụ khảo sát.
1.4. Định mức máy sử dụng: Là mức quy
định số ca máy sử dụng trực tiếp phục vụ công tác khảo sát dự án CNTT; tính bằng
số lượng ca máy; đối với một số loại máy khác ít sử dụng, giá trị không lớn thì
được tính bằng tỷ lệ % so với máy chính.
2. Hướng dẫn lập dự toán chi phí
khảo sát
Bảng
số 1: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ KHẢO SÁT
STT
|
NỘI DUNG CHI
PHÍ
|
CÁCH TÍNH
|
GIÁ TRỊ
|
KÝ HIỆU
|
I.
|
CHI PHÍ CHUYÊN GIA
|
|
|
Ccg
|
1.
|
Chi phí xây dựng Phương án điều tra khảo sát
|
|
|
C1
|
2.
|
Chi phí lập mẫu phiếu khảo sát
|
|
|
C2
|
3.
|
Chi phí thực hiện khảo sát
|
|
|
C3
|
4.
|
Chi phí lập Báo cáo kết quả điều tra khảo sát
|
|
|
C4
|
|
Chi phí chuyên gia
|
C1+C2+C3+C4
|
|
Ccg
|
II.
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ
|
Ccg * tỷ lệ
|
|
Cql
|
III.
|
CHI PHÍ KHÁC
|
|
|
Ck
|
IV.
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
(Ccg+Cql+Ck)*tỷ lệ
|
|
TL
|
|
Chi phí khảo sát trước thuế
|
(Ccg+Cql+Ck+TL)
|
|
G
|
V.
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
G X TGTGT
|
|
GTGT
|
VI.
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
%*(G+GTGT)
|
|
Cdp
|
|
TỔNG CỘNG
|
G + GTGT+Cdp
|
|
|
2.1. Chi phí chuyên gia bao gồm các
chi phí cho chuyên gia để thực hiện các công việc: xây dựng phương án điều tra
khảo sát, lập mẫu phiếu khảo sát, thực hiện khảo sát, lập Báo cáo kết quả điều
tra khảo sát.
Công thức xác định chi phí chuyên
gia:
Ccg= C1 + C2 + C3 + C4
Trong đó:
- C1: Chi phí xây dựng phương án điều tra khảo sát,
áp dụng định mức chi theo quy định hiện hành.
- C2: Chi phí lập mẫu phiếu khảo sát, áp dụng định
mức chi theo quy định hiện hành.
- C3: Chi phí thực hiện khảo sát là chi phí thuê
chuyên gia thực hiện khảo sát. Được xác định theo số lượng chuyên gia, thời
gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia.
Số lượng chuyên gia được xác định theo yêu cầu cụ
thể của từng loại công việc khảo sát, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc khảo
sát, phù hợp với định mức được quy định trong Bảng số 2 Số lượng chuyên gia
thuê thực hiện khảo sát.
Bảng số 2: Số lượng
chuyên gia thuê thực hiện khảo sát
STT
|
Hạng mục khảo
sát
|
Số lượng ngày công
thực hiện khảo sát (ngày công/ Hạng mục/ người)
|
Số lượng chuyên
gia thực hiện khảo sát (người/ điểm khảo sát)
|
Mức tiền công
chuyên gia điều tra khảo sát
|
1.
|
Hạng mục phần cứng máy tính
|
3
|
3
|
Áp dụng định mức chi theo quy định hiện hành
|
2.
|
Hạng mục mạng máy tính
|
3
|
3
|
3.
|
Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu
|
4
|
3
|
Ghi chú: Đối với dự án mở rộng hoặc nâng cấp thì định mức được nhân hệ số 1,2.
- C4: Chi phí lập Báo cáo kết quả điều
tra khảo sát, áp dụng định mức chi theo quy định hiện hành.
2.2. Chi phí quản lý: Chi phí quản lý
là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì
hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc và chi phí bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp của chuyên gia tư vấn.
Chi phí quản lý được xác định bằng 45
- 55% chi phí chuyên gia.
- Đối với các dự án triển khai tại
vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí quản lý sẽ được điều chỉnh
với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do Chủ đầu tư quyết định tùy điều kiện cụ thể của dự
án.
2.3. Chi phí khác gồm: Chi phí máy sử
dụng; chi phí đi lại, ăn ở của chuyên gia; công tác phí (đối với trường hợp tự
thực hiện); chi phí cho đối tượng cung cấp thông tin; chi phí văn phòng phẩm
(giấy, mực, bút); chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu
có).
2.3.1. Chi phí máy sử dụng: Căn cứ
vào số ca máy sử dụng trực tiếp phục vụ công tác khảo sát.
Bảng
số 3: Định mức máy sử dụng phục vụ công tác khảo sát
Đơn vị tính: 1 Hạng
mục
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Hạng mục phần cứng
máy tính
|
Hạng mục mạng
máy tính
|
Hạng mục phần mềm
nội bộ, cơ sở dữ liệu
|
+ Máy sử dụng
|
|
|
|
|
- Máy tính
|
ca
|
4
|
4
|
6
|
- Máy ảnh KTS
|
ca
|
4
|
4
|
6
|
- Máy in A3
|
ca
|
0,55
|
0,6
|
0,32
|
- Máy in A4
|
ca
|
0,5
|
0,5
|
0,55
|
- Máy ghi âm chuyên dụng
|
ca
|
1
|
1
|
2
|
- Máy phô tô
|
ca
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
+ Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
Ghi chú:
- Việc dự kiến chủng loại và số lượng máy sử dụng
phải được thể hiện trong nhiệm vụ khảo sát được duyệt, phù hợp với định mức được
quy định trong Bảng số 3 Định mức máy sử dụng phục vụ công tác khảo sát.
- Đối với dự án mở rộng hoặc nâng cấp thì định mức
được nhân hệ số 1,2.
2.3.2. Chi phí đi lại, ăn ở của chuyên gia; công
tác phí (đối với trường hợp tự thực hiện) nội dung và mức chi thực hiện theo
quy định hiện hành.
2.3.3. Chi phí cho đối tượng cung cấp thông tin: là
chi phí chi trả cho tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin khảo sát; được áp dụng
định mức chi theo quy định hiện hành.
2.3.4. Chi phí văn phòng phẩm, hội nghị, hội thảo
được xác định bằng 10% trên chi phí chuyên gia.
2.3.5. Chi phí khác được xác định bằng cách lập dự
toán hoặc bằng định mức chi phí tỷ lệ theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên
ngành.
2.4. Thu nhập chịu thuế tính trước: Thu nhập chịu
thuế tính trước được tính bằng 6% trên chi phí chuyên gia, chi phí quản lý và
chi phí khác.
2.5. Thuế giá trị gia tăng: Được xác định phù hợp với
từng loại công việc tư vấn theo quy định.
2.6. Chi phí dự phòng: Là khoản chi phí cho những
phát sinh trong quá trình thực hiện công việc tư vấn. Chi phí dự phòng xác định
tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên.