Kính gửi:
|
- Các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số 178/2024/NĐ-CP
ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị (sau đây viết tắt là Nghị định số
178/2024/NĐ-CP); căn cứ Thông tư số 1/2025/TT-BNV ngày 17/01/2025 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
(sau đây viết tắt là Thông tư số 1/2025/TT-BNV); Công văn số
1767/BTC-TCCB ngày 14/02/2025 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn triển khai
chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ,
Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn triển khai chính sách nghỉ hưu trước
tuổi, nghỉ thôi việc đối với các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam như sau:
I. Về phạm vi, đối tượng, nguyên
tắc giải quyết chính sách, chế độ
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Công chức; viên chức; người làm việc theo chế độ hợp
đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày
15/01/2019 trong các đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam do sắp xếp tổ chức bộ
máy gồm:
a) Các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc;
Văn phòng Đảng ủy cơ quan BHXH Việt Nam; Công đoàn BHXH Việt Nam (sau đây viết
tắt là các đơn vị hưởng lương tại Văn phòng BHXH Việt Nam);
b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam;
c) BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây viết tắt là BHXH tỉnh).
2. Nguyên tắc giải quyết chính sách, chế độ
a) Ưu tiên giải quyết chính sách, chế độ đối với những
người có thời gian công tác còn lại tính đến tuổi nghỉ hưu thấp hơn.
b) Chưa xem xét giải quyết chính sách, chế độ đối với
các đối tượng tại khoản 1 Mục này thuộc một trong các trường hợp sau:
- Là nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản,
đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện nghỉ việc.
- Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi
phạm.
c) Không giải quyết chính sách, chế độ đối với các
đối tượng tại khoản 1 Mục này có 02 năm liên tiếp, liền kề được xếp loại chất
lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.
d) Thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của
cấp có thẩm quyền là thời điểm có hiệu lực của văn bản trong đó thành lập, quy
định tên đơn vị mới có hiệu lực.
Trong thời hạn 12 tháng tính từ thời điểm quy định
trên, công chức, viên chức và người lao động được cấp có thẩm quyền quyết định
cho nghỉ việc (nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc) thì được tính hưởng
chính sách, chế độ theo quy định của 12 tháng đầu tiên.
Sau thời hạn quy định nêu trên thì được tính hưởng
chính sách, chế độ theo quy định của tháng thứ 13 trở đi.
đ) Thời điểm xét hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi,
nghỉ thôi việc được xác định là thời hạn gửi hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài
chính - Kế toán theo quy định tại điểm a khoản 5 Mục III Công văn này.
II. Về điều kiện, tiêu chí giải
quyết chính sách, chế độ
1. Đối tượng phải nghỉ việc: Tiêu chí đánh
giá để xác định các đối tượng phải nghỉ việc như sau:
Không đáp ứng các yêu cầu đối với các tiêu chí đánh
giá quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 6 Nghị định số
178/2024/NĐ-CP.
(Tiêu chí đánh giá cụ thể sẽ theo hướng dẫn tại
văn bản khác của Bộ Tài chính).
2. Đối tượng tự nguyện nghỉ việc: công chức,
viên chức, người lao động có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ
thôi việc đáp ứng một trong các điều kiện sau:
(1) Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi do có thời gian
công tác còn lại tính đến tuổi nghỉ hưu từ đủ 10 năm trở xuống đến tuổi nghỉ
hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP[1]
hoặc từ đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác đóng BHXH bắt buộc để được hưởng
lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH.
(2) Trường hợp nghỉ thôi việc khi đáp ứng một trong
các điều kiện sau:
- Công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý tại các đơn vị còn dôi dư số lượng lãnh đạo, quản lý so với quy định của Đảng,
Nhà nước hoặc công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại các đơn vị
sau khi sắp xếp giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thấp hơn hoặc thôi giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý sau sắp xếp.
- Công chức, viên chức, người lao động có 02 trong
03 năm gần nhất xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống (trừ
trường hợp có 02 năm liên tiếp xếp loại chất lượng không hoàn thành nhiệm vụ).
- Công chức, viên chức, người lao động trong năm
trước liền kề hoặc trong năm xét hưởng chính sách nghỉ thôi việc có tổng số
ngày nghỉ làm việc do ốm đau có xác nhận của cơ quan BHXH chi trả trợ cấp ốm
đau theo quy định hiện hành bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau
theo quy định tại Luật BHXH hoặc mắc các bệnh nằm trong danh mục bệnh cần chữa
trị dài ngày theo quy định tại Luật BHXH.
- Các trường hợp do quy định của pháp luật thay đổi
dẫn đến chưa đạt trình độ, chuyên môn đào tạo theo yêu cầu của vị trí việc làm,
tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu
chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, được cơ quan bố trí vị trí việc làm khác
nhưng cá nhân tự nguyện nghỉ việc.
- Công chức, viên chức, người lao động tại các đơn
vị sau khi sắp xếp có trụ sở thay đổi so với trụ sở đơn vị hiện tại làm ảnh hưởng
đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (ảnh hưởng do việc di chuyển
từ nhà đến trụ sở làm việc xa; giao thông đi lại khó khăn,...), cá nhân tự nguyện
xin nghỉ việc.
(3) Trong trường hợp đã rà soát, sắp xếp tất cả các
trường hợp tại điểm (1) và (2) nêu trên nhưng vẫn chưa đủ để giảm biên chế công
chức, viên chức theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, nếu các cá nhân khác có
nguyện vọng, lý do phù hợp và đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Đảng, Nhà
nước thì đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công chức, viên chức báo cáo đơn vị
có thẩm quyền phê duyệt việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo phân cấp
xem xét, quyết định.
III. Về việc triển khai chính
sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc
1. Về thẩm quyền
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt kế hoạch thực
hiện; danh sách đối tượng và kinh phí thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi,
nghỉ thôi việc đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu BHXH Việt
Nam.
b) Người đứng đầu BHXH Việt Nam phê duyệt kế hoạch
thực hiện; danh sách đối tượng và kinh phí thực hiện chính sách nghỉ hưu trước
tuổi, nghỉ thôi việc đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc BHXH Việt
Nam.
2. Về việc rà soát tổng thể chất
lượng công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
Tập thể lãnh đạo và cấp ủy của đơn vị trực tiếp quản
lý, sử dụng công chức, viên chức, người lao động thực hiện rà soát tổng thể chất
lượng công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
theo hướng dẫn về tiêu chí đánh giá để xác định các đối tượng phải nghỉ việc tại
Khoản 1 Mục II Công văn này.
3. Về kế hoạch thực hiện chính
sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc hằng năm
a) Căn cứ xây dựng kế hoạch: Hướng dẫn của cơ quan
có thẩm quyền về đánh giá công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện sắp
xếp tổ chức bộ máy; Tiêu chí đánh giá cụ thể của đơn vị (ngoài tiêu chí nêu tại
Mục II Công văn này); Kết quả rà soát tổng thể chất lượng công chức, viên chức,
người lao động thuộc phạm vi quản lý; Kết quả rà soát các công chức, viên chức,
người lao động đủ điều kiện áp dụng quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP có
đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc.
b) Thời hạn ban hành kế hoạch: Trước ngày 30/6 hằng
năm, trên cơ sở đề xuất của các đơn vị theo mẫu tại Phụ
lục số 01 kèm theo Công văn này, người đứng đầu BHXH Việt Nam phê duyệt kế
hoạch thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc của BHXH Việt
Nam.
Riêng năm 2025, các đơn vị xây dựng kế hoạch chia
thành 02 đợt gửi BHXH Việt Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ): Đợt 1 chậm nhất trước
ngày 01/3/2025, đợt 2 chậm nhất trước ngày 15/4/2025.
4. Về quy trình giải quyết
chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc
a) Bước 1: Thủ trưởng đơn vị lấy ý kiến tập
thể lãnh đạo và cấp ủy của đơn vị (bằng hình thức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn
bản) về việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đối với công chức, viên chức,
người lao động thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo hướng dẫn tại Mục II Công
văn này. Đối với việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc của Thủ trưởng đơn vị,
tập thể lãnh đạo và cấp ủy của đơn vị cấp trên trực tiếp cho ý kiến.
b) Bước 2:
- Đối với các đơn vị hưởng lương tại Văn phòng BHXH
Việt Nam (không là đơn vị dự toán độc lập): Đơn vị lập danh sách đối tượng và dự
kiến kinh phí thực hiện chính sách, chế độ, gửi hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ
Tài chính - Kế toán.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt
Nam: Đơn vị lập danh sách đối tượng; xây dựng kinh phí thực hiện chính sách, chế
độ và gửi hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ Tài chính - Kế toán.
- Đối với BHXH các tỉnh: BHXH tỉnh lập danh sách đối
tượng; xây dựng kinh phí thực hiện chính sách, chế độ; gửi hồ sơ trình BHXH Việt
Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính - Kế toán).
Cách xác định thời điểm và tiền lương tháng để tính
hưởng chính sách, chế độ; cách tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước
tuổi, tính hưởng chính sách thôi việc đối với công chức, viên chức và người lao
động thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 1/2025/TT-BNV .
c) Bước 3: Thẩm định về đối tượng:
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định các trường hợp thuộc thẩm
quyền phê duyệt của người đứng đầu BHXH Việt Nam trên cơ sở đề xuất của các đơn
vị.
d) Bước 4: Thẩm định về kinh phí (đối với
các trường hợp đã được thẩm định về đối tượng và xác định thuộc đối tượng được
hưởng chế độ, chính sách):
Vụ Tài chính - Kế toán thẩm định kinh phí đối với
các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng đầu BHXH Việt Nam chuyển
Vụ Tổ chức cán bộ.
đ) Bước 5: Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt:
Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp kết quả thẩm định về đối
tượng, kinh phí, trình người đứng đầu BHXH Việt Nam xem xét, phê duyệt.
e) Bước 6: Báo cáo kết quả thực hiện chế độ,
chính sách:
Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu trình người đứng đầu
BHXH Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kế hoạch - Tài
chính) về việc thực hiện chính sách, chế độ để theo dõi, kiểm tra theo quy định.
5. Thời hạn và thời gian giải
quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc
Việc giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ
thôi việc thực hiện định kỳ hàng tháng. Cụ thể:
a) Trước ngày 01 hàng tháng, các đơn vị thuộc BHXH
Việt Nam, BHXH tỉnh gửi danh sách, hồ sơ đối với các trường hợp đề nghị nghỉ
hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc của tháng sau liền kề về Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ
Tài chính - Kế toán để thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
b) Trong vòng 10 ngày, Vụ Tổ chức cán bộ phải hoàn
thành công tác thẩm định về đối tượng đối với các trường hợp có đầy đủ hồ sơ và
có văn bản gửi Vụ Tài chính - Kế toán để thực hiện thẩm định về kinh phí.
c) Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được văn bản
thẩm định của Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính - Kế toán phải hoàn thành công
tác thẩm định về kinh phí và gửi văn bản thẩm định về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng
hợp.
d) Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản thẩm định về kinh phí, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, trình người đứng đầu
BHXH Việt Nam phê duyệt.
6. Về hồ sơ đề nghị hưởng chính
sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc
a) Về thành phần hồ sơ
(1) Tờ trình theo Phụ lục số
02 kèm theo Công văn này.
(2) Danh sách đề nghị hưởng chính sách nghỉ hưu trước
tuổi, nghỉ thôi việc theo Phụ lục số 03A, 03B, 03C kèm theo Công văn này.
(3) Biên bản họp tập thể lãnh đạo và cấp ủy của đơn
vị hoặc văn bản ý kiến của các lãnh đạo và cấp ủy của đơn vị về việc nghỉ hưu
trước tuổi, nghỉ thôi việc đối với các trường hợp đề nghị hưởng chính sách (bản
gốc).
(4) Hồ sơ của từng trường hợp đề nghị hưởng chính
sách kèm theo Phiếu thống kê hồ sơ theo Phụ lục số 04
kèm theo Công văn này, cụ thể:
(i) Quyết định tuyển dụng công chức, viên chức (đối
với trường hợp là công chức, viên chức); Hợp đồng lao động theo quy định của
pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15/01/2019 (đối với trường hợp là người
lao động) (bản photo).
(ii) Các quyết định/văn bản về lương và các khoản
phụ cấp lương hiện hưởng (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt
khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm
theo nghề; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội) (bản photo).
(iii) Sổ BHXH hoặc Bản ghi quá trình đóng BHXH hoặc
Phiếu đối chiếu quá trình đóng BHXH có dấu và chữ ký của cơ quan BHXH trong thời
hạn 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc (bản
photo).
(iv) Đơn xin tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ
thôi việc của công chức, viên chức, người lao động (đối với trường hợp tự nguyện
xin nghỉ việc) theo Phụ lục số 05 kèm theo Công văn
này (bản gốc).
(v) Ngoài ra, căn cứ theo từng trường hợp cụ thể hồ
sơ còn có một hoặc một số (nhưng không giới hạn) giấy tờ sau:
- Các hồ sơ về sức khỏe (bản sao công chứng): Đơn
xin nghỉ ốm đau của cá nhân; Văn bản cho nghỉ việc không hưởng lương của cơ
quan có thẩm quyền quản lý công chức, viên chức, người lao động; Giấy chi trả
trợ cấp ốm đau của cơ quan BHXH và Bảng kê khai thời gian nghỉ, thời gian được
chi trả trợ cấp ốm đau của cá nhân theo Phụ lục số 06
kèm theo Công văn này. Hồ sơ chứng minh thuộc trường hợp mắc bệnh thuộc danh mục
bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại Luật BHXH.
- Các hồ sơ chứng minh thuộc trường hợp do quy định
của pháp luật thay đổi dẫn đến chưa đạt trình độ, chuyên môn đào tạo theo yêu cầu
của vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng và Nhà
nước nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí
đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ (bản photo).
- Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan.
b) Về số lượng hồ sơ
- Các đơn vị hưởng lương tại Văn phòng BHXH Việt
Nam (không là đơn vị dự toán độc lập): Hồ sơ được lập thành 02 bộ: 01 bộ hồ sơ
gốc gửi về Vụ Tổ chức cán bộ; 01 bộ hồ sơ (photo) gửi về Vụ Tài chính - Kế
toán.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam là
đơn vị dự toán độc lập: Hồ sơ được lập thành 03 bộ: 01 bộ hồ sơ gốc gửi về Vụ Tổ
chức cán bộ; 01 bộ hồ sơ (photo) gửi về Vụ Tài chính - Kế toán; 01 bộ hồ sơ lưu
tại đơn vị.
- BHXH các tỉnh: Hồ sơ được lập thành 03 bộ: 02 bộ
hồ sơ gửi về BHXH Việt Nam (01 bộ gốc gửi qua Vụ Tổ chức cán bộ, 01 bộ photo gửi
qua Vụ Tài chính - Kế toán); 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị.
7. Giải quyết và chi trả kinh
phí nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc
Trên cơ sở văn bản phê duyệt của BHXH Việt Nam về
danh sách và kinh phí nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc, các đơn vị thuộc
BHXH Việt Nam theo phân cấp về quản lý cán bộ, tài chính giải quyết và chi trả
kinh phí nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho công chức, viên chức và người
lao động theo quy định của pháp luật và theo phân cấp.
Đối với trường hợp đã được BHXH Việt Nam phê duyệt
đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc, đề nghị các
đơn vị tiếp tục thực hiện đóng BHXH, bảo hiểm y tế cho cá nhân từ thời điểm cơ
quan BHXH xác nhận quá trình tham gia BHXH để lập hồ sơ đề nghị hưởng chính
sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đến thời điểm nghỉ theo quy định, đảm
bảo quá trình đóng BHXH của công chức, viên chức, người lao động liên tục đến
thời điểm nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đã được phê duyệt.
Trường hợp không tiếp tục tham gia BHXH bắt buộc từ
thời điểm cơ quan BHXH xác nhận quá trình tham gia BHXH để lập hồ sơ đề nghị hưởng
chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đến thời điểm nghỉ mà chưa báo
cáo BHXH Việt Nam phê duyệt tại thời điểm xét hưởng chính sách, cần kịp thời
báo cáo BHXH Việt Nam phê duyệt (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để có hướng xử lý.
8. Việc xác định và đóng nộp
BHXH cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi vào quỹ BHXH được thực hiện:
a) Theo quy định tại khoản 4
Điều 16 Nghị định 178/2024/NĐ-CP:
“Ngân sách nhà nước bảo đảm đủ toàn bộ khoản kinh
phí tương đương với số tiền đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ bảo hiểm hưu trí và tử
tuất cho thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được nghỉ hưu
trước tuổi trong thời gian từ đủ 05 năm đến đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định mà
không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu”.
b) Theo quy định tại Điều 4
Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính:
Căn cứ hồ sơ nghỉ hưu trước tuổi hưởng chế độ BHXH
theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cơ quan bảo hiểm xã hội tính toán khoản
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm hằng năm tương đương với số tiền đóng BHXH
hằng năm vào quỹ hưu trí, tử tuất cho thời gian cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động và lực lượng vũ trang được nghỉ hưu trước tuổi trong thời gian từ
đủ 05 năm đến đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu, định
kỳ 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng gửi cơ quan tài chính chậm nhất đến ngày 15
tháng 11 hàng năm để chuyển kinh phí vào quỹ BHXH thì Bảo hiểm xã hội Việt Nam
tổng hợp, gửi Bộ Tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ BHXH.
9. Báo cáo kết quả thực hiện
chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc
Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu trình người đứng đầu
BHXH Việt Nam định kỳ trước ngày 05/01 hằng năm tổng hợp kết quả thực hiện
chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc của năm trước liền kề theo Phụ lục số 07 đính kèm Công văn này kèm theo danh sách
tổng hợp các đối tượng được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc
theo Phụ lục 3C và các Quyết định phê duyệt danh
sách đối tượng được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc (bản
photo) trong năm trước liền kề và đánh giá tình hình thực hiện chính sách gửi về
Bộ Tài chính (Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp, báo cáo
cấp có thẩm quyền.
10. Trách nhiệm của các đơn vị
thuộc BHXH Việt Nam
a) Vụ Tổ chức cán bộ
- Thẩm định đối tượng hưởng chính sách nghỉ hưu trước
tuổi, nghỉ thôi việc đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của người
đứng đầu BHXH Việt Nam.
- Tham mưu trình người đứng đầu BHXH Việt Nam đề
nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt kế hoạch thực hiện; danh sách đối tượng
và kinh phí thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đối với
người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu BHXH Việt Nam.
- Tổng hợp, trình người đứng đầu BHXH Việt Nam phê
duyệt kế hoạch; danh sách đối tượng và kinh phí nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi
việc đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng đầu BHXH
Việt Nam; báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.
- Chủ trì theo dõi, tổng hợp, báo cáo việc thực hiện
chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc.
b) Vụ Tài chính - Kế toán
- Thẩm định kinh phí nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi
việc đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của người đứng đầu BHXH
Việt Nam.
- Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện chính sách,
chế độ nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc vào dự toán chi tổ chức và hoạt động
BHXH, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm của BHXH Việt Nam.
- Phối hợp theo dõi, tổng hợp, báo cáo về kinh phí
nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc.
c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt
Nam, BHXH các tỉnh
- Xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách, chế độ đối
với công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị
theo Phụ lục số 01 kèm theo Công văn này gửi BHXH
Việt Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ) tổng hợp trước ngày 30/6 hằng năm.
- Lập danh sách đối tượng, dự toán kinh phí và hồ
sơ nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc; tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện
chính sách, chế độ nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc vào dự toán chi tổ chức
và hoạt động BHXH, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm của đơn vị.
- Chi trả chế độ, chính sách cho công chức, viên chức,
người lao động sau khi được BHXH Việt Nam phê duyệt.
d) Các đơn vị hưởng lương tại Văn phòng BHXH Việt
Nam (không phải là đơn vị dự toán độc lập)
- Xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách, chế độ đối
với công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị
theo Phụ lục số 01 kèm theo Công văn này gửi Vụ Tổ
chức cán bộ tổng hợp trước trước ngày 30/6 hằng năm.
- Lập danh sách đối tượng và hồ sơ nghỉ hưu trước
tuổi, nghỉ thôi việc (không bao gồm hồ sơ về nhân sự).
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng kinh phí
nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc.
đ) Văn phòng BHXH Việt Nam
Chi trả chế độ, chính sách cho công chức, viên chức,
người lao động tại các đơn vị hưởng lương tại Văn phòng BHXH Việt Nam không là
đơn vị dự toán độc lập sau khi được BHXH Việt Nam phê duyệt.
e) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt
Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh
- Phối hợp với cấp ủy, công đoàn và đoàn thanh niên
cùng cấp tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt về chính sách tại Nghị định
số 178/2024/NĐ-CP đến toàn thể công chức, viên chức và người lao động thuộc đối
tượng áp dụng tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP và thực hiện công khai các nội
dung liên quan đến chính sách (kế hoạch; danh sách đối tượng và dự toán kinh
phí thực hiện; kết quả phê duyệt danh sách và kinh phí thực hiện của cấp có thẩm
quyền; kết quả sau kiểm tra nếu phát hiện việc thực hiện không đúng quy định) đến
toàn thể công chức, viên chức và người lao động.
- Thực hiện rà soát, đánh giá thực trạng và xác định
nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm sau sắp xếp đối với viên chức,
người lao động thuộc thẩm quyền quản lý. Trên cơ sở đó, xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng viên chức, người lao động để đảm bảo viên chức, người lao động sau sắp
xếp cơ bản đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ theo vị trí việc làm.
- Trong quá trình triển khai sắp xếp tổ chức bộ
máy, tinh giản biên chế, có trách nhiệm triển khai đồng bộ với chính sách đối với
công chức, viên chức tăng cường đi công tác ở cơ sở; chính sách trọng dụng người
có phẩm chất, năng lực nổi trội.
Đề nghị các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện. Trường
hợp các văn bản và các chức danh dẫn chiếu tại Công văn này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản và các chức danh mới đó.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo BHXH Việt
Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính - Kế toán) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó TGĐ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Lê Hùng Sơn
|
Phụ
lục số 01
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI,
NGHỈ THÔI VIỆC THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 178/2024/NĐ-CP NĂM…………..
I. Căn cứ xây dựng kế hoạch thực hiện chính sách
nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc
1. Chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước;
2. Văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về
đánh giá công chức, viên chức, người lao động của đơn vị trong thực hiện sắp xếp
tổ chức bộ máy (tên văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền);
3. Tiêu chí đánh giá công chức, viên chức, người
lao động của đơn vị (nội dung tiêu chí và tên văn bản quy định (nếu có));
4. Kết quả rà soát tổng thể chất lượng công chức,
viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý (văn bản thể hiện kết quả rà
soát, đánh giá tổng thể chất lượng công chức, viên chức và người lao động thuộc
phạm vi quản lý của đơn vị);
5. Kết quả rà soát các công chức, viên chức, người
lao động đủ điều kiện áp dụng quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP có đơn tự
nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc.
6. Tình hình thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi,
nghỉ thôi việc theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP năm trước liền kề;
7. Số lượng công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý;
công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và người lao động tối
thiểu còn cần giảm trong giai đoạn tiếp theo theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền
phù hợp với lộ trình thực hiện chính sách quy định tại Nghị định số
178/2024/NĐ-CP ;
8. Căn cứ khác (theo tính chất, đặc thù của đơn vị
- nếu có).
II. Dự kiến số lượng người thực hiện chính sách
nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc
STT
|
Đối tượng
|
Số người, kinh
phí hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định số
178/2024/NĐ-CP năm………….
|
Tổng số
|
Nghỉ hưu trước tuổi
|
Nghỉ thôi việc
|
Kinh phí thực hiện
|
1
|
Công chức
|
|
|
|
|
2
|
Viên chức
|
|
|
|
|
3
|
Người làm việc
theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời
điểm ngày 15/01/2019
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
(Dự kiến danh
sách trường hợp thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc kèm
theo (nếu có))[1]
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký/đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục số 02
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
Tên đơn vị:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm 20
|
TỜ TRÌNH
Về việc thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi,
nghỉ thôi việc theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP
Kính gửi: ... (Người
đứng đầu BHXH Việt Nam)
Thực hiện Quyết định số ... về thực hiện sắp xếp tổ
chức bộ máy của cơ quan có thẩm quyền, căn cứ quy định tại Nghị định số
178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện
sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; kết quả rà soát, đánh giá tổng
thể công chức, viên chức và người lao động; ý kiến của tập thể lãnh đạo cấp ủy,
lãnh đạo đơn vị và nguyện vọng của cá nhân, ...(đơn vị)... trình ... (Người đứng
đầu BHXH Việt Nam)... thực hiện chính sách nghỉ hưu trước tuổi và (hoặc) nghỉ
thôi việc đối với ...(số lượng)... công chức, viên chức, người lao động, như
sau:
TT
|
Họ tên
|
Nam/ Nữ
|
Ngày sinh
|
Đơn vị công tác
|
Chức danh
chuyên môn đang đảm nhận
|
Thời điểm nghỉ
chế độ
|
Số năm đóng BHXH
cộng dồn theo sổ BHXH đến thời điểm nghỉ chế độ
|
Lí do nghỉ hưu
trước tuổi/nghỉ thôi việc[2]
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ sơ của từng trường
hợp kèm theo)
Đơn vị... trình .. (Người đứng đầu BHXH Việt Nam)
xem xét, phê duyệt./.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký/đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Tài chính - Kế toán;
- Lưu VT, đơn vị.
|
|
Chức danh/chức vụ/công việc chuyên môn:
………………………………………………….
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………….
Chính sách được hưởng dự kiến: Nghỉ hưu trước tuổi/Nghỉ
thôi việc.
Thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội...
Thời điểm nghỉ hưu đúng tuổi theo quy định Phụ lục
số I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ
là:
…………………….
Nay tôi có nguyện vọng được nghỉ hưu trước tuổi/nghỉ
thôi việc theo quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP .
Thời điểm đề nghị được nghỉ hưu trước tuổi/nghỉ
thôi việc kể từ ngày...
Tôi xin cam đoan những thông tin tại đơn này là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã cung cấp.
Đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét, giải
quyết cho tôi theo quy định hiện hành./.
1. Thông tin người nghỉ hưu trước tuổi/nghỉ thôi việc:
2. Bảng kê khai thời gian nghỉ ốm đau được hưởng trợ
cấp của cơ quan BHXH: