Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa
án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước, các Ngân hàng TMCP; các tổ
chức tài chính.
|
Gần đây, Microsoft có
công bố thông tin liên quan tới lỗ hổng bảo mật (CVE-2021-1675) được
đánh giá có mức độ nguy hiểm cao (7.8/10) ảnh hưởng đến hầu hết các phiên bản
của hệ điều hành Windows bao gồm: Windows 10/8.1/7, Windows Server
2019/2016/2012/2008. Lỗ hổng này cho phép đối tượng tấn công leo thang đặc
quyền từ tài khoản người dùng thông thường có rất ít quyền (thông tin chi tiết
về lỗ hổng có tại phụ lục kèm theo).
Ngày 08/6/2021, Microsoft
đã phát hành bản vá cho lỗ hổng bảo mật nói trên. Tuy nhiên, ngày 16/6/2021,
qua công tác giám sát và đảm bảo an toàn thông tin trên không gian mạng, đơn vị
chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông đã ghi nhận một số thông tin bổ sung
mới cho rằng lỗ hổng bảo mật (CVE-2021-1675) có mức độ nguy hiểm cao hơn
thực tế được công bố. Lỗ hổng này không chỉ đơn giản là khai thác được khi có
quyền truy cập trực tiếp vào máy tính/máy chủ cài đặt phiên bản hệ điều hành
Windows bị ảnh hưởng, mà còn có thể tấn công thông qua một máy tính trong mạng.
Theo phân tích và
đánh giá từ Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC), Cục An
toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông, thông tin này có tính chính xác
khá cao. Trên cơ sở đó và thực tế triển khai công tác giám sát an toàn thông
tin những năm qua, Trung tâm NCSC “dự báo sớm” lỗ hổng này hoàn toàn có
thể được tận dụng để tiến hành các chiến dịch tấn công có chủ đích APT lớn trên
quy mô rộng trong thời gian ngắn sắp tới vào không gian mạng Việt Nam.
Nhằm đảm bảo an toàn
thông tin cho hệ thống thông tin của Quý cơ quan, góp phần bảo đảm an toàn cho
không gian mạng Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu Quý cơ quan chỉ
đạo thực hiện:
1. Kiểm tra, rà soát
và xác định máy chủ, máy trạm sử dụng hệ điều hành Windows có khả năng bị ảnh
hưởng. Thực hiện cập nhật bản vá bảo mật cho các máy bị ảnh hưởng theo hướng
dẫn của Microsoft (hướng dẫn chi tiết tham khảo tại phụ lục kèm theo).
2. Tăng cường giám
sát và sẵn sàng phương án xử lý khi phát hiện có dấu hiệu bị khai thác, tấn
công mạng; đồng thời thường xuyên theo dõi kênh cảnh báo của các cơ quan chức
năng và các tổ chức lớn về an toàn thông tin để phát hiện kịp thời các nguy cơ
tấn công mạng.
Trong trường hợp cần
hỗ trợ, Quý đơn vị liên hệ đầu mối hỗ trợ của Bộ Thông tin và Truyền thông:
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC), Cục An toàn thông
tin, điện thoại: 02432091616, thư điện tử: [email protected]
Trân trọng./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ Công an;
- Bộ Quốc phòng;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Huy Dũng;
- Lưu: VT, Cục ATTT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Huy Dũng
|
PHỤ LỤC
THÔNG TIN LỖ HỔNG BẢO MẬT
(Kèm theo Công văn số 2210/BTTTT-CATTT ngày 22/06/2021 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
1.
Thông tin lỗ hổng bảo mật (CVE-2021-1675)
- Mô tả: Lỗ hổng tồn tại trong
Windows Print Spooler, cho phép đối tượng tấn công leo thang đặc quyền chỉ với
quyền người dùng thấp.
- Điểm CVSS: 7.8 (cao)
- Ảnh hưởng: hầu hết các phiên bản
hệ điều hành Windows. Thông tin chi tiết các phiên bản tham khảo tại:
https://msrc.microsoft.com/update-guide/en-US/vulnerability/CVE-2021-1675
2.
Hướng dẫn khắc phục
Biện pháp tốt nhất để
khắc phục lỗ hổng bảo mật này là cập nhật bản vá. Do trong thời điểm hiện tại,
Microsoft chưa có thông tin về các biện pháp giảm thiểu thay thế.
2.1.
Bảng mã cập nhật cần tải cho từng phiên bản hệ điều hành
TT
|
Hệ điều hành
|
Mã kb
|
Ghi chú
|
1
|
Windows Server 2008 R2 for x64-based
Systems Service Pack 1
|
5003667
|
Bản update tháng
|
5003694
|
Bản update security
|
2
|
Windows Server 2008 R2 for x64-based
Systems Service Pack 1 (Server Core installation)
|
5003667
|
Bản update tháng
|
5003694
|
Bản update security
|
3
|
Windows Server 2012
|
5003697
|
Bản update tháng
|
5003696
|
Bản update security
|
4
|
Windows Server 2012 (Server Core
installation)
|
5003697
|
Bản update tháng
|
5003696
|
Bản update security
|
5
|
Windows Server 2012 R2
|
5003671
|
Bản update tháng
|
5003681
|
Bản update security
|
6
|
Windows Server 2012 R2 (Server Core
installation)
|
5003671
|
Bản update tháng
|
5003681
|
Bản update security
|
7
|
Windows Server 2016
|
5003638
|
Bản update security
|
8
|
Windows Server 2016 (Server Core
installation)
|
5003638
|
Bản update security
|
9
|
Windows Server 2019
|
5003646
|
Bản update security
|
10
|
Windows Server 2019 (Server Core
installation)
|
5003646
|
Bản update security
|
11
|
Windows Server, version 2004 (Server Core
installation)
|
5003637
|
Bản update security
|
12
|
Windows Server, version 20H2 (Server Core
installation)
|
5003637
|
Bản update security
|
13
|
Windows 10 Version 1607 (32-bit
Systems/x64-based Systems)
|
5003638
|
Bản update security
|
14
|
Windows 10 Version 1809 (32-bit
Systems/ARM64-based Systems/x64-based Systems)
|
5003646
|
Bản update security
|
15
|
Windows 10 Version 1909 (32-bit
Systems/ARM64-based Systems/x64-based Systems)
|
5003635
|
Bản update security
|
16
|
Windows 10 Version 2004 (32-bit
Systems/ARM64-based Systems/x64-based Systems)
|
5003637
|
Bản update security
|
17
|
Windows 10 Version 20H2 (32-bit
Systems/ARM64-based Systems/x64-based Systems)
|
5003637
|
Bản update security
|
18
|
Windows 10 Version 21H1 (32-bit
Systems/ARM64-based Systems/x64-based Systems)
|
5003637
|
Bản update security
|
19
|
Windows 10 (32-bit Systems/ x64-based
Systems)
|
5003687
|
Bản update security
|
20
|
Windows 7 (32-bit System) Service Pack 1
|
5003667
|
Bản update tháng
|
5003694
|
Bản update security
|
21
|
Windows 7 (x64-based System) Service Pack 1
|
5003667
|
Bản update tháng
|
5003694
|
Bản update security
|
22
|
Windows 8.1 (32-bit Systems)
|
5003671
|
Bản update tháng
|
5003681
|
Bản update security
|
23
|
Windows 8.1 (x64-based Systems)
|
5003671
|
Bản update tháng
|
5003681
|
Bản update security
|
24
|
Windows RT 8.1
|
5003671
|
Bản update tháng
|
2.2.
Hướng dẫn kiểm tra lịch sử cập nhật
Phương pháp 1: Kiểm tra
lịch sử cập nhật trên máy chủ
- Windows Server
2012:
Truy cập Windows
Update > View update history > Kiểm tra mã bản cập nhật đã
đúng với mã phiên bản cần cập nhật tại mục 2.1.
- Windows Server
2016 trở lên/ Windows 10:
Truy cập Setting
> Update & Security > Update history > Kiểm tra mã bản cập
nhật đã đúng với mã phiên bản cần cập nhật tại mục 2.1.
Phương pháp 2: Sử
dụng CommandLine
- Cách thức truy cập
CommandLine:
+ Vào thanh công cụ Start
> Run > gõ cmd.exe và chọn OK
+ Vào thanh công cụ Start
> Gõ cmd tại ô tìm kiếm và ấn ENTER
Sử dụng lệnh systeminfo
| findstr KB(mã kb tại mục 2.1)
- Ví dụ: systeminfo |
findstr KB5003681
+ Với những máy chủ
đã update sẽ hiện thông tin:
+ Với những máy chủ
chưa update, sẽ không hiện ra thông tin:
2.3.
Hướng dẫn thực hiện cập nhật bản vá
2.3.1. Đối với hệ
thống không có máy chủ WSUS
- Bước 1: Kiểm tra
OS, version hệ điều hành đang sử dụng:
Cách 1: Chọn thanh Start
> Gõ winver > Enter để kiểm tra:
Cách 2: Chọn Setting >
Nhập ô tìm kiếm “About this PC” (hoặc chuột phải This PC > Properties)
Kiểm tra mục: Windows
Specifications
- Bước 2: Download
bản vá tại
https://www.catalog.update.microsoft.com/Home.aspx
Tại ô Search nhập
mã kb phù hợp dựa vào bảng trên mục 2.1
- Bước 3: Tìm và tải
bản cập nhật phù hợp cho máy chủ hệ điều hành
- Bước 4: Cài đặt bản
cập nhật đã tải lên từng máy
- Bước 5: Khởi động
lại máy chủ sau khi tiến hành cài đặt bản cập nhật.
2.3.2. Đối với hệ
thống sử dụng WSUS
- Bước 1: Với các hệ
thống sử dụng máy chủ WSUS để quản trị các bản cập nhật tập trung, nhập mã kb
phù hợp dựa vào bảng trên mục 2.1.
- Bước 2: Chọn
Approve và chọn group hệ điều hành phù hợp với bản update
- Bước 3: Cài đặt bản
cập nhật và khởi động lại máy chủ.
2.3.3. Kiểm tra lại
bản cài đặt trên máy chủ
Các bước thực hiện
tương tự ở mục 2.2.
2.4.
Đối với những hệ thống chưa cập nhật được DC
- Bước 1: Vào máy chủ
DC, chọn Start > Nhập services.msc > Enter
- Bước 2: Tại mục Services,
tìm đến mục Print Spooler > chuột phải chọn Properties
- Bước 3: Chọn Startup
Type: Disable; Services Status: Stop
- Bước 4: Chọn OK để
hoàn thành thiết lập.
Nguồn tham khảo:
https://msrc.microsoft.com/update-guide/en-US/vulnerability/CVE-2021-1675
https://twitter.com/_f0rgetting_/status/1405119285802897410