|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 5569/BGDĐT-NGCBQLGD 2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT
Số hiệu:
|
5569/BGDĐT-NGCBQLGD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Các sở giáo dục và đào tạo
Ngày 08 tháng 10 năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT
ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 26/2018/TT-BGDĐT).
Để việc triển
khai thực hiện Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT đúng quy định, hiệu quả, thiết thực,
tác động tích cực đến công tác phát triển đội ngũ giáo viên mầm non, Bộ Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
1. Công tác chỉ đạo
thực hiện
Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ,
sở giáo dục và đào tạo, xây dựng kế hoạch triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra và tổng hợp kết quả thực hiện của các phòng giáo dục
và đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non trực thuộc; tăng cường
công tác truyền thông, phổ biến nội dung Thông tư để các đơn vị, cá nhân có
liên quan nắm vững và thực hiện đúng quy định; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, kiểm tra, tổng hợp kết quả đánh giá theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non.
2. Đánh giá theo chuẩn
nghề nghiệp giáo viên mầm non
2.1. Thực hiện chu kỳ đánh giá theo
Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT trong trường hợp đặc biệt, được sự đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên bằng văn bản, người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm
non rút ngắn chu kỳ đánh giá và thực hiện đánh giá theo quy trình quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT (sau đây gọi tắt là Quy định chuẩn
nghề nghiệp giáo viên).
2.2. Trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ, giáo viên cần chủ động tập hợp minh chứng từ đầu năm học,
giáo viên có thể tham khảo ví dụ minh chứng tại Phụ lục I kèm theo công văn
này.
2.3. Việc thực hiện quy trình đánh
giá theo Điều 10 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên, giáo viên tham khảo biểu
mẫu tại Phụ lục II kèm theo Công văn
này.
3. Giáo viên mầm non
cốt cán
3.1. Theo yêu cầu của cơ quan quản lý
cấp trên về việc lựa chọn giáo viên mầm non cốt cán phải gắn với hoạt động
chuyên môn của ngành và của địa phương, người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non,
trưởng phòng giáo dục và đào tạo, giám đốc sở giáo dục và đào tạo căn cứ tiêu
chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy định nghề nghiệp giáo
viên để lựa chọn và phê duyệt danh sách giáo viên mầm non cốt cán.
3.2. Căn cứ nhiệm vụ của giáo viên mầm
non cốt cán được quy định tại khoản 3 Điều 12 Quy định chuẩn nghề
nghiệp giáo viên, sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn phòng giáo dục và đào tạo
và các cơ sở giáo dục mầm non trực thuộc vận dụng thực hiện chế độ quy đổi các
hoạt động của giáo viên mầm non cốt cán ra giờ dạy để tính số giờ giảng dạy
theo quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo
viên mầm non (nếu có).
4. Báo cáo kết quả
thực hiện
Các sở giáo dục và đào tạo tổng hợp kết
quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non báo cáo Bộ Giáo dục và
Đào tạo trước 30 tháng 6 hằng năm theo quy định. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá
theo chuẩn giáo viên mầm non theo Phụ lục III kèm theo công văn này.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, số 35 Đại Cồ Việt - Quận Hai Bà Trưng
- Hà Nội, email: [email protected]. vn).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Vụ: TCCB, GDMN (để ph/h);
- Lưu: VT, Cục NGCBQLGD (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
VÍ DỤ VỀ MINH CHỨNG SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH
GIÁ THEO CHUẨN GIÁO VIÊN MẦM NON
(Kèm theo Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 06 tháng 12 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Minh chứng ví dụ dưới đây chỉ mang
tính chất gợi ý. Việc lựa chọn và sử dụng các minh chứng trong quá trình đánh
giá cần phù hợp với thực tiễn của nhà trường và địa phương đảm bảo theo quy định
tại Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT .
Tiêu
chí
|
Mức
độ đạt được của tiêu chí
|
Ví
dụ về minh chứng
|
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo
Tuân thủ các quy định và rèn luyện
về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện
đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo.
|
Tiêu chí 1.
Đạo đức nhà giáo
|
Đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định
về đạo đức nhà giáo
|
Bản đánh giá và phân loại giáo viên
(phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/kết luận của các đợt thanh tra, kiểm
tra (nếu có)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường
ghi nhận về việc giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo,
không vi phạm quy định về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em...; hoặc bản kiểm
điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều
có xác nhận của chi bộ nơi cư trú ghi nhận giáo viên có phẩm chất đạo đức, lối
sống tốt (nếu là đảng viên); hoặc biên bản họp cha mẹ trẻ em ghi nhận giáo
viên nghiêm túc, đối xử đúng mực đối với trẻ em.
|
Khá: Có ý thức tự học, tự rèn luyện
và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo
|
Bản đánh giá và phân loại giáo viên
(phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường/ bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ
nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú
(nếu là đảng viên) ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức
nhà giáo, không vi phạm quy định về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em, có ý
thức tự học, tự rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; hoặc
công văn/quyết định phân công cử giáo viên hoặc hình ảnh giáo viên xuống tận
các thôn, bản, nhà dân để động viên cha mẹ trẻ cho trẻ đến trường.
|
Tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức
nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong
rèn luyện đạo đức nhà giáo
|
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành tốt
nhiệm vụ; hoặc giáo viên dạy giỏi các cấp.
- Ý kiến cảm ơn, khen ngợi của cha
mẹ trẻ em/đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/các tổ chức
cá nhân phản ảnh tích cực về giáo viên có phẩm chất đạo đức mẫu mực; hoặc
giáo viên báo cáo chuyên đề/ý kiến trao đổi, thảo luận trong nhóm chuyên
môn/tổ chuyên môn/nhà trường về những kinh nghiệm trong rèn luyện, nâng cao
phẩm chất đạo đức; hoặc hình ảnh, tấm gương giáo viên
cùng nhà trường vượt qua những khó khăn (do thiên tai, bão lũ...) để thực hiện
mục tiêu và kế hoạch giáo dục.
|
Tiêu chí 2.
Phong cách nhà giáo
|
Đạt: Có tác phong và phương pháp
làm việc phù hợp với công việc của giáo viên mầm non
|
- Mặc trang phục phù hợp, không vi
phạm đạo đức nhà giáo;
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường/kết quả và tiến độ thực hiện công việc...ghi
nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp với công việc chăm
sóc, giáo dục trẻ em mầm non.
|
Khá: Có ý thức
tự rèn luyện, tạo dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ
và cha mẹ trẻ.
|
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ trẻ em/kết quả thực hiện chế độ sinh hoạt
hàng ngày, tiến độ thực hiện công việc...ghi nhận giáo viên có tác phong,
phong cách làm việc phù hợp với công việc chăm sóc, giáo dục trẻ và có ý thức
rèn luyện, phấn đấu xây dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi
trẻ và cha, mẹ trẻ em có tác động tích cực tới trẻ em; hoặc kết quả chăm sóc,
giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp/chủ nhiệm có sự tiến bộ.
|
Tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong
cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng
tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo
|
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua;
- Giấy khen/biên bản họp/ý kiến ghi
nhận của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha
mẹ trẻ em về việc giáo viên có phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần
gũi trẻ em và cha mẹ trẻ.
- Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ em
trong nhóm, lớp/chủ nhiệm có sự tiến bộ/vượt mục tiêu đề ra; hoặc giáo viên
có ý kiến chia sẻ tại buổi họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường
về kinh nghiệm, biện pháp, cách thức tạo dựng phong cách nhà giáo phù hợp
tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và quy định của ngành.
|
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên
môn, nghiệp vụ
Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ sư
phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ
sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non.
|
Tiêu chí 3:
Phát triển chuyên môn bản thân
|
Đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo
theo quy định. Tham gia và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức chuyên môn theo quy định
|
- Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào
tạo giáo viên mầm non theo quy định;
- Các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng
nhận/giấy xác nhận hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo quy định.
|
Khá: Thực hiện kế hoạch học tập, bồi
dưỡng phù hợp với điều kiện bản thân; cập nhật kiến thức chuyên môn, yêu cầu
đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng
cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
- Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào
tạo giáo viên mầm non và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận
kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định;
- Kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi
dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo,
phù hợp các phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm
nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
Tốt: Chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn,
hỗ trợ đồng nghiệp về phát triển chuyên môn bản thân
|
- Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào
tạo giáo viên mầm non và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận
kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định/kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi
dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp các phương
pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Biên bản dự giờ chuyên đề/ý kiến
trao đổi/đề xuất/biện pháp/giải pháp/sáng kiến triển khai thực hiện nhiệm vụ
và phát triển chuyên môn trong nhà trường/theo yêu cầu của phòng GDĐT/Sở
GDĐT được ghi nhận.
|
Tiêu chí 4:
Xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em
|
Đạt: Xây dựng được kế hoạch chăm
sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với nhu cầu
phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp
|
- Bản kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ
em theo Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ
em trong nhóm, lớp được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông
qua;
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản kiểm tra của nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc thực hiện hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ theo đúng kế hoạch.
|
Khá: Chủ động linh hoạt điều chỉnh
kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù
hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương;
|
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản kiểm tra của nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc điều chỉnh kế hoạch/có
biện pháp/giải pháp đổi mới, sáng tạo, điều chỉnh các hoạt động trong kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của
trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn trường, lớp và văn hóa địa phương;
- Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ trong
nhóm, lớp được phân công chủ nhiệm có sự tiến bộ trong năm học.
|
Tốt: Tham gia phát triển chương
trình giáo dục nhà trường; hỗ trợ đồng nghiệp trong xây
dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ
em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương.
|
- Bản kế hoạch chăm sóc, giáo dục
trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với nhu cầu phát triển của
trẻ em trong nhóm, lớp được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua và kết quả chăm sóc, giáo dục của
trẻ em trong nhóm, lớp được phân công chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục
tiêu đề ra trong năm học;
- Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường (hoặc ý kiến ghi nhận từ đồng nghiệp/nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên) ghi nhận về việc giáo viên
có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất
biện pháp xây dựng, thực hiện hiệu quả kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc
giáo viên thực hiện báo cáo chuyên đề/có ý kiến chia sẻ, hướng dẫn cách thức,
biện pháp xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo
dục mầm non phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp, phù hợp
với điều kiện thực tiễn trường, lớp và văn hóa địa phương.
|
Tiêu chí 5:
Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ
em
|
Đạt: Thực hiện được kế hoạch nuôi
dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp; đảm bảo chế độ sinh hoạt,
chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương
trình giáo dục mầm non
|
- Bản kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng
thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp nuôi dưỡng và chăm sóc sức
khỏe cho trẻ em trong nhóm lớp, đảm bảo chế độ sinh hoạt,
chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương
trình giáo dục mầm non được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông
qua;
- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp
loại trung bình (đạt) trở lên/biên bản sinh hoạt chuyên môn/sinh hoạt chuyên
đề, trong đó ghi nhận giáo viên đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng,
vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non.
|
Khá: Chủ động, linh hoạt thực hiện
đổi mới các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, đáp ứng các nhu cầu phát
triển khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp
|
- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp
loại khá trở lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ trẻ em, trong đó ghi nhận giáo viên
đã đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh
cho trẻ em đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em, phù hợp với
điều kiện thực tế của lớp, của nhà trường;
- Kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng của
trẻ trong nhóm, lớp được phân công chủ nhiệm có sự tiến bộ.
|
Tốt: Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng
nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc nhằm cải thiện
tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ em.
|
- Phiếu dự giờ được đánh giá và loại
tốt (giỏi), trong đó ghi nhận giáo viên đã đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ
dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em đáp ứng các nhu cầu
phát triển khác nhau của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tế của nhóm, lớp,
của nhà trường;
- Kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
trong nhóm, lớp được phân công chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề
ra;
- Biên bản các cuộc họp/sinh hoạt
chuyên môn ghi nhận việc giáo viên có trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm,
hướng dẫn hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ, đảm bảo chế độ
sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em đáp ứng
các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tế của
nhóm, lớp, của nhà trường; hoặc báo cáo chuyên đề về biện pháp/giải pháp liên
quan đến chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em được nhà trường/phòng GDĐT/Sở GDĐT xác
nhận; hoặc bằng khen/giấy khen giáo viên dạy giỏi.
|
Tiêu chí 6:
Giáo dục phát triển toàn diện trẻ
em
|
Đạt: Thực hiện được kế hoạch giáo dục
trong nhóm, lớp, đảm bảo hỗ trợ trẻ em phát triển toàn diện theo Chương trình
giáo dục mầm non;
|
- Bản kế hoạch giáo dục thể hiện rõ
mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của
trẻ em được tổ chuyên môn, ban giám hiệu thông qua
- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp
loại trung bình (đạt) trong đó ghi nhận việc GV thực hiện các hoạt động giáo
dục phát triển toàn diện trẻ
|
Khá: Chủ động đổi mới phương pháp giáo
dục trẻ em, linh hoạt thực hiện các hoạt động giáo dục và điều chỉnh phù hợp,
đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn
của trường, lớp;
|
- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp
loại khá trong đó ghi nhận việc GV thực hiện và điều chỉnh phù hợp các hoạt động
giáo dục đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của
trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp
- Kết quả giáo dục của trẻ trong
nhóm, lớp có sự tiến bộ.
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp
thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng
phát triển toàn diện trẻ em.
|
- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp
loại tốt trong đó ghi nhận việc GV thực hiện và điều chỉnh linh hoạt, sáng tạo
các hoạt động giáo dục, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ
em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp
- Kết quả giáo
dục của trẻ trong nhóm, lớp có sự tiến bộ rõ rệt vượt mục tiêu đặt ra; hoặc
biên bản họp cha mẹ trẻ ghi nhận kết quả tiến bộ của trẻ trong các lĩnh vực
giáo dục;
- Giáo viên có báo cáo/ Chia sẻ
kinh nghiệm trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về thực hiện và điều
chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển
toàn diện trẻ em; Hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện điều chỉnh, đổi mới các hoạt động
giáo dục phát triển toàn diện trẻ em được tổ chuyên môn xác nhận
|
Tiêu chí 7:
Quan sát và đánh giá sự phát triển
của trẻ em
|
Đạt: Sử dụng được phương pháp quan
sát và đánh giá trẻ em để kịp thời điều chỉnh các hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ em;
|
- Sổ chuyên môn của GV/ nhật kí
ngày của trẻ có ghi lại kết quả quan sát, đánh giá của GV về trẻ
- Bản kế hoạch giáo dục thể hiện được
căn cứ điều chỉnh các hoạt động giáo dục dựa trên việc sử dụng kết quả quan
sát và đánh giá trẻ, được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông
qua;
|
Khá: Chủ động, vận dụng linh hoạt
các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát
triển của trẻ em, từ đó điều chỉnh phù hợp kế hoạch chăm sóc, giáo dục;
|
- Sổ chuyên môn của GV/nhật kí ngày
của trẻ có ghi lại kết quả quan sát, đánh giá của GV về trẻ;
- Bản kế hoạch giáo dục thể hiện được
sự vận dụng các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách
quan sự phát triển của trẻ em được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu
thông qua;
- Kế hoạch chăm sóc, GD phản ánh việc
điều chỉnh dựa trên kết quả quan sát, đánh giá trẻ được nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;
|
Tốt: Chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp về
kinh nghiệm vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ
em. Tham gia hoạt động đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm non.
|
- Kế hoạch chăm sóc, GD phản ánh việc
điều chỉnh dựa trên kết quả quan sát, đánh giá trẻ, được nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;
- Kết quả chăm sóc, giáo dục trên
trẻ trong nhóm lớp có sự tiến bộ rõ rệt
- Giáo viên được tham gia hoạt động
tự đánh giá hoặc đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm non.
- GV có báo cáo/Chia sẻ kinh nghiệm
trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về vận dụng các phương pháp
quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em; Hỗ trợ đồng nghiệp vận dụng các
phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em được tổ chuyên môn
xác nhận
|
Tiêu chí 8.
Quản lý nhóm, lớp
|
Đạt: Thực hiện đúng các yêu cầu về
quản lý trẻ em, quản lý cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ
sổ sách của nhóm, lớp theo quy định;
|
- Đảm bảo các hồ sơ sổ sách của
nhóm lớp theo quy định
- Thực hiện các yêu cầu về quản lý
trẻ em, quản lý nhóm lớp đạt mức trung bình theo đánh giá của tổ chuyên môn.
|
Khá: Có sáng kiến trong các hoạt động
quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp;
|
- Đảm bảo các hồ sơ sổ sách của
nhóm lớp theo quy định.
- Thực hiện các yêu cầu về quản lý
trẻ em, quản lý nhóm lớp đạt mức khá theo đánh giá của tổ chuyên môn
- Có sáng kiến trong các hoạt động
quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp được tổ chuyên
môn xác nhận hoặc được ghi lại trong biên bản họp
|
Tốt: Chia sẻ kinh nghiệm hay, hỗ trợ
đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện
thực tiễn.
|
- Thực hiện các yêu cầu về quản lý
trẻ em, quản lý nhóm lớp đạt mức tốt theo đánh giá của tổ chuyên môn
- Có sáng kiến trong các hoạt động
quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp được tổ
chuyên môn xác nhận hoặc được ghi lại trong biên bản họp
- GV có báo cáo/Chia sẻ kinh nghiệm
trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về quản lý nhóm, lớp; Hỗ trợ đồng
nghiệp về quản lý nhóm, lớp được tổ chuyên môn xác nhận.
|
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường
giáo dục
Xây dựng môi trường giáo dục an
toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường.
|
Tiêu chí 9.
Xây dựng môi trường giáo dục an
toàn, lành mạnh, thân thiện
|
Đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định
về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; thực hiện
nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường;
|
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên thực hiện
nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực
đối với trẻ em; hoặc biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/cấp trên/Phụ huynh ghi nhận việc giáo viên tham gia
thực hiện đúng các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo
lực đối với trẻ em;
|
Khá: Chủ động phát hiện, phản ánh kịp
thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối
với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội
quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường;
|
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên thực hiện
nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực
đối với trẻ em; hoặc biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà
trường/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên
môn/cấp trên/Phụ huynh ghi nhận việc giáo viên tham gia thực hiện đúng các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực
đối với trẻ em;
- Giáo viên có phản ánh kịp thời, đề
xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ
em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy,
quy tắc ứng xử trong nhà trường (nếu có) và được tổ chuyên môn/BGH ghi nhận/hoặc
được ghi trong biên bản họp
|
Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp
trong việc tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội
đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện, đối với trẻ em.
|
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên
(phiếu đánh giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên thực hiện
nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực
đối với trẻ em; hoặc biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà
trường/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên
môn/cấp trên/Phụ huynh ghi nhận việc giáo viên tham gia thực hiện đúng các
quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ
em;
- Giáo viên có phản ánh kịp thời, đề
xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ
em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy,
quy tắc ứng xử trong nhà trường (nếu có) và được tổ chuyên
môn/BGH ghi nhận/hoặc được ghi trong biên bản họp
- GV có báo cáo/Chia sẻ kinh nghiệm
trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về tổ chức xây dựng môi trường
vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện,
đối với trẻ em được tổ chuyên môn xác nhận
|
Tiêu chí 10.
Thực hiện quyền dân chủ trong nhà
trường
|
Đạt: Thực hiện các quy định về quyền
trẻ em; các quy định về quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ
hoặc người giám hộ theo quy chế dân chủ trong nhà trường
|
- Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá của nhóm chuyên
môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ
quy chế dân chủ trong nhà trường; hoặc bản kế hoạch chăm sóc, giáo dục/biên bản
họp cha mẹ trẻ em trong đó có thể hiện được việc thực hiện đầy đủ các quy định,
các biện pháp đảm bảo công bằng, dân chủ trong hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ.
|
Khá: Đề xuất các biện pháp bảo vệ
quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, cha, mẹ trẻ hoặc người
giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, ngăn
chặn, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ
trong nhà trường (nếu có);
|
- Ý kiến đề xuất thực hiện quyền dân
chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp thực hiện quyền trẻ
em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ
và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học; hoặc biên bản
họp hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên
môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có đề xuất biện pháp biện pháp
thực hiện quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ
hoặc người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm
học.
- Biên bản họp cha mẹ trẻ/ý kiến của
đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận
giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi
phạm quy chế dân chủ trong nhà trường (nếu có).
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ và phối hợp
với đồng nghiệp trong việc thực hiện các quy định về quyền trẻ em; phát huy
quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ
theo quy chế dân chủ trong nhà trường.
|
- Ý kiến đề xuất biện pháp thực hiện
quyền dân chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp thực hiện
quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người
giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học; hoặc
biên bản họp hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có đề xuất biện pháp thực
hiện quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc
người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học.
- Biên bản họp cha mẹ trẻ/ ý kiến của
đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận
giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường (nếu có).
- Báo cáo chuyên đề/ý kiến chia sẻ
của giáo viên trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về việc
hướng dẫn, chia sẻ, trao đổi những kinh nghiệm trong việc thực hiện quyền trẻ
em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ
và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học.
|
Tiêu
chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng
Tham gia tổ chức và thực hiện việc
xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ
và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và
bảo vệ quyền trẻ em
|
Tiêu chí 11.
Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám
hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
Đạt: Xây dựng mối quan hệ gần gũi,
tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
|
- Bản ý kiến ghi nhận, đánh giá từ
đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc GV
xây dựng được mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người
giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em
- Biên bản họp cha mẹ trẻ ghi nhận
việc giáo viên xây dựng được mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha,
mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
Khá: Phối hợp kịp thời với cha, mẹ
hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em;
|
- Biên bản hoặc ý kiến ghi nhận,
đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp
trên/biên bản họp cha mẹ trẻ/sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (hoặc sổ
liên lạc điện tử,...)... ghi nhận giáo viên phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc
người giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao chất lượng
các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho
trẻ em;
- Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và
kết quả thực hiện các hoạt động ngày lễ, hội, các hoạt động trải nghiệm đa dạng,
trong đó có ghi nhận sự phối hợp, tham gia của cha mẹ trẻ; hoặc ý kiến ghi nhận,
đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên
về việc giáo viên đã xây dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ trẻ
em.
|
Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ
năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà
trường với gia đình và cộng đồng.
|
- Biên bản hoặc ý kiến ghi nhận,
đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp
trên/biên bản họp cha mẹ trẻ.. ghi nhận giáo viên chia sẻ,
hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ
hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em/thực hiện
các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng.
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà
trường (số liên lạc điện tử,...).. ghi nhận được sự chia
sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ
hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng và trao đổi thường xuyên về tình hình
chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
Tiêu chí 12.
Phối hợp với cha, mẹ hoặc người
giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em
|
Đạt: Xây dựng mối quan hệ gần gũi,
tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng trong thực
hiện các quy định về quyền trẻ em
|
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà
trường (số liên lạc điện tử).. ghi nhận được sự hợp tác
với cha, mẹ và trao đổi thường xuyên về tình hình thực hiện các quy định về
quyền trẻ em;
- Biên bản họp cha mẹ trẻ/sổ chủ
nhiệm trong đó ghi nhận các ý kiến của cha mẹ trẻ trong việc phối hợp thực hiện
nhiệm vụ năm học và thực hiện các quy định về quyền trẻ em; hoặc kế hoạch
giáo dục trong đó thể hiện được sự chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ; hoặc ý
kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám
hiệu/cấp trên về việc giáo viên hợp tác với cha mẹ, người giám hộ và cộng đồng
để thực hiện quyền trẻ em.
|
Khá: Chủ động phối hợp với cha, mẹ
hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em;
|
- Biên bản họp cha mẹ trẻ ghi nhận
sự chủ động phối hợp của GV với Cha, mẹ hoặc người giám hộ và cộng đồng để bảo
vệ quyền trẻ em.
- Kết quả thực
hiện các hoạt động ngày lễ, hội và các hoạt động trải nghiệm, trong đó có ghi
nhận sự phối hợp, tham gia của cha mẹ trẻ để bảo vệ quyền trẻ em; hoặc ý kiến
ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp
trên về việc giáo viên đã tạo dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác và chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ và cộng
đồng để bảo vệ quyền trẻ em.
|
Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ
năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ
và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp với cha, mẹ hoặc người
giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; giải quyết kịp thời các
thông tin từ cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ trẻ liên quan
đến quyền trẻ em.
|
- Biên bản họp cha mẹ trẻ/biên bản
họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận việc giáo viên
đã chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng và có đề xuất
được các biện pháp giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ trẻ hoặc người
giám hộ trẻ liên quan đến quyền trẻ em.
- Ý kiến trao
đổi/đề xuất/báo cáo chuyên đề/sáng kiến/bài viết về các biện pháp tăng cường
sự phối hợp với cha mẹ trẻ và các bên liên quan; hoặc biên bản họp cha mẹ trẻ/hình
ảnh ghi nhận việc phối hợp chặt chẽ giữa giáo viên với cha mẹ trẻ và cộng đồng
để giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ trẻ liên quan đến quyền trẻ em..
|
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ
(hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ
thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
Sử dụng được một ngoại ngữ (ưu tiên
tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu
số, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
Tiêu chí 13: Sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc của trẻ em
|
Đạt: Sử dụng được các từ ngữ, câu
đơn giản trong giao tiếp bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh); hoặc giao tiếp
thông thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu
số;
|
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể sử dụng
được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh)
hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với những vùng dân tộc thiểu
số hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành
cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm
quyền cấp.
|
Khá: Trao đổi thông tin đơn giản bằng
một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc
đối với vùng dân tộc thiểu số
|
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của tổ,
nhóm chuyên môn hoặc ban giám hiệu, đồng nghiệp hoặc cấp trên về việc giáo
viên có thể trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng
Anh) với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với
vùng dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 2/6 theo khung năng
lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ,
tiếng dân tộc do các đơn vị có thẩm quyền cấp;
|
Tốt: Viết và trình bày đoạn văn đơn
giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ (ưu
tiên tiếng Anh) trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số.
|
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể viết
và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) trong hoạt động chuyên môn về
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc
đối với vùng dân tộc thiểu số.
Hoặc trình độ mức 2/6 theo khung
năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại
ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp;
Hoặc báo cáo chuyên đề chuyên môn,
hoặc hoạt động giáo dục, trong đó có tài liệu tham khảo bằng ngoại ngữ (ưu
tiên tiếng Anh).
|
Tiêu chí 14.
Ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng
dụng cơ bản trong chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp
|
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình
độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ;
Hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình
độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Hoặc kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ
và quản lý nhóm, lớp thể hiện sự sử dụng các phần mềm ứng dụng cơ bản
|
Khá: Xây dựng được một số bài giảng
điện tử; sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ em;
|
- Ý kiến ghi nhận, xác nhận của
nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ và quản lý nhóm, lớp
- Hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận
trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định (tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin
và Truyền thông);
- Phiếu dự giờ hoạt động/biên bản
sinh hoạt chuyên môn ghi nhận việc ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng
các bài giảng điện tử, sử dụng được các thiết bị công
nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp
nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp
|
- Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ
đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận
trình độ, kỹ năng xây dựng bài giảng điện tử, sử dụng được các thiết bị công
nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em
- Báo cáo các hoạt động giáo dục/bài
viết/ý kiến trao đổi, hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm nâng cao năng lực ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý
nhóm, lớp.
|
Tiêu chí 15:
Thể hiện khả năng nghệ thuật trong
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
Đạt: Thể hiện được khả năng tạo
hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp
|
- Ý kiến ghi nhận, xác nhận của
nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên thể hiện
được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp;
- Biên bản dự giờ hoạt động giáo dục
ghi nhận việc giáo viên thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ em ở nhóm, lớp.
|
Khá: Vận dụng sáng tạo các loại
hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt
động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non. Tổ chức các
hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non
|
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên vận dụng
sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật
đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non;
- Kế hoạch của nhà trường ghi nhận
việc GV tham gia tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật
cho trẻ em ở trường mầm non
- Biên bản dự giờ hoạt động giáo dục
ghi nhận việc giáo viên thể hiện sáng tạo khả năng tạo hình, âm nhạc, múa,
văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở
nhóm, lớp
|
Tốt: Xây dựng được môi trường giáo
dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non; chia sẻ, hỗ
trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ
thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non
|
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên vận dụng
sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật
đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em và xây dựng được
môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm
non.
Kế hoạch của nhà trường ghi nhận việc
GV tham gia tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ
em ở trường mầm non. Trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo giáo viên có báo cáo chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện
khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật
trong nhóm, lớp và trường mầm non
|
PHỤ LỤC II
GỢI Ý BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG TRONG
ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON
(Kèm theo Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BIỂU MẪU 1
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN MẦM
NON
Họ và tên giáo viên................................................................................................................
Trường:.................................................................................................................................
Nhóm, lớp chủ
nhiệm ……………………………………
Quận/Huyện/Tp,Tx………………………… Tỉnh/Thành phố..........................................................
Hướng dẫn:
Giáo viên nghiên cứu Thông tư số
26/2018/TT-BGDĐT , đọc kỹ nội dung yêu cầu các mức của từng
tiêu chí, đối chiếu với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên trong năm học, tự đánh giá (đánh dấu x) theo các mức như sau chưa đạt
(CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T).
Tiêu
chí
|
Kết
quả xếp loại
|
Minh
chứng
|
CĐ
|
Đ
|
K
|
T
|
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo
|
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2. Phong cách làm việc
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên
môn, nghiệp vụ
|
Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản
thân
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5. Nuôi dưỡng và chăm sóc
sức khỏe trẻ em
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6. Giáo dục phát triển
toàn diện trẻ em
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7. Quan sát và đánh giá sự
phát triển của trẻ em
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớp
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường
giáo dục
|
Tiêu chí 9. Xây dựng môi trường
giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ
trong nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4: Phát triển mối quan
hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng
|
Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ
hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 12. Phối hợp với cha, mẹ
hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5: Sử dụng ngoại ngữ
(hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, khả năng nghệ thuật trong
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
Tiêu chí 13. Sử dụng ngoại ngữ (ưu
tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc của trẻ em
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 14. Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 15. Thể hiện khả năng nghệ
thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
|
|
|
|
|
1. Nhận xét (ghi rõ):
- Điểm mạnh:..........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Những vấn đề cần cải thiện:..................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng
phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo
- Mục tiêu:..............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng
(các năng lực cần ưu tiên cải thiện):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Thời gian:.............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Điều kiện thực hiện:..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xếp loại kết quả đánh giá1:………………………………
|
……, ngày ... tháng... năm ....
Người tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu
chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức tốt
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí
đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 3,
4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức khá trở lên;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;
- Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí
được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).
BIỂU MẪU 02
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA ĐỒNG NGHIỆP TRONG
TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm
theo Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Họ và tên giáo viên (tham gia đánh
giá):..................................................................................
Trường:.................................................................................................................................
Tổ/nhóm chuyên môn:............................................................................................................
Quận/Huyện/Tp,Tx …………………………… Tỉnh/Thành phố......................................................
Hướng dẫn:
Giáo viên nghiên cứu Thông tư số
26/2018/TT-BGDĐT , đọc kỹ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu
cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên
trong năm học, đánh giá đồng nghiệp trong tổ bằng cách điền vào kết quả đạt được
các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T) vào bảng dưới đây:
Tiêu
chuẩn, tiêu chí
|
Kết
quả đánh giá của tiêu chí
|
Ghi
chú
|
GV
…
|
GV
…
|
GV
…
|
|
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo
|
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2. Phong cách làm việc
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên
môn, nghiệp vụ
|
Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản
thân
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện
trẻ em
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5. Nuôi dưỡng và chăm sóc
sức khỏe trẻ em
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6. Giáo dục phát triển
toàn diện trẻ em
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7. Quan sát và đánh giá sự
phát triển của trẻ em
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớp
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
|
Tiêu chí 9. Xây dựng môi trường
giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện
|
|
|
|
|
Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ
trong nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4: Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng
|
Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ
hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 12. Phối hợp với cha, mẹ
hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5: Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông
tin, khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em
|
Tiêu chí 13. Sử dụng ngoại ngữ (ưu
tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc của trẻ em
|
|
|
|
|
Tiêu chí 14. Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
|
|
|
|
Tiêu chí 15. Thể hiện khả năng nghệ
thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
|
|
|
|
Xếp loại kết quả đánh giá2:
|
|
|
|
|
|
……, ngày ... tháng... năm ....
Người tham gia đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
2 - Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ
mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7,
8 và 9 đạt mức tốt
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối
thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó
các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức khá trở lên;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở
lên;
- Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi
không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).
BIỂU MẪU 03
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỒNG
NGHIỆP TRONG TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm
theo Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06
tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
- Tổ chuyên môn:.................................................................................................................
- Trường;.............................................................................................................................
- Quận/Huyện/Tp,Tx ……………………………….
Tỉnh/Thành phố.............................................
- Thời gian đánh giá (ngày, tháng,
năm).................................................................................
Tiêu
chí
|
Tổng
hợp kết quả đánh giá
|
Ghi
chú
|
I. Đánh giá
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo
|
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo
|
|
|
Tiêu chí 2. Phong cách làm việc
|
|
|
Tiêu chuẩn 2: Phát triển chuyên
môn, nghiệp vụ
|
Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản
thân
|
|
|
Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em
|
|
|
Tiêu chí 5. Nuôi dưỡng và chăm sóc
sức khỏe trẻ em
|
|
|
Tiêu chí 6. Giáo dục phát triển
toàn diện trẻ em
|
|
|
Tiêu chí 7. Quan sát và đánh giá sự
phát triển của trẻ em
|
|
|
Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớp
|
|
|
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
|
Tiêu chí 9. Xây dựng môi trường
giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện
|
|
|
Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ
trong nhà trường
|
|
|
Tiêu chuẩn 4: Phát triển mối
quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng
|
Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ
hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
|
|
Tiêu chuẩn 12. Phối hợp với cha, mẹ
hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em
|
|
|
Tiêu chuẩn 5: Sử dụng ngoại ngữ
(hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, khả năng nghệ thuật trong
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
Tiêu chí 13. Sử dụng ngoại ngữ (ưu
tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc của trẻ em
|
|
|
Tiêu chí 14. Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
|
|
Tiêu chí 15. Thể hiện khả năng nghệ
thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
|
|
II. Ý kiến nhận xét và đánh giá
|
|
|
- Điểm mạnh:
|
|
|
- Những vấn đề cần cải thiện:
|
|
|
- Đề xuất hướng phát huy điểm mạnh,
khắc phục điểm yếu:
|
|
|
- Xếp loại kết quả đánh giá3:
|
|
|
|
…… , ngày …… tháng .... năm 20....
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
|
____________________
3 1. Xếp loại kết quả đánh giá
3.1. Đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên mầm non ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí
được đánh giá từ mức đạt trở lên;
3.2. Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí
đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức khá trở
lên;
3.3. Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên mầm non ở mức tốt: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí
1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức tốt;
3.4. Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt
khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).
2. Gợi ý phiếu khảo sát ý kiến đồng
nghiệp: đối với mỗi giáo viên được đánh giá cần lấy ý kiến tối thiểu của 03
giáo viên trong tổ/khối chuyên môn.
3. Gợi ý phương pháp tổng hợp ý kiến
đồng nghiệp đánh giá cho từng giáo viên: khi tổng hợp kiến đồng nghiệp đánh giá
cho từng giáo viên lấy mức đánh giá tiêu chí của 2/3 số phiếu đồng nghiệp, ví dụ
có 3 đồng nghiệp đánh giá tiêu chí 01: 01 đồng nghiệp đánh giá mức khá, 2 đồng
nghiệp đánh giá mức đạt thì kết quả tổng hợp của của tiêu chí đó ở mức đạt, đồng
thời căn cứ thêm trên minh chứng xác thực của giáo viên được đánh giá để Tổ
trưởng quyết định mức đánh giá của tiêu chí khi tổng hợp.
BIỂU MẪU 04
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO
VIÊN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(Kèm
theo Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Trường..................................................................................................................................
Số lượng giáo viên được đánh giá.........................................................................................
Quận/Huyện/Tp,Tx…………………………… Tỉnh/Thành phố.......................................................
Thời gian đánh giá (ngày, tháng, năm).....................................................................................
1. Kết quả xếp loại đánh giá của cơ sở giáo dục phổ
thông
TT
|
Họ
và tên
|
Kết
quả đánh giá của tiêu chí
Chưa
đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T)
|
Xếp
loại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá chung về năng lực giáo
viên
a) Điểm mạnh:........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b) Những vấn đề cần cải thiện:.................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
c) Hướng phát huy điểm mạnh, khắc
phục điểm yếu:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
……… , ngày.... tháng.... năm 20……
THỦ TRƯỞNG
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
GỢI Ý BIỂU MẪU TỔNG HỢP SỬ DỤNG TRONG BÁO
CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON
(Kèm theo Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 06 tháng 12 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BIỂU MẪU 05
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO
VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP NĂM HỌC ………
(Dành
cho cơ sở giáo dục mầm
non)
PHÒNG
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO...
TRƯỜNG ……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm 20…
|
BÁO
CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP NĂM HỌC ………
1. Kết quả tự đánh giá của giáo
viên
Tổng
số giáo viên
|
Chưa
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả đánh giá của cơ sở giáo
dục mầm non
Tổng
số giáo viên
|
Chưa
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Năm học thực hiện tự đánh giá (chu
kỳ một năm một lần): Báo cáo theo mục 1.
- Năm học cơ sở giáo dục mầm non
thực hiện đánh giá (chu kỳ hai năm một lần): Báo cáo theo mục 1 và mục 2
BIỂU MẪU 02
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO
VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP NĂM HỌC ……….
(Dành
cho phòng giáo dục và đào tạo)
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO ……
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm 20…
|
BÁO
CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP NĂM HỌC ………
1. Kết quả tự đánh giá của giáo
viên
Cấp
học
|
Tổng số giáo viên
|
Chưa
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả đánh giá của cơ sở giáo dục mầm non
Cấp
học
|
Tổng
số giáo viên
|
Chưa
đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
(%)
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Năm học thực hiện tự đánh giá
(chu kỳ một năm một lần): Báo cáo theo mục 1.
- Năm học cơ sở giáo dục mầm non
thực hiện đánh giá (chu kỳ hai năm một lần): Báo cáo theo mục 1 và mục 2
Công văn 5569/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5569/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06/12/2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
60.013
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|