|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 5137/BTC-NSNN 2020 rà soát đánh giá sử dụng kinh phí xây dựng Chính phủ điện tử
Số hiệu:
|
5137/BTC-NSNN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5137/BTC-NSNN
V/v rà soát, đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí xây dựng Chính phủ điện tử giai đoạn
2016-2019
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2020
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại công
văn số 1957/VPCP-KTTH ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ: Bộ
Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin
và Truyền thông và các Bộ, ngành, địa phương kiểm
tra, rà soát, đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí xây dựng Chính phủ điện tử (CPĐT) thời gian qua; nêu rõ tồn tại, hạn chế và giải
pháp khắc phục, bảo đảm sử dụng hiệu quả, không
thất thoát, lãng phí; trên cơ sở đó, rà soát, hoàn thiện nội dung báo cáo đề
xuất, trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày
15/4/2020, Bộ Tài chính đề nghị Quý Địa phương căn cứ
chủ trương, định hướng; các đặc thù kinh tế - xã hội trên địa bàn; thực trạng
ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và phát triển CPĐT giai đoạn 2016-2019 của
địa phương, có ý kiến đánh giá nội dung trên. Cụ thể như
sau:
1. Về phạm vi
đánh giá:
a. Phạm vi nhiệm vụ:
- Nhóm nhiệm vụ phát triển cơ sở hạ
tầng CNTT, hạ tầng mạng.
- Nhóm nhiệm vụ xây dựng nền tảng của
tỉnh.
- Nhóm nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ
liệu (CSDL).
- Nhóm nhiệm vụ xây dựng, phát triển
các ứng dụng phục vụ cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Nhóm nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông
tin mạng
- Nhóm nhiệm vụ phát triển nguồn nhân
lực
b. Phạm vi nguồn lực thực hiện:
- Từ nguồn tự cân đối trong dự toán
chi thường xuyên được giao của đơn vị.
- Từ nguồn ngân sách được bố trí
riêng.
- Từ nguồn Chương trình mục tiêu CNTT
giai đoạn 2016-2020
2. Về nội dung đánh giá:
2.1. Đánh giá thể chế tài chính đối
với từng nguồn, từng nhiệm vụ ứng dụng CNTT, phát triển CPĐT:
tính phù hợp, khả thi, chặt chẽ, đồng bộ, đáp ứng các đặc thù của nhiệm vụ ứng
dụng CNTT, phát triển CPĐT.
2.2 Đánh giá trong tổ chức thực hiện:
- Đánh giá công tác xác định nhiệm
vụ, xác định các yêu cầu kỹ thuật, vấn đề thẩm định, phê duyệt, lập dự toán, bố
trí kinh phí và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, đề án ứng dụng CNTT, phát triển
CPĐT từ nguồn tự cân đối trong dự toán được giao; từ nguồn chương trình mục
tiêu CNTT hoặc từ nguồn ngân sách nhà nước bố trí riêng cho nhiệm vụ/chương
trình/đề án.
- Đánh giá trong công tác kiểm soát
chi: việc tuân thủ các quy định/chưa tuân thủ quy định (nếu
có); những trường hợp bị Kho bạc Nhà nước từ chối chi (nếu có).
- Đánh giá quá trình nghiệm thu sản
phẩm: việc thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng CNTT, phát triển CPĐT của địa phương
theo đúng mục tiêu, thiết kế, tiến độ/các trường hợp phải điều chỉnh/phải
dừng/không thực hiện được.
2.3 Đánh giá công tác theo dõi, kiểm
tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện, sử dụng kinh phí ứng
dụng CNTT, phát triển CPĐT:
- Thực tế và kết quả công tác theo
dõi, kiểm tra, đánh giá việc bảo đảm các quy định chuyên
môn đối với các nhiệm vụ về CNTT, phát triển CPĐT trong nội bộ địa phương và
của cơ quan quản lý nhà nước (nếu có)?
- Thực tế và kết quả công tác theo
dõi, kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ các quy định tài chính đối với các nhiệm
vụ về CNTT, phát triển CPĐT trong nội bộ địa phương và của cơ quan thanh tra,
kiểm toán (nếu có)?
2.4 Đánh giá kết quả đạt được về ứng
dụng CNTT, phát triển CPĐT:
(i) Về thực trạng
cơ sở vật chất CNTT, phát triển CPĐT đã được hình thành
(như: trang thiết bị máy tính, phần mềm, hệ thống cơ sở dữ liệu, ...): so với
mục tiêu khi xây dựng nhiệm vụ/đề án; so với các chủ trương, định hướng, yêu
cầu về ứng dụng CNTT, phát triển CPĐT của cấp thẩm quyền (đề nghị chi tiết các
chủ trương, định hướng,... về ứng dụng CNTT, phát triển
CPĐT của cấp thẩm quyền và thực trạng cơ sở vật chất CNTT, CPĐT hiện nay của
địa phương);
(ii) Tác động tới việc thực hiện chức
năng nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của địa phương (gồm cả nội bộ và dịch vụ
công đối với xã hội).
(iii) Hiệu suất sử dụng các trang
thiết bị, phần mềm, việc khai thác hệ thống CSDL... đã xây dựng so với tính
năng/mục tiêu đề ra khi xây dựng (bao nhiêu % được sử dụng như thiết kế; bao
nhiêu % sử dụng không như thiết kế, lý do; bao nhiêu % không sử dụng được, lý
do).
(iv) Tính phù hợp của cơ sở hạ tầng,
CSDL; tính bảo mật, thông suốt; tính kết nối, chia sẻ... so với Nghị quyết
17/NQ-CP đề ra.
2.5 Đánh giá những tồn tại, khó khăn,
vướng mắc; nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục.
(i) Đề nghị đánh giá những tồn tại,
khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân ở từng khâu tương ứng nêu trên. Trong đó đề
nghị làm rõ những hạn chế ở góc độ: xác định nhiệm vụ, thẩm định, phê duyệt, bố
trí kinh phí chưa theo đúng chế độ, chính sách; dàn trải, trùng
lặp, không đồng bộ, không tương thích....; đầu tư/lắp đặt xong nhưng không vận
hành được, hoặc phải bổ sung, nâng cấp; không tương thích; không chia sẻ được...
(ii) Đề xuất biện pháp khắc phục để
nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí ứng dụng CNTT, phát triển CPĐT ở các khâu
nêu trên.
Đề nghị Quý đơn vị có ý kiến đánh giá
theo đề cương nêu trên, đồng thời tổng hợp một số nội dung theo phụ lục (đính
kèm), gửi Bộ Tài chính trước ngày 05/5/2020, để kịp tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Bộ Tài chính (để
b/c);
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- VPCP, UBQG về CPĐT (để biết);
- KBNN, Vụ HCSN, Vụ I, Cục KHTC, Cục THTK;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
MẪU
BIỂU BÁO CÁO
ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG KINH PHÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, XÂY DỰNG CHÍNH PHỦ
ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2016-2019 CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Căn
cứ xác định nhiệm vụ
|
Nguồn
lực
|
Kinh
phí đã thực hiện
|
Nghiệm
thu sản phẩm
|
Thực
trạng cơ sở vật chất so với mục tiêu, chủ trương về ứng
dụng CNTT, CPĐT
|
Hiệu
suất sử dụng trang thiết bị
|
Khó khăn/
Đề xuất
|
Nhu cầu
|
Kinh
phí đã bố trí (*)
|
Sản
phẩm hình thành
|
Cơ
chế nghiệm thu
|
Tỷ
lệ đạt so với mục tiêu/thiết kế
|
Đã
hoàn thành (**)
|
Chưa
hoàn thành /Lý do
|
Nội
bộ nghiệm thu
|
Cơ
quan QLNN nghiệm thu
|
So
với nhu cầu
|
So
với mục tiêu Nghị quyết 17
|
Theo
đúng thiết kế
|
Không
như thiết kế/ Lý do
|
Không
sử dụng/ Lý do
|
1
|
Nhóm nhiệm vụ phát triển cơ sở
hạ tầng CNTT, hạ tầng mạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng cơ bản: Trang thiết bị
máy tính, trang thiết bị CNTT khác.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng mạng: Mạng internet,
mạng nội bộ, mạng truyền số liệu chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm dữ liệu (Data center),
trung tâm dữ liệu dự
phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng máy chủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm nhiệm vụ xây dựng nền tảng của địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống tích hợp và chia sẻ
dữ liệu của tỉnh (LGSP)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hệ thống nền tảng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CSDL chuyên ngành khác (quản lý thuế, hải quan, kho bạc…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm nhiệm vụ xây dựng, phát triển các ứng dụng phục vụ cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các ứng dụng dùng chung trong các
cơ quan nhà nước ở tỉnh (hệ thống thư điện tử, hệ thống quản lý văn bản và điều hành; hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến, Trang/Cổng thông tin điện tử của tỉnh; hệ thống báo cáo;…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Việc xây dựng, triển khai hệ thống thông tin một cửa điện tử/cổng dịch vụ công của tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhóm nhiệm vụ đảm bảo an toàn thông tin mạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm nhiệm vụ phát triển nguồn nhân
lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Đề nghị chi tiết chi đầu tư, chi
thường xuyên; Nguồn từ CTMT CNTT; nguồn tự cân đối trong
dự toán được giao; nguồn ngân sách được bố trí riêng cho
nhiệm vụ/chương trình/đề án
(**): Là các Trang thiết bị tin học,
hạ tầng mạng, cơ sở dữ liệu, ....
Công văn 5137/BTC-NSNN năm 2020 về rà soát, đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí xây dựng Chính phủ điện tử giai đoạn 2016-2019 do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5137/BTC-NSNN ngày 27/04/2020 về rà soát, đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí xây dựng Chính phủ điện tử giai đoạn 2016-2019 do Bộ Tài chính ban hành
1.130
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|