|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 631/THH-THHT 2020 tính năng kỹ thuật Nền tảng nền tảng chia sẻ tích hợp
Số hiệu:
|
631/THH-THHT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Tin học hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Công Anh
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
- Căn cứ Thông tư số
23/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn thực hiện chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020;
- Căn cứ Nghị quyết số
73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các chương
trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020;
- Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục
tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020;
- Căn cứ Quyết định số
2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0.
Cục Tin học hóa hướng dẫn
cụ thể yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng nền tảng chia sẻ,
tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh - Phiên bản 1.0 (gửi kèm theo Văn bản này)
để các cơ quan, doanh nghiệp có thể sử dụng khi xây dựng, phát triển.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Thứ trưởng Nguyễn Thành Hưng (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, THHT. (100b)
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đỗ Công Anh
|
YÊU
CẦU VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA NỀN TẢNG CHIA SẺ, TÍCH HỢP DÙNG
CHUNG CẤP BỘ, CẤP TỈNH - PHIÊN BẢN 1.0
(Kèm
theo Văn bản số 631/THH-THHT ngày 21/5/2020 của Cục Tin học hóa)
DANH
MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
|
Từ
viết tắt
|
Mô
tả
|
1
|
API
|
Giao diện lập trình ứng
dụng (Application Programming Interface)
|
2
|
BPM
|
Quản lý quy trình xử
lý nghiệp vụ (Bussiness Process Management)
|
3
|
BPMN
|
Mô tả quy trình xử lý
nghiệp vụ (Bussiness Process Management Notation)
|
4
|
CNTT
|
Công nghệ thông tin
|
5
|
CPĐT
|
Chính phủ điện tử
|
6
|
CSDL
|
Cơ sở dữ liệu
|
7
|
CQNN
|
Cơ quan nhà nước
|
8
|
ESB
|
Trục tích hợp
(Enterprise Service Bus)
|
9
|
LGSP
|
Nền tảng chia sẻ,
tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh
|
10
|
LDAP
|
Giao thức ứng dụng
truy cập các cấu trúc thư mục (Lightweight Directory Access Protocol)
|
11
|
SOA
|
Kiến trúc hướng dịch
vụ (Service Orient Architecture)
|
12
|
SSO
|
Đăng nhập một lần -
Single Sign On
|
13
|
SCIM
|
Hệ thống quản lý nhận
dạng tên miền chéo là một tiêu chuẩn để tự động hóa việc trao đổi thông tin
nhận dạng người dùng giữa các miền nhận dạng hoặc hệ thống CNTT (System for
Cross-domain Identity Management)
|
14
|
SPML
|
Ngôn ngữ đánh dấu
cung cấp dịch vụ là một khung dựa trên XML (Service Provisioning Markup
Language)
|
MỤC
LỤC
I. MỤC ĐÍCH TÀI LIỆU
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
III. MÔ HÌNH CÁC THÀNH
PHẦN CƠ BẢN CỦA NỀN TẢNG CHIA SẺ, TÍCH HỢP DÙNG CHUNG CẤP BỘ, CẤP TỈNH
IV. YÊU CẦU CHỨC NĂNG
1. Yêu cầu chung
2. Yêu cầu chức năng của
Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh
2.1. Yêu cầu với phần mềm
nền tảng
2.2. Yêu cầu đối với phần
mềm vận hành
2.3. Yêu cầu với các dịch
vụ dùng chung
2.4. Yêu cầu với nhóm
các dịch vụ thông tin
V. YÊU CẦU PHI CHỨC
NĂNG
1. Yêu cầu hiệu năng
2. Yêu cầu về an toàn
bảo mật
3. Sao lưu phục hồi dữ
liệu
I. MỤC ĐÍCH TÀI LIỆU
Tài liệu này được sử dụng
nhằm mục đích cung cấp các yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật cần có đối với
Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh được triển khai tại bộ,
ngành, địa phương. Phiên bản 1.0 bao gồm các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật, chức
năng phần mềm cơ bản, tối thiểu đối với Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp
bộ, cấp tỉnh. Tài liệu này sẽ được chỉnh sửa và cập nhật phiên bản bởi Cục Tin
học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông sau khi ghi nhận các góp ý trong quá
trình triển khai.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Việc triển khai Nền tảng
chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh cần căn cứ vào các văn bản sau
đây:
STT
|
Văn
bản
|
1
|
Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
|
2
|
Thông tư số
23/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ TTTT hướng dẫn thực hiện
Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020.
|
3
|
Thông tư số
39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ TTTT ban hành Danh mục tiêu
chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
|
4
|
Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ TTTT về bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ.
|
5
|
Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT
ngày 05/11/2019 của Bộ trưởng Bộ TTTT về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng
và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ
quan Đảng, Nhà nước.
|
6
|
Nghị quyết số
73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các chương
trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020.
|
7
|
Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục
tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020.
|
8
|
Quyết định số
2323/QĐ-BTTTT ngày 31/121/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0.
|
9
|
Văn bản số
1694/BTTTT-CATTT ngày 31/5/2019 của Bộ TTTT về việc hướng dẫn yêu cầu an toàn
thông tin cơ bản đối với hệ thống thông tin kết nối vào mạng TSLCD.
|
10
|
Văn bản số
273/BTTTT-BĐTW ngày 31/01/2020 của Bộ TTTT về việc hướng dẫn mô hình tham chiếu
về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương.
|
III. MÔ HÌNH CÁC THÀNH
PHẦN CƠ BẢN CỦA NỀN TẢNG CHIA SẺ, TÍCH HỢP DÙNG CHUNG CẤP BỘ, CẤP TỈNH
Mô hình khái niệm các
thành phần cơ bản của LGSP:
Mô tả chi tiết các
thành phần của LGSP sẽ được trình bày ở các phần tiếp theo.
IV. YÊU CẦU CHỨC NĂNG
1. Yêu cầu chung
Phần mềm hệ thống cần
được thiết kế SOA, sử dụng các công nghệ mới nhất nhằm đảm bảo khả năng tích hợp
nhanh chóng các hệ thống thông tin tại đơn vị và chia sẻ dữ liệu cho các hệ thống
có liên quan.
TT
|
Yêu
cầu
|
1
|
Phiên bản của các
thành phần hệ thống được cung cấp phải đảm bảo là các phiên bản được cập nhật
mới nhất trong khả năng tương thích cho phép.
|
2
|
Các thành phần hệ thống
được cung cấp phải được chứng minh là tương thích và có thể tích hợp với
nhau.
|
3
|
Các thành phần hệ thống
được cung cấp phải là sản phẩm phù hợp với xu thế công nghệ, đang tiếp tục được
phát triển - không phải là các sản phẩm đã hoặc sắp không được hỗ trợ bởi nhà
sản xuất.
|
4
|
Về khả năng mở rộng xử
lý:
- Hệ thống cần cung cấp
khả năng ưu tiên các tác vụ khác nhau để đảm bảo sự thông suốt của hệ thống
giao dịch khi dung lượng xử lý tăng lên.
- Hệ thống cần có kiến
trúc đa lớp và hoạt động được trên môi trường xử lý phân cụm song song để xử
lý được độ phức tạp của dữ liệu.
- Công nghệ sử dụng
trong hệ thống phải là công nghệ có khả năng mở rộng và nâng cấp mà không ảnh
hưởng tới tất cả các phân hệ, tránh ngắt quãng về tính liên tục nghiệp vụ.
|
5
|
Hệ thống cần được xây
dựng đảm bảo được nguyên tắc thiết kế module và tính kế thừa giữa các phân hệ
và dữ liệu dùng chung.
|
6
|
Đây là hệ thống định
danh cho các hệ thống khác sử dụng nên cần đảm bảo sự tuyệt đối chính xác.
|
7
|
Hệ thống cần triển
khai theo kiến trúc hướng dịch vụ SOA.
|
8
|
Hệ thống cần đáp ứng
yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6 hoặc giải pháp nâng cấp đảm bảo sẵn sàng với
IPv6 nếu hoạt động trên môi trường Internet; trường hợp không kết nối
Internet, khuyến khích khả năng tương thích hỗ trợ IPv6 hoặc có giải pháp
nâng cấp đảm bảo IPv6.
|
9
|
Hệ thống đáp ứng được
các yêu cầu về mỹ thuật, kỹ thuật cần đạt được của các giao diện chương
trình.
|
Để bảo đảm sự kết nối,
liên thông giữa các thành phần trong Khung kiến trúc Chính phủ điện tử, ngoài
việc kết nối theo các Kiến trúc đề xuất ở trên, các hệ thống thông tin phải
tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ
thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành (danh
mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước,
các quy chuẩn kỹ thuật, các Thông tư, văn bản hướng dẫn tiêu chí chức năng,
tính năng kỹ thuật của các hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước...) và các
quy định kỹ thuật của các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương
đến địa phương (theo Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về triển khai các hệ thống thông tin có
quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương).
2. Yêu cầu chức năng của
Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh
2.1. Yêu cầu với phần
mềm nền tảng
Phần mềm nền tảng gồm
các nền tảng dùng chung phục vụ việc kết nối, chia sẻ các ứng dụng, dịch vụ phạm
vi cấp bộ hoặc tỉnh, bao gồm các thành phần tiêu biểu như sau:
TT
|
Thành
phần
|
Yêu
cầu
|
Chức
năng
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
1
|
Trục tích hợp
|
Bắt buộc
|
Các chức năng liên
quan đến kết nối
|
- Bộ thích ứng kết nối
(Adapters): Cung cấp các bộ Adapter được xây dựng sẵn để kết nối đến các hệ
thống đang được vận hành và khai thác khác nhau như Hệ thống thanh toán, Cổng
dịch vụ công, Hệ thống báo cáo quốc gia…. Các Adapter có thể dễ dàng được
phát triển mới và tích hợp vào trục tích hợp khi cần thiết.
- Truyền tải
(Transports): Hỗ trợ nhiều giao thức truyền tải như HTTP, HTTPS, WebSocket,
POP, IMAP, SMTP, JMS 1.1, JMS 2.0, AMQP, RabbitMQ, FIX, TCP, UDP, FTPS, SFTP,
MLLP , SMS, MQTT, Apache Kafka.
- Định dạng dữ liệu
(Formats): Hỗ trợ nhiều chuẩn dữ liệu như JSON, XML, SOAP 1.1, SOAP 1.2,
WS-*, HTML, EDI, HL7, OAGIS, Hessian, Text, JPEG, MP4, CORBA/IIOP và các định
dạng phổ biến khác.
|
|
|
|
Các chức năng liên
quan đến định tuyến, xử lý và chuyển đổi bản tin
|
- Định tuyến
(Routing): Định tuyến dựa vào Header hoặc body của gói tin; định tuyến dựa
vào luật (Rule).
- Xử lý nghiệp vụ
(Mediator): Hỗ trợ sẵn các bộ chuyển đổi để xử lý các nghiệp vụ khác nhau
như cache, kết nối CSDL, kết nối File, logging,…
- Chuyển đổi (Transformation):
XSLT 1.0/2.0, XPath, XQuery và Smooks.
- Công cụ ánh xạ dữ
liệu (Data Mapping): Ánh xạ dữ liệu giữa đầu vào Input và đầu ra Output để chuyển
đổi dữ liệu.
|
|
|
|
Các chức năng như
Gateway cho bản tin, API, bảo mật
|
- Cho phép công khai các
ứng dụng và dịch vụ đang có theo các định dạng bản tin và định dạng giao thức
khác nhau để các hệ thống khác dễ dàng tích hợp:
+ Không làm ảnh hưởng
tới các dịch vụ bên trong.
+ Tạo ra các dịch vụ
theo chuẩn từ các dịch vụ không theo chuẩn hoặc các hệ thống đã tồn tại.
+ Công khai các dịch
vụ và ứng dụng qua các giao thức thông dụng như SOAP, REST và XML-RPC.
- Áp dụng các chính
sách bảo mật tập trung, bao gồm nhận thực, phân quyền; hỗ trợ các tính năng
bảo mật như: WS- Security, LDAP, Kerberos, OpenID, SAML, XACML, Oauth; Quản
lý và ràng buộc chính sách thông qua dữ liệu cấu hình.
- Hỗ trợ các cơ chế kiểm
soát (audit), cơ chế logging, theo dõi hoạt động hệ thống thông qua SLA.
- Hỗ trợ các tính
năng về cân bằng tải, khả năng mở rộng nâng cấp hệ thống, khả năng failover để
tăng khả năng HA cho hệ thống.
|
|
|
|
Khả năng quản trị
phát triển dễ dàng, thuận tiện cho người phát triển hệ thống
|
- Các chế độ cấu hình
sửa lỗi (Debug) và bắt lỗi quá trình xử lý bản tin (Message mediation).
- Phát triển chức
năng dựa vào khả năng khai báo thay vì phải lập trình, hỗ trợ giao diện cấu
hình tham số hệ thống.
- Cho phép cấu hình các
bộ Mediator để điều khiển các lỗi trong quá trình vận hành.
- Các sản phẩm cho
phép khả năng tùy biến toàn bộ các chức năng được triển khai trên máy chủ
theo yêu cầu sử dụng.
- Mở rộng ngôn ngữ cấu
hình sử dụng DSL tùy chỉnh thông qua các mẫu được dựng sẵn.
- Các bộ Mediator được
tùy biến bằng cách sử dụng mã ngôn ngữ kịch bản nhúng trong Javascript, JRuby,
Groovy,…
- Xây dựng và triển
khai thông qua tích hợp với SVN, Maven, Ant và các công cụ tiêu chuẩn khác.
- Khả năng tích hợp với
các công cụ lập trình phổ biến như: IDE Eclipse...
|
|
|
|
Các chức năng hỗ trợ khả
năng quản lý và theo dõi
|
- Đảm bảo quản lý
toàn diện và giám sát qua giao diện Web.
- Cho phép xây dựng
các thành phần dùng chung và theo dõi truy cập và thống kê hiệu năng hệ thống.
- Tích hợp với phần mềm
giám sát để thực hiện kiểm soát, giám sát tình hình hoạt động hệ thống và
đánh giá KPI hệ thống.
- Hỗ trợ các chế độ cấu
hình log theo nhiều cấp độ log.
- Bảo đảm quản lý cấu
hình tập trung trên các môi trường khác nhau với vòng đời và phiên bản.
|
|
|
|
Giám sát
|
- Công khai các thống
kê báo cáo về Mediation bản tin qua các giao diện báo cáo, Dashboard.
- Tạo ra các báo cáo
Dashboard tùy biến và phân quyền cho người dùng.
- Theo dõi các dữ liệu
mang tính chất thống kê cho tất cả các kiểu tài nguyên (Artifact) và hiệu
năng hệ thống.
- Thiết lập khả năng
trace bất kỳ luồng xử lý Mediation để xác định các điểm nghẽn cổ chai trong
luồng xử lý.
|
2
|
Quản lý quy trình
nghiệp vụ (BPM)
|
Tùy chọn
|
Quản lý quy trình
nghiệp vụ
|
Phần mềm quy trình
nghiệp vụ cần có các tính năng kỹ thuật chính như sau:
- Định nghĩa và chạy
quy trình nghiệp vụ: Hỗ trợ BPMN 2.0, WS- BPEL 2.0, BPEL4WS 1.1.
- Định nghĩa các
luồng nghiệp vụ có tương tác với con người: Hỗ trợ User Task trong luồng
quy trình BPMN.
- Điều khiển truy cập
dựa trên vai trò người dùng cho các bước trong quy trình.
- Hỗ trợ tạo Form người
dùng tương tác cho các bước cần xử lý bởi người dùng.
- Công cụ hỗ trợ Thiết
kế và triển khai quy trình động.
- Công cụ theo dõi
và giám sát quy trình trong thời gian thực.
|
3
|
Quản lý bảo mật và
xác thực tập trung
|
Bắt buộc
|
Quản lý đăng nhập một
lần và ủy quyền xác thực
|
- Hỗ trợ Single Sign-On
(SSO) thông qua SAML2, OpenID Connect và WS-Federation Passive.
- Hỗ trợ SAML 2.0 được
dựa trên Single Logout (SLO), Metadata Profile và Assertion Query/Request Profile.
- Hỗ trợ chuẩn giao
thức OpenID 2.0.
- Ủy quyền xác thực
SSO thông qua SAML2, OpenID Connect and WS-Federation Passive với các nhà
cung cấp định danh bên ngoài.
- Hỗ trợ khả năng sử
dụng các định danh và thuộc tính từ các nhà cung cấp dịch vụ định danh thứ 3
(IDP) bằng cách chuyển đổi thuộc tính giữa các nhà cung cấp định danh khác
nhau.
- Cung cấp các giao diện
đăng nhập/đăng ký người dùng.
- Hỗ trợ nhận thực/phân
quyền dựa vào vai trò.
- Hỗ trợ Google
ReCaptcha SSO.
|
|
|
|
Cung cấp các cơ chế
xác thực bảo mật
|
- Hỗ trợ tiến trình
xác thực nhiều bước.
- Integrated Windows
authentication (IWA) với Kerberos.
- Xác thực sử dụng
X.509.
- Xác thực hai yếu tố
dựa vào Fast IDentity Online (FIDO).
- Xác thực dựa vào mật
khẩu một lần (TOTP).
|
|
|
|
Quản trị và quản lý
định danh
|
- Quản lý người
dùng/nhóm người dùng:
+ Quản lý người
dùng, nhóm người dùng.
+ Quản lý thông tin
(Profile) người dùng.
+ Khả năng kết nối
nhiều tài khoản người dùng đang thuộc về một người dùng duy nhất.
+ Hỗ trợ nhiều chuẩn
User Store khác nhau được dựa vào giao thức LDAP, External LDAP, Microsoft
Active Directory, hoặc bất kỳ cơ sở dữ liệu JDBC;
+ Khả năng hỗ trợ nhiều
User Store.
+ Giao diện tự đăng ký
người dùng, điều chỉnh thông tin profile người dùng.
+ Các chính sách bảo
mật mật khẩu có khả năng cấu hình được.
+ Chính sách khóa tài
khoản đăng nhập nếu nhập sai mật khẩu.
+ Khôi phục tài khoản
qua Email hoặc câu hỏi bảo mật
+ Kiểm tra tính hợp lệ
của mật khẩu.
- Kiểm tra mật khẩu:
+ Cấu hình Password
pattern.
+ Khóa tài khoản trong
chế độ Single và Multi-tenant.
+ Kiểm soát các tài
khoản.
- Provisioning:
+ Cung cấp thông tin
người dùng, nhóm người dùng sử dụng chuẩn Cross-domain Identity Management
(SCIM) 1.1 hoặc SOAP APIs.
+ Cung cấp thông tin
người dùng cho các hệ thống quản lý định danh khác sử dụng chuẩn SCIM 1.1 hoặc
Service Provisioning Markup Language (SPML).
+ Cung cấp định danh
theo Rule.
- Workflows: Hỗ trợ
workflow cho các hoạt động kiểm duyệt tài khoản người dùng/nhóm người dùng.
|
|
|
|
Quyền và điều khiển
truy cập
|
- Quản lý quyền người
dùng.
- Điều khiển truy cập
được dựa vào Role (RBAC).
- Điều khiển các
chính sách truy cập dựa vào tiêu chuẩn eXtensible Access Control Markup
Language (XACML) 2.0/3.0.
- Giao thức mạng hiệu
năng cao (trên Apache Thrift) cho các tương tác Policy Enforcement
Point/Policy Decision Point (PEP/PDP).
- User-friendly Policy
Administration Point (PAP) để chỉnh sửa các chính sách bảo mật XACML 2.0/3.0.
- Quản lý đồng thời
nhiều PDPs từ PAP đơn lẻ.
- Quản lý các thông
báo về cập nhật chính sách.
- Nhiều Policy
Information Points (PIP) để tập hợp các thuộc tính bổ sung để đánh giá chính
sách.
- Tích hợp với ESB
cho XACML 3.0 dựa vào phân quyền cho các dịch vụ REST hoặc SOAP.
- Hỗ trợ XACML REST
profile.
|
|
|
|
API Security
|
- Điều khiển truy cập
ủy quyền sử dụng OAuth2 và WS-Trust.
- Hỗ trợ cho các kiểu
bảo mật SAML2 bearer grant type, JWT assertion grant type and NTLM- IWA grant
type.
- Hỗ trợ OAuth2 token
revocation- OAuth token introspection.
- Hỗ trợ chế độ OAuth
2.0.
|
|
|
|
Giám sát theo dõi hệ
thống
|
- Theo dõi các sự kiện
đăng nhập và phiên làm việc.
- Theo dõi nhật ký người
dùng/phiên làm việc.
- Ngắt phiên làm việc
của người dùng qua giao diện quản trị.
- Khôi phục mật khẩu
từ nhà quản trị.
- Cảnh báo bảo mật
theo thời gian thực trong các trường hợp cụ thể như nghi ngờ về hành vi login
hoặc các phiên làm việc không bình thường.
- Kiểm soát các hoạt
động được cấp phép sử dụng distributed auditing system (XDAS).
- Theo dõi hiệu năng
và lịch sử truy cập hệ thống.
|
4
|
Dịch vụ dữ liệu (Data
services)
|
Tùy chọn
|
Dịch vụ dữ liệu
|
- Có khả năng khai
báo kết nối thu
thập dữ
liệu từ nhiều nguồn dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc.
- Hỗ trợ nhiều loại
cơ sở dữ liệu quan hệ khác nhau.
- Cung cấp các công cụ
để truy vấn dữ liệu, công khai dịch vụ dữ liệu cho các dịch vụ và hệ thống
thông tin khác theo chuẩn giao thức SOAP, REST, chuẩn dữ liệu XML, JSON.
- Cung cấp tính năng
quản lý cấu hình bảo mật dịch vụ dữ liệu trước khi công khai dữ liệu.
|
5
|
Quản trị ứng dụng truy
cập tài nguyên API
|
Bắt buộc
|
Quản trị tài nguyên
|
- Quản lý danh sách
các API dịch vụ bao gồm các thông tin như: danh sách API, thông tin chi tiết
kiểm thử API trên môi trường product và môi trường sandbox, API console, tài
liệu.
- Quản lý danh sách
các ứng dụng sử dụng API. Thông tin chi tiết một ứng dụng bao gồm: product
keys, sandbox keys, subscriptions (danh sách các API sử dụng).
|
6
|
Quản lý giao diện lập
trình ứng dụng (API)
|
Bắt buộc
|
Thiết kế và Mô phỏng API
|
- Thiết kế API trước
khi thực hiện thực thi. Thiết kế được thực hiện thông qua giao diện Web hoặc
thông qua Import định nghĩa Swagger 2.0 có sẵn.
- Triển khai API mẫu,
cung cấp truy cập tới APIs và đánh giá thiết kế API qua phản hồi từ người
dùng.
- Thực thi API sử dụng
ngôn ngữ như Javascript.
- Hỗ trợ công khai
các dịch vụ với kiểu SOAP, REST, JSON, và XML thành các APIs.
|
|
|
|
Công khai và quản lý
API
|
- Công khai API cho
người dùng hoặc hệ thống thông tin liên quan sử dụng và khai thác API.
- Hỗ trợ cấu hình quản
lý API, quản lý giới hạn truy cập API với các khách hàng hoặc tổ chức xác định.
- Quản lý lifecycle của
API từ lúc được tạo ra cho đến khi kết thúc sử dụng: Tạo mới, công khai,
khóa, xóa API.
- Công khai API cho môi
trường chính thức và môi trường phát triển để hỗ trợ các nhà phát triển kiểm
thử API.
- Quản lý phiên bản
của API, quản lý trạng thái triển khai API.
|
|
|
|
Điều khiển truy cập,
bảo mật API
|
- Giới hạn truy cập
API Access Tokens theo Domains/IPs.
- Áp dụng các chính
sách bảo mật với APIs (Xác thực và phân quyền).
- Tuân theo các loại
xác thực API chuẩn OAuth2 (Implicit, Authorization Code, Client, SAML, IWA
Grant Type).
- Khóa API không cho
hệ thống khác truy cập.
- Liên kết API tới
các lớp dịch vụ được định nghĩa bởi hệ thống.
- Thiết lập ngưỡng
truy cập API cho từng hệ thống để bảo vệ API.
|
|
|
|
Developer Portal
|
- Hỗ trợ giao diện
trang web để lưu trữ các API được tạo ra trên hệ thống.
- Duyệt và tìm kiếm
các API theo nhà phát triển, thẻ (tag) hoặc tên API.
- Kết nối APIs và quản
lý đơn vị khai thác API.
- Giao diện kiểm thử
API.
|
|
|
|
Quản lý và điều khiển
lưu lượng API
|
- Tách biệt các lưu lượng
Production và Sendbox trên các API Gateway khác nhau.
- Hỗ trợ chuyển đổi giao
thức, chuyển đổi dữ liệu.
- Ánh xạ giữa HTTP(s)
với các giao thức khác như JMS hoặc File System.
- Quản lý lưu lượng -
Traffic Manager có các cơ chế cấp hạn mức/ngưỡng linh động.
- Bảo vệ các API của hệ
thống Backend bằng cách thiết lập ngưỡng kết nối.
- Hỗ trợ định tuyến bản
tin theo cơ chế Pass-Throgh với hiệu năng cao, độ trễ tối thiểu.
|
|
|
|
Giám sát và theo dõi
|
- Các thông tin sử dụng
API được tích hợp với phần mềm giám sát nghiệp vụ để giám sát các thông tin
như Requests, Responses, Faults, Throttling, Subscriptions).
- Cung cấp các giao
diện đồ họa cho hiển thị các thông tin API Latency, API Usage giúp cho việc theo
dõi API và kiểm tra hiệu năng hệ thống.
- Khả năng phân tích
logs để kiểm tra các thông tin như lỗi ứng dụng, thống kê triển khai API ,
đăng nhập lỗi, số lượng lỗi API,các lỗi về cấp phát Token truy cập.
- Hỗ trợ tra cứu logs
thời gian thực.
- Theo dõi mức độ chất
lượng dịch vụ SLA của API.
- Tùy biến giao diện
Dashboard cá nhân hóa.
|
7
|
Giám sát quy trình xử
lý nghiệp vụ (BAM)
|
Tùy chọn
|
Giám sát quy trình xử
lý nghiệp vụ
|
- Thực hiện thu thập
logs hệ thống, logs sự kiện từ các thành phần phần mềm khác trong nền tảng để
tiến hành phân tích dữ liệu và tổng hợp dữ liệu.
- Cung cấp các dữ liệu
quan trọng khác cho các hệ thống liên quan để xử lý.
- Khả năng hiển thị dữ
liệu trên các Dashboard giám sát và theo dõi hệ thống để kịp thời xử lý các
tình huống trong quá trình khai thác, vận hành hệ thống.
- Cung cấp các thông
tin dữ liệu báo cáo hoạt động toàn bộ các thành phần trong hệ thống.
- Cung cấp các tính
năng cảnh báo giám sát qua nhiều kênh kết nối khác nhau như Email, tin nhắn để
kịp thời xử lý.
- Giám sát được tình hình
hoạt động của các thành phần phần mềm hệ thống như trạng thái dừng hoạt động,
đang hoạt động; giám sát thông tin về CPU, Bộ nhớ; giám sát tình hình hoạt động
của các dịch vụ được triển khai trên hệ thống LGSP.
|
2.2. Yêu cầu đối với
phần mềm vận hành
Các phần mềm vận hành
được xây dựng phục vụ công tác quản lý, vận hành LGSP, bao gồm các thành phần
tiêu biểu như sau:
STT
|
Thành
phần
|
Chức
năng phần mềm
|
Yêu
cầu
|
1
|
Phần mềm quản lý, vận
hành LGSP
|
Quản lý và kiểm soát
trạng thái hoạt động các hệ thống, ứng dụng, dịch vụ thuộc LGSP
|
- Cung cấp giao diện đồ
họa để người dùng có thể thiết lập, quản lý và kiểm soát trạng thái hoạt động
của ứng dụng, dịch vụ.
- Có chức năng ghi nhận
log.
- Cấu hình mức độ ghi
log.
- Cung cấp các thông
số vận hành của máy chủ.
- Có cơ chế thông báo
linh hoạt cho phép người dùng cấu hình email hoặc SMS để cảnh báo dựa trên sự
kiện đã được thiết lập sẵn.
|
|
|
Quản lý toàn bộ vòng
đời của các giải pháp và dịch vụ thuộc LGSP
|
- Có chức năng cho
phép cấu hình, kích hoạt hoặc hủy trạng thái hoạt động của ứng dụng.
- Cho phép quản lý
phiên bản của ứng dụng.
|
2
|
Quản lý danh mục điện
tử dùng chung
|
Tạo lập, quản lý, duy
trì, cập nhật, khai thác các bản mã điện tử, danh mục điện tử dùng chung.
|
Các bảng mã này cần
phải tuân thủ các quy định hiện hành, có phương án kết nối, sử dụng lại các
danh mục điện tử đã có thuộc Hệ thống thông tin Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà
nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam (do Bộ Thông tin và
Truyền thông quản lý), hệ thống của các cơ quan ở Trung ương.
|
2.3. Yêu cầu với các dịch
vụ dùng chung
Các dịch vụ dùng chung
có mục đích hỗ trợ phát triển các ứng dụng, bao gồm các thành phần dùng chung
cho các ứng dụng mà không phải xây dựng lại, cung cấp tối thiểu các dịch vụ cơ
bản dưới đây và cần thường xuyên cập nhật đồng bộ với các dịch vụ dùng chung
được cung cấp trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia:
STT
|
Thành
phần
|
Chức
năng phần mềm
|
1
|
Dịch vụ danh mục dùng
chung
|
- Danh mục mã định
danh kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- Danh mục mã số các
đơn vị hành chính Việt Nam
- Danh mục mã bưu
chính
- Danh mục mã các dân
tộc
- Danh mục mã các tôn
giáo
- Danh mục mã giới
tính
- Danh mục mã nhóm
máu
- Danh mục mã Quốc
gia, quốc tịch
- Danh mục mã Tình trạng
hôn nhân
- Danh mục giáo dục,
đào tạo Việt Nam cấp 1, 2 và 3
- Danh mục giáo dục,
đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, đại học
- Danh mục giáo dục,
đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
- Danh mục và mã chức
danh trong các cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam
- Danh mục bậc lương
- Danh mục bảng lương
- Danh mục loại công
chức, viên chức, nhân viên, lãnh đạo
- Danh mục nhóm lương
- Danh mục mã các hệ
số lương
- Danh mục mã mức
lương tối thiểu vùng
- Danh mục mã thi đua
khen thưởng
- Danh mục mã loại
văn bản theo quy định pháp luật
- Danh mục mã tên các
loại văn bản quy phạm pháp luật
- Danh mục mã tên các
loại văn bản hành chính
- Danh mục mã quy định
độ khẩn văn bản
- Các danh mục khác
(được cập nhật theo Hệ thống thông tin Danh mục điện tử dùng chung của các cơ
quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam do Bộ Thông
tin và Truyền thông quản lý)
|
2
|
Dịch vụ liên thông
văn bản
|
- Gửi văn bản liên
thông 4 cấp
- Nhận văn bản liên
thông
- Cảnh báo qua email
và SMS khi các đơn vị gửi văn bản lỗi, không nhận văn bản về, không phản hồi
trạng thái văn bản
- Thống kê tình hình
gửi nhận văn bản của các đơn vị tham gia liên thông
|
3
|
Dịch vụ liên thông
hồ sơ hành chính công
|
- Gửi hồ sơ: Tiếp nhận,
Trả kết quả, Rút, Cập nhật, Từ chối
- Nhận hồ sơ liên
thông
- Đơn vị nhận cập nhật
trạng thái nhận hồ sơ liên thông
|
4
|
Nhóm dịch vụ xác thực,
cấp quyền người dùng tập trung (SSO)
|
- Dịch vụ xác thực, cấp
quyền theo cơ chế đăng nhập một lần đối với người dùng là cá nhân, doanh nghiệp,
tổ chức khi sử dụng các dịch vụ do Bộ, tỉnh cung cấp.
- Dịch vụ xác thực, cấp
quyền theo cơ chế đăng nhập một lần đối với người dùng là cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động của các cơ quan thuộc, trực thuộc các bộ, tỉnh khi
sử dụng các ứng dụng trong nội bộ của bộ, tỉnh phục vụ xử lý nghiệp vụ, công
tác quản lý, chỉ đạo điều hành.
|
5
|
Nhóm dịch vụ thanh
toán điện tử
|
- Giao diện kết nối tới
các cổng thanh toán điện tử của bên thứ ba giúp người dùng có thể chọn lựa
phương thức thanh toán thích hợp.
- Kiểm toán phục vụ
việc đối soát (khi cần), truy vấn và báo cáo giao dịch thanh toán điện tử.
|
6
|
Tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính/bưu chính công
ích
|
- Kết nối với hệ thống
thông tin của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam thông qua Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia để trao đổi thông tin về nhu cầu sử dụng; thông tin
về trạng thái xử lý, kết quả giải quyết; trạng thái gửi, nhận hồ sơ và chuyển
trả kết quả giải
quyết thủ
tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Thông tư số
17/2017/TT-BTTTT .
|
7
|
Dịch vụ liên thông với
Cổng dịch vụ công quốc gia
|
- Liên thông đồng bộ
hồ sơ đẩy lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
8
|
Dịch vụ liên thống với
hệ thống báo cáo Quốc gia GRIS
|
- Liên thông gửi báo
cáo lên hệ thống báo cáo quốc gia GRIS.
|
9
|
Dịch vụ liên thông Lý
lịch tư pháp và Hộ Tịch tư pháp
|
- Liên thông gửi hồ
sơ lý lịch tư pháp và hộ tịch tư pháp từ lên bộ Tư pháp qua Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
2.4. Yêu cầu với nhóm
các dịch vụ thông tin
Các nhóm dịch vụ thông
tin bao gồm:
- Nhóm dịch vụ thông
tin khai thác các CSDL quốc gia, trước hết là các CSDL quốc gia ưu tiên triển khai
theo Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015, các CSDL quốc gia hiện đã sẵn
sàng;
- Nhóm dịch vụ thông
tin khai thác các hệ thống có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương theo
Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT , trước hết ưu tiên các hệ thống đã sẵn sàng theo
Danh mục được Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục Tin học hóa công bố trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông, của Cục Tin học hóa;
- Nhóm các dịch vụ
thông tin để các Bộ, địa phương khác khai thác theo nhu cầu thực tế của các Bộ,
tỉnh.
Các thành phần tiêu biểu
như:
STT
|
Thành
phần
|
Chức
năng phần mềm
|
1
|
Thông tin đăng kí
doanh nghiệp
|
Lấy thông tin doanh
nghiệp từ bộ kế hoạch đầu tư qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
2
|
Thông tin bảo hiểm xã
hội
|
Lấy thông tin bảo hiểm
xã hội qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
3
|
Thông tin hộ tịch, lý
lịch tư pháp
|
Lấy thông tin hộ tịch,
lý lịch tư pháp qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
|
V. YÊU CẦU PHI CHỨC
NĂNG
1. Yêu cầu hiệu năng
Hệ thống cần được thiết
kế để bảo đảm hiệu năng, hiệu quả hoạt động. Các tiêu chí về hiệu năng cần có
công thức định cỡ theo mức độ sử dụng thực tế của hệ thống. Đưa ra được các
tiêu chí để đánh giá hiệu năng hoạt động hệ thống cũng như khả năng mở rộng kiến
trúc theo chiều rộng và chiều ngang để đảm bảo hoạt động của hệ thống trong thời
gian lâu dài.
Các yêu cầu cơ bản về
hiệu năng cần phải đáp ứng như: Thời gian phản hồi trung bình; Thời gian phản
hồi chậm nhất; Hiệu suất làm việc của máy chủ CSDL; Hiệu suất làm việc của máy
chủ ứng dụng; Số kết nối hoạt động đồng thời (sử dụng các API khác nhau để
khai thác các nghiệp vụ được cung cấp)...
2. Yêu cầu về an toàn
bảo mật
Hệ thống triển khai phải
đáp ứng cấp độ tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP quy định
về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Hệ thống cần đảm bảo khả
năng an toàn, bảo mật thông tin theo nhiều mức: mức mạng, mức máy chủ, mức ứng
dụng, mức cơ sở dữ liệu, mức người dùng. Thiết lập mã hóa TLS v1.2, HTTPs.
Hệ thống cần được thiết
kế, triển khai để đảm bảo được các loại tấn công phổ biến hiện nay như: Tấn
công Injection, Cross Site Scripting (XSS), InSecure Direct Object References,
Cross Site Request Forgery (CSRF), Failure to Restrict URL Access.
Hệ thống cần được thiết
kế để hạn chế, ngăn chặn được các tác động của DDoS (Tấn công từ chối dịch vụ),
đảm bảo luồng truy cập và tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên hệ thống.
3. Sao lưu phục hồi dữ
liệu
Các cơ sở dữ liệu trong
LGSP phải được lưu trữ dự phòng hàng ngày, đảm bảo có khả năng phục hồi khi có
sự cố.
Đối với dữ liệu dạng tệp,
thời gian lưu trữ thực tế phụ thuộc theo từng dạng nghiệp vụ và yêu cầu cũng
như khả năng hạ tầng phần cứng của các đơn vị.
Công văn 631/THH-THHT năm 2020 hướng dẫn yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh (Phiên bản 1.0) do Cục Tin học hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 631/THH-THHT ngày 21/05/2020 hướng dẫn yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh (Phiên bản 1.0) do Cục Tin học hóa ban hành
5.070
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|