Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để triển khai nhiệm vụ ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin năm 2014, để đảm bảo đồng bộ, hiệu quả trong việc
triển khai Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông
tin-truyền thông (Quyết định 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010), Chương trình quốc gia
về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 (Quyết
định 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010), Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm
và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam (Quyết định
50/2009/QĐ-TTg ngày 03/4/2009), Bộ Thông tin và Truyền thông trân trọng đề nghị
Quý Cơ quan chỉ đạo xây dựng kế hoạch phát triển và ứng dụng CNTT năm 2014 gồm
các nội dung chính như sau:
- Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà
nước;
- Phát triển công nghiệp CNTT;
- Thúc đẩy phát triển và ứng dụng
phần mềm nguồn mở;
- Đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin;
- Các nội dung khác thuộc Đề án đưa
Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT-TT như: phát triển nhân lực, hạ tầng,
đưa thông tin số đến hộ gia đình, nghiên cứu phát triển….
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn chi tiết lập Kế hoạch các nội dung nêu trên như trong các Phụ lục kèm theo
công văn này.
Kế hoạch của Quý Cơ quan sau khi được
phê duyệt đề nghị gửi một bản về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp và
theo dõi.
Bộ Thông tin và Truyền thông kính đề
nghị Quý Cơ quan khẩn trương chỉ đạo các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Vụ KHTC;
- Lưu: VT, ƯDCNTT(02), CNTT(02), VNCERT(02).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
PHỤ LỤC
I
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2014
(Kèm theo Công văn số 1943/BTTTT-CNTT ngày 04
tháng7 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
A. HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Để
triển khai nhiệm vụ ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2014 phù hợp
với Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2011-2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 và Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015 của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ
Thông tin và Truyền thông trân trọng đề
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo tổ chức
triển khai, thực hiện các nội dung sau đây:
I. Đánh giá
tình hình thực hiện Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày
27/8/2010
Quý cơ quan tổ chức
đánh giá tình hình thực hiện Quyết định 1605/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 tại địa
phương sau 02 năm thực hiện, nêu rõ kết quả đạt được; các hạn chế, vướng mắc và
nguyên nhân đối với từng nhiệm vụ cụ thể; đánh giá cần dựa trên Bộ Tiêu chí
đánh giá mức độ thực hiện thành công Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 nêu tại Quyết định số
147/QĐ-BTTTT ngày 20/2/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Báo cáo dự kiến kết
quả thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2013 của địa phương, so sánh với các mục
tiêu đặt ra trong Kế hoạch ứng dụng CNTT 2011-2015 của Cơ quan, làm cơ sở để
xây dựng Kế hoạch dụng CNTT năm 2014 bảo đảm tính khả thi, hiệu quả.
II. Xây dựng Kế
hoạch ứng dụng CNTT năm 2014, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu, yêu cầu
xây dựng Kế hoạch
- Mục tiêu:
+ Xác định rõ các
nhiệm vụ triển khai ứng dụng CNTT năm 2014 nhằm thực hiện các mục tiêu cơ bản
trong Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2011-2015 và Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015 của tỉnh/thành
phố.
+ Làm căn cứ xây dựng
dự toán chi ngân sách cho ứng dụng CNTT năm 2014 của tỉnh/thành phố.
+ Làm căn cứ để tổng
hợp, quản lý và phát triển ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên phạm
vi cả nước.
- Yêu cầu:
+ Các đơn vị căn cứ
tiến độ, tình hình thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2013 đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định nhu cầu dự toán chi năm 2014 để đảm bảo
nguồn lực tài chính tiếp tục triển khai các nội dung, danh mục dự toán đã được
phê duyệt.
+ Kế hoạch, dự
toán chi ứng dụng CNTT năm 2014 xây dựng phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu tổ chức
triển khai các nhiệm vụ trọng tâm theo chiến lược phát triển ứng dụng CNTT của
địa phương.
+ Kế hoạch, dự
toán chi ứng dụng CNTT năm 2014 phải được xây dựng, đảm bảo thống nhất gồm các
nhóm nội dung: các dự án ứng dụng CNTT (dự án chuyển tiếp; dự án mới; dự án chuẩn
bị đầu tư); các hoạt động ứng dụng CNTT lập đề cương và dự toán chi tiết; các
hoạt động ứng dụng CNTT không phải lập dự án, không phải lập đề cương và dự
toán chi tiết; trong đó đối với các dự án mới: chỉ đưa vào kế hoạch, danh mục dự
toán các dự án đã có trong Kế hoạch 5 năm ứng dụng CNTT được duyệt hoặc đã có
quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp tại thời điểm lập dự toán mà dự án
chưa đáp ứng đủ điều kiện này thì phải hoàn thành thủ tục phê duyệt chủ trương
đầu tư theo quy định. Đến trước ngày 31/10/2013, dự án chưa được phê duyệt hoặc
chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư thì không đủ điều kiện đăng ký kế hoạch ứng
dụng CNTT năm 2014.
+ Dự toán chi ứng
dụng CNTT phải được xây dựng dựa trên khối lượng công việc cụ thể, các tiêu chuẩn,
định mức, định mức chi phí (đơn giá) đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đối
với các nội dung chưa có định mức chi phí và chưa có hướng dẫn về lập dự toán
chi phí, dự toán được xây dựng dựa vào khối lượng công việc cụ thể, chế độ chi
tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Định hướng nội
dung ứng dụng CNTT năm 2014
Căn cứ hiện trạng,
định hướng ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước, nhằm từng bước xây dựng
chính quyền điện tử cấp tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, năm 2014, đề nghị các địa
phương nghiên cứu, ưu tiên triển khai các nội dung chủ yếu sau:
- Hệ thống thư
điện tử và Hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành:
+ Tiếp tục đôn đốc,
triển khai thực hiện các nội dung Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03/12/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt
động của cơ quan nhà nước và Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ
quan nhà nước. Trước hết các cơ quan cần xây dựng, hoàn thiện các văn bản quy định
về trao đổi văn bản điện tử trong công việc, tăng tỷ lệ văn bản điện tử được
trao đổi qua mạng giữa các cơ quan nhà nước hướng tới đến năm 2015 60% văn bản,
tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn
dưới dạng điện tử. Lưu ý bảo đảm tính liên thông giữa các hệ thống quản lý văn
bản và điều hành (ngày 20/02/2013 Bộ Thông tin và Truyền thông có Văn bản số
512/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn kỹ thuật liên thông giữa các hệ thống quản lý văn bản
và điều hành).
+ Ưu tiên nâng cấp
và triển khai các biện pháp sử dụng giao thức trao đổi thông tin có mã hóa bảo
mật; giải pháp phòng chống virut, thư rác cho hệ thống thư điện tử;
- Cổng/trang thông tin điện tử:
+ Cần được hoàn thiện,
nâng cấp, bảo đảm hầu hết các cơ quan (đến cấp sở, ban, ngành, quận, huyện) có
cổng/trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin được quy định tại Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ, trên các cổng/trang thông tin điện
tử cần có công cụ tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp tìm kiếm thông
tin.
+ Bảo đảm cung cấp đầy đủ dịch vụ
công trực tuyến mức độ 2 cho các dịch vụ được cung cấp, trong đó cho phép người
dân có thể sử dụng các mẫu biểu tải về từ mạng khai trước khi đến cơ quan nhà
nước làm thủ tục, tránh tình trạng người dân vẫn phải đến cơ quan nhà nước nhận
tờ khai.
+ Đảm bảo thực hiện lộ trình
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 thuộc nhóm dịch vụ công được ưu tiên
triển khai nêu tại Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Ứng dụng CNTT tại bộ phận một
cửa, một cửa liên thông: Từng bước triển khai trên diện rộng ứng dụng CNTT
tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông hiện đại. Trước hết nên triển khai tại
những khu vực có mật độ dân số cao, có đòi hỏi lớn hơn về nhu cầu giải quyết
các thủ tục hành chính cấp huyện.
- Triển khai ứng dụng các giải
pháp bảo đảm an toàn thông tin: Tăng cường triển khai quản lý an toàn thông
tin số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27001:2009; chú ý xây dựng và áp dụng
quy trình và quy định đảm bảo an toàn thông tin; kiểm tra, đánh giá mức độ an
toàn thông tin và có biện pháp khắc phục, phòng ngừa hiệu quả; triển khai các
giải pháp bảo đảm chống virus, mã độc hại cho máy tính cá nhân; triển khai giải
pháp lưu nhật ký đối với các hệ thống thông tin quan trọng, các cổng, trang
thông tin điện tử; bố trí cán bộ chuyên trách quản lý về an toàn thông tin cho
đơn vị; tổ chức đào tạo nâng cao nhận thức về an toàn thông tin; ứng dụng dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng để bảo đảm an toàn cho các trao đổi thư điện
tử, văn bản điện tử; triển khai và áp dụng các quy định và giải pháp chia sẻ,
trao đổi dữ liệu an toàn để từng bước thay thế việc sử dụng ổ lưu trữ USB (ví dụ
sử dụng đĩa CDROM, máy chủ chia sẻ tệp tin – FileServer).
3. Khung nội dung
Kế hoạch
Khung Kế hoạch ứng
dụng CNTT năm 2014 được nêu trong Phần B trong phụ lục này.
4. Kinh phí triển
khai Kế hoạch
- Kinh phí triển
khai các nhiệm vụ trong Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh/thành phố được cân đối
trong kế hoạch ngân sách hàng năm của địa phương.
- Trên cơ sở Kế hoạch
ứng dụng CNTT được phê duyệt, dự toán kinh phí cụ thể cho các nhiệm vụ ứng dụng
CNTT trong Kế hoạch được lập và tổng hợp cùng với dự toán thu – chi ngân sách
nhà nước năm 2014 của tỉnh/thành phố. Trình tự và thời gian lập dự toán ngân
sách năm 2014 thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản
hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Phê duyệt Kế hoạch
Các tỉnh/thành phố
xây dựng và phê duyệt Kế hoạch của mình (bảo đảm kịp thời gian xây dựng dự toán
ngân sách năm 2014 cho các nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong Kế hoạch).
Sau khi phê duyệt,
đề nghị tỉnh/thành phố gửi bản Kế hoạch về Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tạo điều kiện cho các Bộ trong việc tổng hợp,
theo dõi tình hình triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của các đơn vị.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị tỉnh/thành phố phản
ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông.
B. KHUNG KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2014
I. Căn cứ lập Kế
hoạch
Nêu những căn cứ để
xây dựng Kế hoạch, cụ thể như: Luật Công nghệ thông tin; Luật Giao dịch điện tử;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Quyết định
số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Quyết định của UBND tỉnh/thành phố phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn
2011-2015 của tỉnh/thành phố;…
II. Hiện trạng ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Đánh giá tình hình
thực hiện Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt
động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 sau 02 năm thực hiện; nêu rõ kết quả đạt được; các khó khăn, tồn tại về
các nội dung ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước của tỉnh/thành phố và nguyên nhân đối với từng nội dung cụ thể (thống kê tối
thiểu đến cấp quận/huyện, sở/ban/ngành). Cụ thể gồm:
1. Môi trường pháp
lý
Đánh giá về việc
ban hành các văn bản quy hoạch, kế hoạch, chính sách,… để ưu tiên phát triển ứng
dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước.
2. Hạ tầng kỹ thuật
Đánh giá hiện trạng
cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước tại địa
phương (Tỷ lệ trung bình máy tính/CBCC; tỷ lệ các cơ quan trực thuộc có LAN,
kết nối Internet tốc độ cao, kết nối WAN; hạ tầng bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin…).
3. Ứng dụng CNTT
trong nội bộ các cơ quan nhà nước
Đánh giá hiện trạng
ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước tại địa phương theo các mặt
như: phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành; phục vụ công tác chuyên
môn, nghiệp vụ; phục vụ các công tác khác;…
4. Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
Báo cáo thực trạng
ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp (so sánh nhu cầu và khả năng
đáp ứng); đánh giá hiệu quả KT-XH của các hoạt động ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp về các mặt như: cung cấp dịch vụ công trực tuyến (mức độ, số
lượng dịch vụ cung cấp,…); ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa;…
5. Hiện trạng về
nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
Đánh giá hiện trạng
về việc bảo đảm nguồn nhân lực phục vụ ứng dụng CNTT, cụ thể như: cơ cấu tổ chức
quản lý CNTT các cấp; trình độ, kỹ năng ứng dụng CNTT của các cán bộ chuyên
trách, cán bộ, công chức ứng dụng CNTT;…
6. Báo cáo về kinh
phí thực hiện Kế hoạch năm 2013:
a)
Đối với các dự án thực hiện theo quy trình quản lý đầu tư sử dụng nguồn vốn đầu
tư phát triển:
- Đánh giá tình
hình và tiến độ thực hiện đầu tư năm 2013: Nêu rõ mục tiêu cần phải đạt được của
từng dự án trong năm 2013. Kết quả thực hiện trong 6 tháng đầu năm và dự kiến
thực hiện trong 6 tháng cuối năm, trong đó báo cáo rõ dự án hoàn thành đưa vào
khai thác sử dụng, dự án hoàn thành thủ tục chuẩn bị đầu tư, chi tiết tiến độ
thực hiện đầu tư đối với từng dự án. Trên cơ sở đó đánh giá cụ thể mức độ hoàn
thành mục tiêu đầu tư năm 2013 đối với dự án lớn, trọng điểm của địa phương,
nêu rõ các tồn tại vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư trong năm 2013,
nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục.
- Đánh giá tình
hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư năm 2013: Báo cáo giá trị khối lượng thực hiện
đến hết tháng 6/2013, vốn thanh toán đến hết tháng 6/2013 (gồm thanh toán khối
lượng hoàn thành và thanh toán tạm ứng vốn đầu tư), dự kiến khối lượng thực hiện
đến 31/12/2013 và vốn thanh toán đến 31/01/2014 của tất cả các nguồn vốn đã bố
trí trong dự toán; kèm theo biểu phụ lục chi tiết từng dự án, có số liệu về tổng
mức đầu tư được duyệt, vốn thanh toán lũy kế đến hết kế hoạch năm 2012, kế hoạch
vốn năm 2013 theo các nội dung như trên.
- Đánh giá tình
hình quyết toán dự án đầu tư hoàn thành: Báo cáo rõ về các dự án đã được phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành trong 6 tháng đầu năm 2013 (số dự án, tổng
giá trị quyết toán được phê duyệt); các dự án chậm quyết toán tính đến
30/6/2013 (số dự án chậm thẩm tra phê duyệt quyết toán; số dự án chậm lập báo
cáo quyết toán: nêu rõ thời gian khởi công - hoàn thành của dự án và thời gian
chậm lập quyết toán so với quy định, nguyên nhân và giải pháp xử lý).
b) Đối với các dự
án, nhiệm vụ thực hiện bằng nguồn kinh phí thường xuyên:
Căn cứ kế hoạch,
danh mục dự toán triển khai ứng dụng CNTT năm 2013 đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt để thực hiện đánh giá cụ thể tình hình thực hiện danh mục dự toán
theo các nội dung lập dự án; nội dung đề cương và dự toán chi tiết; nội dung
không lập dự án, đề cương và dự toán chi tiết. Trên cơ sở đó báo cáo tình hình
thực hiện dự toán 6 tháng đầu năm 2013 đối với từng danh mục và dự kiến khả
năng giải ngân cả năm 2013. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn vướng mắc trong
tổ chức thực hiện và đề xuất giải pháp tăng cường triển khai công tác ứng dụng
CNTT năm 2013 và những năm tiếp theo.
Xây dựng Bảng tổng
hợp chung đánh giá về nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ đáp ứng các mục
tiêu cần đạt. Khả năng cân đối của ngân sách địa phương và thu hút nguồn vốn hợp
pháp khác (vốn xã hội hóa), cụ thể như sau.
TT
|
Tên dự án/ nhiệm vụ
|
Mục tiêu, quy mô
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Dự kiến tổng kinh phí
|
Vốn đã bố trí hết năm 2012
|
Vốn bố trí năm 2013
|
Nhu cầu kế hoạch 2014
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn hợp pháp khác*
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn hợp pháp khác*
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn hợp pháp khác*
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn hợp pháp khác*
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
● Đối với các nhiệm
vụ thực hiện từ nguồn kinh phí chi thường xuyên có thể làm thành biểu riêng,
trong đó nêu rõ phần kinh phí chi từ ngân sách địa phương, phần hỗ trợ từ ngân
sách Trung ương;
● Đối với các nhiệm
vụ được xây dựng thành các dự án đầu tư phát triển nêu rõ phần vốn đầu tư phát
triển từ ngân sách địa phương, phần vốn hỗ trợ từ NS Trung ương (nếu có) và phần
vốn do doanh nghiệp đầu tư (xã hội hóa).
III. Mục tiêu ứng
dụng CNTT năm 2014
- Tập trung các
nhiệm vụ ưu tiên triển khai năm 2014
phù hợp với các mục tiêu của Quyết định 1605/QĐ-TTg và mục tiêu thuộc Kế hoạch ứng
dụng CNTT 2011-2015 của địa phương.
- Các mục tiêu cần
cụ thể, định lượng, để theo dõi và đánh giá kết quả. Một số mục tiêu cơ bản như
sau:
+ Ứng dụng CNTT
trong nội bộ cơ quan nhà nước: gồm chỉ tiêu về việc trao đổi văn bản điện tử
qua mạng, ứng dụng CNTT trong công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành
chính, ứng dụng CNTT trong quản lý cán bộ, tài chính- kế toán, các nghiệp vụ
khác,...
+ Ứng dụng CNTT phục
vụ người dân và doanh nghiệp: gồm chỉ tiêu về việc cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (số lượng dịch vụ, mức độ cung cấp trực tuyến); ứng dụng tại bộ phận một
cửa (tỷ lệ đơn vị được ứng dụng, mức độ ứng dụng);...
+ Mục tiêu ứng dụng
CNTT về các lĩnh vực khác.
IV. Nội dung kế
hoạch
Xác định rõ những
nội dung ứng dụng CNTT của tỉnh/thành phố năm 2013. Trong đó, bảo đảm việc xây
dựng, kết nối và khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin
quy mô quốc gia, đồng thời có khả năng mở rộng kết nối, liên thông giữa các hệ
thống thông tin các cấp trong tương lai. Một số nội dung cơ bản như sau: :
1.
Hạ tầng kỹ thuật: Xác định rõ nội dung phát triển hạ tầng kỹ thuật các cấp
(có thể tới cấp phường, xã) như trang bị máy tính, mạng máy tính kết nối
trong mỗi đơn vị, giữa đơn vị các cấp; bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin; ứng dụng chữ ký số;...Chú ý phát triển hạ tầng phải hướng tới phục vụ các
mục tiêu ứng dụng CNTT cụ thể.
2.
Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước: Xác định rõ nội dung
phát triển các hệ thống thư điện tử, phần mềm quản lý văn bản và điều hành theo
hướng tăng cường chức năng chỉ đạo, điều hành, mở rộng sự kết nối liên thông giữa
các cấp; phát triển các ứng dụng nâng cao hiệu quả quản lý nội bộ như quản lý
cán bộ, tài chính- kế toán, chú ý sự kết nối các hệ thống này với các hệ thống
khác theo nhu cầu; phát triển các ứng dụng CNTT chuyên ngành phục vụ các công
tác nghiệp vụ khác theo đặc thù của mỗi cơ quan.
3.
Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: Xác định các
nội dung phục vụ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến cho người dân và
doanh nghiệp (quy mô cung cấp, cấp hành chính cung cấp, kênh cung cấp); phát
triển ứng dụng CNTT tại Bộ phận một cửa (mức độ ứng dụng, quy mô triển khai, sự
kết nối liên thông giữa các hệ thống thông tin tại bộ phận một cửa và các hệ thống
khác); phát triển các ứng dụng CNTT đặc thù khác phục vụ người dân và doanh
nghiệp theo đặc thù của tỉnh/thành phố.
4.
Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT: Xác định những nội dung bảo đảm nguồn nhân
lực ứng dụng CNTT về số lượng, chất lượng: như tổ chức đào tạo, học hỏi kinh
nghiệm, tuyên truyền nâng cao nhận thức,...
V. Giải pháp
Xác định rõ các giải
pháp thực hiện Kế hoạch, có thể bao gồm (không giới hạn) các nội dung chính
sau:
1. Giải pháp tài
chính (chú ý việc thu hút các nguồn tài chính khác nhau, thuê dịch vụ khu vực
ngoài nhà nước; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm).
2. Giải pháp triển
khai (chú ý gắn chặt giữa ứng dụng CNTT và cải cách hành chính; triển khai
thí điểm mô hình ứng dụng CNTT sau đó nhân rộng).
3. Giải pháp tổ chức
(chú ý kiện toàn bộ máy chuyên trách CNTT các cấp).
4. Giải pháp môi
trường chính sách (chú ý các chính sách thu hút nguồn nhân lực cho ứng dụng
CNTT; quy định đặc thù quản lý ứng dụng CNTT;...).
5. Các giải pháp
khác.
VI. Kinh phí thực
hiện
Xác định nguồn
kinh phí, dự kiến kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các nội dung, kèm theo là Phụ
lục danh mục các dự án, nhiệm vụ sẽ triển khai trong Kế hoạch theo mẫu sau:
TT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Mục tiêu, quy mô
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Dự kiến tổng kinh phí
|
Nội dung /hạng mục công việc năm 2014
|
Dự kiến kinh phí năm 2014
|
NSĐP hoặc NSTƯ (nếu có)
|
Nguồn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Tổ chức thực
hiện
Xác định trách nhiệm
của các đơn vị trong việc triển khai Kế hoạch.
PHỤ LỤC
II
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP CNTT NĂM 2014
(Kèm theo Công văn số 1943/BTTTT-CNTT ngày 04
tháng7 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
A. HƯỚNG DẪN XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH
Để xây dựng và triển
khai kế hoạch phát triển công nghiệp công nghệ thông tin (CNTT) năm 2014, phù hợp
với các chương trình, kế hoạch phát triển công nghiệp CNTT đã được phê duyệt, Bộ
Thông tin và Truyền thông trân trọng đề nghị Quý Cơ quan chỉ đạo tổ chức thực
hiện các công tác sau đây:
I. Đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch 2013
Căn cứ nhiệm vụ được
giao năm 2013, trên cơ sở tình hình thực hiện thực tế 6 tháng đầu năm, UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần tập trung đẩy mạnh công tác điều hành
để thực hiện các nhiệm vụ phát triển công nghiệp công nghệ thông tin một cách
có hiệu quả, tiết kiệm. Cùng với việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ 2013, các
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành đánh giá tình hình triển
khai thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương mình 6 tháng đầu năm; trong đó nêu
rõ những nhiệm vụ đã thực hiện và kết quả đạt được; những vấn đề tồn tại, đánh
giá chi tiết, khách quan từng nội dung, nhiệm vụ, từng dự án, tình hình triển
khai kinh phí từ Ngân sách nhà nước và việc huy động các nguồn kinh phí khác để
triển khai .
II. Định hướng
xây dựng kế hoạch phát triển công nghiệp CNTT năm 2014
Thủ tướng Chính phủ
đã đồng ý cho phép kéo dài thời gian triển khai Chương trình
phát triển công nghiệp phần mềm và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung
số Việt Nam (theo Quyết định số 50/2009/QĐ-TTg ngày 03/4/2009) đến hết năm
2015. Kế hoạch phát triển công nghiệp CNTT năm 2014 của Quý Cơ quan cần ưu tiên
triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định nói trên, và ưu tiên tập
trung một số nội dung sau:
1. Đẩy mạnh phát
triển hạ tầng công nghiệp CNTT
Các địa phương đã
có quy hoạch xây dựng khu CNTT tập trung, đề nghị tập trung nguồn lực đẩy nhanh
tiến độ thi công các khu CNTT tập trung của địa phương mình. Đối với các
địa phương còn lại, tùy vào tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương,
lựa chọn các mô hình khu CNTT tập trung cho phù hợp, ưu tiên bố trí quỹ đất để
triển khai xây dựng;
- Tập trung xây dựng hạ tầng kỹ
thuật tại khu CNTT tập trung như: điện, nước, viễn thông, xử lý môi trường,
phòng cháy chữa cháy... với chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu các nhà đầu tư.
- Vốn ngân sách nhà nước đầu tư
xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung được bố trí cho các nhiệm vụ sau:
+ Lập quy hoạch chung và quy hoạch
chi tiết Khu công nghệ thông tin tập trung, công tác chuẩn bị đầu tư;
+ Giải phóng mặt bằng, rà, phá
bom, mìn, vật liệu nổ, san lấp mặt bằng, tái định cư;
+ Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
chung của Khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm: hạ tầng giao thông, truyền
thông, điện, nước, xử lý môi trường trụ sở Tổ chức quản lý Khu công nghệ thông
tin tập trung;
+ Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu
đào tạo, Khu nghiên cứu - phát triển công nghệ thông tin.
2. Hỗ trợ phát triển sản phẩm
CNTT
- Căn cứ điều kiện thực tế, các
địa phương đẩy mạnh công tác nghiên cứu, phát triển sản phẩm CNTT, trước mắt tập
trung các sản phẩm phục vụ nhu cầu hoạt động của cơ quan nhà nước, từng bước hướng
tới hợp tác với doanh nghiệp để sản xuất và thương mại hóa;
- Ưu tiên kinh phí từ nguồn sự
nghiệp khoa học và công nghệ phục vụ công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm
CNTT;
- Đẩy mạnh triển sản phẩm CNTT
chuyên ngành theo mô hình hợp tác công - tư (PPP). Phối hợp chặt
chẽ với các doanh nghiệp đối tác để thống nhất xây dựng
các quy trình, cơ chế triển khai các sản phẩm, dịch vụ chuyên ngành trên nền
CNTT, đảm bảo khuyến khích và tạo thuận lợi cho việc hợp tác công - tư.
- Phát triển sản phẩm CNTT
thương hiệu Việt thông qua các hoạt động hỗ trợ nghiên cứu phát triển sản phẩm,
thông tin tuyên truyền, tổ chức hội triển lãm, hội thảo, hội nghị; Ưu tiên mua
sắm, sử dụng sản phẩm công nghệ thông tin được sản xuất trong nước theo Quyết định
169/2006/QĐ-TTg ngày 17/6/2009 và 223/2006/QĐ-TTg ngày 04/10/2006 của Thủ
tướng Chính phủ.
3. Thúc đẩy ứng dụng và phát triển
phần mềm nguồn mở (PMNM): chi tiết như trong Phụ lục III kèm theo công văn này.
4. Đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực CNTT
- Tổ chức các khóa đào tạo nâng
cao năng lực quản lý nhà nước, cập nhật công nghệ, nâng cao kiến thức trong
lĩnh vực công nghiệp CNTT cho đội ngũ cán bộ tại cơ quan chuyên trách về CNTT của
địa phương;
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng
cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT các cấp;
- Tổ chức các khóa đào nâng cao
trình độ, và đào tạo chuyên sâu cho nguồn nhân lực của các doanh nghiệp CNTT
trên địa bàn địa phương.
5. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu
tư, xúc tiến thương mại trong lĩnh vực công nghiệp CNTT:
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến
đầu tư, xúc tiến thương mại như: cung cấp các dịch vụ tư vấn cho
doanh nghiệp CNTT trên địa bàn; tổ chức các hội nghị, hội thảo, triển lãm và
các hoạt động xây dựng thương hiệu;
- Tổ chức quảng bá
hình ảnh về ngành công nghiệp CNTT địa phương thông qua việc xuất bản các ấn phẩm, cẩm nang và các hình thức tuyên truyền
khác.
III.
Lập và phê duyệt kế hoạch
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao cơ quan chuyên trách về
CNTT của mình xây dựng và trình kế hoạch phát triển công nghiệp CNTT của địa
phương năm 2014;
- Đề
cương kế hoạch phát triển công nghiệp CNTT bao gồm các nội dung chính như Phụ lục
kèm theo công văn này.
IV.
Kinh phí triển khai Kế hoạch
- Kinh
phí triển khai các nhiệm vụ, dự án trong kế hoạch phát triển công nghiệp CNTT của
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do ngân sách địa phương và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác tự
bảo đảm.
- Kinh
phí của các nhiệm vụ, dự án phát triển công nghiệp CNTT trong Kế hoạch là kinh
phí khái toán dự kiến. Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, dự toán kinh phí cụ
thể cho các nhiệm vụ phát triển công nghiệp CNTT được lập, tổng hợp chung trong
dự toán thu-chi ngân sách nhà nước năm 2014 và các năm tiếp theo của tỉnh/thành
phố. Trình tự, thời gian lập dự toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
B. KHUNG KẾ HOẠCH
I. Căn cứ lập Kế
hoạch
Nêu những căn cứ để
xây dựng Kế hoạch, cụ thể như: Luật Công nghệ thông tin; Luật Giao dịch điện tử;
Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về CNTT-TT; các Chương trình phát triển
công nghiệp CNTT theo các Quyết định số 50/2009/QĐ-TTg, 51/2007/QĐ-TTg,
56/2007/QĐ-TTg, 75/2007/QĐ-TTg …
II. Hiện trạng
phát triển công nghiệp CNTT
Phân tích hiện trạng
và đánh giá tình hình phát triển công nghiệp CNTT thời gian qua theo một số
tiêu chí chính như:
1. Hiện trạng phát
triển công nghiệp CNTT
- Nêu và phân tích
hiện trạng ngành công nghiệp phần mềm, nội dung số, phần cứng điện tử và dịch vụ
CNTT trên địa bàn tỉnh;
- Nguồn nhân lực
phát triển công nghiệp CNTT;
- Thực trạng thu hút đầu tư nước
ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh.
2. Đánh giá
tình hình phát triển công nghiệp CNTT
- Đánh giá về cơ chế chính sách
phát triển công nghiệp CNTT;
- Tình hình triển khai các
Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm, nội dung số, công nghiệp phần cứng
điện tử theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 51/2007/QĐ-TTg ngày
12/4/2007, 56/2007/QĐ-TTg ngày 03/5/2007, 75/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007;
- Đánh giá đầu tư của địa
phương, hỗ trợ từ ngân sách trung ương và vấn đề huy động các nguồn vốn khác.
- Xây
dựng Bảng tổng hợp chung đánh giá về nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ,
dự án phát triển CNTT cụ thể như sau:
TT
|
Tên dự án/ nhiệm vụ
|
Mục tiêu, quy mô
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Dự kiến tổng kinh phí
|
Vốn đã bố trí hết năm 2012
|
Vốn bố trí năm 2013
|
Nhu cầu kế hoạch 2014
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn hợp pháp khác*
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn hợp pháp khác*
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn hợp pháp khác*
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn hợp pháp khác*
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Mục tiêu
phát triển công nghiệp CNTT năm 2014
- Xác định rõ chỉ
tiêu phát triển theo từng năm 2014, 2015 theo từng lĩnh vực công nghiệp phần mềm,
nội dung số, phần cứng điện tử, dịch vụ CNTT;
- Xác định chỉ
tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp CNTT;
- Các mục tiêu
khác.
IV. Nội dung kế
hoạch
UBND các tỉnh/thành
phố trực thuộc TW khi xây dựng kế hoạch căn cứ hiện trạng phát triển công nghiệp
CNTT của địa phương, căn cứ hướng dẫn của Bộ về các nội dung cần ưu tiên nói
trên lập xây dựng các nội dung của Kế hoạch.
V. Giải pháp
Xác định rõ các giải
pháp thực hiện Kế hoạch, có thể bao gồm các nội dung chính sau:
- Giải pháp tài
chính;
- Giải pháp về triển
khai;
- Giải pháp tổ chức
thực hiện;
- Giải pháp môi
trường chính sách;
- Các giải pháp
khác và các kiến nghị với trung ương.
VI. Kinh phí thực
hiện
1.
Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để thực hiện kế hoạch của mình.
Việc xây dựng dự toán kinh phí căn cứ theo Thông tư số 142/2010/TTLT-BTC-BTTTT
ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính - Bộ TT&TT về Hướng dẫn việc quản lý và sử
dụng kinh phí chi phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, Quyết định số
50/2009/QĐ-TTg ngày 03/4/2009 và các quy định hiện hành về
quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước.
2.
Xác định nguồn kinh phí, dự kiến kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các nội dung,
kèm theo là Phụ lục danh mục các dự án, nhiệm vụ sẽ triển khai trong Kế hoạch
theo mẫu sau:
TT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Mục tiêu, quy mô
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Dự kiến tổng kinh phí
|
Nội dung /hạng mục công việc năm 2014
|
Dự kiến kinh phí năm 2014
|
NSĐP hoặc NSTƯ (nếu có)
|
Nguồn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Tổ chức thực
hiện
Xác định trách nhiệm
của các đơn vị trong việc triển khai Kế hoạch.
PHỤ LỤC
III
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH
THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM NGUỒN MỞ NĂM 2014
(Kèm theo Công văn số 1943/BTTTT-CNTT ngày 04
tháng7 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
A. HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
I.
Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch 2013
Quý
Cơ quan tổ chức đánh giá tình hình triển khai nội dung thúc đẩy ứng dụng và phát
triển phần mềm nguồn mở (PMNM) phê duyệt theo Quyết định 50/2009/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ và Chỉ thị số 07/2008/CT-BTTTT ngày 30/12/2008 của Bộ Thông tin
và Truyền thông về đẩy mạnh sử dụng PMNM trong hoạt động của cơ quan, tổ chức
nhà nước; Thông tư 41/2009/TT-BTTTT ngày 30/12/2009 của Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Danh mục PMNM đáp ứng yêu cầu sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà
nước; Thông tư 19/2011/TT-BTTTT ngày 01/7/2011 ban hành quy định về áp dụng
tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước và các nội dung thúc đẩy
phát triển PMNM.
II.
Định hướng xây dựng Kế hoạch thúc đẩy phát triển và ứng dụng PMNM năm 2014
UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành xây dựng kế hoạch năm 2014,
tập trung vào nhiệm vụ đẩy mạnh ứng dụng và phát triển PMNM tại địa phương mình
theo tinh thần Quyết định số 50/2009/QĐ-TTg, cụ thể:
1. Tiếp
tục thực hiện việc triển khai sử dụng PMNM trên máy trạm trong các cơ quan, tổ
chức nhà nước theo tinh thần Chỉ thị số
07/2008/CT-BTTTT ngày 30/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về đẩy mạnh sử
dụng PMNM trong hoạt động của cơ quan, tổ chức nhà nước. Các PMNM được ưu tiên
triển khai sử dụng là các PMNM trong Danh mục PMNM ban hành theo Thông tư
41/2009/TT-BTTTT ngày 30/12/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2.
Căn cứ vào điều kiện, nhu cầu thực tế, khuyến khích các địa phương đầu tư
nghiên cứu, phát triển, hoàn thiện, bản địa hóa các sản phẩm PMNM phục vụ nhu cầu
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương. Nghiên cứu thử nghiệm,
đánh giá xem xét triển khai áp dụng các phần mềm nguồn mở đã được xây dựng theo
Quyết định 112/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm các phần
mềm: một cửa điện tử nguồn mở cho các quận, huyện; một cửa điện tử nguồn mở cho
các sở, ngành; quản lý văn bản và điều hành nguồn mở cho các sở, ngành; quản lý
văn bản và điều hành nguồn mở cho các quận, huyện; phần mềm thư điện tử đa cấp
nguồn mở; phần mềm thư điện tử cấp tỉnh nguồn mở; cổng thông tin điện tử nguồn
mở.
3.
Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực hỗ trợ ứng dụng PMNM: Tổ chức các
khóa đào tạo hoặc cử cán bộ tham dự các khóa đào tạo kỹ thuật về PMNM, ưu tiên
đào tạo cho đối tượng là những cán bộ chuyên trách hoặc cán bộ có khả năng đào
tạo lại cho những cán bộ công chức, viên chức khác.
B. KHUNG KẾ HOẠCH
I.
Căn cứ lập kế hoạch
Cơ sở pháp lý để lập kế hoạch:
- Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17/7/2006 và Quyết định số
223/2006/QĐ-TTg ngày 04/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc đầu
tư, mua sắm các sản phẩm CNTT của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước;
- Quyết định 50/2009/QĐ-TTg ngày 03/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Ban hành “Quy chế quản lý Chương trình phát triển công
nghiệp phần mềm và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam”;
- Thông tư 142/2010/TTLT-BTC-BTTTT ngày 22/9/2010 về hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí phát triển Công nghiệp CNTT;
- Chỉ thị số 07/2008/CT-BTTTT ngày 30/12/2008 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về đẩy mạnh sử dụng PMNM trong hoạt động của cơ quan, tổ chức nhà
nước;
- Thông tư số 41/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ
TTTT ban hành Danh mục các sản phẩm PMNM đáp ứng được yêu cầu sử dụng trong các
cơ quan, tổ chức nhà nước;
- Thông tư số 19/2009/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ
TTTT ban hành quy định về áp dụng tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ
quan nhà nước.
II.
Hiện trạng ứng dụng và phát triển PMNM
Phân
tích hiện trạng và đánh giá tình hình ứng
dụng và phát triển PMNM thời gian qua theo một
số nội dung chính như sau:
1.
Đánh giá tình hình thực hiện và ban hành các cơ chế chính sách về PMNM
Tổ
chức đánh giá, sơ kết, rút kinh nghiệm về:
-
Tình hình triển khai PMNM thực hiện các Quyết định 169/2006/QĐ-TTg, 223/2006/QĐ-TTg,
Quyết định 50/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
-
Tình hình thực hiện các văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông về PMNM bao gồm:
Chỉ thị số 07/2008/CT-BTTTT ngày 30/12/2008; Thông tư 41/2009/TT-BTTTT; Thông
tư 19/2011/TT-BTTTT.
-
Tình hình ban hành và thực hiện các văn bản chỉ đạo điều hành liên quan đến
PMNM của cơ quan, đơn vị.
2.
Về công tác tổ chức triển khai sử dụng PMNM trong các hệ thống thông tin
-
Hoạt động khảo sát, đánh giá hiện trạng CNTT, tính khả thi của việc triển khai
PMNM.
-
Tình hình cài đặt, sử dụng các PMNM trên máy trạm.
-
Tình hình sử dụng PMNM trong các cơ quan nhà nước tại địa phương.
-
Hiện trạng áp dụng các tiêu chuẩn mở trong các hệ thống thông tin.
3.
Về hiện trạng đào tạo nhân lực ứng dụng và phát triển PMNM
-
Kết quả đào tạo nhân lực sử dụng PMNM.
-
Kết quả đào tạo cán bộ kỹ thuật hỗ trợ triển khai sử dụng PMNM.
4.
Về hiện trạng phát triển sản phẩm, doanh nghiệp, cộng đồng, thị trường PMNM
-
Hiện trạng về sản phẩm, tài liệu PMNM.
- Hiện
trạng doanh nghiệp, tổ chức CNTT cung cấp sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ về
PMNM.
- Hiện
trạng thị trường PMNM.
- Hiện
trạng các tổ chức, trung tâm nghiên cứu về PMNM, các cộng đồng PMNM.
5. Về
kinh phí cho PMNM
- Hiện
trạng bố trí vốn từ ngân sách nhà nước cho PMNM.
- Tỉ
trọng đầu tư cho PMNM trong các dự án CNTT, so với phần mềm thương mại, so với
tổng mức đầu tư.
6. Khó
khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất
III.
Mục tiêu thúc đẩy phát triển và ứng dụng PMNM năm 2014
Xác định
rõ mục tiêu thúc đẩy phát triển và ứng dụng PMNM theo từng năm 2014, 2015
theo từng chỉ tiêu như sau:
1. RTỉ
lệ máy tính được cài đặt và sử dụng PMNM.
2. Số
lượng cán bộ công chức được đào tạo về sử dụng PMNM.
3. Về
kinh phí dành cho đào tạo và sử dụng PMNM
IV.
Nội dung kế hoạch
Căn cứ hiện trạng ứng dụng và
phát triển PMNM tại địa phương và hướng dẫn của Bộ TTTT trên đây, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chủ động xây dựng nội dung Kế hoạch ứng dụng và
phát triển PMNM của địa phương mình năm 2014.
V.
Giải pháp
Xác
định rõ các giải pháp thực hiện Kế hoạch, có thể bao gồm các nội dung chính
sau:
-
Giải pháp tài chính;
-
Giải pháp triển khai;
-
Giải pháp tổ chức thực hiện;
-
Giải pháp môi trường chính sách;
-
Các giải pháp khác và các kiến nghị.
VI.
Kinh phí thực hiện
1.
Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để thực hiện kế hoạch của mình.
Việc xây dựng dự toán kinh phí căn cứ theo Thông tư số 142/2010/TTLT-BTC-BTTTT
ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính - Bộ TT&TT về Hướng dẫn việc quản lý và sử
dụng kinh phí chi phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, Quyết định số
50/2009/QĐ-TTg ngày 03/4/2009 và các quy định hiện hành về
quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước.
2.
Xác định nguồn kinh phí, dự kiến kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các nội dung,
kèm theo là Phụ lục danh mục các dự án, nhiệm vụ sẽ triển khai trong Kế hoạch
theo mẫu sau:
TT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Mục tiêu, quy mô
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Dự kiến tổng kinh phí
|
Nội dung /hạng mục công việc năm 2014
|
Dự kiến kinh phí năm 2014
|
NSĐP hoặc NSTƯ (nếu có)
|
Nguồn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
VII.
Tổ chức thực hiện
Xác
định trách nhiệm của các đơn vị trong việc triển khai Kế hoạch.
PHỤ LỤC
IV
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG
TIN SỐ NĂM 2014
(Kèm theo Công văn số 1943/BTTTT-CNTT ngày 04
tháng7 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
A. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
I.
Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch 2013
Quý
Cơ quan tổ chức đánh giá tình hình triển khai nội dung đảm bảo an toàn thông
tin số (ATTTs) thực hiện theo Nghị định số 64/2007/NĐ-CP và Nghị định số
90/2008/NĐ-CP và Nghị định số 77/2012/NĐ-CP, và tình hình triển khai Quyết định
số 63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát
triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020, Chỉ thị số 897/CT-TTg ngày
10/06/2011 của Thủ tướng CP về việc tăng cường triển khai các hoạt động đảm bảo
an toàn thông tin số, Thông tư số 23/2011/TT-BTTTT và Thông tư số
27/2011/TT-BTTTT về lĩnh vực an toàn thông tin, và các quy định khác của các bộ,
ngành, địa phương.
II. Định hướng xây dựng Kế hoạch thúc đẩy phát triển đảm bảo
ATTTs năm 2014
UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành xây dựng kế hoạch năm 2014,
tập trung vào nhiệm vụ đẩy mạnh hoạt động đảm bảo và nâng cao năng lực ATTTs tại
bộ, ngành, địa phương mình theo tinh thần Quyết định số 63/QĐ-TTg, cụ thể:
1. Tiếp
tục thực hiện xây dựng chính sách ATTTs nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng thông tin,
duy trì hoạt động ổn định, giảm thiểu thiệt hại do sự cố an toàn thông tin
(ATTT).
2. Kiện
toàn bộ máy bảo đảm ATTT. Cử cán bộ, thành lập tổ chức chuyên trách bảo đảm
ATTT. Mở rộng mạng lưới ứng cứu sự cố và bảo đảm ATTTs. Chú trọng phát triển đội
ngũ chuyên gia ATTTs.
3.
Nâng cao năng lực bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin cho người sử dụng mạng. Tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức và trình độ kỹ thuật về ATTTs cho
lãnh đạo và cho cán bộ làm việc trong môi trường mạng. Tuyên truyền nâng cao nhận
thức cộng đồng.
4. Triển
khai các biện pháp quản lý về an toàn thông tin. Xây dựng các quy chế, quy
trình bảo đảm ATTT tuân thủ các quy định của pháp luật về ATTT, dựa trên các
tiêu chuẩn về ATTT.
Xây dựng
các biện pháp quản lý ATTT: quản lý và vận hành hệ thống, khắc phục điểm yếu,
phòng chống mã độc hại, sao lưu hệ thống, khắc phục sự cố, quản lý rủi ro, phối
hợp với các cơ quan chức năng về ATTT.
Triển
khai giám sát việc thực hiện các biện pháp quản lý ATTT.
5. Triển
khai các biện pháp kỹ thuật về an toàn thông tin. Bảo đảm ATTT cho các dự án đầu
tư xây dựng mới/nâng cấp hệ thống thông tin tuân thủ tiêu chuẩn ATTT. Định kỳ
rà soát, kiểm tra, đánh giá hệ thống thông tin để bổ sung các biện pháp kỹ thuật
bảo vệ cần thiết. Theo dõi, giám sát, hiệu chỉnh các hệ thống bảo vệ an toàn
thông tin.
Triển
khai ứng dụng chữ ký số và hạ tầng khóa công khai, ứng dụng mật mã bảo vệ bí mật
thông tin.
Các cơ
quan/tổ chức cung cấp dịch vụ qua mạng cần chú trọng xây dựng các hệ thống ATTT
như: Hệ thống bảo vệ truy cập nhiều lớp; Hệ thống bảo vệ dữ liệu (khách hàng,
nghiệp vụ,…); Hệ thống cảnh báo sự cố; Hệ thống hỗ trợ khách hàng; Hệ thống sao
lưu dữ liệu dự phòng; Hệ thống sao lưu dữ liệu phục vụ công tác điều tra tội phạm
mạng …
6.
Tăng cường đầu tư nghiên cứu, phát triển các giải pháp, sản phẩm nội địa phục vụ
an toàn bảo mật thông tin trong cơ quan, tổ chức nhà nước.
B.
KHUNG KẾ HOẠCH
I. Căn cứ lập Kế
hoạch
Nêu
những căn cứ để xây dựng Kế hoạch, cụ thể như: Luật Công nghệ thông tin; Luật
Giao dịch điện tử; Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày
27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015; Nghị định số
64/2007/NĐ-CP và Nghị định số 90/2008/NĐ-CP, Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày
13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông
tin số quốc gia đến năm 2020, Chỉ thị số 897/CT-TTg ngày 10/06/2011 của Thủ tướng
CP về việc tăng cường triển khai các hoạt động đảm bảo an toàn thông tin số,
Thông tư số 23/2011/TT-BTTTT và Thông tư số 27/2011/TT-BTTTT, Quyết định của Bộ,
UBND tỉnh/thành phố phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015 của bộ,
tỉnh/thành phố;…
II. Hiện trạng
đảm bảo ATTTs trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Đánh
giá tình hình bảo đảm ATTTs như yêu cầu trong mục 1 phần A, nêu rõ các khó
khăn, tồn tại về các nội dung bảo đảm ATTT trong các cơ quan nhà nước của tỉnh/thành
phố, bộ, cơ quan ngang bộ (thống kê tối thiểu đến cấp quận/huyện, sở/ban/ngành).
Cụ thể như:
1. Môi
trường chính sách: Nêu hiện trạng về việc ban hành các quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, quy chế, quy định… để bảo đảm ATTTs. Việc kiểm tra, đánh giá tính
tuân thủ đối với các chính sách đã ban hành.
2. Hạ
tầng kỹ thuật: Nêu hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật bảo đảm ATTT đã được trang
bị, tình trạng và hiệu quả hoạt động phục vụ các hệ thống CNTT (các loại giải
pháp, thiết bị/hệ thống phần cứng/phần mềm ATTT đang có và tình trạng cập nhật;
tỷ lệ trên số mạng LAN hoặc số hệ thống cần bảo vệ, đặc biệt cần mô tả cho các
hệ thống quan trọng như hệ thống thư điện tử, hệ thống quản lý văn bản phục vụ
chỉ đạo và điều hành, hệ thống cổng thông tin điện tử, hệ thống nghiệp vụ quan
trọng khác…).
3.
Đánh giá nhu cầu chi phí và thực tế đầu tư cho ATTT
Xây dựng
Bảng tổng hợp chung đánh giá về nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ ATTT
đáp ứng các mục tiêu cần đạt cho các dự án CNTT chung hoặc các dự án/nhiệm vụ đặc
thù về ATTT. Khả năng cân đối của ngân sách địa phương và thu hút nguồn vốn hợp
pháp khác (vốn xã hội hóa), cụ thể như sau:
TT
|
Tên dự án/ nhiệm vụ
|
Mục tiêu, quy mô
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Dự kiến tổng kinh phí
|
Vốn đã bố trí hết năm 2012
|
Vốn bố trí năm 2013
|
Nhu cầu kế hoạch 2014
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn hợp pháp khác*
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn hợp pháp khác*
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn hợp pháp khác*
|
Ngân sách địa phương
|
Vốn hợp pháp khác*
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Đối với các nhiệm vụ thực hiện từ nguồn kinh phí chi thường xuyên có thể làm
thành biểu riêng, trong đó nêu rõ phần kinh phí chi từ ngân sách địa phương, phần
hỗ trợ từ ngân sách Trung ương;
+
Đối với các nhiệm vụ được xây dựng thành các dự án đầu tư phát triển nêu rõ phần
vốn đầu tư phát triển từ ngân sách địa phương, phần vốn hỗ trợ từ NS Trung ương
(nếu có) và phần vốn do doanh nghiệp đầu tư (xã hội hóa).
4. Hiện
trạng về nguồn nhân lực bảo đảm ATTT: Nêu hiện trạng về việc bảo đảm nguồn nhân
lực ATTT, cụ thể như: cơ cấu tổ chức quản lý và đảm bảo ATTT các cấp; số lượng,
trình độ, kỹ năng về ATTT của các cán bộ chuyên trách, cán bộ, công chức được bồi
dưỡng về ATTTs; các lĩnh vực, vị trí về ATTT đặc biệt thiếu nhân lực; ...
5. Rút
kinh nghiệm các bài học thực tiễn triển khai hiệu quả và kém hiệu quả về ATTT.
III. Mục tiêu phát
triển ATTT
Xác định
rõ mục tiêu triển khai theo từng năm 2014, 2015 đối với các mục tiêu của Quyết
định 63/QĐ-TTg, Chỉ thị số 897/CT-TTg, và mục tiêu thuộc Kế hoạch ứng dụng CNTT
2011-2015 của cơ quan, với các chỉ tiêu cụ thể về từng mặt như sau:
1. Về
bảo đảm ATTT cho các hệ thống CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước;
2. Về
bảo đảm ATTT cho các hệ thống cung cấp thông tin công cộng và dịch vụ công;
3. Về
bảo đảm ATTT trong môi trường mạng cho doanh nghiệp và cộng đồng;
4. Về
đào tạo nguồn nhân lực ATTT.
5. Về
nghiên cứu phát triển giải pháp, sản phẩm nội địa.
6. Về
phát triển doanh nghiệp/tổ chức cung cấp dịch vụ ATTT.
7. Về
kinh phí cho ATTT.
IV. Nội dung kế hoạch
Các Bộ,
ngành, UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW khi xây dựng kế hoạch căn cứ hiện
trạng ATTT, căn cứ hướng dẫn của Bộ TTTT về các nội dung cần ưu tiên nói trên lập
xây dựng các nội dung của Kế hoạch.
V. Giải pháp
Xác định
rõ các giải pháp thực hiện Kế hoạch, có thể bao gồm:
- Giải
pháp tài chính;
- Giải
pháp về triển khai;
- Giải
pháp tổ chức thực hiện;
- Giải
pháp môi trường chính sách;
- Các
giải pháp khác và các kiến nghị.
VI. Kinh phí thực hiện
1.
Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị Quý Cơ quan ưu tiên bố trí kinh phí từ
ngân sách địa phương để thực hiện kế hoạch phát triển ATTT. Việc xây dựng dự
toán kinh phí căn cứ theo các quy định hiện hành có liên quan.
2.
Xác định nguồn kinh phí, dự kiến kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các nội dung,
kèm theo là Phụ lục danh mục các dự án, nhiệm vụ sẽ triển khai trong Kế hoạch
theo mẫu sau:
TT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Mục tiêu, quy mô
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Dự kiến tổng kinh phí
|
Nội dung /hạng mục công việc năm 2014
|
Dự kiến kinh phí năm 2014
|
NSĐP hoặc NSTƯ (nếu có)
|
Nguồn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Tổ chức thực hiện
Xác
định trách nhiệm của các đơn vị trong việc triển khai Kế hoạch.
PHỤ LỤC
V
CÁC NỘI DUNG KHÁC THUỘC ĐỀ ÁN ĐƯA VIỆT
NAM SỚM TRỞ THÀNH NƯỚC MẠNH VỀ CNTT-TT (THEO QUYẾT ĐỊNH 1755/QĐ-TTg)
(Kèm theo Công văn số 1943/BTTTT-CNTT ngày 04
tháng7 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
A. HƯỚNG DẪN
CHUNG
Các địa phương căn
cứ vào mục tiêu của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Quyết định số
1755/QĐ-TTg và Kế hoạch triển khai Đề án của địa phương để xác định các mục tiêu phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế tại Địa
phương mình. Mục tiêu đặt ra cần bám sát các mục tiêu của Đề án, rõ ràng, cụ thể,
thuận lợi cho công tác kiểm tra, đánh giá, đảm bảo tính khả thi nhằm đẩy mạnh
việc triển khai các nhiệm vụ, góp phần cao nhất cho việc triển khai Đề án trên
toàn quốc.
Đối với các tỉnh/thành
phố đã tự cân đối được ngân sách cần triển khai đồng bộ tất cả các nhiệm vụ thuộc
các lĩnh vực nêu trên. Đặc biệt, các thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị
chú trọng ưu tiên bố trí nguồn lực của Địa phương cho các lĩnh vực: phát triển
nguồn nhân lực CNTT, phát triển công nghiệp CNTT, phát triển các khu CNTT tập
trung, ứng dụng CNTT và tăng cường năng lực nghiên cứu-phát triển trong lĩnh vực
CNTT-TT.
Đối với các địa
phương chưa tự cân đối được ngân sách cần chú trọng các lĩnh vực: ứng dụng
CNTT, phát triển nguồn nhân lực CNTT, phổ cập thông tin đến hộ gia đình, và
phát triển công nghiệp CNTT. Bên cạnh đó, tùy theo điều kiện
thực tế và tiềm năng của địa phương mình, lựa chọn các nội dung nhiệm vụ phù hợp
thuộc các lĩnh vực còn lại để triển khai thực hiện một cách có hiệu quả.
B. HƯỚNG DẪN
CÁC NHIỆM VỤ
I. Về phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin
1) Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào Kế hoạch tổng thể phát triển
nguồn nhân lực CNTT đến năm 2015 và định hướng tới năm 2020 được phê duyệt theo
Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các Kế hoạch
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước dài hạn và hàng năm được phê
duyệt để xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về CNTT cho cán bộ,
công chức và viên chức thuộc quyền quản lý. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xây dựng và triển khai các hoạt động phổ cập kiến thức
CNTT cho các tổ chức và nhân dân trong địa phương mình.
2) Thu thập và
cung cấp thông tin dự báo về nguồn nhân lực CNTT-TT tại địa phương.
3) Xây dựng các
tiêu chí, cơ cấu nguồn nhân lực CNTT cần đào tạo phù hợp với nhu cầu và điều kiện
thực tế tại địa phương.
4) Ưu tiên đầu tư
cơ sở vật chất, tạo cơ chế đặc thù trong phạm vi thẩm quyền của địa phương để hỗ
trợ cho các cơ sở đào tạo, nghiên cứu trọng điểm về CNTT hoạt động tại địa
phương.
5) Đẩy mạnh tổ chức
các khoá đào tạo nguồn nhân lực CNTT chất lượng cao, các chuyên gia tư vấn,
phân tích thiết kế, xây dựng và quản lý hệ thống CNTT.
6) Tổ chức các
khoá đào tạo kỹ năng sử dụng CNTT trong xã hội, góp phần nâng cao dân trí.
7) Hỗ trợ và tạo
điều kiện phát triển loại hình đào tạo trực tuyến trên cơ sở hạ tầng viễn thông
băng rộng.
8) Tổ chức các khóa đào nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ quản lý chuyên sâu hỗ trợ phát triển
nhân lực CNTT cho các doanh nghiệp CNTT trọng điểm.
II. Về tiếp tục
phát triển và hoàn thiện hạ tầng viễn thông và CNTT
1) Hoàn thiện hạ tầng
viễn thông băng rộng
Phối hợp với Bộ TTTT
và các doanh nghiệp viễn thông để xây dựng và mở rộng mạng băng rộng tại địa
phương mình phục vụ nhu cầu sử dụng của người dân và công tác chỉ đạo, điều
hành của Đảng và Nhà nước tại địa phương.
Chỉ đạo các doanh
nghiệp CNTT-TT tại địa phương phối hợp trong việc thực hiện xã hội hóa và phát
triển hạ tầng viễn thông.
Phát triển các điểm
truy cập công cộng tại các địa điểm thích hợp với từng địa phương, cơ sở như:
các trường học, nhà văn hoá xã, đồn biên phòng, điểm bưu điện - văn hoá xã và
các trung tâm giáo dục cộng đồng,… để lắp đặt thiết bị nhằm thu hút và tạo điều
kiện tốt nhất cho người dân có thể khai thác, sử dụng có hiệu quả các dịch vụ
điện thoại cố định và truy cập Internet.
Phối hợp với các Bộ,
ngành và các doanh nghiệp liên quan để đẩy nhanh việc cáp quang hoá và ngầm hoá
các đường cáp để bảo đảm chất lượng dịch vụ và mỹ quan đô thị, đặc biệt là dọc
các tuyến đường, phố chính tại các trung tâm đô thị lớn.
Chỉ đạo và hỗ trợ
cho các đài phát thanh truyền hình địa phương thực hiện lộ trình số hóa truyền
dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất.
2) Tiếp tục hoàn
thiện Mạng viễn thông chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước
Phối hợp với các
doanh nghiệp liên quan để tiếp tục triển khai xây dựng Mạng viễn thông chuyên
dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước đến cấp xã, phường theo chỉ đạo, hướng
dẫn của Bộ TTTT, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và kết nối thông suốt
phục vụ phát triển mọi dịch vụ theo yêu cầu.
3) Phối hợp với
các Bộ, ngành, cơ quan liên quan trong việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia phục vụ phát triển Chính phủ điện tử.
4) Xây dựng cơ sở
hạ tầng kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin số tại địa phương.
III. Về xây dựng
và triển khai các giải pháp hỗ trợ phù hợp để phổ cập thông tin đến các hộ gia đình
Ưu tiên sử dụng vốn
từ ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn khác để hỗ trợ một phần kinh
phí trang bị các thiết bị thông tin số cho các hộ gia đình có hoàn cảnh khó
khăn nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, đồng thời đáp ứng yêu cầu
thông tin, tuyên truyền của Đảng, Nhà nước;
Hỗ trợ các thiết bị
thông tin số phục vụ khả năng tiếp cận thông tin cho người cao tuổi và người
khuyết tật.
IV. Tăng cường
năng lực nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền
thông.
Căn cứ điều kiện
thực tế, các địa phương tập trung ưu tiên các hạng mục sau:
1) Nâng cao năng lực
nghiên cứu và phát triển về CNTT của các cơ sở nghiên cứu, đào tạo và của các
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn.
2) Ưu tiên đầu tư
nghiên cứu sáng tạo, mua hoặc chuyển giao công nghệ mới nhằm tạo ra các sản phẩm,
dịch vụ mang thương hiệu Việt Nam có khả năng cạnh tranh và xuất khẩu cao như
các thiết bị thông minh, các phần mềm nhúng, các thiết bị tiết kiệm điện, …
Có cơ chế hỗ trợ,
đầu tư cho các doanh nghiệp lớn về CNTT-TT của Việt Nam tại địa phương tham gia
nghiên cứu và phát triển, thương mại hoá các kết quả nghiên cứu. Sản xuất, lắp
ráp các thiết bị đầu cuối phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và nhu cầu thị trường
ở Việt Nam.
C. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Bộ Thông tin và
Truyền thông đề nghị Quý Cơ quan ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách địa
phương để thực hiện các nội dung nói trên. Việc xây dựng dự toán kinh phí căn cứ
theo các quy định hiện hành có liên quan.
2. Xác định nguồn
kinh phí, dự kiến kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các nội dung, kèm theo là Phụ
lục danh mục các dự án, nhiệm vụ sẽ triển khai trong Kế hoạch theo mẫu sau:
TT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Mục tiêu, quy mô
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Dự kiến tổng kinh phí
|
Nội dung /hạng mục công việc năm 2014
|
Dự kiến kinh phí năm 2014
|
NSĐP hoặc NSTƯ (nếu có)
|
Nguồn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|