BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5882/BNV-TCBC
V/v sơ kết tình hình thực hiện Chỉ
thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2017
|
Kính
gửi:
|
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện chủ
trương tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số
39-NQ/TW); Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế,
ngày 06/01/2017 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 02/CT-TTg về việc đẩy
mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế (sau đây gọi tắt là Chỉ thị số 02/CT-TTg).
Để chuẩn bị tổ chức sơ kết 01 năm thực hiện Chỉ thị số 02/CT-TTg, Bộ Nội vụ đề
nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành, địa phương) báo
cáo kết quả 01 năm triển khai Chỉ thị số 02/CT-TTg tại Bộ, ngành, địa phương
mình theo Đề cương (kèm theo công văn này).
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương gửi
về Bộ Nội vụ trước ngày 15/12/2017 (kèm theo file mềm theo địa chỉ mail:
vuthephuoc@moha.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Duy Thăng;
- Lưu VT, TCBC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
SƠ KẾT 01 NĂM THỰC
HIỆN CHỈ THỊ SỐ 02/CT-TTG NGÀY 06/01/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH
THỰC HIỆN CHỦ TRƯƠNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ
(kèm theo Công văn số 5882/BNV-TCBC
ngày 09/11/2017 của Bộ Nội vụ)
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương báo
cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, Quyết định
số 2218/QĐ-TTg, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Chỉ thị số 02/CT-TTg theo các nội
dung sau:
1. Về việc ban
hành văn bản lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, Quyết
định số 2218/QĐ-TTg, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Chỉ thị số 02/CT-TTg tại Bộ,
ngành, địa phương.
2. Về công tác
phổ biến tuyên truyền về chủ trương tinh giản biên chế tại Bộ, ngành, địa
phương.
3. Về xây dựng Đề
án, Kế hoạch tinh giản biên chế
Đề nghị báo cáo rõ việc xây dựng và
phê duyệt Đề án tinh giản biên chế, kế hoạch tinh giản biên chế của Bộ, ngành,
địa phương mình đến năm 2021 và từng năm (gửi kèm theo Đề án, Kế hoạch), trong
đó:
- Tỷ lệ tinh giản biên chế đến năm
2021 là bao nhiêu ... người, tương ứng với...% so với năm 2015.
- Tỷ lệ tinh giản biên chế của từng
năm (2017, 2018, 2019, 2020, 2021) là bao nhiêu... người, tương ứng với...% so
với năm 2015.
4. Về rà soát chức
năng, nhiệm vụ, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
4.1. Về rà soát
chức năng, nhiệm vụ:
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương báo
cáo về việc rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
và trực thuộc. Trong đó nêu rõ những nhiệm vụ đã phân cấp cho cơ quan cấp dưới
thực hiện; những nhiệm vụ đã chuyển cho các tổ chức ngoài
nhà nước đảm nhận.
4.2. Về sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy:
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương báo
cáo số liệu về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tại
thời điểm tháng 4/2015 (thời điểm ban hành Nghị quyết số 39-NQ/TW), tháng
01/2017 (thời điểm ban hành Chỉ thị số 02/CT-TTg) và thời điểm tháng 12/2017,
cụ thể như sau
a) Đối với Bộ, ngành:
- Số lượng tổ chức tổng cục, cục, vụ
(ban) thuộc Bộ, ngành.
- Số lượng tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức
của tổng cục và tương đương (cục, vụ); số lượng tổ chức của cục thuộc tổng cục
(chi cục, phòng).
- Số lượng tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức
của Cục, Vụ thuộc Bộ (chi cục, phòng).
- Số lượng và cơ cấu tổ chức bên
trong của các tổ chức hành chính khác.
- Báo cáo số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành, chia ra: (1) Số lượng đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Bộ, ngành; (2) thuộc Tổng cục, cục thuộc Bộ; (3) thuộc Cục
thuộc Tổng cục, chi cục thuộc Cục và các tổ chức khác nếu có.
- Báo cáo về việc quy hoạch mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực.
b) Đối với địa phương:
- Tổng hợp số lượng cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, cấp huyện.
- Số lượng tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức
của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (số lượng phòng và tương đương, chi cục,...).
- Các Ban quản lý khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế và tổng số tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của tổ chức
này.
- Số lượng và cơ cấu tổ chức bên
trong của các tổ chức hành chính khác (nếu có).
- Báo cáo số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương, chia ra: (1) Số lượng đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; (2) thuộc Cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; (3) thuộc các Ban quản lý khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu kinh tế và các tổ chức hành chính nhà nước khác; (4) thuộc chi cục
và tương đương; (5) thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Báo cáo kết quả sắp xếp lại mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn; sắp xếp lại mạng lưới các trường, lớp;
sắp xếp lại mạng lưới các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn.
5. Về thực hiện
tinh giản biên chế
- Kết quả thực hiện tinh giản biên chế
trong từng năm 2015, 2016, 2017.
- Số người nghỉ hưu, thôi việc trong
từng năm 2015, 2016, 2017.
- Số biên chế công chức, số người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập (biên chế sự nghiệp) trong từng năm 2015,
2016, 2017.
- Số biên chế công chức, số người làm
việc tăng giảm của năm 2017 so với năm 2015, tương ứng với tỷ lệ ... %.
6. Về thực hiện xã
hội hóa và cơ chế tự chủ các đơn vị sự nghiệp công lập
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương báo
cáo kết quả thực hiện xã hội hóa và cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc thẩm quyền quản lý trong giai đoạn 2015-2017, cụ thể như sau:
- Số lượng đơn vị sự nghiệp ngoài
công lập (xã hội hóa) giai đoạn 2015-2017; số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp ngoài công lập (xã hội hóa).
- Số lượng đơn vị sự nghiệp thực hiện
cơ chế tự chủ về tài chính (chi tiết từng mức tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/2/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ).
- Báo cáo việc đẩy mạnh việc thực hiện
cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập về: Xác định vị trí việc
làm, cơ cấu viên chức, số lượng người làm việc theo Chỉ thị số 02-CT/TTg và Nghị
quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ
tháng 9 năm 2016.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được
2. Hạn chế
3. Nguyên nhân của những hạn chế
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Về tổ chức bộ
máy
2. Về biên chế
và tinh giản biên chế./.