VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1245/VKSTC-C2
V/v triển khai nối mạng trực tuyến từ phòng xử án theo Nghị quyết
liên tịch số: 01-NQLT/BCS
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm
2016
|
Kính gửi: Viện kiểm sát nhân dân các
tỉnh, TP trực thuộc TW.
Thực hiện Nghị quyết liên tịch số 01-NQLT/BCS ngày
22/03/2016 của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao và Ban cán sự đảng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao về việc
tăng cường công tác phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chức năng nhiệm vụ
trong đó có việc: triển khai nối mạng trực tuyến từ phòng xử án đến phòng làm việc
của Chánh án tòa án nhân dân và phòng làm việc của Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tối cao đưa ra tiêu chuẩn chung về lắp
đặt hệ thống này để các đơn vị tham khảo áp dụng cho phù hợp với đơn vị mình
(phụ lục kèm theo). Để việc triển khai hệ thống có hiệu quả, phát huy tối đa hiệu
quả đầu tư, Viện kiểm sát nhân dân tối cao đề nghị Viện kiểm sát nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW chủ động, tích cực phối hợp với Tòa án nhân dân cùng cấp nhằm
thực hiện tốt công việc trên.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về mặt kỹ
thuật đề nghị các đơn vị liên hệ trực tiếp với Cục Thống kê tội phạm và Công nghệ thông tin - Viện kiểm sát nhân dân
tối cao để được giải đáp./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Đ/c Viện trưởng VKSNDTC (để b/c);
- Đ/c Bùi Mạnh Cường, PVT VKSNDTC (để b/c);
- Lưu: VT, Cục 2.
|
TL. VIỆN TRƯỞNG
KT.
CỤC TRƯỞNG CỤC THỐNG KÊ TỘI PHẠM VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nhiếp Văn Ngọc
|
PHỤ LỤC
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ CHỨC
NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG NỐI MẠNG TRỰC TUYẾN TỪ PHÒNG XỬ ÁN ĐẾN PHÒNG
LÀM VIỆC CỦA CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN VÀ PHÒNG LÀM VIỆC CỦA VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
(Gọi tắt là Hệ thống quan sát phòng xử án)
(kèm theo Công văn số 1245/VKSTC-C2 ngày 07/04/2016)
I. YÊU CẦU HỆ THỐNG
- Hệ thống quan sát phòng xử án (viết tắt là HTQSPXA)
cho phép truyền toàn bộ hình ảnh và âm thanh trực tiếp từ các phòng xử án đến
phòng làm việc của Chánh án Tòa án nhân dân và phòng làm việc của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân.
- HTQSPXA cho phép kết nối với hệ thống truyền hình hội
nghị đến viện kiểm sát nhân dân cấp huyện (Vmeet) và hệ thống truyền hình hội
nghị đến viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh (Polycom).
- HTQSPXA tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng của ngành Tòa
án và Kiểm sát (máy chủ, máy tính, đường truyền, hệ thống âm thanh, ánh sáng…),
tương thích với hạ tầng công nghệ thông tin sẵn có.
- HTQSPXA hoạt động ổn định, cho phép tra cứu, trích
xuất thông tin đã được lưu trữ.
- HTQSPXA không phụ thuộc nhà cung cấp thiết bị.
II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1. Mô hình hệ thống
- Tại phòng xử án hệ thống gồm có:
· Camera: yêu cầu 02 camera IP. Camera 01 quan sát bị cáo và
các thành phần tham dự phiên tòa, camera 02 quan sát Chủ tọa, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên, Thư ký phiên tòa,
Luật sư bào chữa… Tùy từng phòng xử án mà bố trí các vị trí camera cho hợp lý.
· Âm thanh: sử dụng thiết bị âm thanh hội thảo thông dụng để
thu âm thanh từ phòng xử án.
· Đầu ghi NVR (Network video recoder): Nhận tín hiệu từ các
camera và âm thanh đặt tại các phòng xử án truyền về trung tâm điều khiển.
Tương thích với camera sẵn có trên thị trường, hỗ trợ các chuẩn ONVIF.
- Tại trung tâm điều khiển:
Máy chủ (Server): cài phần mềm chuyên dụng để nhận
tín hiệu âm thanh và hình ảnh từ các phòng xử án, lưu trữ dữ liệu, phân quyền
truy cập và điều khiển.
- Tại các điểm quan sát phòng xử án (Chánh án TAND,
Viện trưởng VKSND, Ban Cải cách tư pháp, Ban Nội chính…)
· Màn hình quan sát: theo dõi trực tiếp hình ảnh, âm thanh từ
phòng xử án.
Hình a: Mô hình tổng thể của
hệ thống
Hình b: Mô hình đấu nối của
một phòng xử án
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Hình ảnh
- Tốc độ khung hình đạt tối thiểu 25 khung hình/giây.
- Độ phân giải tối thiểu HD 1280x720 pixel.
- Hỗ trợ chuẩn mã hóa video phổ biến H.264.
2.2. Âm thanh
- Đáp ứng tối thiểu chuẩn mã hóa audio G.711 .
- Hệ thống thu được âm thanh từ vị trí của Hội đồng
xét xử, đại diện Viện kiểm sát, thư ký phiên tòa, luật sư bào chữa, bị cáo, người
bị hại, nhân chứng…
2.3. Ánh sáng
- Phòng xử án phải đảm bảo chất lượng ánh sáng trung
thực, tự nhiên.
- Ánh sáng phải liên tục và có cường độ sáng tối thiểu
600 lux.
- Ánh sáng trong phòng không được chiếu thẳng vào
camera để tránh hiện tượng ngược sáng cho camera.
2.4. Lưu trữ và băng thông
- Đường truyền Internet nối tới phòng xử án có băng
thông tối thiểu là 2.8 Mbps.
- Đối với hệ thống lưu trữ đặt tại trung tâm điều khiển,
để đảm bảo chất lượng hình ảnh tốt, các đơn vị chủ động tính toán số lượng
phòng xử án cần quan sát để đưa ra dung lượng lưu trữ phù hợp với thực tế tại địa
phương.
Hình c: Minh họa tính toán băng
thông, lưu trữ tại 1 phòng xử án
- Các đơn vị có thể tham khảo trang web về lưu trữ, băng
thông: http://www.nuuo.com/calculator/#
2.5. Phần mềm quản trị
- Giao diện quản lý thân thiện, cho phép quản lý cấu
hình thiết bị, cảnh báo lỗi… Ưu tiên phần mềm quản trị có giao diện tiếng Việt.
- Hỗ trợ giao thức ONVIF.
- Có chức năng xuất ra video định dạng avi, mp4, mpg
…
- Có chức năng ghi nhật ký (log in, log out, ID…).
- Hỗ trợ hiển thị trên các thiết bị thông minh…
- Hỗ trợ xem lại nhiều kênh video.
- Có chức năng lập lịch ghi hình.
- Cho phép phân quyền người sử dụng.
- Tự động kết nối video khi mất tín hiệu.
- Hỗ trợ đa nhân, đa luồng tận dụng được sức mạnh của
CPU đa nhân.
- Điều khiển từ xa thông qua trình duyệt internet.
- Thay đổi cấu hình online.
- Điều khiển PTZ bằng click chuột ngay trên màn hình
camera.
- Hiển thị đồ họa thời gian thực.
- Xem lại hình ảnh hỗ trợ tốc độ 512x.
- Mô hình quản lý tập trung đa lớp.
- Cấu trúc phân tích video phân tán.
2.6. Giao diện sử dụng
- Các chế độ hiển thị: 1, 2, 1+3, 1+4, 1+5, 1+7, 1+9,
1+11, 1+12, 1+15, 2x2, 3x3, 4x4, 5x5, 6x6 (camera/ khung hình).
- Hỗ trợ zoom số: Hỗ trợ zoom số ngay trên màn hình bằng
chuột.
- OSD (hiển thị thông tin khác): thời gian, tốc độ
hình ảnh, tín hiệu mạng, trạng thái ghi, …
2.7. An toàn , bảo mật
- Đảm bảo an ninh, có khả năng ngăn chặn sự thâm nhập
trái phép vào hệ thống, có sử dụng cơ chế đăng nhập xác thực.
- Hỗ trợ tính năng mã hóa dữ liệu đường truyền.
- Có khả năng kết hợp với các thiết bị an ninh khác
như mã hóa, tường lửa (firewall) hoặc tích hợp sẵn cơ chế bảo mật.
- Đáp ứng tiêu chuẩn mã hóa H.235.
3. Thiết bị cơ bản của hệ thống
STT
|
Thiết bị
|
Cấu hình tối thiểu
|
Điểm lắp đặt
|
1
|
Máy chủ
|
- CPU: 1x Intel Xeon processor E5-2407, 2.2GHz,
10MB cache.
- RAM: 1x 4GB ECC Registered 1333MHz (PC1066).
- HDD: 8 x 3.5-inch/SSD simple-swap SATA HDDsUp to
32 TB disk (value model), up to 56 TB (storage-rich model).
- 2-4 x 8 PCIe slots + x4 slotless RAID.
- 1x 550W up to two 550 W 80 PLUS® certified PSU.
|
Trung tâm điều khiển
|
2
|
NVR
|
- Support megapixel cameras and H.264, H.265
compression format. H.265 support for recording2nd stream record – Dual
record.
- Support camera two-way audio. Support camera
snapshotRemote I/O solution and camera I/O integration. Real-time digital
output, Email alert and push notification on mobile.
- Decoding Capacity: 120fps @1080p or 240fps @720p
(H.264 / MPEG4; MJPEG /MxPEG is with limited support).
- Ethernet Port: 2 x Gigabit Port, RJ-45.
|
Các phòng xử án
|
3
|
Lưu điện
|
- Công suất 2kVA/1.4kW.
- Nguồn điện đầu ra 220V +/- 2% .
- Nguồn điện đầu vào 220VAC (115 ~ 300VAC) .
|
Trung tâm điều khiển
|
4
|
Màn hình Tivi
|
- Độ phân giải Full HD ( 1920 x 1080px).
- Tần số quét : 100Hz.
- Hỗ trợ các cồng kết nối : VGA, HDMI.
|
Các cơ quan tư pháp, phòng
họp tại VKS
|
5
|
Camera IP
|
- Sensor type: 1/2.8-inch CMOS image sensor.
- Total sensor pixels: 2096 (H) x 1561 (V) =
3,271,856 pixels (3Mpixels).
- Low Light Mode (Colour): 0.15 Lux at F1.3.
- Lens: Focal length 3,1mm ~ 9mm (CS Mount).
- Iris : F1.3, auto focus camera, digital zoom
- Audio input / output: Mono, 1.4 Vp-p , 50 KΩ ,
3.5mm phone jack.
- Video compression: H.264 , Motion JPEG
- Streaming : RTP/HTTP, RTP/TCP, RTP/UDP, Multicast
Multiple configurable streams in H.264 andM-JPEG, configurable frame rate and
bandwidth.
- Ethernet: 10Mbps / 100Mbps Base-T, RJ-45.
- Connectivity: ONVIF Profile S.
- Protocols: IPv4, IPv6, TCP, UDP, HTTP, SMTP, NTP,
DDNS, UPnP, FTP, ARP, DHCP, PPPoE, DNS, RTSP, RTCP, Telnet, ICMP, IGMP, ONVIF
Profile S, SNMP, SIP, Bonjour.
|
Các phòng xử án
|
6
|
Hệ thống âm thanh
|
Mic cổ ngỗng:
- 06 micro cổ ngỗng.
- Bộ tăng âm lượng trung tâm, cho phép kết nối đến
15 micro.
- Amplifier hỗ trợ nhiều nguồn âm thanh vào ra đồng
thời.
- Dây cáp hội thảo chuyên dụng.
- Dây loa chuyên dụng, lõi đồng.
Mic không dây:
- Tối thiểu 04 micro không dây( 02 micro cầm tay,
02 micro cài áo).
- Tần số đáp ứng 50Hz~16,000Hz.
- Độ nhậy tối thiểu -59dB ± 3dB (0dB=1V/µ
bar@1KHz).
- Trở kháng 200Ohm ± 30% @1KHz.
- Khoảng cách micro có thể lên đến 50m trong không
gian mở thoáng.
- Công suất âm thanh đầu ra 90dB, công suất đầu vào
20watts, trở kháng 8Ω.
|
Các phòng xử án
|
7
|
Desktop
|
- Tốc độ CPU: Intel® Pentium G3260 3.3GHz.
- Dung lượng ổ cứng: 500 GB SATA.
- Bộ nhớ RAM: 2GB DDR3.
- Ổ đĩa quang: DVD RW.
- Card màn hình: Intel HD Graphics.
- Network LAN 10/100/1000, CardReader.
|
Các điểm quan sát phòng xử
án
|