VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4969/VPCP-KSTT
V/v hướng dẫn
chuyển đổi mã định danh điện tử cơ quan, tổ chức theo Quyết định số
20/2020/QĐ-TTg trên Trục liên thông văn bản quốc gia.
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2022
|
Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Các Ủy ban: Giám sát tài chính Quốc gia, An toàn giao thông Quốc gia, Quản
lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các tổ chức: Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam; Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Trung
ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Hội Nông dân
Việt Nam; Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
|
Căn cứ Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/7/2020 về mã định danh điện tử của các cơ quan,
tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương, thời
hạn chuyển tiếp đến ngày 15/9/2020.
Để hỗ trợ các cơ quan thực hiện
chuyển đổi mã định danh điện tử theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg , Văn phòng
Chính phủ đã hoàn thiện chức năng cập nhật, đồng bộ mã định danh điện tử (mã
định danh) cho các cơ quan, tổ chức trên Trục liên thông văn bản quốc gia. Danh
mục mã định danh trên Trục liên thông văn bản quốc gia đã kết nối, đồng bộ với
Hệ thống thông tin quản lý danh mục điện tử dùng chung của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
Văn phòng Chính phủ trân trọng đề
nghị Quý Cơ quan, Tổ chức căn cứ Quyết định ban hành mã định danh điện tử của
cơ quan mình thực hiện đồng bộ, chuyển đổi mã định danh trên Trục liên thông
văn bản quốc gia (Tài liệu hướng dẫn xin gửi kèm).
Đầu mối liên hệ: đ/c Lê Sơn Tùng,
chuyên viên Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, email:
[email protected]; Số điện thoại: 0988.757775.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP: BTCN (để b/c), TTTH, HC;
- Lưu: VT, KSTT (3). LST
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Nguyễn Xuân
Thành
|
HƯỚNG DẪN
CẬP NHẬT,
ĐỒNG BỘ MÃ ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2020/QĐ-TTG TRÊN TRỤC LIÊN THÔNG VĂN BẢN QUỐC GIA
(Kèm theo Văn bản số
/VPCP-KSTT ngày tháng năm 2022 của Văn phòng Chính phủ)
1. Mục tiêu, hiện trạng
Trục Liên thông văn bản quốc gia
(LTVBQG) thực hiện cập nhật, đồng bộ mã định danh điện tử (mã định danh) cho
các cơ quan, tổ chức theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/07/2020 về mã
định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với
các bộ, ngành, địa phương (QĐ20). Trục LTVBQG, Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành (QLVBĐH), Trục LTVB/Trục LGSP của cơ quan, tổ chức đảm bảo được việc gửi
nhận văn bản điện tử liên thông giữa các đơn vị.
Các mã định danh theo QĐ20 đã được
phê duyệt trên Hệ thống thông tin quản lý danh mục điện tử dùng chung (DMDC)
của Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ TTTT) tính đến ngày 12/7/2022: Cấp 1: 202
mã; Cấp 2: 2.275 mã; Cấp 3: 21.484 mã; Cấp 4: 20.187 mã.
2. Yêu cầu sẵn sàng chuyển đổi sang
mã định danh theo QĐ20
Trước khi thực hiện chuyển đổi mã
định danh cũ theo QCVN 102:2016/BTTTT (QC102) sang mã định danh mới theo QĐ20
trên Trục TLVBQG, phần mềm QLVBĐH của cơ quan, tổ chức phải sẵn sàng kết nối,
cập nhật mã định danh mới thông qua SDK, trang quản trị hệ thống do Trục LTVBQG
đã cung cấp. Trong giai đoạn đầu, cơ quan, tổ chức cần chuẩn bị sẵn sàng hệ thống
kết nối được với mã định danh cũ và mã định danh mới, nhằm đáp ứng việc nhận
văn bản điện tử do PM QLVB của các đơn vị có thể tại thời điểm gửi, chưa đồng
bộ mã định danh mới về.
Đối với Hệ thống QLVB hoặc Trục
LTVB/Trục LGSP của cơ quan, tổ chức: Yêu cầu đơn vị xem xét nâng cấp hệ thống
để sẵn sàng gửi nhận văn bản điện tử theo mã định danh điện tử QĐ20.
3. Nội dung và kế hoạch thực hiện
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
Ban hành và cập nhật Mã định danh
theo QĐ20 trên hệ thống DMDC của Bộ TTTT
|
- Chịu trách nhiệm thực hiện: cơ
quan, tổ chức
- Phối hợp theo dõi: Cục Chuyển
đổi số quốc gia
|
Theo CV 1018/BTTTT- THH của Bộ
TTTT
|
Thực hiện đăng ký, nhập mã định
danh mới đã được cơ quan, tổ chức ban hành trên hệ thống DMDC
|
2
|
Cập nhật Mã định danh từ DMDC của
Bộ TTTT
|
eGov-VNPT IT
|
16h hàng ngày
|
Xây dựng job tự động, hàng ngày
gọi API lấy Mã định danh từ dịch vụ DMDC do NGSP cung cấp
|
3
|
Chuyển đổi Mã định danh cũ theo
QC102 sang Mã mới theo QĐ20 trên Trục LTVBQG
|
- Chịu trách nhiệm thực hiện: Cơ
quan, tổ chức sử dụng mô hình kết nối Trục
- Trục
- Phối hợp theo dõi: VPCP, VNPT
(VTT/TP, ITKV, eGov)
|
Dự kiến 02 tháng
|
VPCP thông báo thời điểm thực hiện
|
4
|
Đồng bộ Mã định
danh mới theo QĐ20 trên TLTVBQG
|
- Chịu trách nhiệm thực hiện: Cơ
quan, tổ chức sử dụng mô hình kết nối Trục
- Trục
- Phối hợp theo dõi: VPCP, VNPT
(VTT/TP, ITKV, eGov)
|
Tùy chọn
|
Thực hiện khi đơn vị có yêu cầu
đồng bộ mã định danh mới
|
5
|
Đồng bộ Mã định danh mới theo QĐ20
trên TLTVBQG
|
- Chịu trách nhiệm thực hiện: Cơ
quan, tổ chức sử dụng mô hình kết nối Điểm trục
- Phối hợp theo dõi: VPCP, VNPT
(VTT/TP, ITKV, eGov)
|
Trước ngày 15/9/2022
|
Thực hiện khi đơn vị có yêu cầu
đồng bộ mã định danh mới
|
6
|
Xóa mã định danh cũ theo QC102
trên Trục TLTVBQG
|
- Chịu trách nhiệm thực hiện: Cơ
quan, tổ chức
- Phối hợp theo dõi: VPCP, VNPT
(VTT/TP, ITKV, eGov)
|
Dự kiến 02 tháng
|
VPCP thông báo thời điểm thực hiện
|
7
|
Theo dõi quá trình gửi nhận văn
bản trên Trục LTVBQG
|
- Chịu trách nhiệm thực hiện: Cơ
quan, tổ chức
- Phối hợp theo dõi: VPCP, VNPT
(VTT/TP, ITKV, eGov)
|
Thường xuyên (Sau khi chuyển
đổi/đồng bộ mã định danh mới)
|
Cơ quan, tổ chức theo dõi lỗi khi
gửi văn bản để sớm phát hiện mã định danh không tồn tại hoặc đã xoá trên Trục
LTVBQG
|
4. Hướng dẫn thực hiện
- Mô tả chung
- Hướng dẫn thực hiện
4.1. Ban hành và cập nhật Mã định
danh theo QĐ20 trên hệ thống DMDC
- BN- ĐP xây dựng, ban hành Mã định
danh theo QĐ20 và nhập Mã định danh đã ban hành vào hệ thống DMDC do Bộ TTTT
quản lý tại địa chỉ https:\\dmdc.ngsp.gov.vn (theo hướng dẫn của Bộ TTTT).
- Định kì 16h hàng ngày, Trục LTVBQG
sẽ cập nhật Mã định danh từ hệ thống DMDC về. Sau đó cơ quan, tổ chức cần truy
cập vào trang quản trị Trục Quốc gia, xác nhận chuyển đổi mã định danh cũ sang
mã định danh mới; hoặc xác nhận đồng bộ tạo mã định danh mới.
- Chức năng nhập mã định danh cũ
theo QC 102 trên Trục LTVBQG sẽ được tắt bắt đầu từ 00h00 ngày 15/9/2022.
4.2. Hướng dẫn Cơ quan, tổ chức sử
dụng mô hình kết nối Trục-Trục thực hiện chuyển đổi Mã định danh cũ theo QC102
sang Mã định danh mới theo QĐ20 trên Trục LTVBQG
- Các mã định danh mới đã được đăng
ký(nhập) ở DMDC và có mã cũ theo QC 102 ban hành kèm theo QĐ20 khớp với mã cũ
của đơn vị đó đang có trên Trục LTVBQG, cơ quan, tổ chức truy cập vào trang
quản trị Trục LTVBQG thực hiện chuyển đổi mã định danh cũ sang mã định danh
mới.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng tài khoản đã được Trục LTVBQG cung cấp, đăng
nhập vào trang https://lienthong.vpcp.vn/
Bước 2: Vào menu Đơn vị liên thông
Bước 3: Tại màn hình Đơn vị liên thông chọn nút “Chuyển đổi
mã định danh theo QĐ20”
Bước 4: Tại màn hình Chuyển đổi mã định danh, chọn tab
“Chuyển đổi mã định danh”
- Người dùng lựa chọn “Chuyển đổi mã
cũ sang mã mới”
- Người dùng có thể nhập tên đơn
vị/mã đơn vị để thực hiện tìm kiếm
- Người dùng có thể chọn Cấp đơn vị
để thực hiện tìm kiếm
- Người dùng tích chọn vào tên các
đơn vị đã sẵn sàng chuyển đổi sang mã định danh mới; hoặc có thể chọn nút Tích
tất cả đơn vị. Sau đó chọn nút “Chuyển đổi mã mới”
Bước 5: Hệ thống hiển thị popup xác nhận Chuyển đổi. Người
dùng chọn nút OK để thực hiện chuyển đổi.
Việc chuyển đổi mã định danh cũ sang
mã định mới thì toàn bộ dữ liệu gửi nhận trước đây được giữ nguyên, Trục LTVBQG
không public mã định danh cũ qua API lấy danh sách đơn vị liên thông. Đơn vị
thực hiện gửi nhận văn bản theo mã định danh mới.
Bước 6: Người dùng chọn vào Tab “Lịch sử” để theo dõi đơn vị
đã thực hiện chuyển đổi sang mã mới thành công.
4.3. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức sử
dụng mô hình kết nối Trục-Trục thực hiện đồng bộ mã định danh mới theo QĐ20 trên trục
LTVBQG
- Trường hợp các mã định danh mới đã
được đăng ký(nhập) ở Hệ thống DMDC và có mã cũ theo QC102 ban hành kèm theo
QĐ20 không khớp với mã cũ của đơn vị đó đang có trên Trục LTVBQG; hoặc các mã
định danh mới đã được đăng ký(nhập) ở DMDC không có mã cũ, cơ quan, tổ chức
truy cập vào trang quản trị Trục LTVBQG thực hiện đồng bộ, tạo mã định danh
mới.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng tài khoản đã được Trục LTVBQG cung cấp, đăng
nhập vào trang https://lienthong.vpcp.vn/
Bước 2: Vào menu Đơn vị liên thông
Bước 3: Tại màn hình Đơn vị liên thông chọn nút “Chuyển đổi
mã định danh theo QĐ20”
Bước 4: Tại màn hình Chuyển đổi mã định danh, chọn tab
“Chuyển đổi mã định danh”
- Người dùng lựa chọn “Đồng bộ mã
mới”
- Người dùng có thể nhập tên đơn
vị/mã đơn vị để thực hiện tìm kiếm
- Người dùng có thể chọn Cấp đơn vị
để thực hiện tìm kiếm
- Người dùng tích chọn vào tên các
đơn vị để tạo mới; hoặc có thể chọn nút Tích tất cả đơn vị. Sau đó chọn nút
“Đồng bộ”
Bước 5: Hệ thống hiển thị popup xác nhận Tạo mới. Người dùng
chọn nút OK để thực hiện Tạo mới.
Bước 6: Người dùng chọn vào Tab “Lịch sử” để theo dõi đơn vị
đã thực hiện tạo mã mới thành công.
4.4. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức sử
dụng mô hình kết nối Điểm-Trục thực hiện đồng bộ mã định danh mới trên Trục LTVBQG
- Cơ quan, tổ chức thông báo đăng ký
sử dụng mã định danh mới qua nhóm Telegram, hoặc đầu mối VPCP.
- VNPT hỗ trợ khai báo kết nối mới.
Hiện tại, có 91 đơn vị kết nối Điểm
trục, trong đó có 17 đơn vị cấp 1, còn lại là các đơn vị cấp 2,3,4 (cục,
sở...).
Danh sách các đơn vị cấp 1 kết nối
điểm trục
STT
|
MÃ ĐƠN VỊ
|
TÊN ĐƠN VỊ/TỔ CHỨC
|
1
|
000.00.00.G08
|
Bộ Ngoại giao
|
2
|
000.00.00.G11
|
Bộ Quốc phòng
|
3
|
000.00.00.G13
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
000.00.00.G21
|
Ủy ban Dân tộc
|
5
|
000.00.00.G23
|
Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí
Minh
|
6
|
000.00.00.G29
|
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh
|
7
|
000.00.00.H03
|
UBND Tỉnh Bắc Kạn
|
8
|
000.00.00.H04
|
UBND Tỉnh Bạc Liêu
|
9
|
000.00.00.H18
|
UBND Tỉnh Điện Biên
|
10
|
000.00.00.H27
|
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
|
11
|
000.00.00.H36
|
UBND Tỉnh Lâm Đồng
|
12
|
000.00.00.H39
|
UBND Tỉnh Long An
|
13
|
000.00.00.H46
|
UBND Tỉnh Quảng Bình
|
14
|
000.00.00.H53
|
UBND Tỉnh Tây Ninh
|
15
|
000.00.00.H54
|
UBND Tỉnh Thái Bình
|
16
|
000.00.00.H56
|
UBND Tỉnh Thanh Hóa
|
17
|
000.00.00.H62
|
UBND Tỉnh Vĩnh Phúc
|
Danh sách các đơn vị cấp 2,3,4 kết
nối điểm trục
STT
|
MÃ ĐƠN VỊ
|
TÊN ĐƠN VỊ/TỔ CHỨC
|
1
|
000.49.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Quảng Ninh
|
2
|
000.42.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Ninh Bình
|
3
|
000.41.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Nghệ An
|
4
|
000.40.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Nam Định
|
5
|
000.39.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Long An
|
6
|
000.38.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Lâm Đồng
|
7
|
000.37.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Lào Cai
|
8
|
000.36.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Lạng Sơn
|
9
|
000.35.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Lai Châu
|
10
|
000.33.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Kiên Giang
|
11
|
000.32.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Khánh Hòa
|
12
|
000.00.14.G02
|
Tổng cục Quản lý thị trường - Bộ
Công Thương
|
13
|
000.00.81.G11
|
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông
Quân đội
|
14
|
001.02.01.G22
|
Kho dữ liệu Văn bản điện tử Quốc
gia
|
15
|
000.51.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Sóc Trăng
|
16
|
000.50.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Quảng Trị
|
17
|
000.48.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Quảng Ngãi
|
18
|
000.47.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Quảng Nam
|
19
|
000.46.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Quảng Bình
|
20
|
000.45.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Phú Yên
|
21
|
000.44.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Phú Thọ
|
22
|
000.43.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Ninh Thuận
|
23
|
000.01.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Hà Nội
|
24
|
000.64.14.G02
|
Cục Nghiệp vụ Quản lý thị trường
|
25
|
000.04.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Bà Rịa -
Vũng tàu
|
26
|
000.05.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Bạc Liêu
|
27
|
000.06.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Bắc Kạn
|
28
|
000.07.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Bắc Giang
|
29
|
000.00.21.G22
|
Trung tâm Tin học Văn phòng Chính
phủ
|
30
|
000.08.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Bắc Ninh
|
31
|
000.09.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Bến Tre
|
32
|
000.16.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Cần Thơ
|
33
|
000.17.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Đà Nẵng
|
34
|
000.58.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Tiền Giang
|
35
|
000.23.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Gia Lai
|
36
|
000.57.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Thừa Thiên
- Huế
|
37
|
000.24.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Hà Giang
|
38
|
000.56.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Thanh Hóa
|
39
|
000.25.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Hà Nam
|
40
|
000.26.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Hà Tĩnh
|
41
|
000.54.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Thái Bình
|
42
|
000.53.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Tây Ninh
|
43
|
000.31.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Hưng Yên
|
44
|
000.52.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Sơn La
|
45
|
G11.07.05
|
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin
|
46
|
777.00.07.G11
|
Ban Cơ Yếu
|
47
|
000.00.31.G22
|
Văn phòng Chính phủ, hệ thống
e-Cabinet
|
48
|
000.00.20.G18
|
Tổng cục dân số
|
49
|
000.02.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Hồ Chí Minh
|
50
|
000.00.11.H46
|
Sở thông tin truyền thông Quảng Bình
|
51
|
000.00.14.H05
|
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Bắc Ninh
|
52
|
000.03.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường An Giang
|
53
|
000.10.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Bình Dương
|
54
|
000.11.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Bình Định
|
55
|
000.12.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Bình Phước
|
56
|
000.13.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Bình Thuận
|
57
|
000.63.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Yên Bái
|
58
|
000.14.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Cà Mau
|
59
|
000.15.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Cao Bằng
|
60
|
000.62.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Vĩnh Phúc
|
61
|
000.61.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Vĩnh Long
|
62
|
000.18.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Đắk Lắk
|
63
|
000.60.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Tuyên Quang
|
64
|
000.19.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Đắk Nông
|
65
|
000.20.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Điện Biên
|
66
|
000.59.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Trà Vinh
|
67
|
000.21.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Đồng Nai
|
68
|
000.22.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Đồng Tháp
|
69
|
000.55.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Thái Nguyên
|
70
|
000.27.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Hải Dương
|
71
|
000.28.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Hải Phòng
|
72
|
000.29.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Hậu Giang
|
73
|
000.30.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Hòa Bình
|
74
|
000.34.14.G02
|
Cục Quản lý thị trường Kon Tum
|
4.5. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức xóa
mã định danh cũ trên Trục Quốc gia
- Các đơn vị có mã định cũ đã được
chuyển đổi thành công sang mã định danh mới, cơ quan, tổ chức truy cập vào Trục
LTVBQG để thực hiện xóa mã định danh cũ, hoặc có thể Xóa mã định danh cũ bằng
việc gọi hàm DeleteAgency qua SDK.
- Các bước thực hiện trên Trục
LTVBQG:
Bước 1: Dùng tài khoản đã được Trục
LTVBQG cung cấp, đăng nhập vào trang https://lienthong.vpcp.vn/
Bước 2: Vào menu Đơn vị liên thông
Bước 3: Tại màn hình Đơn vị liên
thông chọn nút “Chuyển đổi mã định danh theo QĐ20”
Bước 4: Tại màn hình Chuyển đổi mã
định danh, chọn tab “Danh sách mã sau chuyển đổi”
- Người dùng có thể nhập tên đơn
vị/mã đơn vị để thực hiện tìm kiếm
- Người dùng có thể chọn Cấp đơn vị
để thực hiện tìm kiếm
- Người dùng tích chọn vào các mã cũ
cần xóa; hoặc có thể chọn nút Tích tất cả đơn vị. Sau đó chọn nút “Xóa mã cũ”
- Các mã định danh cũ đã xóa sẽ hiển
thị ký hiệu gạch ngang.
5. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức kiểm
tra văn bản gửi nhận qua Trục LTVBQG
- Để đảm bảo gói tin văn bản sẽ luôn
được gửi đến mã định danh cũ và mã định danh mới trong thời gian thực hiện
chuyển đổi, sau khi cơ quan, tổ chức thực hiện chuyển đổi mã định danh cũ sang
mã định danh mới, Trục LTVBQG không public mã định danh cũ qua API lấy danh
sách đơn vị liên thông, nhưng tạm thời mã định danh cũ chưa bị xóa khỏi hệ
thống Trục LTVBQG. Trường hợp PM QLVBĐH chưa kịp thời đồng bộ các mã định danh
mới, vẫn gửi văn bản đến mã định danh cũ của đơn vị nhận, Trục LTVBQG sẽ tự
sinh thêm gói tin gửi đến mã định danh mới của đơn vị nhận; Trường hợp văn bản
chỉ gửi đến mã định danh mới, Trục LTVBQG sẽ tự sinh thêm gói tin gửi đến mã
định danh cũ của đơn vị nhận.
- Cơ quan, tổ chức cần đảm bảo hệ
thống PM QLVBĐH có xử lý chống trùng khi nhận gói tin văn bản. Ngoài ra, khuyến
nghị đơn vị thực hiện xóa mã định danh cũ trên Trục sau 5-10 ngày tính từ ngày
thực hiện chuyển đổi mã.
- Cơ quan, tổ chức cần theo dõi,
phối hợp kiểm tra trạng thái gửi văn bản trong trường hợp văn bản gửi đến đơn
vị không có mã định danh hoặc mã định danh đã bị xóa trên Trục LTVBQG.
Trục Quốc gia trả về thông báo lỗi:
“Don vi gui [X] chua duoc khai bao trong trung tam lien thong: [Y]”
- Cơ quan, tổ chức truy cập vào
trang quản trị Trục LTVBQG để theo dõi trạng thái gửi nhận văn bản.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Dùng tài khoản đã được Trục LTVBQG cung cấp, đăng
nhập vào trang https://lienthong.vpcp.vn/
Bước 2: Vào menu Gửi liên thông
Bước 3: Tại màn hình Gửi liên thông, nhập thông tin số kí
hiệu văn bản, thực hiện tìm kiếm
Bước 4: Bấm vào văn bản để xem chi tiết
Bước 5: Tại màn hình chi tiết văn bản, chọn vào nút Lịch sử
văn bản để kiểm tra trạng thái phản hồi văn bản của đơn vị nhận
6. Hướng dẫn sử dụng SDK để đồng bộ
mã định danh theo QĐ20 trên trục LTVBQG
6.1. Đơn vị sử dụng SDK .JAVA
- Đường dẫn tải SDK JAVA:
https://support.vpcp.vn/...
- Đối với đơn vị tích hợp sử dụng
phiên bản SDK JAVA (SDKVXP-2.0.1.jar), người dùng thực hiện gọi hàm
getAgenciesList với giá trị đầu ra đã được bổ sung thêm trường oldCode (là
mã cũ được đơn vị sử dụng trước khi chuyển đổi sang mã hiện tại theo QĐ20), dựa
vào thông tin này, đơn vị tích hợp thực hiện cập nhật lại giá trị mã định danh
cho đơn vị.
- Đầu vào
getAgenciesList
|
getAgenciesList (String
jsonHeaders)
|
STT
|
Tham số
|
Thuộc tính tham số
|
Giá trị
|
Mô tả
|
Lưu ý
|
1
|
jsonHeaders
|
|
{}
|
|
|
- Đầu ra
Thành công
|
Lỗi
|
{"data":[{"code":"G08","oldCode":"000.00.00.G08","name":"Bộ
ngoại
giao","pid":"0","id":"1"},{"code":"G11","oldCode":"000.00.00.G11
","name":" Bộ Quốc phòng
","pid":"0","id":"2"}, ...
}],"ErrorDesc":"Thanh
cong","ErrorCode":"0","status":"OK"}
|
{ "ErrorDesc": "InvalidArgume
nt" , "ErrorCode": "- 1", "status":
"FAIL"}
|
- Bổ sung thêm hàm GetAgencyListQD20
để lấy danh sách đơn vị đơn vị theo QĐ20 do Bộ TTTT cung cấp qua NGSP như
sau:
- Đầu vào
GetAgencyListQD20
|
GetAgencyListQD20(int level)
|
STT
|
Tham số
|
Thuộc tính tham số
|
Giá trị
|
Mô tả
|
Lưu ý
|
1
|
level
|
number
|
Nhận giá trị số nguyên dương từ 1
đến 4
|
Tham số chỉ định cấp đơn vị sẽ lấy
danh sách
|
|
- Đầu ra
Thành công
|
Lỗi
|
{"data":[{"code":"H01","mail":"","code102":"000.00.00.H01","name
":"Ủy ban nhân dân An Giang","id":"1"},{"code":"H50","mail":"","code102":"000.00.00.H50","name":"Ủy
ban nhân dân Quảng Trị","id":"2"}, ...
],"ErrorDesc":"Thanh cong","ErrorCode":"0","status":"OK"}
|
{ "ErrorDesc":
"InvalidArgum ent" , "ErrorCode": "- 1", "status":
"FAIL" }
|
6.2. Đơn vị sử dụng SDK .NET
- Đường dẫn tải SDK .NET:
https://support.vpcp.vn/....
- Đối với đơn vị tích hợp sử dụng
phiên bản SDK .Net (VPCPXRoadSdk.dll phiên bản 1.0.0.2), người dùng thực
hiện gọi hàm getAgenciesList với giá trị đầu ra đã được bổ sung thêm
trường oldCode (là mã cũ được đơn vị sử dụng trước khi chuyển đổi sang
mã hiện tại theo QĐ20), dựa vào thông tin này, đơn vị tích hợp thực hiện cập
nhật lại giá trị mã định danh cho đơn vị.
- Đầu vào
getAgenciesList
|
getAgenciesList (String jsonHeaders)
|
STT
|
Tham số
|
Thuộc tính tham số
|
Giá trị
|
Mô tả
|
Lưu ý
|
1
|
jsonHeaders
|
|
{}
|
|
|
- Đầu ra
Thành công
|
Lỗi
|
{"data":[{"code":"G08","oldCode":"000.00.00.G08","name":"Bộ
ngoại giao","pid":"0","id":"1"},{"code":"000.00.00.G11","oldCode":"G11","
name":" Bộ Quốc phòng
","pid":"0","id":"2"}, ... }],"ErrorDesc":"Thanh
cong","ErrorCode":"0","status":"OK"}
|
{ "ErrorDesc": "InvalidArgument",
"ErrorCode": "-1" , "status": "FAIL"
}
|
- Bổ sung thêm hàm GetAgencyListQD20
để lấy danh sách đơn vị đơn vị theo QĐ20 do Bộ TTTT cung cấp qua NGSP như
sau:
- Đầu vào
GetAgencyListQD20
|
GetAgencyListQD20(int level)
|
STT
|
Tham số
|
Thuộc tính tham số
|
Giá trị
|
Mô tả
|
Lưu ý
|
1
|
level
|
number
|
Nhận giá trị số nguyên dương từ 1
đến 4
|
Tham số chỉ định cấp đơn vị sẽ lấy
danh sách
|
|
- Đầu ra
Thành công
|
Lỗi
|
{"data":[{"code":"H01","mail":"","code102":"000.00.00.H01","name":"
Ủy ban nhân dân An
Giang","id":"1"},{"code":"H50","mail":"","code102":"000.00.00.H50",
"name":"Ủy ban nhân dân Quảng
Trị","id":"2"}, ... ],"ErrorDesc":"Thanh
cong","ErrorCode":"0","status":"OK"}
|
{"ErrorDesc": "InvalidArgument"
, "ErrorCode": "-1" , "status":
"FAIL" }
|