Kính
gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị
quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử,
đến nay Văn phòng Chính phủ đã kết nối, liên thông văn bản
điện tử với 26 bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và 63 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương qua hệ thống liên thông trên mạng truyền số liệu
chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
Để hoàn thiện
nhiệm vụ nêu trên, Văn phòng Chính phủ gửi đến các bộ, ngành, địa phương bản hướng
dẫn việc gửi, nhận văn bản điện tử trên hệ thống liên thông (tài liệu kèm
theo).
Đề nghị các bộ ngành, địa phương phối
hợp thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Cục Bưu điện TW;
- VPCP: BTCN, các PCN; Các vụ, cục,
đơn vị;
- Lưu: VT, TTĐT(03). Đính
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Lê Mạnh Hà
|
HƯỚNG DẪN
GỬI
NHẬN VĂN BẢN ĐIỆN TỬ QUA HỆ THỐNG LIÊN THÔNG
(Kèm theo Công văn số 4089/VPCP-TTĐT
ngày 21 tháng 04 năm
2017 của Văn phòng Chính phủ)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Giải thích từ ngữ
- Hệ thống liên thông là hệ thống kết
nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản giữa Văn phòng Chính phủ với các bộ,
ngành, địa phương qua môi trường mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ
quan Đảng, Nhà nước (sau đây gọi tắt là Mạng TSLCD). Hệ thống liên thông do Văn
phòng Chính phủ quản lý, vận hành.
- Môi trường mạng trong phạm vi văn bản
này là môi trường mạng truyền số liệu chuyên dùng (sau đây gọi tắt là môi trường
mạng).
- Văn bản điện tử
đi (sau đây gọi tắt là văn bản đi) là tất cả các loại văn bản, hồ sơ do cơ
quan, đơn vị phát hành qua hệ thống liên thông.
- Văn bản điện tử đến (sau đây gọi tắt
là văn bản đến) là tất cả các loại văn bản, hồ sơ, đơn,
thư gửi đến cơ quan, đơn vị qua hệ thống liên thông.
- Sổ đăng ký văn bản đi, sổ đăng ký
văn bản đến điện tử qua hệ thống liên thông (sau đây gọi tắt là sổ văn bản đi,
sổ văn bản đến) là sổ cập nhật các thông tin về văn bản đi, văn bản đến như: số,
ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành; tên loại và trích yếu nội dung; nơi nhận và
những thông tin khác trên hệ thống liên thông để quản lý và tra cứu văn bản (mẫu
theo phụ lục gửi kèm).
2. Nguyên tắc thực hiện
- Văn bản điện tử đã được ký bằng chữ
ký số theo quy định tại Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 2 năm 2007 của
Chính phủ, có giá trị pháp lý như bản gốc.
- Trong quá trình gửi, nhận văn bản
điện tử qua hệ thống liên thông phải tuân thủ các yêu cầu về an toàn thông tin
được quy định tại Thông tư số 23/2011/TT-BTTTT ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm
an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước
và công văn số 3240/BTTTT-UDCNTT ngày
26 tháng 11 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc hướng dẫn việc bảo đảm an toàn mạng và thông tin trên mạng truyền số liệu
chuyên dùng.
- Văn bản đi thuộc ngày nào phải được
đăng ký, phát hành ngay trên môi trường mạng trong ngày đó hoặc chậm nhất là
trong buổi sáng ngày làm việc kế tiếp.
- Khi nhận được văn bản điện tử đến, văn thư cơ quan, đơn vị phải xử lý ngay trong vòng 2 giờ
(theo giờ hành chính), không phải chờ văn bản giấy. Các cơ quan, đơn vị phân
công tới chuyên viên chủ trì ngay trong ngày.
- Văn bản đi của cơ quan, đơn vị này
sẽ là văn bản đến của cơ quan, đơn vị kia, và ngược lại. Các văn bản đi, văn bản
đến được cập nhật những thông tin cần thiết vào sổ văn bản đi, sổ văn bản đến
và ghi nhận tự động trạng thái xử lý qua hệ thống liên thông. Việc thiết lập hồ
sơ giải quyết công việc của cơ quan, đơn vị có văn bản đến, phải được thực hiện
trên cơ sở đầu vào văn bản đi của đơn vị phát hành.
- Văn bản phải được lưu giữ, bảo quản
an toàn, nguyên vẹn và sử dụng đúng mục đích trong quá trình tiếp nhận, chuyển giao,
giải quyết công việc.
- Văn bản có nội dung mang bí mật nhà nước được đăng ký, quản lý theo quy định của pháp luật
hiện hành về bảo vệ bí mật nhà nước.
II. XỬ LÝ VĂN BẢN ĐIỆN TỬ GỬI,
NHẬN TRÊN HỆ THỐNG LIÊN THÔNG
1. Tiếp nhận, chuyển giao
văn bản đến qua môi trường mạng
- Tiếp nhận văn bản đến
+ Khi tiếp nhận văn bản đến từ hệ thống
liên thông, văn thư cơ quan, đơn vị phải kiểm tra số lượng
văn bản, số lượng trang của mỗi văn bản; nếu phát hiện có
sai sót, phải kịp thời thông báo cho nơi gửi hoặc báo cáo người có trách nhiệm
xem xét, giải quyết.
+ Vào sổ văn bản đến: Tất cả văn bản
đến được cập nhật những thông tin cần thiết về văn bản như số, ký hiệu; ngày,
tháng, năm ban hành; tên loại và trích yếu nội dung; nơi nhận và những thông
tin khác.
- Chuyển giao văn
bản đến
+ Sau khi vào sổ văn bản đến, văn thư
phải trình kịp thời cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc
người được người đứng đầu cơ quan, đơn vị giao trách nhiệm (sau đây gọi chung
là người có thẩm quyền) xem xét và cho ý kiến phân công chỉ đạo giải quyết. Sau
khi có ý kiến phân công, ý kiến chỉ đạo giải quyết (nếu có) của người có thẩm
quyền, văn bản đến được chuyển trở lại Văn thư để đăng ký
bổ sung vào sổ văn bản đến và chuyển giao cho đơn vị giải quyết.
+ Hoặc căn cứ nội dung của văn bản đến;
quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị; chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn
vị, văn thư chuyển giao văn bản cho đơn vị giải quyết. Đối với văn bản đến liên
quan đến nhiều đơn vị thì cần ghi rõ đơn vị chủ trì, đơn vị
phối hợp và thời hạn giải quyết của mỗi đơn vị (nếu cần).
- Theo dõi việc tiếp nhận, xử lý văn
bản đến: Văn thư cơ quan, đơn vị (hoặc đơn vị cá nhân được giao nhiệm vụ) có
trách nhiệm theo dõi việc tiếp nhận, xử lý văn bản đến của đơn vị (hoặc chuyên
viên) chủ trì được phân công giải quyết công việc. Đối với các văn bản có nội
dung yêu cầu phải báo cáo hoặc cung cấp thông tin, văn thư (hoặc đơn vị, cá
nhân được giao nhiệm vụ) phải có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn đơn vị
(hoặc chuyên viên) chủ trì lập hồ sơ giải quyết công việc được giao gắn với văn
bản đến.
2. Xử lý văn bản đến
Quy trình xử lý văn bản đến được thực
hiện trên phần mềm quản lý văn bản của các cơ quan, đơn vị. Tuy nhiên, lưu ý một
số nội dung sau:
- Cấp chuyên viên, khi lập hồ sơ giải
quyết công việc được giao cần phải gắn với văn bản đến. Thời hạn xử lý văn bản
được tính kể từ thời gian nhận được văn bản đến.
- Cấp lãnh đạo cơ quan, đơn vị: Xem
xét, kiểm tra hồ sơ trình và dự thảo văn bản. Nếu đồng ý thì phê duyệt phiếu
trình, ký duyệt văn bản (khuyến khích áp dụng ký số cá nhân của lãnh đạo trên
văn bản điện tử); Nếu không đồng ý thì trao đổi lại với thủ
trưởng đơn vị, chuyên viên chủ trì để xem xét, quyết định.
3. Xử
lý văn bản đi
Quy trình xử lý văn bản đi được thực
hiện như quy trình phát hành văn bản giấy. Tuy nhiên, lưu ý một số nội dung
sau:
- Sau khi lãnh đạo cơ quan, đơn vị ký
số văn bản, văn thư kiểm tra thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản điện tử.
- Vào sổ văn bản đi: Tất cả văn bản phát hành được cập nhật những thông tin cần thiết về văn
bản như số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành; tên loại và trích yếu nội dung;
nơi nhận và những thông tin khác.
Trường hợp văn bản đi có đề nghị văn
bản phản hồi, phải cập nhật đầy đủ thông tin yêu cầu phản hồi, thời hạn xử lý.
Trường hợp văn bản đi để xử lý hoặc
phản hồi cho văn bản đến, phải có liên kết với văn bản đến.
- Theo dõi việc chuyển phát văn bản
đi:
+ Văn thư của cơ
quan, đơn vị phát hành văn bản có trách nhiệm theo dõi việc
tiếp nhận văn bản của cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng phát hành.
+ Chuyên viên chủ trì có trách nhiệm
theo dõi việc tiếp nhận, xử lý văn bản do cơ quan, đơn vị
mình phát hành. Đối với các văn bản có nội dung yêu cầu phải
báo cáo hoặc cung cấp thông tin, chuyên viên phải cập nhật, theo dõi, đôn đốc
thường xuyên; đồng thời đề xuất, báo cáo lãnh đạo cơ quan, đơn vị biết, xử lý đối
với các trường hợp chậm trễ (nếu có).
4. Phân loại, xử lý văn bản điện tử
theo luồng hồ sơ công việc
Chuyên viên khi lập hồ sơ giải quyết
công việc được giao cần phải đề xuất, phân loại văn bản, bao gồm: văn bản không
phải phản hồi ý kiến và văn bản phải phản hồi ý kiến.
- Văn bản không
phải phản hồi ý kiến là loại văn bản mang tính chất phổ biến để đơn vị cấp dưới,
đơn vị liên quan biết, thực hiện.
- Văn bản phải phản hồi ý kiến là loại
văn bản có nội dung yêu cầu, đề nghị đơn vị cấp dưới, các đơn vị liên quan báo
cáo, cung cấp thông tin về các nội dung nhiệm vụ, công việc
cụ thể. Đối với loại văn bản này, khi cơ quan, đơn vị nhận được văn bản đến, sẽ
thực hiện quy trình xử lý văn bản như đã nêu ở trên, phải gửi
báo cáo hoặc cung cấp thông tin về đơn vị theo yêu cầu tại văn bản đi.
III. HƯỚNG DẪN GỬI,
NHẬN VĂN BẢN ĐI, VĂN BẢN ĐẾN
1. Thông tin chung
- Phông chữ tiếng Việt sử dụng trong
văn bản điện tử là bộ mã các ký tự chữ Việt Unicode theo
tiêu chuẩn TCVN 6909:2001.
- Tất cả các văn bản đi, văn bản đến
gửi qua hệ thống liên thông bắt buộc phải có file đính kèm, có nội dung như văn bản giấy.
- Các văn bản đi, văn bản đến có định
dạng: *.txt, *.doc, *.docx; các tài liệu bảng tính có định
dạng *.csv, *.xls, *.xlsx; các tài liệu chỉ
đọc có định dạng *.pdf; các tài liệu dạng ảnh, đồ thị, đồ họa chuyên ngành.
2. Yêu cầu cụ thể
- Các bộ, ngành, địa phương khai báo
địa chỉ IP máy chủ quản lý tên miền (DNS Server) do Cục
Bưu điện Trung ương quản lý trên máy chủ cài đặt phần mềm quản lý văn bản với
IP 10.254.170.2 để phân giải tên miền lienthong.chinhphu.vn,
ca.gov.vn. Trong trường hợp không khai báo địa chỉ IP máy chủ quản lý tên miền
DNS Server nêu trên, cần khai báo trong file/etc/hosts (HDH Linux) hoặc c:/Window/System32/drivers/etc/hosts
hai dòng sau để phân giải tên miền:
+ 10.0.5.131 lienthong.chinhphu.vn.
+ 10.21.254.9 ca.gov.vn pub.ca.gov.vn
oscp.ca.gov.vn time.ca.gov.vn
- Các bộ, ngành, địa phương thực hiện kết nối phần mềm quản lý văn bản của đơn vị mình với hệ thống liên
thông tại địa chỉ https://Iienthong.chinhphu.vn có địa chỉ IP trong Mạng TSLCD là 10.0.5.131 và 10.0.5.132. Tài khoản truy cập hệ thống, cặp mã khoá xác thực ứng dụng kết nối với
hệ thống liên thông do Văn phòng Chính phủ cung cấp.
- Các nội dung
văn bản đi, văn bản đến gửi, nhận qua hệ thống liên thông phải đảm bảo đóng gói
đúng chuẩn edXML theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông (tại văn bản số
2803/BTTT-THH ngày 01 tháng 10 năm 2014, hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa các
hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan nhà nước và Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT
ngày 01 tháng 4 năm 2016 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu
trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản
lý văn bản và điều hành) và gói tin edXML dành cho phản hồi trạng thái xử lý
văn bản do Văn phòng Chính phủ hướng dẫn.
- Đảm bảo xác định, kiểm tra đúng
danh sách cơ quan, đơn vị nhận trước khi phát hành văn bản
đi, tránh trường hợp gửi nhầm văn bản đi đến những cơ
quan, đơn vị không có trong danh sách phát hành. Đảm bảo không phát hành cùng một
văn bản đi lặp lại nhiều lần cho cùng một đơn vị nhận.
- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi và
đồng bộ đồng hồ thời gian thực trên máy chủ quản lý văn bản của các bộ, ngành,
địa phương khi kết nối với hệ thống liên thông đảm bảo đúng theo múi giờ Việt
Nam (GMT+7).
- Các bộ, ngành, địa phương cần có lộ
trình, kế hoạch triển khai chữ ký số do Ban cơ yếu Chính phủ phát hành, đảm bảo
hết năm 2017, tất cả các văn bản đi, văn bản đến gửi, nhận qua hệ thống liên
thông phải được ký số. Để chứng thực chữ ký số, ký dấu thời gian trên văn bản điện tử, các bộ,
ngành, địa phương cấu hình hệ thống quản lý văn bản sử dụng hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính phủ trên Mạng TSLCD
tại địa chỉ http://ca.gov.vn.
- Các bộ, ngành, địa phương xây dựng,
duy trì hệ thống liên thông phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc nội bộ để
kết nối, liên thông các cấp hành chính đảm bảo yêu cầu kết nối với hệ thống
liên thông của Văn phòng chính phủ theo quy định tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
IV. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO
AN TOÀN THÔNG TIN
1. Đảm bảo an toàn thông tin
- Sử dụng Mạng TSLCD để kết nối phần
mềm quản lý văn bản và điều hành với hệ thống liên thông tại địa chỉ https://lienthong.chinhphu.vn.
- Sử dụng giao thức an toàn HTTPS
(TLS 1.0 trở lên) khi gửi, nhận văn bản điện tử trên hệ thống
liên thông.
- Thực hiện quét và kiểm tra, diệt
virus, mã độc cho các văn bản điện tử trước khi phát hành. Đảm bảo file văn bản điện tử an toàn, không bị lây
nhiễm virus hoặc bị nhúng các mã độc.
- Có các biện pháp tăng cường bảo đảm
an toàn thông tin mạng đối với hệ thống quản lý văn bản. Bảo đảm an toàn tài khoản
người dùng để truy cập hệ thống liên thông và cặp khoá mã xác thực ứng dụng được
cấp. Hạn chế tối đa việc mở cổng kết nối trực tiếp phần mềm quản lý văn bản
trên Internet khi chưa có các biện pháp bảo mật như: mã
hoá kênh truyền, xác thực người dùng bằng mật khẩu mạnh,
truy cập hệ thống từ xa bằng mạng riêng ảo (VPN).
- Khi xảy ra sự cố về an toàn thông
tin liên quan đến kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn
bản với Văn phòng Chính phủ, đề nghị báo ngay cho đầu mối Văn phòng Chính phủ
qua số điện thoại ứng trực: 080 43811 để phối hợp xử lý.
2. Các hành vi bị cấm
- Không gửi, nhận văn bản điện tử có
nội dung bí mật nhà nước trên hệ thống liên thông.
- Cản trở hoặc ngăn cản trái phép quá
trình gửi, nhận văn bản đi, văn bản đến qua hệ thống liên thông.
- Truy nhập, thay đổi, giả mạo, sao
chép, tiết lộ, gửi, hủy trái phép một phần hoặc toàn bộ văn bản đi, văn bản đến
gửi, nhận qua hệ thống liên thông.
- Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt hoặc
sử dụng trái phép tài khoản điện tử, khoá mật mã, chứng thư số của cơ quan, đơn
vị khác để gửi, nhận văn bản điện tử.
- Lợi dụng việc trao đổi văn bản điện
tử để tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và
những thông tin bí mật khác do pháp luật quy định.
PHỤ LỤC I:
THÔNG TIN ĐẦU VÀO DỮ LIỆU VĂN BẢN ĐẾN, VĂN BẢN ĐI
(Kèm theo Công văn số 4089/VPCP ngày 21 tháng 04 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ)
1. Văn bản đến
- Thông tin đầu vào văn bản đến.
STT
|
Trường thông tin của văn bản đến
hiện có
|
Ghi chú
|
1
|
Ngày đến (ngày nhận)
|
|
2
|
Cơ quan ban hành
|
|
3
|
Số
|
|
4
|
Ký hiệu
|
|
5
|
Ngày tháng năm ban hành (ngày văn bản)
|
|
6
|
Tên loại văn bản
|
|
7
|
Trích yếu nội
dung
|
|
8
|
Độ mật (mật/tối mật/tuyệt mật)
|
|
9
|
Độ khẩn (khẩn/thượng
khẩn/hỏa tốc)
|
|
10
|
Thời hạn giải quyết
|
|
11
|
File văn bản đến đính kèm
|
|
12
|
Người ký
|
|
13
|
Đơn vị chủ trì xử lý
|
|
14
|
Người xử lý
|
|
15
|
Đơn vị phối hợp
|
Nếu có
|
16
|
Số bản
|
|
17
|
Văn bản cần xử
lý
|
|
18
|
Số ngày xử lý
|
|
19
|
Thuộc Chương trình công tác
|
Nếu có
|
20
|
Ghi chú
|
Nếu có
|
21
|
Gửi văn bản giấy
|
|
22
|
Gửi văn bản phối hợp
|
Nếu có
|
23
|
Là bì
|
|
Yêu cầu bổ sung
|
1
|
Chữ ký số và thông tin kỹ số
|
|
2
|
Thẩm quyền xử lý văn bản
|
|
3
|
Quyền hạn, chức
vụ, họ tên, thẩm quyền ký của người ký ban hành văn bản
|
TM, KT, TL, TUQ.
|
4
|
Tên đơn vị, chuyên viên chủ trì dự thảo
|
|
5
|
Hạn trả lời
văn bản
|
|
6
|
Danh sách các nơi nhận và lưu văn bản
|
|
7
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cá
nhân nhận văn bản
|
|
8
|
Ký hiệu người đánh máy, số lượng bản phát hành, các phụ lục đi kèm văn bản.
|
|
9
|
Hỏa tốc hẹn giờ
|
|
2. Văn bản đi
- Thông tin đầu
vào văn bản đi.
STT
|
Trường thông tin của văn bản
phát hành
|
Ghi chú
|
1
|
Sổ văn bản đi
|
|
2
|
Số
|
|
3
|
Số/Ký hiệu
|
|
4
|
Ngày văn bản
|
|
5
|
Trích yếu nội
dung
|
|
6
|
Độ mật (mật /tuyệt mật/ tối mật)
|
|
7
|
Chức vụ và họ tên người ký văn bản
|
|
8
|
Nơi nhận
|
Nhận bên ngoài, nội bộ, cá nhân
|
9
|
Số lượng bản phát hành
|
|
10
|
File văn bản đi đính kèm
|
|
11
|
Ngày nhập
|
|
12
|
Báo cáo giải trình
|
|
13
|
Đơn vị (chủ trì soạn thảo vb phát
hành)
|
|
14
|
Chuyên viên xử
lý
|
|
15
|
Loại ý kiến
|
TB ý kiến của LĐCP.
|
16
|
Gửi bản điện tử
|
|
17
|
Tình trạng xử lý
|
|
18
|
Hạn cho ý kiến
|
|
19
|
Ghi chú: Văn bản thường; văn bản
xin ý kiến Bộ, ngành địa phương
|
|
20
|
Cơ quan ban hành văn bản đến liên
quan
|
|
21
|
Số, ký hiệu
văn bản đến liên quan
|
|
22
|
Ngày văn bản đến liên quan
|
|
Yêu cầu bổ sung
|
1
|
Chữ ký số và
thông tin ký số
|
|
2
|
Văn bản theo dõi chỉ đạo điều hành
|
|
3
|
Hỏa tốc hẹn giờ
|
|
4
|
Số trang
|
|
Lưu ý:
Các bộ,
ngành, địa phương tùy theo tình hình thực tế của
đơn vị có thể bổ sung một số trường thông tin khác cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo các trường
cơ bản của Nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ.
PHỤ LỤC II:
CÁC BIỂU MẪU SỔ VĂN BẢN ĐẾN, VĂN BẢN ĐI,
BÁO CÁO
(Kèm theo Công văn số 4089/VPCP-TTĐT ngày 21 tháng 04 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ)
1. Mẫu thông tin đầu ra sổ văn bản
đến
SỔ
VĂN BẢN ĐẾN
|
|
|
TT
|
Ngày nhận
|
Cơ quan ban hành
|
Chức vụ, người ký Văn bản
|
Số/ký hiệu Văn bản đến
|
Ngày văn bản
|
Trích yếu nội dung văn bản đến
|
Hạn xử lý
|
Đơn vị chủ trình xử lý
|
Chuyên viên xử lý
|
Tình trạng xử lý văn bản đến
|
Kết quả xử lý văn bản đến (số/ký hiệu văn bản đi)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
5/10/2016
|
Bộ 1
|
|
123/ABC
|
3/10/2016
|
Nội dung
văn bản 1
|
14/10/2016
|
Vụ 1
|
Chuyên
viên 1
|
Đã hoàn thành
|
345/VPCP-KTTH
|
|
2
|
5/10/2016
|
Bộ 2
|
|
202/ABC
|
3/10/2016
|
Nội dung
văn bản 2
|
14/10/2016
|
Vụ 2
|
Chuyên
viên 2
|
Đã hoàn thành
|
|
Không phát hành văn bản
|
…
|
5/10/2016
|
Bộ 3
|
|
202/ABC
|
3/10/2016
|
Nội dung
văn bản 3
|
14/10/2016
|
Vụ 3
|
Chuyên
viên 3
|
Nhận để biết, bổ
sung, tham khảo
|
|
|
…
|
5/10/2016
|
Bộ 4
|
|
202/ABC
|
3/10/2016
|
Nội dung
văn bản 4
|
14/10/2016
|
Vụ 4
|
Chuyên
viên 4
|
Đang xử lý
|
|
|
- Cột 11: Đã hoàn thành; Đang xử lý; Chưa xử lý; Nhận để biết, bổ sung, tham khảo...
- Cột 12: Số, ký hiệu văn bản đi tương ứng (nếu có).
SỔ
VĂN BẢN ĐI
|
|
|
TT
|
Số/ký hiệu văn bản đi
|
Ngày văn bản
|
Trích yếu nội dung bản đi
|
Số lượng bản
|
Chức vụ, người ký văn bản đi
|
Đơn vị soạn thảo
|
Chuyên viên xử lý
|
Nơi nhận văn bản
|
Kết quả phản hồi văn bản đi (số, ký hiệu văn bản trả
lời)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
123/VPCP- ABC
|
3/10/2016
|
Nội dung
văn bản 1
|
8
|
|
Vụ 1
|
Chuyên viên 1
|
Bộ 1
|
123/Bộ 1
|
|
2
|
Bộ 2
|
123/Bộ 2
|
|
3
|
Bộ 3
|
Đang xử lý
|
|
4
|
…
|
Chưa tiếp nhận
|
|
5
|
234/ABC
|
3/10/2016
|
Nội dung
văn bản 2
|
3
|
|
Vụ 2
|
Chuyên viên 2
|
Địa phương 1
|
Đã hoàn thành
|
Không có văn bản trả lời
|
6
|
234/ABC
|
3/11/2016
|
Nội dung
văn bản 3
|
3
|
|
Vụ 3
|
Chuyên viên 3
|
Địa phương 2
|
Chưa xử lý
|
|
2. Mẫu thông tin đầu ra sổ văn bản
đi
- Cột 10: Số ký hiệu văn bản trả lời (nếu có); các trạng thái văn bản: Đã hoàn
thành, Đang xử lý, chưa xử lý, Chưa tiếp nhận…
TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH HÌNH XỬ LÝ VĂN BẢN ĐẾN
|
(Từ
ngày … đến ngày … )
|
Thời
điểm xuất báo cáo…………..
|
|
|
TT
|
Đơn vị xử lý
|
Số văn bản đơn vị tiếp nhận
|
Tổng số
|
Tổng số nhận
|
Văn bản không phải xử lý
|
Văn bản phải xử lý
|
Tổng số nhận phải xử lý
|
Đã hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Chuyên viên xử lý trước hạn
|
Chuyên viên xử lý đúng hạn
|
Chuyên viên xử lý quá hạn
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
Chuyên viên xử lý trước hạn
|
Chuyên viên xử lý đúng hạn
|
Chuyên viên xử lý quá hạn
|
Chuyên viên xử lý trước hạn
|
Chuyên viên xử lý đúng hạn
|
Chuyên viên xử lý quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1
|
Đơn vị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đơn vị 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đơn vị 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đơn vị 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đơn vị 7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Đơn vị 8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
HỢP VĂN BẢN ĐẾN
|
(Từ
ngày … đến ngày … )
|
Thời
điểm xuất báo cáo…………..
|
|
STT
|
Cơ quan ban
hành
|
Tổng số văn bản
gửi VPCP
|
Tổng số văn bản
có file đính kèm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
3. Mẫu báo cáo
3.1. Báo cáo văn bản đến
- Mẫu 01: Báo cáo tổng hợp văn bản
đến.
- Mẫu 02: Báo cáo tổng hợp tình hình
xử lý văn bản.
Ghi chú: các cột 6, 7, 8, 10, 11, 12 tính theo quy định về thời hạn xử lý của
Chuyên viên.
- Mẫu 03: Báo cáo tổng hợp tình
hình xử lý theo đơn vị.
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ VĂN BẢN CỦA ĐƠN VỊ
|
(Từ ngày... đến ngày...)
|
Thời điểm xuất báo cáo .......
|
|
|
TT
|
Đơn vị xử lý
|
Số văn bản đơn vị tiếp nhận
|
Tổng số
|
Tổng số nhận
|
Văn bản không phải xử lý
|
Văn bản phải xử lý
|
Tổng số nhận phải xử lý
|
Đã hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Chuyên viên xử lý trước hạn
|
Chuyên viên xử lý đúng hạn
|
Chuyên viên xử lý quá hạn
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
Chuyên viên xử lý trước hạn
|
Chuyên viên xử lý đúng hạn
|
Chuyên viên xử lý quá hạn
|
Chuyên viên xử lý trước hạn
|
Chuyên viên xử lý đúng hạn
|
Chuyên viên xử lý quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1
|
Chuyên viên 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyên viên 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuyên viên 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuyên viên 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chuyên viên 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chuyên viên 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chuyên viên 7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chuyên viên 8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: các cột 6, 7, 8, 10, 11, 12 tính theo quy định về thời hạn xử lý
của Chuyên viên.
- Mẫu 04: Báo cáo chi tiết tình
hình xử lý văn bản.
BÁO
CHI TIẾT TÌNH HÌNH XỬ LÝ VĂN BẢN ĐẾN
|
Thời
điểm xuất báo cáo 05/10/2016 08:16:36
|
(Từ
ngày 04/10/2016 đến ngày 05/10/2016)
|
|
STT
|
Ngày nhận
|
Số/ Ký hiệu văn
bản đến
|
Cơ quan ban
hành
|
Ngày văn bản
|
Trích yếu nội
dung văn bản
|
Hạn xử lý
|
Đơn vị chủ trì
xử lý
|
Chuyên viên xử
lý
|
Trạng thái văn
bản đến
|
Tình trạng văn
bản đến
|
Tình trạng xử
lý văn bản của Chuyên viên
|
Trước hạn
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 10 gồm: Trong hạn; Đến hạn;
Quá hạn;
- Cột 11: Đã hoàn thành; Đang xử
lý; Chưa xử lý;
- Cột 12, 13, 14: tính theo quy định
về thời hạn xử lý của Chuyên viên.
3.2. Báo cáo văn bản phát hành
- Mẫu 01: Báo cáo tổng hợp văn bản
đi.
BÁO
CÁO TỔNG HỢP VĂN BẢN ĐI
|
(Từ
ngày…….. đến ngày.......... )
|
Thời
điểm xuất báo cáo .........
|
TT
|
Đơn vị nhận văn
bản
|
Tổng
số
|
Trạng thái văn
bản
|
Đã đến
|
Đã tiếp nhận
|
Đã chuyển xử lý
(phân công)
|
Đang xử lý
|
Đã hoàn thành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Bộ A
|
120
|
20
|
20
|
20
|
20
|
40
|
2
|
Bộ B
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Bộ C
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổng số
|
130
|
22
|
22
|
22
|
22
|
42
|
Lưu ý:
Các bộ, ngành, địa phương tùy theo
tình hình thực tế của đơn vị có thể bổ sung một số trường thông tin khác cho
phù hợp, nhưng phải đảm bảo các trường cơ bản của Nhà nước về công tác văn thư,
lưu trữ.