|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4890/BGTVT-TCCB 2018 thông báo Chỉ số cải cách hành chính 2017
Số hiệu:
|
4890/BGTVT-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thể
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4890/BGTVT-TCCB
V/v: Thông báo Chỉ số cải cách hành chính
năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 5 năm 2018
|
Kính gửi:
|
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng;
- Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
|
Ngày 02/5/2018, Bộ Nội vụ đã tổ chức công bố chỉ
số Cải cách hành chính (CCHC) năm 2017 của các bộ, ngành, địa phương; theo đó,
Bộ Giao thông vận tải đạt 77,88/100 điểm, đứng thứ 14 trong số 19 Bộ/Ngành; so
với những năm trước điểm số năm 2017 là rất thấp; số điểm bị trừ rất lớn; Bộ
Giao thông vận tải thông báo chi tiết về kết quả, số điểm bị trừ và nguyên nhân
trừ điểm của từng điểm số nói trên như sau:
TT
|
Lĩnh vực CCHC
|
Thang điểm
|
Điểm số của Bộ
GTVT
|
Tỷ lệ đạt
|
Xếp thứ tự
trong 19 Bộ ngành
|
|
TỔNG
|
100
|
77.88
|
77.88%
|
14
|
1
|
Chỉ đạo điều hành
|
12
|
9.5
|
79.17%
|
12
|
2
|
Cải cách thể chế
|
17
|
13.9
|
81.76%
|
8
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
16
|
11.2
|
70.00%
|
13
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
13
|
10.44
|
80.31%
|
12
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức, viên chức
|
17
|
14.45
|
85.00%
|
12
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
7.5
|
4.84
|
64.53%
|
19
|
7
|
Hiện đại hóa hành chính
|
17.5
|
13.55
|
77.43%
|
9
|
(phân tích chi tiết về điểm số
Hội đồng đánh giá và Điểm điều tra xã hội học tại Phụ lục 1)
Như vậy, điểm số năm 2017 giảm
6,6 điểm so với năm 2016; giảm 10,89 điểm so với năm 2015 và giảm 5,18 điểm so
với điểm trung bình cả giai đoạn 2012-2015. Tổng số điểm năm 2017 bị trừ so với
thang điểm là 22,12 điểm (tương đương 22,12%); trong đó: Hội đồng đánh trừ
13,29/63,5 điểm (tương đương 20,9%) và Điều tra xã hội học bị trừ 8,83/36,5
điểm (tương đương 24,2%).
Trong số 13,29 điểm do Hội đồng
đánh giá trừ thì nội dung Chỉ đạo điều hành bị trừ 2,5/12 điểm; Cải cách thể
chế bị trừ 0,5/9,5 điểm; Cải cách thủ tục hành chính bị trừ 3/10 điểm; Cải cách
tổ chức bộ máy bị trừ 1/7 điểm; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức, viên chức bị trừ 1/9,5 điểm; Cải cách tài chính công bị trừ 2/3 điểm và
Hiện đại hóa hành chính bị trừ 3,28/12,5 điểm.
(chi tiết những nội dung bị trừ
điểm và nguyên nhân trừ tại Phụ lục 2)
Để tăng Chỉ số CCHC cũng như
đảm bảo thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ CCHC của năm 2018 và những năm tiếp
theo, Bộ Giao thông vận tải yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện
những nhiệm vụ sau:
1. Các đồng chí Thứ trưởng tiếp
tục chỉ đạo quyết liệt, có hiệu quả công tác CCHC theo lĩnh vực được phân công
phụ trách;
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị phải xác định công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trong chỉ
đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao; tổ chức thực hiện
tốt các chương trình, kế hoạch, đề án CCHC và cải cách công vụ, công chức; đặc
biệt chú trọng đến những lĩnh vực CCHC có điểm số chưa cao. Một số nội dung cần
tập trung như sau:
a) Trên cơ sở nhiệm vụ được
giao, rà soát lại các lĩnh vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC
(nhất là những nội dung bị trừ điểm) để chỉ đạo sát sao việc xây dựng ban hành
các kế hoạch, chương trình CCHC; thời hạn gửi các báo cáo; nội dung các báo
cáo; việc cập nhật dữ liệu lên phần mềm; công bố, công khai thủ tục hành
chính…bảo đảm các nhiệm vụ đều được tổ chức thực hiện theo kế hoạch, tiến độ,
đầy đủ nội dung và đảm bảo chất lượng.
b) Tiếp tục chỉ đạo thực hiện
kế hoạch CCHC gồm: Kế hoạch năm 2018; Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 – 2020 và
thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Ban Chỉ đạo CCHC
của Chính phủ (theo phân công nhiệm vụ tại theo Quyết định số 613/QĐ-BGTVT ngày
27/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu phát hiện những nội dung chậm tiến độ, không đảm bảo chất lượng phải
kịp thời báo cáo chi tiết về lý do, nguyên nhân chậm trễ, kém chất lượng, đồng
thời chỉ ra những khó khăn, vướng mắc và chủ động đề xuất phương án khắc phục;
ngoài kế hoạch CCHC chung của Bộ, Tổng cục và các Cục cần chủ động rà soát đối
với kế hoạch CCHC năm 2018 của đơn vị mình đảm bảo tiến độ và chất lượng thực
hiện.
3. Văn phòng Bộ chủ trì phối
hợp với Báo Giao thông, Trung tâm Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị
liên quan tăng cường công tác thông tin, truyền thông về các hoạt động của Bộ
Giao thông vận tải nói chung và công tác cải cách hành chính nói riêng.
Đề nghị các cơ quan, đơn vị
truy nhập trang thông tin điện tử của Bộ Nội vụ (http://moha.gov.vn) để tải Kết quả Chỉ số
CCHC năm 2017 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và bộ Chỉ số CCHC để nghiên cứu thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông;
- Lưu: VT, TCCB (LeHa).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2017 CỦA BỘ GTVT
|
Lĩnh vực CCHC
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Hội đồng đánh giá
|
Điểm điều tra XHH
|
Thang điểm
|
Điểm số của Bộ GTVT
|
Tỷ lệ
|
Xếp thứ tự trong 19 Bộ ngành
|
Thang điểm
|
Điểm số của Bộ GTVT
|
Tỷ lệ
|
Thang điểm
|
Điểm số của Bộ GTVT
|
Tỷ lệ
|
|
TỔNG
|
100
|
77.88
|
77.88%
|
14
|
63.5
|
50.22
|
79.1%
|
36.5
|
27.66
|
75.78%
|
1
|
Chỉ đạo điều hành
|
12
|
9.5
|
79.17%
|
12
|
12
|
9.5
|
79.2%
|
0
|
0
|
|
2
|
Cải cách thể chế
|
17
|
13.9
|
81.76%
|
8
|
9.5
|
9
|
94.7%
|
7.5
|
4.9
|
65.33%
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
16
|
11.2
|
70.00%
|
13
|
10
|
7
|
70.0%
|
6
|
4.2
|
70.00%
|
4
|
Cải cách tổ chức
bộ máy
|
13
|
10.44
|
80.31%
|
12
|
7
|
6
|
85.7%
|
6
|
4.44
|
74.00%
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
17
|
14.45
|
85.00%
|
12
|
9.5
|
8.5
|
89.5%
|
7.5
|
5.95
|
79.33%
|
6
|
Cải cách tài
chính công
|
7.5
|
4.84
|
64.53%
|
19
|
3
|
1
|
33.3%
|
4.5
|
3.84
|
85.33%
|
7
|
Hiện đại hóa
hành chính
|
17.5
|
13.55
|
77.43%
|
9
|
12.5
|
9.22
|
73.8%
|
5
|
4.33
|
86.60%
|
PHỤ LỤC 2
GIẢI TRÌNH KẾT
QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA BỘ GTVT
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Thang điểm
|
Điểm số của Bộ GTVT
|
Điểm bị trừ
|
Ghi chú
(Lý do trừ điểm)
|
|
Tổng cộng
|
100
|
77.88
|
-22.12
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
12
|
9.5
|
-2.5
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
1.5
|
1.5
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.5
|
0.5
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
1
|
1
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ
|
3.5
|
2.5
|
-1
|
Trừ 1 điểm do Báo cáo năm
ứng dụng công nghệ thông tin chậm (Trung tâm CNTT chủ trì nội dung này)
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2.5
|
2.5
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị
thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
1
|
1
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1.5
|
1.5
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
2
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
1
|
1
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện tuyên truyền về
CCHC
|
1
|
1
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp
mới trong cải cách hành chính
|
1
|
1
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm
|
1.5
|
0
|
-1.5
|
Trừ 1,5 điểm do không đạt
100% báo cáo đúng thời hạn (quá hạn 82 nhiệm vụ, chưa hoàn thành 1 nhiệm vụ)
(Văn phòng Bộ chủ trì nội dung này)
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
|
17
|
13.9
|
-3.1
|
|
2.1
|
Xây dựng VBQPPL trong năm
theo chương trình xây dựng pháp luật đã được phê duyệt
|
2
|
2
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
2
|
1.5
|
-0.5
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về
theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
0.5
|
-0.5
|
Trừ 0,5 điểm do Báo cáo
không có thông tin về việc thực hiện điều tra, khảo sát tình hình thi hành
pháp luật (Vụ Pháp chế chủ trì nội dung này)
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1
|
1
|
|
|
2.3
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1.5
|
1.5
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn bản
quy phạm pháp luật
|
2
|
2
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện kiểm tra văn bản
theo thẩm quyền
|
0.5
|
0.5
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý văn bản trái pháp
luật phát hiện qua kiểm tra
|
1.5
|
1.5
|
|
|
2.5
|
Thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
2
|
2
|
|
|
2.5.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
thanh tra
|
1
|
1
|
|
|
2.5.2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện kết luận thanh tra
|
1
|
1
|
|
|
2.6
|
Tác động của cải cách đến
thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
7.5
|
4.9
|
-2.6
|
Theo kết quả điều tra xã
hội học (do Bộ Nội vụ thực hiện việc điều tra. Đối tượng điều tra XHH là: (1)
Lãnh đạo cấp Vụ/Cục/Tổng cục thuộc Bộ, (2) Lãnh đạo các Sở GTVT, (3) Lãnh đạo
cấp phòng thuộc các Sở
|
2.6.1
|
Vai trò của bộ đối với sự
phát triển của ngành, lĩnh vực
|
1.5
|
0.95
|
-0.55
|
|
2.6.2
|
Tính đồng bộ, thống nhất
của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1
|
0.68
|
-0.32
|
|
2.6.3
|
Tính hợp lý của các VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1
|
0.67
|
-0.33
|
|
2.6.4
|
Tính khả thi của các
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1
|
0.67
|
-0.33
|
|
2.6.5
|
Tính kịp thời trong tổ
chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.5
|
0.96
|
-0.54
|
|
2.6.6
|
Tính kịp thời trong việc
phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.5
|
0.97
|
-0.53
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
16
|
11.2
|
-4.8
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục
hành chính (TTHC)
|
3.5
|
3.5
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban
hành TTHC theo thẩm quyền
|
1
|
1
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
1
|
1
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua rà soát
|
1.5
|
1.5
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai thủ tục
hành chính
|
3
|
0
|
-3
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC theo quy định
của Chính phủ
|
1
|
0
|
-1
|
Trừ 1 điểm do Bộ chưa công
bố các TTHC liên quan đến chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe máy chuyên dùng quy định tại Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT (Văn phòng
Bộ chủ trì nội dung này, tuy nhiên tại thời điểm công bố chậm nhiệm vụ này
vẫn thuộc Vụ Pháp chế)
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải công khai
TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
1
|
0
|
-1
|
Trừ 1 điểm do Bộ chưa công
bố đầy đủ do đó chưa có dữ liệu để công khai đầy đủ; ngoài ra còn một số TTHC
đã được công bố tại Quyết định số 278/QĐ-BGTVT nhưng chưa công khai lên
CSDLQG về TTHC như: nhóm thủ tục Cấp Giấy chứng nhận mức tiêu thụ nhiên liệu
đối với xe ô tô con loại từ 07 chỗ trở xuống; nhóm thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông
đường sắt (Văn phòng Bộ chủ trì nội dung này)
|
3.2.3
|
Công khai TTHC tại trụ sở
cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc bộ
|
0.5
|
0
|
-0.5
|
Trừ 0.5 điểm do Bộ chưa
công bố đầy đủ do đó chưa có dữ liệu để công khai đầy đủ (Văn phòng Bộ chủ
trì nội dung này)
|
3.2.4
|
Công khai TTHC trên Cổng
thông tin điện tử của bộ
|
0.5
|
0
|
-0.5
|
Trừ 0.5 điểm do Bộ chưa
công bố đầy đủ do đó chưa có dữ liệu để công khai đầy đủ (Văn phòng Bộ chủ
trì nội dung này)
|
3.3
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết
đúng hạn theo quy định
|
2
|
2
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của bộ
|
1.5
|
1.5
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc
tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của bộ
|
0.5
|
0.5
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
1
|
1
|
|
|
3.5
|
Tác động của cải cách đến
chất lượng quy định TTHC
|
6
|
4.2
|
-1.8
|
Theo kết quả điều tra xã
hội học (do Bộ Nội vụ thực hiện việc điều tra. Đối tượng điều tra XHH là: (1)
Lãnh đạo cấp Vụ/Cục/Tổng cục thuộc Bộ, (2) Lãnh đạo các Sở GTVT, (3) Lãnh đạo
cấp phòng thuộc các Sở GTVT (4) Công chức phụ trách công tác CCHC.
|
3.5.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về
các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của bộ
|
1.5
|
1.06
|
-0.44
|
|
3.5.2
|
Sự đơn giản, dễ kê khai
đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của bộ
|
1.5
|
1.08
|
-0.42
|
|
3.5.3
|
Sự minh bạch, rõ trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC do bộ công bố
|
1.5
|
1.05
|
-0.45
|
|
3.5.4
|
Tính hợp lý về các quy
định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
1.5
|
1.01
|
-0.49
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH
|
13
|
10.44
|
-2.56
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Chính phủ về tổ chức bộ máy
|
3
|
2
|
-1
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc bộ
|
1
|
0
|
-1
|
Trừ 1 điểm do chưa ban
hành đủ các quyết định quy định chức năng nhiệm vụ của các đơn vị (đến nay
Thủ tướng vẫn chưa ban hành quy định về chức năng nhiệm vụ của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam) (Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì nội dung này)
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
2
|
2
|
|
|
4.2
|
Thực hiên quy định về sử
dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
2
|
2
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử
dụng biên chế hành chính
|
1
|
1
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số
lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
1
|
1
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2
|
2
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện kiểm tra, đánh
giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ đã
phân cấp cho địa phương
|
1
|
1
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề về phân
cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
1
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến
tổ chức bộ máy hành chính
|
6
|
4.44
|
-1.56
|
Theo kết quả điều tra xã
hội học (do Bộ Nội vụ thực hiện việc điều tra. Đối tượng điều tra XHH là: (1)
Lãnh đạo cấp Vụ/Cục/Tổng cục thuộc Bộ, (2) Lãnh đạo các Sở GTVT, (3) Lãnh đạo
cấp phòng thuộc các Sở GTVT (4) Công chức phụ trách công tác CCHC.
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của bộ
|
1.5
|
1.38
|
-0.12
|
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong phân
định chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc bộ
|
1.5
|
1.19
|
-0.31
|
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong thông tư
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện do bộ ban hành
|
1.5
|
0.95
|
-0.55
|
|
4.4.4
|
Tính hợp lý trong việc
phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa bộ và địa phương
|
1.5
|
0.92
|
-0.58
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
17
|
14.45
|
-2.55
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
2
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức
hành chính của bộ bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
1
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
thuộc bộ bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
1
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
2
|
2
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về
tuyển dụng công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và
tương đương)
|
1
|
1
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về
tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
1
|
1
|
|
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của bộ
|
1
|
1
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi
nâng ngạch công chức
|
0.5
|
0.5
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi,
xét thăng hạng viên chức
|
0.5
|
0.5
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về luân
chuyển, bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
2
|
2
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại công
chức, viên chức
|
1.5
|
0.5
|
-1
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ
tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
0.5
|
0
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
0
|
-1
|
Trừ 1 điểm do trong năm
2017 Bộ GTVT có công chức/viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ
luật từ mức khiển trách trở lên (các đơn vị có công chức/viên chức giữ chức
vụ lãnh đạo bị kỷ luật gồm: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam và Ban Quản lý dự án 7)
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
1
|
|
|
5.7
|
Tác động của cải cách đến
quản lý công chức, viên chức
|
3
|
2.74
|
-0.26
|
Theo kết quả điều tra xã
hội học (do Bộ Nội vụ thực hiện việc điều tra. Đối tượng điều tra XHH là: (1)
Lãnh đạo cấp Vụ/Cục/Tổng cục thuộc Bộ, (2) Lãnh đạo các Sở GTVT, (3) Lãnh đạo
cấp phòng thuộc các Sở GTVT (4) Công chức phụ trách công tác CCHC.
|
5.7.1
|
Tình trạng tiêu cực trong
tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.5
|
1.37
|
-0.13
|
|
5.7.2
|
Tính công khai, minh bạch
trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1.5
|
1.37
|
-0.13
|
|
5.8
|
Tác động của cải cách đến
chất lượng đội ngũ công chức của bộ
|
4.5
|
3.21
|
-1.29
|
Theo kết quả điều tra xã
hội học (do Bộ Nội vụ thực hiện việc điều tra. Đối tượng điều tra XHH là: (1)
Lãnh đạo cấp Vụ/Cục/Tổng cục thuộc Bộ, (2) Lãnh đạo các Sở GTVT, (3) Lãnh đạo
cấp phòng thuộc các Sở GTVT (4) Công chức phụ trách công tác CCHC.
|
5.8.1
|
Năng lực chuyên môn của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.5
|
1.04
|
-0.46
|
|
5.8.2
|
Tinh thần trách nhiệm của
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1.5
|
1.06
|
-0.44
|
|
5.8.3
|
Tình trạng công chức lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1.5
|
1.11
|
-0.39
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7.5
|
4.84
|
-2.66
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
0
|
-1
|
Trừ 1 điểm do Bộ chưa gửi
báo cáo NĐ 130 trên Hệ thống phần mềm (Vụ Tài chính chủ trì nội dung này)
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
2
|
1
|
-1
|
|
6.2.1
|
Số đơn vị SNCL tự đảm bảo
chi thường xuyên
|
0.5
|
0
|
-0.5
|
Trừ 0.5 điểm do trong năm
2017 không có thêm đơn vị SNCL được giao tự chủ ở mức đảm bảo chi
thường xuyên (không tính trường hợp giao lại) (Vụ Tài chính chủ trì nội dung
này)
|
6.2.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên
|
0.5
|
0
|
-0.5
|
Trừ 0.5 điểm do trong năm
2017 không có thêm đơn vị SNCL được giao tự chủ ở mức đảm bảo một phần
chi thường xuyên (không tính trường hợp giao lại) (Vụ Tài chính chủ trì nội
dung này)
|
6.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị SNCL thực
hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí
tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
1
|
1
|
|
|
6.3
|
Tác động của cải cách đến
quản lý tài chính công
|
4.5
|
3.84
|
-0.66
|
Theo kết quả điều tra xã
hội học (do Bộ Nội vụ thực hiện việc điều tra. Đối tượng điều tra XHH là: (1)
Lãnh đạo cấp Vụ/Cục/Tổng cục thuộc Bộ, (2) Lãnh đạo các Sở GTVT, (3) Lãnh đạo
cấp phòng thuộc các Sở GTVT (4) Công chức phụ trách công tác CCHC.
|
6.3.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống
lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của bộ
|
1.5
|
1.31
|
-0.19
|
|
6.3.2
|
Tính hiệu quả của việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý
hành chính
|
1.5
|
1.31
|
-0.19
|
|
6.3.3
|
Tính hiệu quả của việc
thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1.5
|
1.22
|
-0.28
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
17.5
|
13.56
|
-3.94
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) của bộ
|
4.5
|
2.4
|
-2.1
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
ứng dụng CNTT
|
1
|
0.9
|
-0.1
|
Trừ 0.1 điểm do theo QĐ số
2645/QD-BGTVT ngày 13/9/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT, số nhiệm vụ, dự án chủ yếu
trong năm 2017 là 10 nhiệm vụ. Theo Báo cáo số 34/BC-TTCNTT ngày 30/01/2018
của Trung tâm CNTT - Bộ GTVT, xấp xỉ 9/10 nhiệm vụ đã được triển khai (Trung
tâm CNTT chủ trì nội dung này)
|
7.1.2
|
Xây dựng và triển khai
Kiến trúc Chính phủ điện tử của bộ
|
1
|
0
|
-1
|
Trừ 1 điểm do chưa xây
dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử theo Quy định tại QĐ 1819/QĐ-TTg; văn bản 1178/BTTTT-THH
ban hành Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam phiên bản 1.0 và hướng dẫn của Bộ TT&TT
tại văn bản 2384/BTTTT-THH ngày 27/5/2015 (Trung tâm CNTT chủ trì nội dung
này)
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi
giữa các cơ quan, đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử
|
1
|
1
|
|
|
7.1.4
|
Áp dụng hình thức thi trên
máy tính trong các kỳ thi tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức và thi thăng
hạng viên chức
|
1
|
0
|
-1
|
Trừ 1 điểm do chư có đơn
vị nào áp dụng hình thức thi tuyển công chức, viên chức trên máy tính (Vụ Tổ
chức cán bộ chủ trì nội dung này)
|
7.1.5
|
Tỷ lệ Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc bộ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp trong xử lý công việc
|
0.5
|
0.5
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
2.5
|
1.82
|
-0.68
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
0.5
|
0.25
|
-0.25
|
Trừ 0.25 điểm do: Căn cứ
báo cáo ƯDCNTT tại CV số 1451/BGTVT-TTCNTT ngày 7/2/2018, tổng số TTHC mức độ
3, 4 sau khi kiểm tra là: 252/255 TTHC, trong đó: - 01 TTHC mức độ 3 và 02
TTHC mức độ 4 không thấy trên website cung cấp dịch vụ; - Có 178 TTHC có số
lượng HSTT nhưng không cung cấp tổng số hồ sơ (Trung tâm CNTT chủ trì nội
dung này)
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 3
|
1
|
0.57
|
-0.43
|
Trừ 0.43 điểm do: Căn cứ
báo cáo ƯDCNTT tại CV số 1451/BGTVT-TTCNTT ngày 7/2/2018, Bộ không khai báo
tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trong năm (Trung tâm CNTT chủ trì nội dung
này)
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 4
|
1
|
1
|
0
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2.5
|
2
|
-0.5
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai
có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
0
|
-0.5
|
Trừ 0.5 điểm do: Theo BC
kết quả kiểm soát TTHC (Biểu mẫu 6e): có 8 TTHC có phát sinh hồ sơ trên 30
TTHC đã triển khai. Như vậy kết quả khoàng 26,6% (vì nhiều TTHC không có phát
sinh hồ sơ theo mẫu 6e) hoặc bổ sung số liệu kiểm chứng
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI
|
1
|
1
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết
TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
1
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
3
|
3
|
|
|
7.4.1
|
Công bố ISO 9001 tại cơ
quan bộ
|
1
|
1
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính
thuộc bộ (Cục, Tổng cục và tương đương) đã công bố ISO 9001 tại đơn vị
|
1
|
1
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ cơ quan thực hiện
đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
1
|
1
|
|
|
7.5
|
Tác động của cải cách đến
hiện đại hóa hành chính
|
5
|
4.34
|
-0.66
|
Theo kết quả điều tra xã
hội học (do Bộ Nội vụ thực hiện việc điều tra. Đối tượng điều tra XHH là: (1)
Lãnh đạo cấp Vụ/Cục/Tổng cục thuộc Bộ, (2) Lãnh đạo các Sở GTVT, (3) Lãnh đạo
cấp phòng thuộc các Sở GTVT (4) Công chức phụ trách công tác CCHC.
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của thông
tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của bộ
|
1
|
0.84
|
-0.16
|
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông
tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của bộ
|
1
|
0.81
|
-0.19
|
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện trong
việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của bộ
|
1
|
0.98
|
-0.02
|
|
7.5.4
|
Chất lượng xử lý công việc
trên môi trường mạng trong khối cơ quan bộ
|
1
|
0.83
|
-0.17
|
|
7.5.5
|
Tính hiệu quả trong việc
thực hiện quy trình ISO
|
1
|
0.88
|
-0.12
|
|
Tổng số điểm bị trừ:
|
-22.12
|
22.12%
|
Trong đó: - Điểm bị trừ
cho Hội đồng đánh giá (có phần trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị chủ trì):
|
-13.29
|
20.91%
|
- Điểm bị trừ do
Điều tra xã hội học:
|
-8.83
|
24.19%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 4890/BGTVT-TCCB năm 2018 về thông báo Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4890/BGTVT-TCCB ngày 10/05/2018 về thông báo Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải
873
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|