|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 7082/VPCP-V.III báo cáo thực hiện 113/2015/QH13 hoạt động giám sát hoạt động chất vấn 2016
Số hiệu:
|
7082/VPCP-V.III
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Văn phòng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
VĂN
PHÒNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7082/VPCP-V.III
V/v Báo cáo việc triển khai thực hiện
NQ số 113/2015/QH13 về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 8 năm 2016
|
Kính
gửi: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Để chuẩn bị báo cáo của Chính phủ triển
khai thực hiện Nghị quyết Quốc hội số 113/2015/QH13 về hoạt động giám sát chuyên
đề, hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV, Thủ tướng Nguyễn
Xuân Phúc có ý kiến như sau:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ chuẩn bị Báo
cáo theo nội dung tại văn bản số 237/VPCP-V.III ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ; cập nhật, bổ sung
thông tin (bảng phân công kèm theo). Trong báo cáo cần có đánh giá chung về việc
triển khai và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao, nêu những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị giải pháp khắc phục,
xác định trách nhiệm có liên quan khi không hoàn thành các
yêu cầu của Nghị quyết, gửi về Văn phòng Chính phủ trước
ngày 10 tháng 9 năm 2016 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Văn phòng Chính phủ thông báo đến các
Bộ, cơ quan ngang Bộ biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch QH (để b/c);
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để b/c);
- Văn phòng Quốc hội: Vụ Công tác đại biểu, Vụ phục vụ hoạt động giám sát;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, TGĐ Cổng TTĐTCP, các Vụ;
- Lưu: VT, V.III (3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM
Nguyễn Văn Tùng
|
TỔNG HỢP TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT 113/2015/QH13
(Kèm theo Công văn số 7082/VPCP-V.III
ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ)
Nhiệm
vụ
|
Lĩnh
vực
|
NQ
số
|
CQ
chủ trì b/cáo
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
Mô tả tóm tắt
|
Thực hiện tốt việc chống oan, sai
trong Điều tra.
|
Trật tự an toàn xã hội
|
113
|
CA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp quyết liệt, hữu hiệu nâng
cao trách nhiệm xử lý tin báo tố giác tội phạm
|
Trật tự an toàn xã hội
|
113
|
CA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp quyết liệt, hữu hiệu
nâng cao chất lượng công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội
|
Trật tự an toàn xã hội
|
113
|
CA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp quyết liệt, hữu hiệu
nâng cao chất lượng công tác đấu tranh chống tham nhũng.
|
Trật tự an toàn xã hội
|
113
|
CA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng chống
cháy, nổ.
|
Trật tự an toàn xã hội
|
113
|
CA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về an ninh, trật tự ở khu vực nông thôn, khu vực trọng Điểm,
biên giới, hải đảo
|
Trật tự an toàn xã hội
|
113
|
CA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác quản lý xuất cảnh,
nhập cảnh
|
Trật tự an toàn xã hội
|
113
|
CA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng xây
dựng, hoàn thiện và vận hành có hiệu quả các thị trường
hàng hóa, dịch vụ.
|
Thị trường
|
113
|
CTh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ưu tiên phát triển công nghiệp chế
tạo, công nghiệp hỗ trợ, sản xuất vật tư, thiết bị, phụ tùng trong nước, giảm
dần nhập siêu.
|
Công nghiệp hỗ trợ
|
113
|
CTh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm công
nghiệp, dịch vụ, phấn đấu đạt mức trung bình của các nước ASEAN-6, bảo đảm hội
nhập có kết quả.
|
Hội nhập
|
113
|
CTh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị tốt các Điều kiện trong nước
đáp ứng yêu cầu hội nhập.
|
Hội nhập
|
113
|
CTh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác quản lý thị trường,
kiểm tra, xử lý triệt để vi phạm trong hoạt động thương mại, sản xuất hàng
hóa, nhất là thức ăn chăn nuôi và vật tư nông nghiệp.
|
Quản lý thị trường
|
113
|
CTh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng, đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm nghiệm, phối hợp liên ngành để kiểm soát thị trường, ngăn chặn
và xử lý kiên quyết các hành vi sản xuất, buôn bán hàng không bảo đảm vệ sinh
an toàn thực phẩm và sử dụng hóa chất độc hại trong nông nghiệp và thực phẩm.
|
Quản lý thị trường
|
113
|
CTh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành phê duyệt quy hoạch
khoáng sản.
|
Khoáng sản
|
113
|
CTh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa đổi, hoàn thiện các văn bản
pháp luật, kiểm soát cho được trong phòng, chống gian lận thương mại, sản xuất,
buôn bán hàng giả
|
Chống gian lận
thương mại, hàng giả
|
113
|
CTh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm 2017, triển khai vận hành
cơ sở dữ liệu thông tin quốc gia về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
|
Buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả
|
113
|
CTh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm Mục tiêu, yêu cầu và nội dung của
Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông. Tiếp tục giữ môn học Lịch sử trong chương trình sách
giáo khoa mới.
|
Chương trình, sách giáo khoa
|
113
|
GDĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thiện hệ thống chính sách,
pháp luật, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục,
nghiên cứu xây dựng chương trình giáo dục gắn với hoàn thiện nhân cách, đạo đức,
lối sống văn hóa cho học sinh.
|
Chương trình giáo dục
|
113
|
GDĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Mục tiêu giảm tai nạn
giao thông ở tất cả các địa phương, trên cả 3 tiêu chí (số vụ, số người chết
và số người bị thương) theo Nghị quyết của Quốc hội.
|
Trật tự, an toàn giao thông
|
113
|
GTVT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng xây dựng, hoàn thiện và vận
hành có hiệu quả thị trường khoa học và công nghệ; xây dựng cơ chế, chính sách
phát triển khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế, đặc biệt là lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn.
|
Khoa học và công nghệ
|
113
|
KHCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích cực thực hiện
tái cơ cấu nền kinh tế; gắn thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển bền vững.
|
Tái cơ cấu nền kinh tế
|
113
|
KHĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
|
Phát triển doanh nghiệp
|
113
|
KHĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng các Mục tiêu, tiêu chí cụ
thể đánh giá kết quả thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí trong đầu tư công.
|
Chống lãng phí trong đầu tư công
|
113
|
KHĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cao năng suất lao động, phấn đấu
đạt mức trung bình của các nước ASEAN-6.
|
Nâng cao năng suất lao động
|
113
|
KHĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan
chỉ đạo đôn đốc địa phương bảo đảm hoàn thành hệ thống xử lý nước thải tại tất
cả các khu công nghiệp xây dựng mới trước khi đi vào hoạt động.
|
Khu công nghiệp
|
113
|
KHĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sớm quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp.
|
Dạy nghề
|
113
|
LĐTBXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục đổi mới quản lý nhà nước,
đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dạy nghề, từng bước tiếp cận với trình độ tiên tiến của
các nước trong khu vực và thế giới, đạt các chỉ tiêu về đào tạo nghề, đáp ứng
được nhu cầu của thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề
và trình độ đào tạo.
|
Dạy nghề
|
113
|
LĐTBXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát triển hệ thống thông tin thị
trường lao động, gắn kết việc đào tạo với sử dụng lao động,
bảo đảm cho các hoạt động của hệ thống giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu về
lao động theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
|
Dạy nghề
|
113
|
LĐTBXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng xây dựng, hoàn thiện và vận
hành có hiệu quả thị trường lao động
|
Xuất khẩu lao
động
|
113
|
LĐTBXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng xây dựng, hoàn thiện và vận
hành có hiệu quả thị trường tiền tệ.
|
Chính sách tiền tệ
|
113
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường thanh tra, kiểm soát, xử
lý sai phạm trong lĩnh vực ngân hàng
|
Thanh tra ngân hàng
|
113
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành chính sách đồng bộ để tiếp
tục giảm và khống chế nợ xấu
|
Nợ xấu
|
113
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Công
ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC).
|
Tín dụng
|
113
|
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành chính sách khuyến khích,
thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, nhất là cung cấp giống
cây trồng, vật nuôi, chế biến, ứng dụng khoa học
|
Đầu tư cho nông nghiệp
|
113
|
NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng tỷ lệ vốn đầu tư ngoài nhà nước
trong tổng vốn đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn qua từng năm.
|
Đầu tư cho nông nghiệp
|
113
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng các hợp tác xã kiểu mới để
hỗ trợ nông dân trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
|
Tiêu thụ nông sản
|
113
|
NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm 2016, hoàn thành bộ tiêu chí
giám sát và đánh giá thực hiện tái cơ cấu trong lĩnh vực nông nghiệp; chỉ đạo
các địa phương hoàn thành việc ban hành và thực hiện kế hoạch hành động thực
hiện tái cơ cấu.
|
Tái cơ cấu nông nghiệp
|
113
|
NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khắc phục những tồn tại, hạn chế, bảo
đảm tiến độ, chất lượng thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững, nâng cao đời sống nhân dân.
|
Nông thôn mới
|
113
|
NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp cơ bản giúp nông dân
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
Nông nghiệp, nông thôn
|
113
|
NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh liên kết 4 nhà, nâng cao
năng suất, giá trị và sức cạnh tranh các sản phẩm nông nghiệp
trên thị trường trong và ngoài nước
|
Nông nghiệp, nông thôn
|
113
|
NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng chỉ dẫn
địa lý, thương hiệu sản phẩm nông nghiệp Việt Nam
|
Nông nghiệp, nông thôn
|
113
|
NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng GDP
toàn ngành trong từng năm đạt từ 3,5 - 4%/năm.
|
Nông nghiệp, nông thôn
|
113
|
NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm đất ở, đất sản xuất cho đồng
bào khu vực tái định cư các dự án thủy điện, thủy lợi và di dời ra khỏi nơi
thường xuyên bị thiên tai. Tập trung giải quyết cơ bản tình hình di cư tự do đến các vùng miền núi và trung du.
|
Di dân tái định cư
|
113
|
NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành trồng bù diện tích rừng các dự án thủy điện, thủy lợi vào năm 2016.
|
Trồng rừng
|
113
|
NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn
|
Nông nghiệp, nông thôn
|
113
|
NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm
nông nghiệp, phấn đấu đạt mức trung bình của các nước ASEAN-6.
|
Nâng cao sức cạnh tranh
|
113
|
NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành việc ban hành các quy
chuẩn, tiêu chuẩn quản lý vật tư nông nghiệp.
|
Vật tư nông nghiệp
|
113
|
NNPTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả, tạo
chuyển biến rõ hơn về cải cách hành chính nhà nước.
|
CCHC
|
113
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá toàn diện, khách quan,
minh bạch chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
113
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sớm khắc phục tồn tại của việc bổ nhiệm
chức vụ, cấp “hàm”.
|
Tổ chức bộ máy
|
113
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đổi mới công tác tuyển dụng,
phương thức tuyển chọn lãnh đạo cấp vụ, cấp sở, cấp phòng
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
113
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy định chế độ thực tập, tập sự
lãnh đạo, quản lý để triển khai thực hiện thống nhất, chặt chẽ trên toàn quốc.
|
Tổ chức bộ máy
|
113
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh hơn nữa cải cách công vụ gắn
với kiểm tra công vụ định kỳ, xây dựng đội ngũ công chức trong sạch, chuyên
nghiệp, gần dân, tận tâm phục vụ nhân dân; bảo đảm hoạt động của chính quyền
từ trung ương đến địa phương thông suốt, hiệu lực, hiệu
quả, nhận được sự hài lòng của Nhân dân, doanh nghiệp.
|
CCHC
|
113
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thiện đề án vị trí việc làm
|
Nội vụ
|
113
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích cực thực hiện tinh giản biên chế,
cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng
lộ trình và chỉ tiêu thực hiện cho các năm, bảo đảm Mục tiêu chung đến năm
2021, tinh giản tối thiểu là 10% biên chế của Bộ, ban, ngành, tổ chức chính
trị - xã hội, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Tổ chức bộ máy
|
113
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trách nhiệm của người đứng đầu với
tình hình vi phạm pháp luật tại địa phương, cơ quan, đơn vị.
|
Cán bộ, công chức, viên chức
|
113
|
NV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công tác tuần tra để phát hiện,
ngăn chặn, xử lý hành vi buôn lậu, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới,
nhất là xăng, dầu, khoáng sản, thuốc lá, hàng tiêu dùng.
|
Chống buôn lậu
|
113
|
QP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng xây dựng, hoàn thiện và vận
hành có hiệu quả thị trường tài chính.
|
Thị trường tài chính
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khẩn trương tái cơ cấu, thoái vốn đầu
tư ngoài ngành
|
DNNN
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm 2016, cơ bản hoàn thành cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước
|
DNNN
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng hệ thống quản trị doanh
nghiệp nhà nước phù hợp với cơ chế thị trường và thông lệ quốc tế, phân định rõ
hoạt động quản trị doanh nghiệp theo cơ chế thị trường với thực hiện nhiệm vụ
do Nhà nước giao.
|
DNNN
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuối năm 2016, hoàn thành việc rà soát,
tổng kết, trình Quốc hội đưa vào chương trình xây dựng pháp luật trong nhiệm
kỳ XIV việc sửa đổi, bổ sung Luật quản lý nợ công.
|
XDPL
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng lộ trình và các biện pháp hữu
hiệu, bảo đảm an toàn nợ công, trong giới hạn Quốc hội cho phép, từng bước giảm
dần nợ công
|
Nợ công
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm sớm thu hồi nợ đọng thuế, hạn
chế phát sinh nợ đọng thuế mới;
|
NSNN
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảm thời gian làm thủ tục khai, nộp
thuế về mức ngang bằng với các nước ASEAN-4.
|
NSNN
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các cân đối tài chính, ngân
sách, giảm dần bội chi, bảo đảm bội chi trong giới hạn Quốc hội cho phép
|
NSNN
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước cho đầu tư phát triển
|
Đầu tư
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, tài sản nhà nước.
|
Tài chính
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường thanh tra, kiểm soát, xử
lý sai phạm trong lĩnh vực tài chính.
|
Tài chính
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp quyết liệt, hữu hiệu
nâng cao trách nhiệm thực hành Tiết kiệm, chống lãng
phí.
|
Tiết kiệm, chống lãng phí
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng các Mục tiêu, tiêu chí cụ thể
đánh giá kết quả thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên,
làm cơ sở đánh giá hiệu quả của công tác này.
|
Tiết kiệm, chống lãng phí
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công tác kiểm tra để phát hiện, ngăn
chặn, xử lý hành vi buôn lậu, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới, nhất
là xăng, dầu, khoáng sản, thuốc lá, hàng tiêu dùng.
|
Chống buôn lậu
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa đổi, hoàn thiện các văn bản pháp
luật, kiểm soát cho được trong phòng, chống buôn lậu
|
Chống buôn lậu
|
113
|
TC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm 2016, khắc phục cơ bản
tình trạng ô nhiễm, cải thiện môi trường đối với 47 làng nghề đang bị ô nhiễm
môi trường đặc biệt nghiêm trọng.
|
Bảo vệ môi trường
|
113
|
TNMT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm hoàn
thành hệ thống xử lý nước thải tại tất cả các cụm công nghiệp xây dựng mới
trước khi đi vào hoạt động
|
Bảo vệ môi trường
|
113
|
TNMT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến hành xử lý và hoàn thành theo
tiến độ đề ra đến năm 2020 đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khác trong danh Mục đã được rà soát, thống kê và phê duyệt; cương
quyết không để xảy ra cơ sở gây ô nhiễm môi trường mới.
|
Bảo vệ môi trường
|
113
|
TNMT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức di dời và hỗ trợ di dời các
cơ sở sản xuất nằm trong các khu dân cư, vùng đô thị vào các khu, cụm công
nghiệp tập trung.
|
Bảo vệ môi trường
|
113
|
TNMT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường tại các lưu vực sông, bảo đảm
môi trường dòng sông, nguồn nước sạch cho sản xuất, sinh hoạt.
|
Bảo vệ môi trường
|
113
|
TNMT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành và triển khai vận hành
phần mềm khai thác cơ sở dữ liệu các khu vực đã cấp phép
thăm dò, khai thác khoáng sản trên phạm vi toàn quốc;
|
Khoáng sản
|
113
|
TNMT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành phê duyệt khu vực khoáng
sản.
|
Khoáng sản
|
113
|
TNMT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chấn chỉnh hoạt động cấp phép, chấm
dứt cấp phép khai thác khoáng sản manh mún, nhỏ lẻ và ngăn chặn triệt để hoạt
động khai thác khoáng sản trái pháp luật.
|
Khoáng sản
|
113
|
TNMT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rà soát, đẩy nhanh tiến độ hoàn
thành việc cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất theo Nghị quyết số 30/2012/QH13 của Quốc hội; hoàn thiện hiện đại hóa
hệ thống hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo Nghị quyết số
39/2012/QH13 của Quốc hội; ngăn chặn, xử lý nghiêm những tiêu cực trong quá
trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở cho nhân dân.
|
Đất đai
|
113
|
TNMT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục tập trung tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
đúng kế hoạch, bảo đảm chất lượng, đồng bộ, thống nhất.
|
Thi hành Hiến pháp
|
113
|
TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác kiểm tra, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ những văn bản không bảo đảm tính hợp
hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ hoặc chưa phù hợp với thực tiễn, bảo đảm
đưa Hiến pháp, pháp luật vào đời sống
|
Kiểm tra văn bản pháp luật
|
113
|
TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2016, về cơ bản hoàn thành việc
ban hành văn bản quy định chi Tiết, hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh,
nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội đã có hiệu lực thi hành.
|
Ban hành văn bản
|
113
|
TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện nghiêm Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, nâng cao chất lượng công tác soạn
thảo, thẩm định, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
|
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
113
|
TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động
tư pháp; tổ chức hiệu quả công tác thi hành án dân sự.
|
Hoạt động tư pháp
|
113
|
TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm Luật trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước và tổng kết, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật này; nghiêm
túc thực hiện các cơ chế pháp lý về bồi thường thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra.
|
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
|
|
TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, nâng cao hiệu quả
công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Khiếu nại, tố cáo
|
113
|
TTCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải quyết dứt
Điểm 16 vụ còn tồn đọng trong số 528 vụ khiếu nại phức tạp, tồn đọng, kéo dài
trong năm 2016
|
Khiếu nại, tố cáo
|
113
|
TTCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập trung giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85% đối với các vụ việc mới
phát sinh.
|
Khiếu nại, tố cáo
|
113
|
TTCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng việc tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật.
Chú trọng, thường xuyên kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc tồn đọng,
phức tạp, kéo dài; bảo đảm không gia tăng tình trạng khiếu
nại bức xúc, kéo dài, đông người.
|
Khiếu nại, tố cáo
|
113
|
TTCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm Luật phòng, chống
tham nhũng
|
Phòng, chống
tham nhũng
|
113
|
TTCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ việc đánh giá tình hình tham nhũng ở các bộ, ngành, địa phương hàng
năm.
|
Phòng, chống
tham nhũng
|
113
|
TTCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có giải pháp quyết liệt, hữu hiệu
nâng cao trách nhiệm xử lý tham nhũng.
|
Phòng, chống
tham nhũng
|
113
|
TTCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích cực triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam theo hướng chuyên
nghiệp, hiện đại, có trọng tâm, trọng Điểm; phát triển du lịch bền vững, nâng
cao chất lượng dịch vụ du lịch gắn với việc bảo tồn và phát huy các giá trị
văn hóa dân tộc, giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường.
|
Du lịch
|
113
|
VHTT
DL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phấn đấu đến năm 2020, du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn với hệ thống
cơ sở vật chất - kỹ thuật đồng bộ, sản phẩm du lịch có chất
lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, sản phẩm du lịch mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu
vực và thế giới.
|
Du lịch
|
113
|
VHTT
DL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát huy vai trò của gia đình, cộng
đồng, xã hội trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành
mạnh, tiến bộ, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
|
Văn hóa
|
113
|
VHTT
DL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác xây dựng quy hoạch và quản lý
quy hoạch vùng, địa phương, quy hoạch chung xây dựng các đô thị, quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi Tiết, quy hoạch xây dựng nông thôn mới
|
Quy hoạch
|
113
|
XD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm soát chặt chẽ quá trình đầu tư
phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch, bảo đảm chất lượng các công
trình xây dựng
|
Xây dựng
|
113
|
XD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý nghiêm
các sai phạm trong đầu tư, xây dựng công trình.
|
Xây dựng
|
113
|
XD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú trọng xây dựng, hoàn thiện và vận
hành có hiệu quả thị trường bất động sản.
|
Xây dựng
|
113
|
XD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục tái cơ cấu thị trường bất động
sản, đa dạng hóa các sản phẩm bất động sản, đẩy mạnh
phát triển nhà ở xã hội.
|
Xây dựng
|
113
|
XD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Triển khai các giải pháp tổng thể,
đồng bộ để tạo sự chuyển biến rõ nét về giảm quá tải bệnh viện.
|
Khám chữa bệnh
|
113
|
YT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cao đạo đức nghề nghiệp, chất
lượng khám, chữa bệnh cho Nhân dân
|
Y đức
|
113
|
YT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường
thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm vi phạm các quy định về hành nghề khám,
chữa bệnh, hành nghề dược
|
Khám chữa bệnh
|
113
|
YT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm mọi người dân được tiếp cận
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, mở rộng tiếp cận
và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng
|
Khám chữa bệnh
|
113
|
YT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế
tài chính y tế, mở rộng xã hội hóa,
khuyến khích đầu tư cho y tế, sử dụng nguồn tài chính y tế hiệu quả.
|
Đầu tư cho y tế
|
113
|
YT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế
toàn dân theo lộ trình, có giải pháp phù hợp triển khai bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
|
Bảo hiểm y tế
|
113
|
YT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục củng cố hoàn thiện mạng lưới
và chất lượng y tế cơ sở; bảo đảm 100% số xã có trạm y tế, thực hiện tốt tiêu
chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020;
|
Y tế cơ sở
|
113
|
YT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát triển đội ngũ nhân viên, cộng tác
viên y tế thôn, bản nhất là ở miền núi, vùng sâu, vùng
xa, khu vực biên giới.
|
Y tế cơ sở
|
113
|
YT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng cường quản
lý nhà nước, tổ chức thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm, hàng năm
phải tạo chuyển biến tích cực, rõ nét trong thực tế đời sống. Kiểm soát việc sử dụng hóa chất
độc hại trong thực phẩm.
|
An toàn thực phẩm
|
113
|
YT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đến năm 2020, về cơ bản, việc kiểm soát
an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm được thiết lập và
phát huy hiệu quả, chủ động trong việc bảo vệ sức khỏe nhân dân và quyền lợi người tiêu dùng.
|
Bảo hiểm y tế
|
113
|
YT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý chất lượng thuốc và giá thuốc,
khắc phục việc chênh lệch giá bất hợp lý, bảo đảm thị
trường thuốc được kiểm soát, ổn định, đáp ứng thuốc phục vụ công tác phòng và
Điều trị bệnh của nhân dân.
|
Giá thuốc
|
113
|
YT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn điền thông tin vào Bảng tổng hợp
Đề nghị đánh dấu tiến độ thực hiện mỗi
nhiệm vụ giao tại Nghị quyết vào một trong các cột sau:
Nhóm việc có thời hạn hoặc ngắn hạn
A Đã hoàn thành
B Cơ bản hoàn thành
C Chưa hoàn thành nhưng có chuyển biến tích cực
D Chưa hoàn thành, còn chậm
chuyển biến
Nhóm việc thường xuyên, lâu dài
G Việc thường xuyên, lâu dài,
đã có chuyển biến tích cực
H Việc thường xuyên, lâu dài, còn chậm
chuyển biến
Công văn 7082/VPCP-V.III năm 2016 báo cáo việc thực hiện Nghị quyết 113/2015/QH13 về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn do Văn phòng Chính phủ ban hành ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 7082/VPCP-V.III ngày 25/08/2016 báo cáo việc thực hiện Nghị quyết 113/2015/QH13 về hoạt động giám sát chuyên đề, hoạt động chất vấn do Văn phòng Chính phủ ban hành ban hành
1.202
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|