BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3362/BTTTT-TTĐN
V/v hướng dẫn xây dựng Kế hoạch công tác
thông tin đối ngoại năm 2020
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 10 năm 2019
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Triển khai Kết luận số 16-KL/TW
ngày 14/02/2012 của Bộ chính trị về Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai
đoạn 2011-2020; Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ về quản
lý hoạt động thông tin đối ngoại; Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn
2018-2020; Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Kế hoạch công tác
thông tin đối ngoại năm 2020, tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Hoàn thiện Quy chế quản lý
hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh, thành phố: Xây dựng và ban
hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại căn cứ theo Thông tư số
22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 hướng dẫn quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo số liệu của Cục Thông tin đối
ngoại, hiện có 47/63 tỉnh, thành phố xây dựng Quy chế quản lý hoạt động thông
tin đối ngoại căn cứ theo Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT).
2. Xây dựng Kế hoạch triển khai
công tác thông tin đối ngoại: Trên cơ sở hướng dẫn của Ban Tuyên giáo Trung
ương; Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2018-2020; các văn bản
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, các bộ, ngành Trung ương; các nhiệm
vụ chính trị quan trọng của đất nước và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương trong năm 2020.
3. Phân công, bố trí cán bộ phụ
trách công tác thông tin đối ngoại.
4. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
về thông tin đối ngoại cho cán bộ và các lực lượng tham gia công tác thông tin
đối ngoại: Triển khai tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các lực lượng tham gia
hoạt động thông tin đối ngoại. Nội dung tập huấn bám sát tình hình trong nước,
quốc tế và tình hình Biển Đông; phù hợp với từng đối tượng, địa bàn. Triển khai
đào tạo, bồi dưỡng ngôn ngữ các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia và tiếng dân tộc
cho cán bộ huyện, xã, cán bộ, chiến sĩ các đồn Biên phòng, người có uy tín trên
toàn tuyến biên giới.
5. Triển khai sơ kết, tổng kết
các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về hoạt động thông tin đối ngoại giai
đoạn đến năm 2020; triển khai xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án
về hoạt động thông tin đối ngoại giai đoạn tiếp theo.
6. Triển khai các hoạt động
thông tin đối ngoại
a) Giải thích, làm rõ thông
tin sai lệch:
- Tiếp tục triển khai công tác
dự báo, chủ động tổ chức theo dõi và tổng hợp dư luận báo chí trong và ngoài nước
về tình hình tỉnh, thành phố trong tình hình mới. Đổi mới, nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác tuyên truyền miệng, tuyên truyền trên internet, các mạng xã hội
và các kênh truyền thông khác, giải thích làm rõ có hiệu quả các quan điểm sai
trái, thù địch trong tuyên truyền đối ngoại.
- Duy trì các hội nghị giao ban
định kỳ, đột xuất; chủ động, kịp thời cung cấp thông tin chính thống cho các cơ
quan báo chí trên địa bàn về các vấn đề được dư luận trong và ngoài nước quan
tâm, nhất là vấn đề Biển Đông - hải đảo, tôn giáo, dân tộc, dân chủ, nhân quyền,
các thông tin sai lệch ảnh hưởng uy tín của tỉnh, thành phố. Xây dựng kế hoạch
triển khai Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về quyền con người”
(Quyết định 16/QĐ-TTg).
b) Quảng bá hình ảnh
tỉnh, thành phố:
- Xây dựng hệ thống dữ liệu quảng
bá hình ảnh của tỉnh, thành phố bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và ngôn ngữ
quốc gia có nhiều doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn.
- Triển khai hiệu quả Quyết định
số 273/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát
triển hệ thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế phục vụ nhiệm vụ
thông tin đối ngoại đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Hướng dẫn số
1074/BTTTT-TTĐN ngày 12/4/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn triển
khai thực hiện Quyết định số 273, nhằm tăng cường quảng bá hình ảnh đất nước,
hình ảnh tỉnh, thành phố đến các tầng lớp nhân dân trong và ngoài nước.
- Tăng cường hợp tác với các cơ
quan thông tấn, báo chí, truyền thông, phóng viên nước ngoài thực hiện các sản
phẩm truyền thông quảng bá hình ảnh đất nước, hình ảnh của tỉnh, thành phố trên
các phương tiện thông tin đại chúng của nước ngoài; triển khai quảng bá hình ảnh
đất nước, tỉnh, thành phố trên mạng xã hội, internet; chỉ đạo đài Phát thanh,
Truyền hình tỉnh, thành phố phát lại nội dung thông tin đối ngoại đã phát trên
đài Phát thanh, Truyền hình quốc gia theo Thông tư số 03/2019/TT-BTTTT ngày
06/5/2019 về quy định việc đăng, phát nội dung thông tin đối ngoại trên báo
chí.
c) Thông tin đối ngoại về
các sự kiện hội nhập quốc tế nổi bật trong năm 2020:
- Tuyên truyền những ngày lễ lớn
của đất nước, của tỉnh, thành phố trong năm 2020.
- Tập trung tuyên truyền về vai
trò, vị thế và đóng góp của Việt Nam trong ASEAN nhân dịp kỷ niệm tròn 25 năm
Việt Nam gia nhập ASEAN và đảm nhận vai trò Chủ tịch ASEAN năm 2020; vai trò của
Việt Nam khi trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
nhiệm kỳ 2020 - 2021.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
về yêu cầu hội nhập quốc tế, các cơ hội và thách thức, nhiệm vụ trọng yếu khi
tham gia ký kết, phê chuẩn và triển khai các Hiệp định thương mại tự do (FTA)
thế hệ mới.
- Tiếp tục cụ thể hóa và triển
khai hiệu quả các nhiệm vụ đề ra tại các Nghị quyết của Chính phủ về hội nhập
kinh tế quốc tế; phổ biến thông tin về hội nhập kinh tế quốc tế, khuyến khích sự
tham gia tích cực và chủ động của khu vực tư nhân, các hiệp hội, ngành, nghề,
các tổ chức chính trị - xã hội và người dân trong việc tìm hiểu, thực thi các
cam kết quốc tế trong hội nhập kinh tế quốc tế.
d) Tuyên truyền về biên giới
lãnh thổ, biển, đảo; tăng cường công tác thông tin đối ngoại với Lào và
Campuchia trong tình hình mới:
- Các tỉnh, thành phố chủ động
triển khai sưu tầm, bổ sung tư liệu khẳng định chủ quyền biển, đảo của Việt Nam
phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền. Đổi mới nội dung và các hình thức
truyền thông về biên giới, biển đảo.
- Xây dựng kế hoạch (hoặc lồng
ghép vào Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại hằng năm của tỉnh, thành phố)
triển khai thực hiện các đề án của Chính phủ tăng cường công tác thông tin đối
ngoại với Lào, Campuchia trong tình hình mới. Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông tổ chức Ngày hội Thắm tình hữu nghị Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia.
- Triển khai Chiến lược phát
triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
7. Triển khai hướng dẫn thi đua
khen thưởng lĩnh vực thông tin đối ngoại năm 2020; báo cáo các chỉ số (KPI)
phát triển lĩnh vực thông tin đối ngoại đối với các địa phương năm 2020.
8. Về kinh phí triển khai công
tác thông tin đối ngoại: Trên cơ sở Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của địa
phương, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố bố trí kinh phí triển khai
thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tỉnh, thành phố phản ánh về Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Thông tin đối ngoại, số 115 Trần Duy Hưng, Cầu
Giấy, Hà Nội, ĐT: 024. 37676666, máy lẻ 118, Fax: 024 37675959) để kịp thời có
hướng dẫn.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Hoàng Vĩnh Bảo;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TTĐN, NV (135).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Vĩnh Bảo
|
DANH
SÁCH 63 UBND TỈNH, THÀNH PHỐ
STT
|
Tên đơn vị
|
STT
|
Tên đơn vị
|
1.
|
UBND Tỉnh An Giang
|
33.
|
UBND Tỉnh Kiên Giang
|
2.
|
UBND Tỉnh Bắc Giang
|
34.
|
UBND Tỉnh Kon Tum
|
3.
|
UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
35.
|
UBND Tỉnh Lai Châu
|
4.
|
UBND Tỉnh Bắc Kạn
|
36.
|
UBND Tỉnh Lâm Đồng
|
5.
|
UBND Tỉnh Bạc Liêu
|
37.
|
UBND Tỉnh Lạng Sơn
|
6.
|
UBND Tỉnh Bắc Ninh
|
38.
|
UBND Tỉnh Lào Cai
|
7.
|
UBND Tỉnh Bến Tre
|
39.
|
UBND Tỉnh Long An
|
8.
|
UBND Tỉnh Bình Định
|
40.
|
UBND Tỉnh Nam Định
|
9.
|
UBND Tỉnh Bình Dương
|
41.
|
UBND Tỉnh Nghệ An
|
10.
|
UBND Tỉnh Bình Phước
|
42.
|
UBND Tỉnh Ninh Bình
|
11.
|
UBND Tỉnh Bình Thuận
|
43.
|
UBND Tỉnh Ninh Thuận
|
12.
|
UBND Tỉnh Cà Mau
|
44.
|
UBND Tỉnh Phú Thọ
|
13.
|
UBND TP Cần Thơ
|
45.
|
UBND Tỉnh Phú Yên
|
14.
|
UBND Tỉnh Cao Bằng
|
46.
|
UBND Tỉnh Quảng Bình
|
15.
|
UBND TP Đà Nẵng
|
47.
|
UBND Tỉnh Quảng Nam
|
16.
|
UBND Tỉnh Đắk Lắk
|
48.
|
UBND Tỉnh Quảng Ngãi
|
17.
|
UBND Tỉnh Đắk Nông
|
49.
|
UBND Tỉnh Quảng Ninh
|
18.
|
UBND Tỉnh Điện Biên
|
50.
|
UBND Tỉnh Quảng Trị
|
19.
|
UBND Tỉnh Đồng Nai
|
51.
|
UBND Tỉnh Sóc Trăng
|
20.
|
UBND Tỉnh Đồng Tháp
|
52.
|
UBND Tỉnh Sơn La
|
21.
|
UBND Tỉnh Gia Lai
|
53.
|
UBND Tỉnh Tây Ninh
|
22.
|
UBND Tỉnh Hà Giang
|
54.
|
UBND Tỉnh Thái Bình
|
23.
|
UBND Tỉnh Hà Nam
|
55.
|
UBND Tỉnh Thái Nguyên
|
24.
|
UBND TP. Hà Nội
|
56.
|
UBND Tỉnh Thanh Hóa
|
25.
|
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
|
57.
|
UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
26.
|
UBND Tỉnh Hải Dương
|
58.
|
UBND Tỉnh Tiền Giang
|
27.
|
UBND TP. Hải Phòng
|
59.
|
UBND Tỉnh Trà Vinh
|
28.
|
UBND Tỉnh Hậu Giang
|
60.
|
UBND Tỉnh Tuyên Quang
|
29.
|
UBND TP. Hồ Chí Minh
|
61.
|
UBND Tỉnh Vĩnh Long
|
30.
|
UBND Tỉnh Hòa Bình
|
62.
|
UBND Tỉnh Vĩnh Phúc
|
31.
|
UBND Tỉnh Hưng Yên
|
63.
|
UBND Tỉnh Yên Bái
|
32.
|
UBND Tỉnh Khánh Hòa
|
|
|