Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước.
|
Căn
cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn
cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn
cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn
cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn
cứ Công văn số 3228/BTTTT-VCL ngày 24/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông
về việc hướng dẫn kiểm thử phần mềm nội bộ.
Bộ
Thông tin và Truyền thông công bố Hướng dẫn phương pháp xác định chi phí kiểm
thử chất lượng phần mềm kèm theo văn bản này để cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan tham khảo sử dụng vào việc xác định chi phí kiểm thử chất lượng phần
mềm phục vụ công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước.
Công
văn này bổ sung làm rõ Công văn số 3228/BTTTT-VCL ngày 24/10/2011 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc hướng dẫn kiểm thử phần mềm nội bộ.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có điều gì vướng mắc, đề nghị Quý cơ quan phản ánh về
Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng CNTT:
- Cơ quan chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ;
- Lưu: VT, THH (CPĐT).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
1.
Hướng dẫn này dùng để xác định chi
phí kiểm thử hệ thống, kiểm thử chấp nhận chất lượng phần mềm
(gọi chung là chi phí kiểm thử phần mềm) sử
dụng
nguồn
vốn
ngân
sách
nhà
nước
phục vụ
cho ứng
dụng
công nghệ thông
tin
trong
hoạt động của cơ
quan
nhà
nước.
2. Xác định chi
phí kiểm thử là việc xác định khối lượng công
việc
cụ thể, phương
thức tính
toán, kiểm tra trên cơ
sở
giá trị nỗ
lực và
giờ
công để thực hiện
kiểm thử
các trường hợp
sử dụng
(use
case) quy định trong Biểu đồ trường hợp sử dụng theo các chỉ dẫn có liên quan
trên nguyên tắc tuân thủ
các tiêu chuẩn, quy
định về ứng dụng công nghệ thông tin
của Việt Nam.
3.
Trong Hướng dẫn này, các từ
ngữ
dưới đây
được hiểu như
sau:
a) Phần
mềm là những chương trình
điều khiển
các chức năng
phần cứng
và
hướng
dẫn
phần cứng thực hiện các tác vụ của
mình;
b) Tác
nhân (actor) là
người
hay
hệ
thống
bên
ngoài
tương tác,
trao đổi
thông tin với phần mềm;
c) Giao dịch (transaction) là một
chuỗi các hành động có tính chất tương tác giữa tác nhân và hệ thống phần mềm.
Khởi đầu của chuỗi hành động này là một hành động từ tác nhân tới hệ thống. Kết
thúc của chuỗi hành động này là một hành động phản hồi từ hệ thống tới tác nhân;
d) Trường hợp sử dụng
(use case) là
một tập hợp các giao dịch của hệ thống phần mềm nhằm giúp tác nhân đạt được một
mục tiêu sử dụng nào đó. Một trường hợp sử dụng mô tả mức độ phức tạp về mặt
nghiệp vụ bên trong một quy trình nghiệp vụ cần tin học hóa thông qua một hoặc
nhiều tình huống sử dụng xảy ra khi các tác nhân thao tác với hệ thống phần mềm;
đ) Biểu đồ
trường hợp sử dụng (use case diagram) là một bản vẽ mô tả đầy đủ các tác nhân,
các
trường hợp sử dụng và quan hệ giữa chúng nhằm thống nhất cách hiểu yêu cầu chức năng mà hệ thống phần mềm
cung cấp giữa các bên có liên quan. Biểu đồ trường hợp sử dụng là bản vẽ trung
tâm, chi phối các bản vẽ kỹ thuật trong thiết kế phần mềm;
e) Trường hợp kiểm thử (test case) là
một tập hợp các giá trị nhập, các điều kiện tiên quyết thực thi, các kết quả
mong đợi và các điều kiện kết thúc, được xây dựng cho mục đích hoặc điều kiện
kiểm thử riêng biệt, như thực hiện một đường dẫn chương trình riêng hoặc để
kiểm tra lại có đúng với một yêu cầu cụ thể hay không;
g) Kiểm thử hệ thống là việc tìm lỗi phần
mềm ở giai đoạn cuối cùng trong quá trình phát triển của nhà thầu (đơn vị phát
triển/nâng cấp phần mềm) sau khi hoàn thành tích hợp hệ thống nhằm đảm bảo đáp
ứng yêu cầu kỹ thuật, công nghệ của phần mềm đã được phê duyệt tại thiết kế thi
công, đồng thời giúp nhà thầu khẳng định chất lượng phần mềm;
h) Kiểm thử chấp nhận phần mềm là việc
tìm lỗi phần mềm ở giai đoạn đóng gói và chuyển giao phần mềm cho chủ đầu tư,
đơn vị thụ hưởng nhằm mục đích giúp các bên có liên quan chứng minh phần mềm
đáp ứng yêu cầu người sử dụng đã được phê duyệt tại thiết kế sơ bộ, bao gồm các
loại lỗi về chức năng, hiệu năng và an toàn bảo mật bằng các kỹ thuật, phương
tiện chuyên ngành. Kết quả kiểm thử chấp nhận là cơ sở để giúp các bên tiến
hành thủ tục nghiệm thu kỹ thuật;
i) Lỗi phần mềm được định nghĩa là
những sai lệch của phần mềm so với yêu cầu chức năng và phi chức năng đã được
phê duyệt.
4.
Chi phí kiểm thử phần mềm (gọi tắt là chi phí kiểm thử) được xác định là cơ sở
cho việc lập và quản lý chi phí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước.
5.
Nội
dung
hồ sơ phục
vụ
cho việc
xác
định
chi phí kiểm thử bao gồm các tài liệu nêu tại Mục 2 Phần II.
6.
Đối với những
phần mềm có
điểm đặc
thù mà
hướng
dẫn
xác
định
chi phí
giờ
công chưa phù hợp thì các tổ chức, cá nhân có thể tự đưa phương pháp xác định giờ công trên cơ sở
phù
hợp
với hướng dẫn này
và
phải có
thuyết minh
cụ thể cách tính.
7.
Trường hợp sử
dụng các
tài
liệu, hướng dẫn của nước
ngoài
để
thực hiện việc
xác
định chi
phí
giờ công cần nghiên cứu, tham khảo hướng dẫn này để
bảo đảm
nguyên tắc
thống
nhất
về
quản lý chi phí kiểm thử phần
mềm phục
vụ ứng dụng công
nghệ thông tin
trong hoạt động
của cơ
quan
nhà nước.
a) Chi phí
kiểm thử phần mềm phải được đo, đếm, tính toán theo trình tự phù hợp với quy trình
công nghệ, trình tự kiểm thử phần mềm.
b) Các số liệu dùng trong tính toán phải
phù hợp với số liệu của Hồ
sơ phục
vụ xác
định chi phí kiểm
thử phần mềm. Nếu
lấy
số
liệu
từ
nguồn
khác
thì phải ghi rõ nguồn số liệu.
c) Mức
lương lao
động
bình quân
cần
được tính đúng,
tính đủ
tiền lương, các khoản
lương phụ và phụ cấp lương (kể cả
các khoản hỗ trợ lương).
d) Hệ
số
phức
tạp
về
môi
trường, kỹ thuật-công nghệ và mức lương lao động bình
quân chỉ ra điều kiện năng lực về kỹ thuật và kinh nghiệm mà lao động của đơn vị kiểm thử
cần phải đáp ứng để có thể
thực hiện hoạt động kiểm thử theo yêu cầu
của dự án phần mềm.
a) Tên
phần mềm;
b)
Các
thông số
chủ yếu:
- Danh sách
các
tác
nhân
tham
gia
vào
quy trình nghiệp
vụ
(Phụ lục I);
- Danh
sách các trường hợp sử dụng của phần mềm (Phụ
lục II).
c) Các yêu cầu
về năng lực
của
cán bộ tham
gia kiểm
thử phần mềm;
d)
Yêu
cầu về môi trường cho kiểm
thử phần mềm;
đ) Yêu
cầu về độ
phức
tạp
kỹ
thuật-công
nghệ của kiểm thử phần mềm.
a) Nghiên cứu,
kiểm tra nắm vững các thông tin cần có trong Hồ sơ phục vụ xác định giá trị
kiểm thử phần mềm.
b) Lập Bảng tính
toán điểm các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm (Phụ
lục III).
c) Thực hiện đếm
các trường hợp sử dụng (use-case) và lập Bảng tính toán điểm các trường hợp sử
dụng (Phụ lục IV).
d) Lập Bảng tính
toán hệ số phức tạp kỹ thuật-công nghệ (Phụ lục V). Bảng tính toán này phải phù
hợp với nội dung yêu cầu chức năng và phi chức năng của phần mềm đã được nêu
trong Hồ sơ.
đ) Lập Bảng tính
toán hệ số tác động môi trường, nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
(Phụ lục VI). Bảng tính toán này phải phù hợp với các yêu cầu về năng lực của
cán bộ tham gia kiểm thử phần mềm.
e) Xác định mức
lương lao động bình quân đối với việc kiểm thử phần mềm.
g) Tập hợp giá
trị đã tính toán ở các bước trên vào Bảng tính toán giá trị kiểm thử phần mềm
(Phụ lục VII). Giá trị sau khi tính toán được xử lý theo nguyên tắc làm tròn
các trị số.
h) Lập Bảng tổng
hợp chi phí kiểm thử phần mềm. (Phụ lục VIII).
i) Trong trường
hợp dự án cần dữ liệu kiểm thử với khối lượng lớn thì Chủ đầu tư xem xét bổ
sung chi phí nhập liệu từ bộ dữ liệu mẫu (được tính theo các quy định hiện
hành) vào chi phí kiểm thử phần mềm.
Chi phí
kiểm thử phần mềm được xác định như sau:
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Ký
hiệu
|
1
|
Giá trị kiểm thử phần
mềm
|
G
= E x H
|
G
|
2
|
Chi phí chung
|
G
x tỷ lệ
|
C
|
3
|
Thu nhập chịu thuế
tính trước
|
(G+C)
x tỷ lệ
|
TL
|
4
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
(G+C+TL)
x tỷ lệ
|
GTGT
|
5
|
Chi phí kiểm thử phần
mềm
|
G
+ C + TL+GTGT
|
GKT
|
|
TỔNG
CỘNG
|
GKT
|
|
4.1.
Giá
trị kiểm thử phần mềm (G) được tính theo công thức sau:
G = E x H
Trong đó:
E: Giá trị nỗ lực;
H: Mức lương lao động bình quân;
4.1.1 Giá trị nỗ lực thực tế (E)
xác định theo công thức sau:
E = AUCP x P
Trong đó:
P: Thời gian lao động để kiểm thử 01 điểm trường hợp sử
dụng (use-case) sau hiệu chỉnh, được tính tối đa bằng 20 người/giờ/AUCP;
AUCP: Giá trị điểm trường hợp
sử
dụng sau
hiệu
chỉnh, được
tính theo công thức:
AUCP = UUCP x TCF x ECF
với:
UUCP: Giá
trị điểm trường
hợp sử dụng (Use-case)
trước hiệu
chỉnh;
TCF: Hệ số phức
tạp kỹ thuật-công nghệ;
ECF: Hệ số phức tạp môi trường.
a) Giá trị điểm
trường hợp sử dụng trước hiệu chỉnh (UUCP) xác định theo công thức:
UUCP = AW
+ UCW
Trong đó:
AW: Giá trị điểm các tác nhân, được nêu cụ thể tại Phụ lục III;
UCW: Giá trị điểm các
trường hợp sử dụng, được nêu cụ thể tại Phụ lục IV.
b)
Hệ
số
phức tạp kỹ thuật - công nghệ (TCF) xác định theo công thức:
TCF = 0,6
+ (0,014
x TTF)
Trong
đó:
0,6; và 0,014: Trọng số đo chuẩn;
TTF: Hệ
số
kỹ
thuật –
công nghệ, được nêu
cụ
thể
tại Phụ lục V.
c)
Hệ số
phức tạp
môi trường (ECF) xác định theo công thức: ECF = 1,4
+ (-0,0362
x
TEF)
Trong
đó:
1,4; và 0,0362: Trọng số đo chuẩn;
TEF: Hệ
số tác động môi
trường và
nhóm làm việc,
được nêu cụ thể tại Phụ lục VI.
4.1.2. Mức lương
lao động
bình quân
(H)
được xác định căn
cứ
theo mặt bằng giá
của
thị trường lao động phổ biến của từng khu vực trên cơ sở thang
bảng lương do các đơn vị có chức năng phát triển, nâng cấp phần mềm đăng ký với
cơ quan quản lý nhà nước về lao động của địa phương
hoặc
mức
tiền lương được
cơ quan nhà
nước,
địa phương
công bố
và các các khoản
lương phụ, phụ
cấp
lương (kể cả các khoản
hỗ
trợ lương) tại thời điểm tính toán theo công thức:
H = g nc x (1+f)
Trong
đó:
g
nc :
Mức
đơn
giá
tiền lương giờ
công trực tiếp bình quân
tương ứng với cấp
bậc lương phù
hợp với từng khu vực và đặc thù của môi trường lao động. Tuỳ theo
tính chất, điều
kiện, các yêu
cầu
cụ
thể về năng lực kỹ thuật
và
kinh
nghiệm mà xác định bậc
lương lao động
bình quân cho
phù hợp;
f: Tổng các khoản phụ cấp lương, lương phụ có tính chất ổn định, tính theo công
thức sau:
f = f1 + f 2
Trong
đó:
f1 : Tổng
các
khoản phụ
cấp
lương có tính chất ổn
định (kể
cả các
khoản hỗ trợ lương);
f 2 : Lương phụ và một số chi phí có thể trả trực tiếp cho người lao động.
Lương
phụ tính bằng 12% lương cơ bản; một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động
tính bằng 4% lương cơ bản;
Ngoài ra,
mức lương lao động
bình quân
(H) còn có thể được xác định bằng các phương pháp
khác như:
-
Phương pháp
so
sánh;
-
Phương pháp
chuyên
gia;
- Phương pháp kết hợp sử dụng số liệu theo công bố của
các cơ quan khác có
chức năng…
4.2.
Chi
phí chung:
bao gồm chi phí liên quan đến tiền lương của của bộ phận quản lý, chi phí duy
trì hoạt động của tổ chức kiểm thử phần mềm và các chi phí khác có liên quan.
Chi phí chung được tính bằng 65% của giá trị kiểm thử phần mềm;
Đối với
các dự án triển khai tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi
phí chung sẽ được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do chủ đầu tư quyết định
tuỳ điều kiện cụ thể của dự án.
4.3.
Thu nhập chịu thuế tính trước
được tính xác định bằng 6% của giá trị kiểm thử phần mềm và chi phí chung.
4.4. Thuế giá trị gia tăng của hoạt động kiểm thử phần mềm áp
dụng theo quy định hiện hành.
Ngoài
phương pháp nêu trên,
chi phí kiểm thử phần mềm còn có thể được xác định bằng các phương
pháp
khác
như:
- Phương pháp so sánh;
- Phương pháp chuyên gia;
-
Phương
pháp
kết hợp
sử dụng
số liệu
theo công
bố
của các cơ
quan
khác có
chức
năng
…
Tên
phần mềm...............................
TT
|
Tên Actor
|
Loại
Actor
|
Mô tả
|
1
|
|
Đơn giản
|
Thuộc loại giao diện của chương trình
|
2
|
|
Trung bình
|
Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
|
3
|
|
Phức tạp
|
Giao diện đồ họa
|
Ghi chú:
- Loại đơn giản: Một máy tính với giao
diện
lập trình ứng dụng API.
- Loại trung bình:
Hoặc là giao diện người - máy
qua “command line” hoặc thông qua một giao
thức nào đó nhưng không có lập trình qua API.
- Loại phức tạp: giao diện người - máy qua GUI (giao diện
đồ hoạ).
Tên
phần mềm...............................
TT
|
Tên Use-case
|
Tên tác nhân
chính
|
Tên tác nhân
phụ
|
Mô tả trường
hợp sử
dụng
|
Phân loại
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp sử dụng
được phân nhóm bằng cách theo độ phức tạp:
- Trường hợp sử dụng
loại đơn giản: Có số lượng giao dịch <4
- Trường hợp sử dụng
loại trung bình: Có số lượng giao dịch từ 4 đến 7
- Trường hợp sử dụng
loại phức tạp: Có số lượng giao dịch >7
BẢNG TÍNH TOÁN ĐIỂM CÁC TÁC NHÂN (ACTORS) TƯƠNG TÁC, TRAO
ĐỔI THÔNG TIN VỚI PHẦN MỀM
Tên phần mềm...............................
TT
|
Loại
Actor
|
Mô tả
|
Số tác nhân
|
Điểm của từng loại tác nhân
|
Ghi chú
|
1
|
Đơn giản
|
Thuộc loại giao diện của chương trình
|
|
|
|
2
|
Trung bình
|
Giao diện tương tác hoặc phục vụ một giao thức hoạt động
|
|
|
|
3
|
Phức tạp
|
Giao diện đồ họa
|
|
|
|
|
Cộng (1+2+3)
|
AW
|
|
|
|
Ghi chú:
Điểm của từng loại
tác nhân (đơn vị tính: điểm) được xác định theo công thức:
Điểm
của
từng
loại tác nhân = Số tác nhân x
Trọng số
Trong đó:
Trọng số được qui định như sau:
TT
|
Loại Actor
|
Trọng số
|
1
|
Đơn
giản
|
1
|
2
|
Trung
bình
|
2
|
3
|
Phức
tạp
|
3
|
Tên phần mềm...............................
STT
|
Loại
|
Số trường hợp sử dụng
|
Trọng số
|
Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
|
|
Đơn
giản
|
|
|
|
|
Trung
bình
|
|
|
|
|
Phức
tạp
|
|
|
|
|
Cộng 1+2+3
|
UCW
|
|
|
Điểm
của từng loại trường hợp sử dụng được tính theo công thức:
Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
|
=
|
Số trường hợp sử dụng
|
x
|
Trọng số
|
Trọng
số của các trường hợp sử dụng được quy định như sau:
TT
|
Loại
trường hợp sử dụng
|
Trọng
số
|
|
Đơn giản
|
5
|
Trung bình
|
10
|
Phức tạp
|
15
|
Tên phần mềm...............................
TT
|
Các hệ số
|
Trọng sô
|
Giá trị xếp hạng
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
I
|
Hệ số KT-CN (TTF)
|
|
|
|
|
1
|
Các
công cụ kiểm thử
|
2
|
|
|
|
2
|
Tài
liệu đầu vào
|
2
|
|
|
|
3
|
Tái sử
dụng kho dữ liệu kiểm thử
|
1
|
|
|
|
4
|
Hệ
thống phân tán
|
2
|
|
|
|
5
|
Các mục
tiêu hiệu suất
|
1
|
|
|
|
6
|
Các
tính năng bảo mật
|
1
|
|
|
|
7
|
Giao
diện phức tạp
|
1
|
|
|
|
II
|
Hệ số
phức tạp về KT-CN (TCF)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Hệ số kỹ thuật–công
nghệ (TTF) tại cột Kết quả (đơn
vị tính: giá trị) được xác định theo công
thức:
|
7
|
TTF =
|
∑ Qi x TSi
|
|
i=1
|
Trong đó:
- Qi: Giá trị xếp hạng của hệ số thứ
i trong 7 hệ số thành phần.
Giá
trị xếp hạng được xác định trong khoảng từ 0 đến 5 với ý nghĩa:
0
= Không
quan trọng;
5
= Có vai trò tác động căn bản;
- TSi:
Trọng số tương ứng của hệ số thứ i trong 7 hệ số thành phần
- Ý nghĩa của các hệ số thành phần như sau:
STT
|
Tên hệ số
|
Mô tả
|
1
|
Các
công cụ kiểm thử
|
Có sử
dụng công cụ kiểm thử mất phí không? Có sử dụng công cụ kiểm thử trực tiếp
không? Có cần công cụ hỗ trợ trong quá trình kiểm thử không? Có đòi hỏi các
công cụ quản lý quy trình kiểm thử không?
|
2
|
Tài
liệu đầu vào
|
Tài
liệu yêu cầu người dùng có đủ theo yêu cầu hay không? Tài liệu mô tả kiến
trúc hệ thống có đủ theo yêu cầu hay không? Tài liệu xác định yêu cầu kiểm
thử có đúng theo yêu cầu hay không?
|
3
|
Tái sử
dụng kho dữ liệu kiểm thử
|
Dự án
có sử dụng lại kho dữ liệu hay không?
|
4
|
Hệ thống phân tán
|
Kiến
trúc của hệ thống là tập trung hay phân tán? Hệ thống được thiết kế theo mô
hình nhiều lớp hay không? Trọng số càng cao tương ứng với hệ thống càng phức
tạp.
|
5
|
Các mục
tiêu hiệu suất
|
Hệ
thống đáp ứng được bao nhiêu người sử dụng đồng thời? Số giao dịch hay số yêu
cầu tối đa mà hệ thống có thể phục vụ ? Tài nguyên hệ thống, tài nguyên mạng
hệ thống đòi hỏi để đáp ứng các tham số trên? Thời gian tối thiểu để hoàn
thành một giao dịch?
|
6
|
Các
tính năng bảo mật
|
Hệ
thống có đảm bảo an toàn thông tin, hạn chế và khắc phục các lỗ hổng bảo
mật? Khả năng nâng cao các chức năng an toàn bảo mật cho hệ thống và cập nhật
nhanh chóng các bản vá lỗi ngay khi lỗi được phát hiện.
|
7
|
Giao
diện phức tạp
|
Giao
diện sử dụng phương pháp thiết kế và bố cục đòi hỏi kỹ năng thiết kế ở mức
cao, khả năng sáng tạo, tính logic trong thiết kế và tính thuận tiện, đơn
giản với người sử dụng.
|
Tên phần mềm...............................
I. Dự kiến trình độ và kinh nghiệm cần có của nhân công lao động
TT
|
Kỹ năng
|
Điểm đánh giá
|
1
|
Kỹ năng
kiểm thử
|
|
|
Có thể
thực hiện các trường hợp kiểm thử viết sẵn
|
|
|
Có thể
viết một số trường hợp kiểm thử đơn giản
|
|
|
Có thể
viết các trường hợp kiểm thử trung bình
|
|
|
Có thể
viết các trường hợp kiểm thử phức tạp
|
|
|
Có thể
thiết kế test case
|
|
|
Có thể
phân tích các trường hợp kiểm thử phức tạp
|
|
|
Biết
cách báo cáo lỗi
|
|
|
Có khả
năng lập Test plan, theo dõi giám sát dự án kiểm thử, lập báo cáo phân tích
kết quả kiểm thử,...
|
|
|
Kiến
thức về kiểm thử phần mềm tự động
|
|
|
Có kinh nghiệm kiểm thử chức năng tự động với RFT, Quick Test,
Selenium,…
|
|
|
Có kinh nghiệm sử dụng hoặc phát triển automation framework để
kiểm thử chức năng
|
|
|
Có kinh nghiệm làm việc với kiểm thử hiệu năng RPT, HP Load
Runner,…
|
|
|
Có khả năng phân tích hiệu năng hệ thống
|
|
|
Có kinh nghiệm kiểm thử bảo mật ASE, Acunetix, ZAP, Burp Suite,…
|
|
|
...
|
|
2
|
Kiến
thức về phần mềm
|
|
|
Kiến thức chung về
hệ thống mạng: LAN, WAN, Internet, Network Protocol, TCP/IP…
|
|
|
Kiến thức về phần
mềm hệ điều hành: Window Server, Linux, Unix, Solaris, Android, iOs…
|
|
|
Kiến thức về phần
mềm quản trị Cơ sở dữ liệu: Oracle, MySql, Sql Server, MongoDB…
|
|
|
Kiến thức về công
cụ lập trình, đồ hoạ: Visual Studio, Eclipse, Netbean, Flash, Font Page,
dreamweaver, Photoshop…
|
|
|
Kiến thức về phần
mềm máy chủ phục vụ: Web Server, Portal, Application Server, DNS, Active
Directory, LDAP, Email Server…
|
|
|
Kiến thức về phần
mềm ứng dụng doanh nghiệp: Phần mềm quản lý doanh nghiệp (ERP), Phần mềm quản
lý khách hàng (CRM), phần mềm quản lý chuỗi cung ứng (SCM), phần mềm kế toán
(Accounting), Phần mềm quản lý nội dung (CMS)…
|
|
|
Kiến thức về phần
mềm ứng dụng văn phòng: Ms Word, Ms Excel, Open Office, Ms Access, Ms
PowerPoint, Visio, Ms Project..
|
|
3
|
Hiểu
biết về qui trình và kinh nghiệm thực tế (ghi rõ loại)
|
|
|
Có hiểu biết về ứng
dụng
|
|
|
Môi trường kiểm thử
|
|
|
Dữ liệu kiểm thử
|
|
|
Có khả năng lãnh
đạo Nhóm kiểm thử
|
|
|
Tính chất năng động
|
|
4
|
Loại
khác (ghi rõ loại)
|
|
II. Tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường,
xác định độ ổn định kinh nghiệm và nội suy thời gian lao động (P)
TT
|
Các hệ số tác động môi trường
|
Trọng số
|
Giá trị xếp hạng
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
I
|
Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (TEF)
|
|
|
|
|
|
Đánh giá cho từng thành viên
|
|
|
|
|
1
|
Có hiểu biết về ứng dụng
|
1,5
|
|
|
|
2
|
Môi trường kiểm thử
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Dữ liệu kiểm thử
|
1
|
|
|
|
4
|
Có khả năng lãnh đạo Nhóm kiểm thử
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Tính chất năng động
|
1
|
|
|
|
|
Đánh giá chung cho Dự án
|
|
|
|
|
6
|
Độ ổn định của các yêu cầu
|
2
|
|
|
|
7
|
Sử dụng các nhân viên làm bán thời gian
|
-1
|
|
|
|
II
|
Hệ số
phức tạp về môi trường (ECF)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Điểm
đánh giá trong bảng tại
mục
I nằm trong khoảng từ 1 đến 5 (chấp nhận điểm đánh giá lẻ 01 chữ số
thập phân sau dấu phẩy) với các ý nghĩa như sau:
+
Điểm 1: Trình
độ yếu;
+
Điểm 3: Trung bình;
+
Điểm 5: Giỏi;
- Kết quả
đánh giá
bằng cho điểm tại mục
I là
cơ
sở
cho việc xác định Giá
trị xếp hạng tại mục II.
-
Hệ
số
tác động
môi
trường
và
nhóm
làm việc (TEF)
trong
cột
Kết
quả
(đơn vị
tính:
giá
trị)
được xác định theo công thức:
|
7
|
TEF
=
|
∑ Mi x TSi
|
|
i=1
|
Trong đó:
+
Mi: Giá trị xếp hạng của hệ số thứ
i trong 7 hệ số thành phần;
+ TSi: Trọng số tương ứng của hệ số thứ
i trong 7 hệ số thành phần;
+ Giá trị xếp hạng Miđược đánh giá như sau:
Thứ tự các hệ số tác động môi trường (i)
|
Giá trị xếp hạng
(Từ 0 đến 5)
|
Đánh
giá
cho từng thành viên
|
1
|
0
= Không
có kinh nghiệm
3
= Trung
bình
5
= Trình độ chuyên
gia
|
2
|
0
= Không
có kinh nghiệm
3
= Trung
bình
5
= Trình độ chuyên
gia
|
3
|
0
= Không
có kinh nghiệm
3
= Trung
bình
5
= Trình độ chuyên
gia
|
4
|
0
= Không
có kinh nghiệm
3
= Trung
bình
5
= Trình độ chuyên
gia
|
5
|
0
= Không
năng động
3
= Trung
bình
5
= Cao
|
Đánh
giá
chung cho Nhóm làm việc
|
6
|
0
= Rất bất định
5
= Không
hay thay đổi
|
7
|
0
= Không
có nhân viên làm bán thời gian
3
= Có nhân viên
làm Part-time
5
= Tất
cả
đều làm Part-time
|
- Ý
nghĩa của các hệ số thành phần như sau:
STT
|
Tên hệ số
|
Mô tả
|
1
|
Có hiểu biết về ứng
dụng
|
Khả
năng sử dụng, vận hành, thao tác và khai thác ứng dụng
|
2
|
Môi trường kiểm thử
|
Sự hiểu
biết về kiến trúc hệ thống, khả năng khái quát hoá mô hình hệ thống thực tế
vào môi trường kiểm thử và kỹ thuật để xây dựng môi trường kiểm thử giả lập
phù hợp nhất với môi trường thực tế. Có áp dụng quy trình kiểm thử theo các
tiêu chuẩn phổ biến trong và ngoài nước hay không?
|
3
|
Dữ liệu kiểm thử
|
Dữ liệu
kiểm thử có cần sử dụng hay không? Nếu cần thì có mô tả hay không? Dữ liệu
kiểm thử cần nhiều hay cần ít? Dữ liệu kiểm thử được mô tả trong tài liệu
riêng hay được mô tả với các trường hợp kiểm thử?
|
4
|
Có khả năng lãnh
đạo nhóm kiểm thử
|
Người
đứng đầu của nhóm kiểm thử có khả năng tổ chức, quản lý và triển khai nhiệm
vụ trong nhóm kiểm thử tốt hay không? Người đứng đầu nhóm kiểm thử có kinh
nghiệm lãnh đạo nhóm trong nhiều dự án hay chưa?
|
5
|
Tính chất năng động
|
Tốc độ
giải quyết vấn đề từ lúc tiếp cận bài toán cần giải quyết là nhanh hay chậm?
|
6
|
Độ ổn định của các
yêu cầu
|
Việc
xác định yêu cầu kiểm thử phần mềm có thuận lợi hay không? Các yêu cầu là rõ
ràng hay bất định? Có thường xuyên phải chỉnh sửa lại tài liệu xác định yêu
cầu kiểm thử phần mềm hay không?
|
7
|
Sử dụng nhân viên
làm bán thời gian
|
Nhóm
kiểm thử có sử dụng nhân viên làm bán thời gian hoặc kiêm nhiệm hay không?
|
Tên phần mềm...............................
TT
|
Hạng mục
|
Diễn giải
|
Giá trị
|
Ghi chú
|
I
|
Tính điểm
trường hợp sử dụng (Use-case)
|
|
|
|
1
|
Điểm
Actor (AW)
|
Phụ lục III
|
|
|
2
|
Điểm
Use-case (UCW)
|
Phụ lục IV
|
|
|
3
|
Tính điểm
UUCP
|
UUCP = AW +UCW
|
|
|
4
|
Hệ số
phức tạp về KT-CN (TCF)
|
TCF = 0,6 + (0,014 x TTF)
|
|
|
5
|
Hệ số
phức tạp về môi trường (ECF)
|
ECF = 1,4 + (-0,0362 x TEF)
|
|
|
6
|
Tính điểm
AUCP
|
AUCP = UUCP x TCF x ECF
|
|
|
II
|
Thời
gian lao động (P)
|
P ( người/giờ/AUCP) = 20
|
|
|
III
|
Giá trị
nỗ lực thực tế (E)
|
E = AUCP x P
|
|
|
IV
|
Mức
lương lao động bình quân (H)
|
H: người/giờ
|
|
|
V
|
Giá trị
kiểm thử phần mềm (G)
|
G = E x H
|
|
|
Ghi chú:
- Nêu các ghi chú cần thiết nhằm giải thích, làm rõ kết quả tính toán và cơ sở tính toán;
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
KIỂM THỬ PHẦN MỀM
Tên
phần mềm:……………………………..
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Giá
trị
|
Ký
hiệu
|
1
|
Giá trị kiểm thử phần
mềm
|
G
= E x H
|
|
G
|
2
|
Chi phí chung
|
G
x tỷ lệ
|
|
C
|
3
|
Thu nhập chịu thuế
tính trước
|
(G+C)
x tỷ lệ
|
|
TL
|
4
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
(G+C+TL)
x tỷ lệ
|
|
GTGT
|
5
|
Chi phí kiểm thử phần
mềm
|
G
+ C + TL+GTGT
|
|
GKT
|
|
TỔNG
CỘNG
|
GKT
|
|
|
Trong đó, định mức tỷ lệ cho chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính
trước theo bảng sau:
Đơn vị tính: %
TT
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
1
|
65,0
|
6,0
|
Ghi
chú:
Tham khảo các quy
định về chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước tại điểm 4.2 và điểm 4.3
phần II.