Kính gửi:
|
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng Giám đốc các cơ quan: Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách
xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
|
Thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng
Chính phủ giao định kỳ hằng tháng tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện công
tác cải cách thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương, báo cáo Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ (Công điện số 644/CĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2023),
Văn phòng Chính phủ đã xây dựng Đề cương báo cáo về công tác này (tại Phụ lục kèm theo).
Văn phòng Chính phủ trân trọng
đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Tổng Giám đốc các cơ quan chỉ đạo các cơ quan, đơn vị xây dựng Báo cáo và gửi
Văn phòng Chính phủ trong ngày 25 hàng tháng để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, PTTg Trần Lưu Quang (để b/c);
- VPCP: BTCN, các PCN, Vụ TH;
- Lưu: VT, KSTT (2).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Trần Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THÁNG VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ CÔNG TÁC CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công văn số: /VPCP-KSTT ngày
tháng năm 2023 của Văn phòng Chính phủ)
BỘ/UBND TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-...
|
......, ngày ...
tháng ... năm ...
|
BÁO
CÁO
Tình
hình, kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính tháng... năm ...
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Về cải cách việc quy định
TTHC
1.1. Kết quả đánh giá tác
động và thẩm định TTHC trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
có quy định TTHC
- Đã đánh giá tác động đối với....
TTHC, quy định tại... dự thảo văn bản QPPL (nêu rõ tên TTHC tương ứng với từng
dự thảo văn bản).
- Đã thẩm định đối với... TTHC,
quy định tại... dự thảo văn bản QPPL (nêu rõ tên từng dự thảo văn bản).
Trong đó:
+ Cơ quan thẩm định đã kiến nghị
bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo hướng cắt giảm, đơn giản hóa... TTHC (nêu rõ
tên TTHC và dự thảo văn bản);
+ Cơ quan chủ trì soạn thảo đã
tiếp thu để bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo hướng cắt giảm, đơn giản hóa... TTHC (nêu
rõ tên TTHC và dự thảo văn bản).
1.2. Kết quả cắt giảm,
đơn giản hóa quy định, TTHC
a) Kết quả rà soát, cắt giảm,
đơn giản hóa quy định kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5
năm 2020 của Chính phủ:
- Số lượng quy định kinh doanh
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa..., tại
.... văn bản QPPL (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm văn bản).
- Số lượng quy định kinh doanh
đã được cắt giảm, đơn giản hóa...., tại .... văn bản QPPL (nêu rõ tên, số ký
hiệu, ngày tháng năm văn bản).
b) Kết quả rà soát, đơn giản
hóa TTHC nội bộ theo Quyết định số số 1085/QĐ- TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ:
- Số lượng TTHC nội bộ đã công
bố:... (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm văn bản).
- Số lượng TTHC nội bộ đã được
phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa:... (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày
tháng năm văn bản).
- Số lượng TTHC nội bộ đã thực
thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa:... (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng
năm văn bản) .
c) Kết quả thực thi phương
án phân cấp trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng
8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ:
Số lượng TTHC đã được thực thi
phương án phân cấp:..., tại... văn bản QPPL (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày
tháng năm văn bản). Trong đó, có.... TTHC được phân cấp từ trung ương xuống
địa phương, có.... TTHC được phân cấp trong nội bộ.
d) Kết quả thực thi 19 Nghị
quyết của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản
lý dân cư:
Số lượng TTHC, giấy tờ công dân
đã được thực thi phương án đơn giản hóa:....., tại... văn bản QPPL (nêu rõ
tên, số ký hiệu, ngày tháng năm văn bản).
1.3. Tổng số TTHC được
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
Số lượng TTHC được hành mới...;
sửa đổi, bổ sung...; bãi bỏ:... (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm văn
bản QPPL ban hành TTHC và Quyết định công bố TTHC; thời điểm công khai các TTHC
này trên CSDL quốc gia về TTHC).
2. Về cải cách việc thực hiện
TTHC
2.1. Kết quả công khai,
minh bạch trong thực hiện TTHC
2.2. Kết quả giải quyết
TTHC
2.3. Kết quả thực hiện dịch
vụ công trực tuyến (DVCTT)
2.4. Kết quả số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC
2.5. Kết quả hợp nhất, kết
nối các hệ thống thông tin phục vụ giải quyết TTHC
- Hợp nhất Cổng DVC và Hệ thống
Một cửa điện tử thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh: Đã
hoàn thành/Chưa hoàn thành.
- Kết nối giữa Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với CSDL quốc gia về dân cư: Đã kết nối/Chưa
kết nối.
- Kết nối giữa Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với các hệ thống thông tin, CSDL khác: (nêu
rõ tên các hệ thống thông tin, CSDL đã kết nối).
3. Kết quả tiếp nhận và xử
lý phản ánh, kiến nghị
- Tình hình tiếp nhận và xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) về quy định và hành vi hành chính: Tổng số PAKN đã tiếp
nhận:....; số PAKN đã xử lý đúng hạn:...; số PAKN đã xử lý quá hạn:....; số
PAKN đang xử lý:....
- Tình hình tiếp nhận và xử lý
PAKN về quy định kinh doanh theo mục IX Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 08/7/2023 của
Chính phủ: Tổng số PAKN đã tiếp nhận:....; số PAKN đã xử lý đúng hạn:...; số
PAKN đã xử lý quá hạn:....; số PAKN đang xử lý:....
* Ghi chú thời điểm chốt
số liệu:
(i) Tại các mục: 1, 2 (2.5)
và 3, các bộ, ngành, địa phương chốt số liệu báo cáo là ngày 20 hàng tháng.
(ii) Tại mục 2 (2.1, 2.2,
2.3, 2.4), Văn phòng Chính phủ tổng hợp theo Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và
đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch
vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử (Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ) được các bộ ngành, địa phương
đồng bộ, cập nhật trên hệ thống Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân
và doanh nghiệp và công khai kết quả trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; chốt số
liệu báo cáo là ngày 25 hàng tháng.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đánh giá chung về mức độ hoàn
thành công tác cải cách TTHC, có so sánh với kỳ báo cáo trước.
- Những khó khăn, vướng mắc, tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA
THÁNG TIẾP THEO
Nêu những nhiệm vụ trọng tâm sẽ
được tập trung thực hiện trong tháng tiếp theo.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị với Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
2. Kiến nghị với các bộ, ngành,
địa phương.
Nơi nhận:
- …;
- …;
|
BỘ TRƯỞNG/ CHỦ
TỊCH
|