Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 11537/BTC-QLCS 2022 cập nhật dữ liệu báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản công

Số hiệu: 11537/BTC-QLCS Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Nguyễn Đức Chi
Ngày ban hành: 08/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11537/BTC-QLCS
V/v thực hiện cập nhật và chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm Quản lý tài sản công phục vụ Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công năm 2022.

Hà Nội, ngày 8 tháng 11 năm 2022

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thực hiện Luật Quản lý, sử dụng tài sn công năm 2017, Bộ Tài chính xây dựng và tập huấn Phần mm Quản lý tài sản công (thay thế Phần mềm Quản lý đăng ký tài sn nhà nước) trin khai cho cán bộ qun trị, cán bộ sử dụng Phn mm thuộc các đơn vị được phân cấp nhập liệu của các Bộ, ngành, địa phương trên phạm vi cả nước kể từ ngày 15/01/2022. Theo quy định của Luật Quản lý sử dụng tài sản công, ngoài 4 nhóm tài sản có giá trị ln đã kê khai tại Phần mềm Qun lý đăng ký tài sản nhà nước, các Bộ, ngành, địa phương phi thực hiện cập nhật toàn bộ các tài sản công đ tiêu chuẩn là tài sản cố định (tài sản có nguyên giá từ 10 triệu đng và có thời gian sử dụng từ 01 năm tr lên), tài sn được xác lập quyền s hu toàn dân, tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước.

Đồng thời, khi triển khai Phần mềm Quản lý tài sản công, Bộ Tài chính đã thực hiện chuyển đổi toàn bộ dữ liệu về tài sản từ Phần mềm Quản lý đăng ký TSNN 4.0 sang Phần mềm Qun lý tài sn công. Theo quy định của Luật Qun lý, sử dụng tài sn công có một số ch tiêu, thông tin quản lý tài sn đã thay đổi như: Danh mục địa bàn, danh mục tài sản, nhóm tài sn, hiện trạng s dụng của tài sn... đòi hỏi cán bộ nhập liệu, cán bộ quản trị phn mềm của các Bộ, ngành, địa phương cần phi thực hiện chuẩn hóa đối với các dữ liệu ban đầu này. Tuy nhiên, qua đánh giá dữ liệu hiện có trong Phần mềm, hầu hết các Bộ, ngành, địa phương chưa cập nhật kịp thời số liệu tài sản công thuộc phạm vi qun lý, cũng như chưa thực hiện chuẩn hóa s liệu dn đến thông tin, dữ liệu chưa đảm bo tính đầy đủ, chính xác.

Để thực hiện Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sn công, Báo cáo tài chính nhà nước, Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cp có thẩm quyền, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

1. Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện nhập dữ liệu về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (tài sản đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định theo quy định của pháp luật); tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân vào Phần mềm Quản lý tài sản công; trong đó lưu ý:

a) Đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị hiện có đến ngày 31/12/2017 thì thực hiện nhập dữ liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu/Tài sản Công/Nhập số dư đầu k”;

b) Đối với tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phát sinh từ ngày 01/01/2018 trở về sau thì thực hiện nhập dữ liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu Tài sản công/Tăng gim tài sản”;

c) Đối với tái sn phục vụ hoạt động của dự án s dụng vốn nhà nước của Ban Quản lý dự án thì thực hiện nhập liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu/Tài sản d án”. Đối với các tài sn phục vụ hoạt động quản lý của Ban Qun lý dự án thì thực hiện nhập liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu/Tài sản công” như quy định tại điểm a, điểm b nêu trên;

d) Đối với tài sn được xác lp quyền s hữu toàn dân phát sinh từ ngày 05/3/2018 tr về sau thì thực hiện nhập liệu vào chức năng “Nhập dữ liệu Tài sn xác lập”.

2. Chỉ đạo việc rà soát, chuẩn hóa dữ liệu tài sản công hiện có trong Phần mềm Quản lý tài sản công đảm bảo tính chính xác của thông tin tài sản đã nhập. Việc chuẩn hóa dữ liệu thực hiện theo Tài liệu tại Phụ lục số 01 đính kèm Công văn này.

3. Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công năm 2022; gửi về Bộ Tài chính theo đúng quy định và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của dữ liệu.

Nội dung báo cáo, thi hạn báo cáo thực hiện theo quy định tại Điều 130, Điều 131 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính ph quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sn công.

Trong quá trình thực hiện nếu gặp vướng mắc đề nghị liên hệ với số điện thoại 024.2220.2828 (5123, 5020) đ phối hợp xử lý.

Mong nhận được s quan tâm, phối hợp của Q cơ quan./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để b/c);
- S Tài chính các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, QLCS ( b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Đức Chi

PHỤ LỤC 01

TÀI LIỆU RÀ SOÁT, CHUẨN HÓA DỮ LIỆU VỀ TÀI SẢN CÔNG TRONG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG
(
Đính kèm Công văn số 11537/BTC-QLCS ngày 08/11/2022 của Bộ Tài chính)

I. Nội dung rà soát, chuẩn hóa về Tên đơn vị

1. Danh mục đơn vị trong Phần mềm Qun lý tài sản công

a) Rà soát tng s lượng đơn vị đã kê khai tài sn công trong Phn mm đã đy đ các đơn vị thuộc phạm vi phải báo cáo kê khai của Bộ/địa phương chưa?

b) Mã đơn vị: Rà soát có bao nhiêu đơn vị được đồng bộ t Mã ĐVQHNS và có bao nhiêu đơn vị sử dụng mã tự sinh của Phần mềm (không đồng bộ từ Mã ĐVQHNS)?

c) Tên đơn vị: Kim tra thông tin đơn vị đăng ký kê khai trong Phần mềm đã chính xác với tên đơn vị theo Quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền chưa?

d) Địa chđơn vị: Có sai lệch thông tin gia Phần mềm và thông tin địa ch thực tế của đơn vị.

2. Cách thức thực hiện:

Cán bộ qun trị Phần mềm của các Bộ/địa phương xuất File Excel Danh mục đơn vị trong Phn mềm Qun lý tài sn công đ làm cơ sở thực hiện việc rà soát, đối chiếu. Cách xuất tệp như sau:

Bước 1: Chọn đơn vị làm việc là đơn vị tổng hợp: Ví dụ: Bộ/tỉnh, S/Huyện,…

Bước 2: Vào Danh mục/Đơn vị/Xuất Excel.

Thực hiện rà soát, đối chiếu danh sách các đơn vị thuộc phm vi qun lý trên tệp Excel với thực tế đ phát hiện các đơn vị thừa, thiếu, trùng tên đơn vị; sửa đổi, bổ sung thông tin của đơn vị; cập nhật thông tin thay đi về tên, địa ch, loại hình đơn vị theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp phát hiện còn thiếu đơn vị chưa kê khai trong Danh mục đơn vị thì bấm nút “Thêm mới”, cập nhật đầy đủ thông tin theo quy định, sau đó bấm nút “Lưu”.

Bước 3: Thực hiện chuẩn hóa:

* Chọn “Thay đổi” để thực hiện biến động thay đổi tên đơn vị, địa ch, loại hình đơn vị theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với những Tên đơn vị đã kê khai trước đây trong phn mm, sau đó bấm nút “Lưu”.

* Chọn “Sửa” đ sửa đổi, bổ sung thông tin trong trường hợp có sự sai lệch v thông tin của đơn vị:

Rà soát, sửa đổi, bổ sung thông tin đơn vị về:

- Mã QHNS (nếu có);

- Tên đơn vị: Nếu sai tên đơn vị do nhầm thông tin thì Sa tên đơn vị tại đây.

- Địa ch: Ghi rõ s nhà, đường phố hoặc thôn, xóm, p; riêng tnh/huyện/xã bắt buộc lựa chọn theo Danh mục địa bàn có sn;

- Thuộc loại: Đơn vị tổng hợp (là đơn vị có cấp dưới trực tiếp); Đơn vị đăng ký (là đơn vị cấp cuối cùng, trực tiếp kê khai tài sản do đơn vị qun lý, sử dụng).

- Thuộc cấp: Cấp trung ương/B cơ quan trung ương; hoặc Cấp địa phương/(lựa chọn cấp Tỉnh/huyện/xã)

- Loại hình đơn vị: Cần lựa chọn đúng chi tiết loại hình đơn vị theo Danh mục loại hình đơn vị tại điểm I mục C Phụ lục này.

- Chế độ qun lý tài sản c định: Cần lựa chọn đúng chế độ hạch toán (Hao mòn/ Khu hao/ Hao mòn và khu hao) theo quy định.

II. Những thay đổi trong chỉ tiêu quản lý tài sản công tại 02 Phần mềm:

STT

Ch tiêu quản

Phần mm Qun lý ĐKTS 4.0

Phần mm Qun lý TSC

u cu rà soát, chun hóa

1

Danh mục đa bàn

Cập nhật b sung những đa bàn hành chính thay đổi do chia tách, sáp nhập

Cập nhật thông tin: địa ch đơn vị quản lý sử dụng tài sn, địa chỉ tài sản đất, nhà

2

Danh mục tài sản

Theo Thông tư 162/2014/TT-BTC

Theo TT s 45/2018/TT-BTC và Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ

2.1

Nhóm tài sn tại cơ quan, tổ chc, đơn vị phân loại trong PM

04 nhóm tài sản (Đất, nhà, xe ô tô, TSCĐ khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản).

10 nhóm tài sản:

- Đất; nhà; xe ô tô; vật kiến trúc; phương tiện vận tải khác, máy móc thiết bị; cây lâu năm và súc vật làm việc; TSCĐ hữu hình khác; TSCĐ vô hình; TSCĐ đặc thù

Cập nhật tt cả tài sản đ tiêu chun là TSCĐ

2.2

Tài sản được xác lập quyền s hữu toàn dân

Không kê khai

Kê khai theo Quyết định tịch thu/ xác lập tài sản phát sinh từ ngày 05/3/2018 trở v sau

Kê khai tài sn theo từng Quyết định tịch thu xác lập

2.3

Nhóm xe chuyên dùng

32 loại theo Thông tư 162/2014/TT-BTC, c th: Xe cứu thương; Xe cứu ha; Xe ch phm nhân; Xe quét đường; Xe phun nước; Xe ch rác; Xe ép rác; Xe sửa chữa lưu động; Xe trang bị phòng thí nghiệm; Xe thu phát điện bảo; Xe sa chữa điện; Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn; Xe cần cẩu; Xe tập lái; Xe thanh tra giao thông; Xe tải các loại; Xe ca trên 16 ch ngồi các loại; Xe phát sóng lên vệ tinh; Xe văn hóa thông tin lưu động; Xe chuyên dùng khác; Xe hộ đê; Xe chở tiền, biên lai, n ch có giá tr như tiền; Xe chở chó nghiệp vụ; Xe khám và điều tr bệnh nhân lưu động; Xe đưa đón giáo viên, học sinh; Xe thu phát tín hiệu truyền hình, truyền thông; Xe chdiễn viên, vận động viên; Xe phòng chống dịch; Xe kim lâm; Xe chng buôn lậu; Xe phòng chống lụt bão; Xe lễ tân nhà nước

59 loại, chia thành 7 nhóm theo Nghị định số 04/2019/NĐ-CP:

1. Xe chuyên dùng trong nh vực y tế (20 loại): Xe cứu thương thông thường; Xe cu thương có kết cấu đặc biệt; Xe chụp X-Quang lưu động; Xe khám chữa mt lưu động; Xe xét nghiệm lưu động; Xe phẫu thuật lưu động; Xe ly máu; Xe vận chuyn vc xin, sinh phẩm; Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bnh, chữa bệnh phòng, chng dịch, kim nghiệm; Xe chuyên dùng phục vụ công tác chăm sóc, bo vệ sức khỏe cán bộ trung và cấp cao; Xe chuyên dùng có thiết b đ chuyn giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến; Xe vận chuyn máu và các loại mu thuộc lĩnh vực y tế, bao gm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bnh truyền nhim, mu thực phm, mu thuốc (bao gồm cả vc xin, sinh phẩm), mu thuộc lĩnh vực môi trường y tế; Xe vận chuyn người bệnh; Xe giám định pháp y, xe vận chuyn tử thi; Xe chở máy phun và hóa chất lưu động; Xe phục vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; Xe phục vụ lấy, vận chuyn mô, tạng đ phục vụ công tác cấy ghép mô, tạng cho người; Xe vận chuyn dụng cụ, vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng trong lĩnh vực truyn nhim; Xe ô tô gn mô hình giảng dy, mô hình mô phng, các thiết bị và phương tiện giảng dạy, giáo cụ trực quan; Xe ô tô khác có gn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kim nghiệm.

2. Xe có kết cấu đặc biệt (12 loại): Xe cu ha; Xe ch phạm nhân; Xe quét đường; Xe phun nước; Xe ch rác; Xe ép rác; Xe chở tin, biên lai, n ch; Xe trang bị phòng thí nghiệm; Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn; Xe cần cu; Xe ch chó nghiệp vụ; Xe khác có kết cu đặc biệt;

3. Xe gắn bin hiệu, thiết bị chuyên dùng (10 loại): Xe sửa chữa lưu động; Xe thu phát điện báo; Xe sa cha điện; Xe tập lái; Xe thanh tra giao thông; Xe gn thiết b thu, phát vệ tinh; Xe phát thanh truyn hình lưu động; Xe phục vụ l tang; Xe sát hạch lái xe; Xe khác gắn bin hiệu, thiết b chuyên dùng;

4. Xe ti (5 loại): Xe tải dưới 1 tn; Xe tải t 1 tn - dưới 5 tn; Xe ti từ 5 tấn - dưới 10 tấn; Xe tải từ 10 tấn trở lên; Xe ti khác.

5. Xe bán ti (1 loại)

6. Xe trên 16 ch ngồi (3 loại): Xe trên 16 - 29 chỗ; Xe 30 - 45 chỗ; Xe trên 45 ch.

7. Xe chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù (8 loại): Xe vận chuyển bữa ăn cho bệnh nhân tâm thần; Xe phòng, chống thiên tai; Xe phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại; Xe xét x lưu động; Xe phục vụ công tác nghiệp vụ ngành kim sát; Xe phục vụ công tác thi hành án dân sự; Xe phục vụ công tác nghiệp vụ của kim toán, thanh tra; Xe khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù.

Đơn vị rà soát, nhóm lại toàn bộ tài sn xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP:

3

Mu báo cáo

Thông tư 09/2012/TT-BTC

Thông tư s 144/2017/TT-BTC

3.1

Hin trạng s dụng

- Đất, Nhà:

Trụ sở làm việc; Làm cơ sở HĐ sự nghiệp; Làm nhà ở; Cho thuê; Bỏ trng; Bị ln chiếm; Sử dụng vào mục đích khác

- Tất cả tài sn:

Trụ sở làm việc (Quản lý nhà nước), HĐSN- không KD, HĐSN- KD, HĐSN-Cho thuê, HĐSN-LDLK, Để ở, B trống, B ln chiếm, SD hn hợp, Khác

Rà soát, chuẩn hóa hiện trạng sử dụng của tất cả các loại tài sn

3.2

Khai thác tài sản: Cho thuê, kinh doanh, liên kết

Đối tượng: là các ĐVSNCL đủ tiêu chuẩn hoạt động theo mô hình giao vốn cho Doanh nghiệp

Đối tượng: là các ĐVSNCL; các tổ chức chính trị xã hội - ngh nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hi

Các ĐVSNCL, các t chức theo quy định nếu có khai thác TSC phi kê khai

3.3

Lý do Tăng tài sản

Mua sm (đầu tư xây dựng), tiếp nhận

Tất cả tài sản: Mua sm (đầu tư xây dựng), tiếp nhn, kim kê phát hiện tha, khác;

(Nhà nước giao đất, Nhà nước cho thuê đất...)

3.4

Xe ô tô dưới 9 ch ngồi

Không yêu cầu kê khai số cầu xe

Yêu cầu kê khai xe 1 hoặc 2 cầu xe

Cp nht s cu xe ô tô dưới 9 chỗ

III. Hướng dẫn các thao tác rà soát, chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm

A. Nội dung rà soát, chuẩn hóa dữ liệu

Yêu cầu: Có thông tin báo cáo kê khai tài sn liên quan tới địa chỉ đơn vị qun lý, s dụng tài sản; địa ch cơ s nhà, đất; hiện trạng s dụng tài sn, loại xe ô tô chuyên dùng sắp xếp theo Nghị định số 04/2019/NĐ-CP.

B. Hướng dẫn chung

Bước 1: Chọn đơn vị làm việc là đơn vị tng hợp là Bộ/Tnh, Tng cục/S/ Huyện...). Trên màn hình Trang chủ của Phần mềm, kích chọn biểu tượng hình chuông cảnh báo  phía trên, góc phi màn hình. Chọn “Yêu cầu kim tra thông tin tài sn đã nhập”

Chức năng “Yêu cầu kim tra lại thông tin tài sn đã nhập” hiển th danh sách tài sn của đơn v thuộc phạm vi quản lý của Đơn vị tng hợp đang bị thiếu hoặc sai thông tin kê khai, cho phép người sử dụng kim tra và cập nhật nhanh đ chuẩn hóa thông tin tài sản, không làm thay đổi trạng thái “Đã Duyệt” của tài sn trên Phn mềm.

Tùy vào việc lựa chọn đơn vị làm việc và thông tin dữ liệu cần chuẩn hóa của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Đơn vị tng hợp được lựa chọn là đơn vị làm việc, trên màn hình “Cnh báo dữ liệu tài sản” sẽ hiện thị các nhóm tài sản cần chuẩn hóa, người sử dụng bm nút “Cập nhật”  đ chọn cập nhật một trong các nội dung cần chuẩn hóa sau đây:

* Chuẩn hóa thông tin địa ch đất, nhà tại Cnh báo dữ liệu tài sản là: “Yêu cầu cập nhật lại địa ch đất, nhà;

* Chuẩn hóa hiện trạng sử dụng của tài sn tại Cnh báo dữ liệu tài sn là: “Cập nhật hiện trạng của tài sn”;

* Chuẩn hóa phân loại tài sản xe ô tô chuyên dùng tại mục Cnh báo dữ liệu tài sn là: “Yêu cầu chuyển loại tài sn xe ô tô chuyên dùng theo Nghị định 04/2019/NĐ-CP”.

* Chuẩn hóa loại xe, số chỗ ngồi của xe ô tô phục vụ công tác chung, Xe chuyên dùng tại Cảnh báo dữ liệu tài sản là: “Yêu cầu cập nhật lại số chỗ ngồi ô tô.

* Chuẩn hóa dữ liệu tài sn có nguyên giá dưới 10 triệu tại cnh báo dữ liệu tài sản là: “Cập nhật thông tin cho tài sn có nguyên giá dưới 10 triệu

Việc thực hiện cập nhật thông tin cho tài sn theo hướng dẫn chi tiết tại mục C. Hướng dẫn cập nhật thông tin chuẩn hóa dữ liệu tài sản công dưới đây:

C. Hướng dn cập nhật thông tin chuẩn hóa dữ liệu tài sn công

I. Chuẩn hóa thông tin địa ch & địa bàn của tài sn là đất, nhà

Việc thực hiện đồng bộ Danh mục địa bàn hành chính từ Danh mục dùng chung của Bộ Tài chính đến thời điểm hiện tại trên phạm vi cả nước giúp các Bộ, ngành, địa phương cập nhật đúng thông tin địa chỉ của cơ quan, t chức, đơn vị qun lý, s dụng tài sn. Việc chuẩn hóa được thực hiện như sau:

Bước 1: Bấm nút “Cập nhật” tại dòng nội dung “Yêu cầu cập nhật lại địa ch đất, nhà

Bước 2: Trên danh sách tài sản, người sử dụng bấm “Cập nhật đ hin thị màn hình nhập bổ sung thông tin cho tài sản đất, nhà của đơn vị. (Có thể bm “Xem”  để kiểm tra thông tin tài sản đã nhập trước đây).

Đơn vị thực hiện cập nht: Địa ch (số nhà, đường ph, tổ/thôn/xóm) và bt buộc lựa chọn thông tin: tnh/thành ph, quận/huyện, xã/phường đã định danh trên Phần mềm cho các tài sản đất, nhà thực hiện kê khai trên Phn mm như sau:

- Người s dụng điền đầy đủ các trường thông tin trên màn hình.

Lưu ý: Các trường thông tin có du sao màu đỏ (*) là các trường thông tin bắt buộc. Các trường thông tin có màu xám là các trường mặc định, người sử dụng không thể chnh sa các thông tin này.

- Ngày thay đi*: Điền ngày thay đổi thông tin địa giới hành chính cho tài sn đúng theo định dạng quy định (dd/mm/yyyy). Đây được coi là một biến động tiếp theo của tài sản, nên khuyến nghị chọn ngày tháng năm phù hợp để có th kê khai bổ sung thông tin biến động tiếp theo của tài sản trong năm. Ví dụ: 31/12/2020.

- Địa chỉ*: Điền thông tin số nhà, đường ph, tổ/thôn/xóm (không đin thông tin Tỉnh/Thành phố, Quận/ Huyện, Xã/ Phường mà lựa chọn theo Danh sách trên Phần mm, cụ thể:

+ Tnh/ Thành phố*: Lựa chọn trong danh sách.

+ Quận/ Huyện*: Lựa chọn trong danh sách.

+ Xã/ Phường*: Lựa chọn trong danh sách.

- Lý do*: Phần mềm mặc định là “Thay đổi thông tin tài sn”.

- Loại hình đơn vị: Lựa chọn đúng chi tiết loại hình hoạt động của đơn vị theo Danh mục loại hình đơn vị tại Phần mm Quản lý tài sn công như sau:

STT

LOẠI HÌNH ĐƠN VỊ

1

Cơ quan nhà nước

1.1

Cơ quan hành chính

1.2

Cơ quan khác

2

Đơn vị sự nghiệp

2.1

Giáo dục đào tạo

2.1.1

Đại hc

ĐVSN công tự bo đm chi thường xun

ĐVSN công tự bo đm chi thường xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bo đm chi thường xuyên

2.1.2

Cao đẳng

ĐVSN công t bảo đảm chi thường xuyên

ĐVSN công tbo đm chi thường xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bo đảm chi thường xuyên

2.1.3

Trung học dạy nghề

ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bảo đm chi thường xuyên và chi đầu

ĐVSN công tự bo đm 1 phần chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bo đm chi thường xuyên

2.1.4

Trung học ph thông

ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xun và chi đu tư

ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thưng xuyên

ĐVSN công do NN bo đảm chi thưng xuyên

2.1.5

Trung học cơ sở

ĐVSN công tự bo đảm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công tự bo đảm 1 phần chi thưng xuyên

ĐVSN công do NN bo đảm chi thường xuyên

2.1.6

Tiu học

ĐVSN công tự bo đm chi thưng xuyên

ĐVSN công tự bo đm chi thường xun và chi đầu tư

ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bo đảm chi thường xuyên

2.1.7

Mầm non

ĐVSN công t bảo đảm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công tự bo đảm 1 phần chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bo đm chi thường xuyên

2.1.8

Bồi dưỡng Chính trị - Hành chính - Chuyên môn

ĐVSN công t bo đm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công t bo đm 1 phn chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bo đm chi thường xuyên

2.1.9

Giáo dục đào tạo khác

ĐVSN công t bo đảm chi thường xuyên

ĐVSN công t bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công tự bo đảm 1 phn chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường xuyên

2.2

Y tế

2.2.1

Khám, chữa bệnh

ĐVSN công tự bo đảm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bo đảm chi thường xuyên

2.2.2

Y tế dự phòng

ĐVSN công tự bo đm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bo đm chi thường xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bo đảm chi thường xuyên

2.2.3

Vệ sinh an toàn thực phm, dược và m phẩm

ĐVSN công tự bảo đảm 1 phần chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bo đảm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bo đảm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

2.2.4

Y tế khác

ĐVSN công tự bo đm 1 phn chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bảo đảm chi thưng xuyên

ĐVSN công t bo đm chi thường xuyên

ĐVSN công t bo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

2.3

Văn hóa, th thao

2.3.1

Bo tàng

ĐVSN công tự bảo đm 1 phần chi thường xuyên

ĐVSN công tự bảo đm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công do NN bo đảm chi thường xuyên

2.3.2

Thư viện

ĐVSN công t bảo đảm 1 phần chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bo đm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bo đm chi thường xuyên và chi đu tư

2.3.3

Cơ sluyện tập và thi dấu

ĐVSN công do NN bo đm chi thường xuyên

ĐVSN công t bo đảm 1 phần chi thường xuyên

ĐVSN công tự bo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công tự bo đảm chi thường xuyên

2.3.4

Văn hóa, thể thao khác

ĐVSN công tự bo đảm 1 phần chi thưng xuyên

ĐVSN công do NN bo đảm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bảo đm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

2.4

Khoa học công nghệ

2.4.1

Sự nghiệp KHCN, xã hội, nhân văn

ĐVSN công t bo đảm chi thưng xuyên

ĐVSN công tự bo đảm chi thưng xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công tự bo đảm 1 phần chi thưng xuyên

ĐVSN công do NN bo đảm chi thường xuyên

2.4.2

Sự nghiệp KHCN tự nhiên

ĐVSN công tự bo đảm chi thưng xuyên

ĐVSN công tự bo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công tự bo đảm 1 phần chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bo đảm chi thường xuyên

2.4.3

Sự nghip KHCN khác

ĐVSN công tự bo đảm chi thưng xuyên

ĐVSN công tự bo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công tự bo đảm 1 phn chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bảo đảm chi thường xuyên

2.5

Sự nghiệp khác

2.5.1

Sự nghiệp kinh tế

ĐVSN công tự bo đảm chi thường xuyên

ĐVSN công tự bo đảm chi thưng xuyên và chi đầu tư

ĐVSN công tự bo đảm 1 phn chi thưng xuyên

ĐVSN công do NN bo đảm chi thưng xuyên

2.6.2

Sự nghiệp khác

ĐVSN công tự bo đảm chi thưng xuyên

ĐVSN công tự bo đảm chi thưng xun và chi đu tư

ĐVSN công tự bo đảm 1 phần chi thường xuyên

ĐVSN công do NN bo đm chi thường xuyên

3

Tổ chức

4

4.1

Chính trị

4.2

Chính trị - hội

43

Chính trị - Xã hội - Ngh nghiệp

4.4

Xã hội

4.5

Xã hội - ngh nghiệp

4.6

Tổ chức hội khác

5

Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân

5.1

Đơn vị Quân đội nhân dân

5.2

Đơn vị Công an nhân dân

Lưu ý: Việc lựa chọn đúng loại hình đơn vị sẽ quyết định việc kê khai đúng mục đích s dụng đt và hiện trạng sử dụng tài sản của đơn v.

* Về Mục đích sử dụng: Đ phục vụ cho công tác tng hợp, phân tích, báo cáo tình hình quản lý, s dụng tài sn công, trong Phần mm đất được chia thành các loại sau:

- Đất trụ sở là nhng khuôn viên đất đang s dụng làm trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; t chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, t chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (gọi chung là tổ chức) và Ban qun dự án.

- Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp

+ Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo là những khuôn viên đt hiện đang sử dụng cho hoạt động của các trường học (mm non, tiu học, THCS, THPT, trung học chuyên nghiệp, cao đng, đại học và các cơ sở bồi dưỡng chính trị, hành chính, chuyên môn);

+ Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp y tế là những khuôn viên đất hiện đang sử dụng cho hoạt động của Bệnh viện, Trung tâm y tế, Trạm y tế, cơ sở y tế dự phòng, kim nghiệm vệ sinh an toàn thực phm, dược phẩm và mỹ phẩm; cơ sở nghiên cu dược liệu làm thuốc, nuôi trồng cây thuốc, bo tồn nguồn gen dược liệu; các cơ sở khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe khác;

+ Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp văn hóa là nhng khuôn viên đt hiện đang s dụng cho hoạt động của nhà văn hóa, triển lãm, rạp hát, trung tâm chiếu phim, thư viện, nhà bo tàng, câu lạc bộ văn hóa và khu di tích lịch sử, trại sáng tác và các cơ sở khác phục vụ hoạt động văn hóa;

+ Đt phục vụ hoạt động th dục thể thao là những khuôn viên đất hiện đang s dụng đ làm sân vận động, nhà thi đấu, trung tâm thể dục - thể thao, khu liên hợp th thao và các cơ sở khác phục vụ việc luyện tập, thi đu th dục th thao;

+ Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp nông nghiệp: Là những khuôn viên đt hiện đang sử dụng cho hoạt động nghiên cu thí nghiệm và sn xuất của các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, đất rừng đặc dụng, rng phòng hộ, rừng đầu nguồn, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên do các đơn vị sự nghiệp qun lý;

+ Đt phục vụ hoạt động sự nghiệp thông tin, truyền thông: Là những khuôn viên đất hiện đang sử dụng đ phục vụ cho hoạt động phát thanh, truyền hình, trạm thu phát sóng và các sử dụng khác thuộc lĩnh vực thông tin, truyền thông;

+ Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ: Là những khuôn viên đất hiện đang s dng đ phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học, công nghệ của các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ;

+ Đt công trình công cộng: Là những khuôn viên đất hiện đang sử dụng để làm chợ, bến xe, công viên, khu vui chơi cho tr em, qung trường;

+ Đt hoạt động sự nghiệp khác: Là những khuôn viên đất hiện đang sử dụng cho hoạt động sự nghiệp không thuộc các loại trên.

Lưu ý: (1) Đối với đơn vị có loại hình là cơ quan nhà nước, tổ chức: Phn mm mặc định mục đích sử dụng đất là Đất trụ sở. Riêng trường hợp đơn vị nhập liệu là các Xã, phường, thị tứ, thị trn: Mục đích s dng đất s lựa chọn theo đúng mục đích sử dụng đất được cp có thẩm quyn giao. Ví dụ: Đất sân vận động xã A thuộc Đất phục vụ hoạt động th thao; Đt nhà văn hóa xã A thuộc Đất phục vụ hoạt động văn hóa,...(2) Đối với đơn vị có loại hình là đơn vị sự nghiệp: Phần mềm mặc đnh mục đích sử dụng đất là Đất phục vụ hoạt động sự nghiệp, đơn vị cn lựa chọn 1 trong các loại đất phục vụ HĐSN tương ứng.

* Về hiện trạng sử dụng tài sn: Theo hướng dẫn tại mục II Phần C.

- Din giải: Điền thêm các thông tin ghi chú nếu có.

Bước 3: Sau khi điền đầy đủ các trưng thông tin, Người s dụng bm “Lưuđ ghi nhận các thông tin va sửa đổi, phn mềm s hin thị “Cập nhật thông tin thành công”. Hoặc bấm nút Đóng”  đ thoát khi màn hình “Thay đổi thông tin tài sn” và hy bỏ toàn bộ thông tin đã chnh sa).

II. Chuẩn hóa thông tin Hiện trạng sử dụng của tài sn

Hiện trạng sử dụng tài sn có liên quan tới Loại hình đơn vị. Đơn vị thực hiện cập nhật hiện trạng của tài sn trên Phần mềm theo các bước như sau:

Bước 1: Bấm “Cập nhật” tại dòng nội dung “Cập nhật hiện trạng sử dụng của tài sản” cần chun hóa.

Bước 2: Đơn vị lựa chọn tài sản Cập nhật hiện trạng s dụng theo đúng quy định cho các loại tài sn trên Phần mềm như sau:

Trên danh sách tài sn, người sử dụng bấm “Cập nhật” để hin thị đy đủ danh sách các biến động của tài sn cần cập nhật hiện trạng s dụng. Hoặc bấm “Xem” để xem lại các biến động đã nhập trước đây của tài sn.

Lưu ý: Trường hợp tài sn có từ 02 biến động trở lên, người sử dụng cần cập nhật hin trạng sử dụng theo th tự Ngày biến động t cũ đến mới (t dưới lên trên).

- Ví dụ: Tài sản Nhà có biến động “Đu tư xây dựng” ngày “13/11/2019”, biến động Thay đi thông tin tài sn” ngày “14/11/2019” cần cập nhật hiện trạng sử dụng cho biến động Đầu tư xây dựng trước biến động Thay đi thông tin.

Bước 3: Bấm “Cập nhậttrên cùng dòng với biến động tài sản đ sửa thông tin hiện trạng sử dụng. Phn mm s hin thị màn hình sa thông tin như sau:

Thông tin chuẩn hóa hiện trạng sử dụng tài sn thực hiện theo nguyên tắc:

- Đối với cơ quan nhà nước, t chức: Ch được nhập hiện trạng đất/nhà là: Trụ s làm việc và/hoặc Để , B trống, Bị lấn chiếm, S dng hỗn hợp. Sử dụng khác (nếu có); Ô tô và các loại tài sn khác ch chọn vào hiện trạng sử dụng là Qun lý nhà nước và/hoc sử dụng khác (nếu có);

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Tài sn là đất/nhà ch được lựa chọn một trong các hiện trạng gồm: HĐSN-Không KD, HĐSN-Kinh doanh, HĐSN-Cho thuê, HĐSN-LDLK và/hoặc Đ ở, Btrng, Bị ln chiếm, Sử dụng hỗn hợp, Sử dụng khác (nếu có). Tài sn là Ô tô và các loại tài sn khác lựa chọn hiện trạng s dụng là HĐSN-Không KD, HĐSN-Kinh doanh, HĐSN-Cho thuê, HĐSN-LDLK và/hoặc S dng khác (nếu có).

- Trường hợp đơn vị được giao quản lý khuôn viên đất có diện tích rộng, đơn vị ch sử dụng một phần diện tích để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, diện tích đất còn lại nếu bố trí làm nhà ở cho cán bộ, công nhân viên thì kê vào mục “để ở”; nếu cho t chức cá nhân khác thuê thì kê vào mục “HĐSN-Cho thuê”; nếu bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác lấn chiếm thì kê vào mục “bị lấn chiếm”; nếu b trống thì kê vào mục “b trống”; nếu sử dụng vào mục đích khác mục đích giao cho đơn vị hoặc đang có tranh chp thì khai vào mục “sử dụng khác”.

Lưu ý: Đối với đất sử dụng làm sân, vườn, đường đi trong khuôn viên đất được giao khi kê khai hiện trạng sử dụng, không khai vào mục “b trống” hoặc “sử dụng khác” mà khai vào mục “trụ sở làm việc” (đối với cơ quan nhà nước, tổ chức), “HĐSN-Không KD” (đi với các đơn vị sự nghiệp). Đi với đơn vị sự nghiệp, phần diện tích đất xây dựng văn phòng làm việc của các cán bộ lãnh đạo, quản lý cũng được kê khai chung vào mục “HĐSN- Không KD”.

- Trường hợp có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì chỉ tương ng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi vào “sử dụng hn hợp”.

- Tờng hợp đặc biệt: Diện tích đất, nhà như sân vận động xã A, Nhà văn hóa xã A ...do UBND xã, phường, thị trấn A qun lý, s dụng thì kê khai hiện trạng vào mục đích “S dụng khác”.

- Cơ quan được giao quản lý việc báo cáo kê khai tài sn sử dụng kết qu kim tra, phê duyệt phương án xử lý nhà, đất thuộc s hữu nhà nước của cơ quan có thm quyền theo quy định tại Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Th tướng chính phủ đ làm căn cứ thực hiện việc đi chiếu, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất. Trường hợp cần thiết thì thực hiện việc kiểm tra thực tế hiện trạng sử dụng đất.

Lưu ý: Tổng hiện trạng sử dụng = Diện tích sàn sử dụng (đối với tài sản đất, nhà).

Bước 4: Bấm “Lưu  để ghi nhận thông tin đã cập nhật vào phn mềm. (Hoặc bm biu tượng  để đóng màn hình “Danh sách biến động sai hiện trạng”hủy bỏ toàn bộ thông tin đã chỉnh sửa).

Tiếp tục bm “Cập nhật”  trên cùng dòng với biến động khác của tài sn để sửa thông tin hiện trạng sử dụng cho đúng. Cập nhật ln lượt tt c các biến động của tài sản trên danh sách.

III. Chuẩn hóa phân loi tài sn xe ô tô chun dùng theo Nghị định 04/2019/NĐ-CP

Đơn vị thực hiện cập nhật Xe ô tô chuyên dùng về đúng phân loại xe ô tô trên Phn mm theo các bước như sau:

Bước 1: Bấm “Cập nhật” cùng dòng với nội dung “Yêu cầu chuyển loại tài sản xe ô tô chuyên dùng theo Nghị định 04/2019/NĐ-CP”. Phần mềm hiển thị danh sách các xe ô tô chuyên dùng của đơn vị như sau:

Bước 2: Tích chn vào ô vuông bên phải các xe ô tô cùng loại để thực hiện chuyn loại.

Bước 3: Bấm nút “Bước kế tiếp”

Bước 4: Tích chọn vào tên loại xe ô tô phù hợp trên danh sách, sau đó bm Đồng ý”.

Lưu ý: Để chuyn nhiều tài sản v cùng 1 loại tài sản có th tích chọn nhiều hoặc chọn tất cả tài sản trên danh sách. Trường hp các tài sn chuyển về khác loại thì cần thực hiện lần lượt.

- Trưng hợp tích chọn nhm xe ô tô, người sử dụng bấm chọn “Bước trước”  đ chọn lại.

IV. Chuẩn hóa loại xe, số chỗ ngồi của xe ô tô phục vụ Phục vụ công tác chung, Xe chuyên dùng.

Hiện tại, dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia được chuyn đi từ Phn mềm Quản lý đăng ký tài sn nhà nước 4.0 đang tồn tại việc xe ô tô phục vụ công tác chung 4 - 5 chỗ nhưng số chỗ ngồi là 0, 7, 8, 16 chỗ; Xe ô tô phục vụ công tác chung 6 - 8 ch nhưng số ch ngi là 1, 4, 5, 16, 32 chỗ...Vì vậy, cn phải thực hiện chuẩn hóa.

Việc chuẩn hóa thực hiện như sau:

Bước 1: Bấm “Cập nhật” cùng dòng vi “Yêu cầu cập nhật tại s chngồi”.

Bước 2: Đơn vị lựa chọn tài sn Cập nhật hiện trạng sử dụng theo đúng quy định cho các loại tài sn trên Phn mm như sau:

Trên danh sách tài sn ô tô, người sử dụng bấm “Cập nht”  đ cp nhật s ch ngồi cho tài sản ô tô. (Hoặc bấm “Xem” đ xem lại thông tin đã nhập tớc đây của tài sn ô tô). Phần mm sẽ hin thị các thông tin cần cập nhật như sau:

Như ví dụ trên màn hình: Xe ô tô 79C-0862 là loại xe phục vụ công tác chung từ 4 - 5 ch ngồi nhưng lại có ti trọng xe mà không có số ch ngồi.

Yêu cầu: Người s dụng điền đầy đ các trường thông tin trên màn hình.

Lưu ý: Các trường thông tin có dấu sao màu đỏ (*) là các trường thông tin bắt buộc. Các trường thông tin có màu xám là các trưng mặc định, người sử dụng không th chnh sửa các thông tin này.

- Ngày thay đi*: Điền ngày thay đi thông tin số chỗ ngồi theo định dạng quy định (dd/mm/yyyy). Đây được coi là một biến động tiếp theo của tài sản, nên khuyến nghị chọn ngày tháng năm phù hợp đ có th kê khai bổ sung tng tin biến động biến động tiếp theo của tài sản trong năm. Ví dụ: 31/12/2020.

- Loại tài sản*: Chọn loại tài sản trong danh sách

- Bin kiểm soát*: Điền bin kiểm soát theo hồ sơ giy tờ của tài sn. Trường hợp thông tin bin kiểm soát đã đúng, người dùng không cn chỉnh sửa nội dung này.

- Nhãn hiệu: Lựa chọn nhãn hiệu xe trong danh sách của phần mềm.

- S chỗ ngồi*: Người sử dụng điền giá trị là số, không điền ch cái hay ký tự vào ô trng. Trường hợp đã có thông tin tại trường thông tin này thì phi xóa dữ liệu cũ đi và đin thông tin mới sao cho khớp với nhóm tài sản đã chọn.

- S cu*: Đin theo hồ sơ, giy tờ và thông số kỹ thuật của xe ô tô đang kê khai thông tin.

- Ti trọng: Đối với những tài sn ô tô có ti trọng, người s dụng cần b sung thông tin về ti trọng ô tô vào phần mềm.

- Chức danh sử dụng: Người sử dụng chọn chức danh đối với tài sản ô tô thuộc nhóm “Xe chức danh”

- Lý do*: Phần mềm mặc định là “Thay đổi thông tin tài sản”

- Din gii: Người sử dụng điền thêm các thông tin ghi chú nếu có

Bước 3: Bm “Lưu” để ghi nhận thông tin đã cập nhật vào phn mm. (Hoặc bấm biu tượng  đ đóng màn hình “Thay đổi thông tin tài sản” và hy b toàn bộ thông tin đã chỉnh sửa).

V. Rà soát dữ liệu tài sản có nguyên giá dưới 10 triệu

Bước 1: Bấm “Cập nhật tại dòng nội dung Cập nhật thông tin cho tài sản có nguyên giá dưới 10 triệu”.

Bước 2: Bm “Xem”  để hiển thị các nội dung thông tin đã kê khai của tài sn. Bấm “Xóa”  để xóa tài sn.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 11537/BTC-QLCS thực hiện cập nhật và chuẩn hóa dữ liệu trong Phần mềm Quản lý tài sản công phục vụ Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công ngày 08/11/2022 do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.791

DMCA.com Protection Status
IP: 3.21.159.223
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!