|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 42/BNV-CCHC 2017 hướng dẫn tự đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh
Số hiệu:
|
42/BNV-CCHC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Thừa
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 4361/QĐ-BNV
ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương” (gọi tắt là Quyết định số 4361/QĐ-BNV), Bộ Nội vụ hướng
dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là tỉnh)
về việc tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính (gọi tắt
là Chỉ số CCHC) cấp tỉnh hàng năm như sau:
1. Về tự đánh giá, chấm
điểm các tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP)
- Căn cứ vào kết quả cải cách hành
chính thực tế đạt được, các tỉnh tiến hành tự đánh giá, chấm điểm cho từng TC,
TCTP trên cơ sở xem xét, đối chiếu với các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu và cách chấm
điểm tương ứng với từng TC, TCTP nêu tại Phụ lục 1 (gửi kèm theo).
- Không tự đánh giá, chấm điểm đối với
các TC đánh giá qua điều tra xã hội học và TCTP 1.2.2 quy định tại Bảng 2 kèm
theo Quyết định số 4361/QĐ-BNV.
- Khi các tiêu chuẩn đánh giá quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Phụ lục 1 được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng một văn bản khác thì được áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
- Tạm thời chưa áp dụng đánh giá đối với
TC 8.3 thuộc Nhóm II “Đánh giá tác động của cải cách hành chính” đến khi có hướng
dẫn của Bộ Nội vụ. Do đó, Chỉ số CCHC 2016 của tỉnh sẽ được tính toán trên cơ sở
tổng điểm tối đa là 97,5 (không tính đến điểm tối đa của TC 8.3 là 2,5 điểm).
2. Về tài liệu kiểm
chứng
- Việc tự đánh giá, chấm điểm của tỉnh
phải gửi kèm theo các tài liệu kiểm chứng (như: báo cáo, kế hoạch,
thông báo, quyết định...) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để xác định
mức độ tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm cho từng TC, TCTP.
- Ngoài việc cung cấp các tài liệu kiểm chứng được
liệt kê tại Phụ lục 1, các tỉnh có thể bổ sung các tài liệu kiểm chứng khác (nếu
có) đủ độ tin cậy để chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm các TC, TCTP.
- Đối với các TC, TCTP
không có tài liệu kiểm chứng, yêu cầu các tỉnh giải trình rõ về cách đánh giá,
tính điểm.
- Tài liệu kiểm chứng được gửi đến Bộ
Nội vụ bằng hình thức văn bản giấy (kèm theo Báo cáo tổng hợp kết quả tự đánh
giá, chấm điểm) hoặc gửi bằng file điện tử (bản scan của văn bản giấy) vào địa
chỉ email của Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ ([email protected]). Việc sắp
xếp các tài liệu kiểm chứng phải bảo đảm tính khoa học, tạo thuận lợi cho việc
tra cứu, thẩm định.
3. Về báo cáo tự đánh
giá, chấm điểm của các tỉnh
a) Nội dung báo cáo:
Sau khi tự đánh giá, chấm điểm các TC,
TCTP được liệt kê tại Phụ lục 1, các tỉnh xây dựng báo cáo gửi Bộ Nội vụ để tổng
hợp theo quy định. Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm TC, TCTP Chỉ số CCHC cần có
các nội dung sau:
+ Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá,
chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh
theo mẫu gửi kèm tại Phụ lục 2;
+ Các tài liệu kiểm chứng
gửi kèm để phục vụ cho công tác thẩm định (bao gồm cả văn bản, do lãnh đạo tỉnh
ký, giải trình về việc tự đánh giá, chấm điểm đối với những TC, TCTP không có
tài liệu kiểm chứng);
+ Những khó khăn, vướng mắc và kiến
nghị (nếu có).
b) Thời gian gửi báo cáo:
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của các
tỉnh phải do lãnh đạo tỉnh phê duyệt và gửi đến Bộ Nội vụ chậm nhất là ngày 15
tháng 02 hàng năm để tổng hợp. Riêng năm 2017, thời gian báo cáo thực hiện theo
Quyết định số 4373/QĐ-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban
hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Về kinh phí triển
khai
Đề nghị các tỉnh quan tâm bố trí kinh
phí để thực hiện các nhiệm vụ xác định Chỉ số CCHC hàng năm thuộc phạm vi trách
nhiệm của tỉnh.
Trên đây là hướng dẫn của Bộ Nội vụ về
công tác tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tỉnh phản
ánh về Bộ Nội vụ để kịp thời giải quyết. Địa chỉ liên hệ: Ông Phùng Doãn
Hưng, Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ; điện thoại: 0982627828; email:
[email protected].
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
-
Thứ trưởng Nguyễn Trọng
Thừa;
- Các bộ, cơ quan: Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền
thông, Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ (để phối hợp TH);
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG
DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
(Kèm theo
Công văn số 42/BNV-CCHC ngày 06/01/2017 của Bộ Nội
vụ)
Stt
|
Tên TC/TCTP
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Cách chấm
điểm
|
I
|
Đánh giá kết quả
CCHC
của tỉnh
|
1.
|
TCTP 1.1.1 - Ban hành Kế hoạch CCHC
|
Kế hoạch CCHC năm
|
- Yêu cầu kế hoạch CCHC của tỉnh ban
hành trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch (gọi tắt là năm ban
hành);
- Nếu đến ngày 31 tháng 12 của năm
ban hành, Bộ Nội vụ nhận được kế hoạch CCHC của tỉnh bằng hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử (bản scan của văn bản bản giấy hoặc tệp tin được
xác thực chữ ký số), thì điểm đánh giá là 0,5. Nếu đến thời điểm trên, Bộ Nội
vụ chưa nhận được Kế hoạch CCHC của tỉnh, thì điểm đánh giá là 0.
|
2.
|
TCTP 1.1.2 - Chất lượng Kế hoạch
CCHC
|
Kế hoạch CCHC năm
|
- Yêu cầu kế hoạch: Phải xác định đầy
đủ 6 nội dung CCHC theo quy định; kết quả đầu ra của từng nhiệm vụ trong Kế
hoạch phải cụ thể, rõ trách nhiệm triển khai, chi tiết mốc thời gian hoàn
thành trong năm.
- Nếu chất lượng kế hoạch đạt như
yêu cầu thì điểm đánh giá là 0,5; không đạt như yêu cầu thì điểm đánh giá là
0.
|
3.
|
TCTP 1.1.3 - Mức độ hoàn thành Kế hoạch
CCHC
|
- Báo cáo CCHC năm;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm đã
hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
4.
|
TCTP 1.2.1 - Báo cáo CCHC định kỳ
|
Các Báo cáo CCHC định kỳ
|
- Yêu cầu:
+ Số lượng báo cáo: Có đầy đủ 04 báo
cáo theo quy định.
+ Nội dung báo cáo: Tất cả báo
cáo đầy đủ nội dung theo quy định.
+ Tất cả báo cáo phải được gửi đến Bộ
Nội vụ đúng thời hạn theo quy định của từng loại báo cáo (văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử).
- Nếu công tác báo cáo của
tỉnh: Đáp ứng đủ tất cả các yêu cầu trên thì điểm đánh giá là 1; không
đáp ứng một trong các yêu cầu trên thì điểm đánh giá là 0.
|
5.
|
TCTP 1.3.1 - Tỷ lệ cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
Các thông báo kết luận kiểm tra.
|
Tính tỷ lệ % số cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra CCHC
trong năm so với tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp
huyện. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 20% thì điểm đánh giá là 0.
|
6.
|
TCTP 1.3.2- Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Các văn bản xử lý theo thẩm quyền
hoặc đã kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với từng vấn đề phát hiện
qua kiểm tra.
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng
số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...). Nếu tỷ lệ
này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
7.
|
TCTP 1.4.1 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
- Kế hoạch tuyên truyền CCHC;
- Các báo cáo CCHC định kỳ;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
- Kế hoạch có thể được ban hành riêng
hoặc lồng ghép với kế hoạch CCHC năm.
- Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này
đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 0,5;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,25;
+ Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
8.
|
TCTP 1.4.2 - Mức độ đa dạng trong
tuyên truyền CCHC
|
- Các báo cáo CCHC định kỳ;
- Cung cấp các đường link tới các
tin, bài, hình ảnh đã tuyên truyền về CCHC trên website;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
- Nếu tuyên truyền CCHC cả ba hình
thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC; (2) Đăng tải
thông tin CCHC trên website của tỉnh; (3) Tuyên truyền CCHC trên Đài phát
thanh - truyền hình của tỉnh, thì điểm đánh giá là 0,5;
- Ngoài các hình thức trên, nếu
tuyên truyền CCHC bằng ít nhất một trong số các hình thức khác, như: Tổ chức
cuộc thi; tọa đàm; sân khấu hóa..., thì điểm đánh giá được cộng thêm là 0,5;
- Nếu không thực hiện tuyên truyền về
CCHC thì điểm đánh giá là 0.
|
9.
|
TC 1.5 - Sáng kiến trong cải cách
hành chính
|
- Các văn bản công nhận sáng kiến của
cơ quan có thẩm quyền;
- Trường hợp có sáng kiến nhưng chưa
được công nhận của cơ quan có thẩm quyền, đề nghị báo cáo Bộ Nội vụ để được
xem xét, ghi nhận.
|
- Sáng kiến (của tập thể/cá nhân)
trong CCHC được hiểu là những giải pháp, cách làm mới, lần đầu tiên được áp dụng
hoặc áp dụng thử và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả
triển khai CCHC của tỉnh.
- Sáng kiến có thể được cơ quan có
thẩm quyền công nhận hoặc được Bộ Nội vụ xem xét, ghi nhận.
- Nếu có sáng kiến thì điểm đánh giá
là 1; không có sáng kiến thì điểm đánh giá là 0.
|
10.
|
TCTP 2.1.1 - Xây dựng VBQPPL trong
năm theo danh mục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
- Danh mục VBQPPL dự kiến ban hành
trong năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Báo cáo kết quả xây dựng VBQPPL;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
Thống kê tổng số VBQPPL dự kiến ban
hành trong năm (tất cả các văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) và số VBQPPL đã được ban hành. Nếu tỷ lệ % giữa số VBQPPL đã được ban
hành so với tổng số VBQPPL dự kiến ban hành trong năm đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1,5;
- Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 1;
- Dưới 90% thì điểm đánh giá là 0.
|
11.
|
TCTP 2.1.2 - Thực hiện quy trình xây
dựng VBQPPL
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ Tư pháp.
|
Thống kê tổng số VBQPPL đã được ban
hành trong năm. Nếu 100 % số văn bản đã được xây dựng theo đúng trình tự, thủ
tục quy định thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 100% số văn bản thì điểm đánh giá
là 0.
|
12.
|
TCTP 2.2.1 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh
|
- Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm đã
hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
13.
|
TCTP 2.2.2 - Thực hiện công tác báo
cáo theo dõi thi hành pháp luật
|
Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật của tỉnh gửi Bộ Tư pháp
|
- Nội dung báo cáo thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thời gian báo cáo: Trước ngày 15
tháng 10 hàng năm.
- Nếu nội dung và thời gian báo cáo
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; không đúng quy định thì điểm đánh giá
là 0.
|
14.
|
TCTP 2.2.3 - Xử lý kết quả theo dõi
thi hành pháp luật
|
- Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật;
- Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị cấp
có thẩm quyền xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua theo dõi thi hành pháp
luật.
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề phát hiện
đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng số vấn đề
phát hiện qua theo dõi
thi hành pháp luật (bất cập, vướng mắc, vi phạm...). Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
15.
|
TCTP 2.3.1 - Thực hiện công tác báo
cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL của tỉnh
|
- Nội dung báo cáo phải đầy đủ theo
quy định tại Khoản 3, Điều 170, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thời gian báo cáo: Trước ngày 15
tháng 01 hàng năm;
- Nếu nội dung và thời gian báo cáo
đúng quy định trên thì điểm đánh giá là 0,5; không đúng theo quy định trên thì điểm đánh
giá là 0.
|
16.
|
TCTP 2.3.2 - Xử lý kết quả rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
|
- Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL
- Các văn bản công bố danh mục VBQPPL
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực; cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban
hành mới.
|
Tính tỷ lệ % giữa số VBQPPL đã được
xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng
số VBQPPL phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà soát. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
17.
|
TCTP 2.4.1 - Thực hiện công tác báo cáo
hàng năm về kiểm tra, xử lý
VBQPPL
|
Báo cáo công tác kiểm tra, xử lý
VBQPPL
|
- Nội dung báo cáo phải đầy đủ theo
quy định tại Khoản 3, Điều 135, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thời gian báo cáo: Trước ngày 15
tháng 01 hàng năm.
- Nếu nội dung và thời gian báo cáo
đúng quy định trên thì điểm đánh giá là 0,5; không đúng quy định trên thì điểm
đánh giá là 0.
|
18.
|
TCTP 2.4.2 - Xử lý vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử
lý đối với văn bản trái pháp luật.
|
Tính tỷ lệ % giữa số văn bản trái
pháp luật đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xử lý so với tổng số văn bản trái pháp luật được phát hiện qua kiểm tra
(không tính tự kiểm tra). Nếu tỷ
lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
19.
|
TCTP 3.1.1 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
- Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC.
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
20.
|
TCTP 3.1.2 - Xử lý các vấn đề phát
hiện qua rà soát
|
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC;
- Các văn bản xử lý theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
|
Tính tỷ lệ % giữa số TTHC đã được xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số
TTHC cần phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà soát. Nếu tỷ lệ này
đạt 100% thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
21.
|
TCTP 3.2.1 - Công bố TTHC theo quy định
của Chính phủ
|
Các quyết định công bố thủ tục hành
chính
|
- Yêu cầu: Các quyết định TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh phải được ban
hành chậm nhất trước 05
(năm) ngày làm việc tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi
hành.
- Thống kê tổng số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được ban hành
trong năm. Nếu 100% số TTHC được
công bố kịp thời thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số TTHC được công bố kịp
thời thì điểm đánh giá là 0.
|
22.
|
TCTP 3.2.2 - Cập nhật TTHC và các
văn bản quy định về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ.
|
- Yêu cầu: TTHC do tỉnh công bố và
các văn bản quy định về TTHC phải được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC chậm nhất là trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định
công bố.
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC được cập
nhật kịp thời so với tổng số TTHC do tỉnh công bố trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt
100% thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
23.
|
TCTP 3.3.1 - Tỷ lệ cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ,
đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ.
|
- Yêu cầu niêm yết công khai đối với
TTHC là phải đầy đủ thông tin (các bộ phận cấu thành TTHC), đúng quy định
(thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng).
- Thống kê tổng số cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã (sau đây gọi tắt là cơ
quan, đơn vị). Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan, đơn vị công khai TTHC đầy đủ,
đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả so với tổng số cơ quan,
đơn vị. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
+ Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
+ Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
24.
|
TCTP 3.3.2 - Tỷ lệ cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
- Yêu cầu công khai đối với TTHC là
phải đầy đủ thông tin (các bộ phận cấu thành TTHC), đúng quy định (thường
xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng).
- Nếu 100% số cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định trên
Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thì điểm đánh giá 1; dưới 100% số cơ quan,
đơn vị thì điểm đánh giá là 0.
|
25.
|
TCTP 3.3.3 - Tỷ lệ TTHC được công
khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
Nếu 100% số hồ sơ TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được công khai đầy đủ, đúng
quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh thì điểm đánh giá là 1;
dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
26.
|
TCTP 3.4.1 - Tổ chức thực hiện việc
tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ.
|
- Yêu cầu: Tổ chức thực hiện đầy đủ
các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy
định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính
phủ.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 1; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
27.
|
TCTP 3.4.2 - Xử lý PAKN của cá nhân,
tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
- Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ.
- Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử
lý các PAKN.
|
Tính tỷ lệ % giữa số PAKN đã được xử
lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số PAKN đã tiếp nhận
trong năm. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 90% thì điểm đánh giá là 0.
|
28.
|
TC 4.1 - Tuân thủ các quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ
|
- Yêu cầu: Việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải
tuân thủ đầy đủ, đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành.
- Nếu 100 % số cơ quan, đơn vị nêu
trên thực hiện đầy đủ, đúng quy định thì điểm đánh giá là 1,5; dưới 100% số
cơ quan, đơn vị thì điểm đánh giá là 0.
|
29.
|
TCTP 4.2.1 - Tỷ lệ cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra
|
- Thông báo kết luận kiểm tra
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Tính tỷ lệ % số cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm so với
tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 20% thì điểm đánh giá là 0.
|
30.
|
TCTP 4.2.2 -Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra
- Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử
lý đối với từng vấn đề phát hiện
qua kiểm tra.
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng
số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...). Nếu tỷ lệ
này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
31.
|
TCTP 4.3.1 - Thực hiện các quy định
về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
Các văn bản triển khai thực hiện các
nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được Trung ương phân cấp.
|
- Yêu cầu: Thực hiện các nhiệm vụ về
phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày
21/3/2016 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về
phân cấp quản lý nhà nước.
- Nếu thực hiện đầy đủ, đúng quy định
thì điểm đánh giá là 1; không thực hiện đầy đủ hoặc không thực hiện đúng quy
định thì điểm đánh giá là 0.
|
32.
|
TCTP 4.3.2 - Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp
huyện, cấp xã
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
Yêu cầu: Thực hiện kiểm tra, giám
sát, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân
cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết số
21/NQ-CP ngày 21/3/2016.
- Nếu có thực hiện theo quy định thì
điểm đánh giá là 1; không thực hiện theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
33.
|
TCTP 4.3.3 - Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử
lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng
số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...). Nếu tỷ lệ
này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
34.
|
TCTP 5.1.1 - Tỷ lệ cơ quan, tổ chức
hành chính của tỉnh thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc
làm được phê duyệt
|
- Các văn bản quy định bản mô tả công
việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được phê duyệt;
- Báo cáo của tỉnh về việc bố trí
công chức theo vị trí việc làm.
|
- Các cơ quan, tổ chức hành chính của
tỉnh phải thực hiện đúng các quy định sau:
+ Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả
công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được
phê duyệt;
+ Bố trí công chức đúng theo vị trí
việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với từng vị trí.
- Nếu tỷ lệ % số cơ quan, tổ chức thực
hiện đúng các quy định trên so với tổng số cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh
đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0,25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
35.
|
TCTP 5.1.2 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
thuộc tỉnh thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí
việc làm được phê duyệt
|
- Các văn bản phê duyệt danh mục vị
trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các văn bản quy định bản mô tả
công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được
phê duyệt;
- Báo cáo của tỉnh về việc bố trí
viên chức theo vị trí việc làm.
|
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
tỉnh phải thực hiện đúng các quy định sau:
+ Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm;
+ Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả
công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được
phê duyệt;
+ Bố trí viên chức đúng theo vị trí
việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí.
- Nếu tỷ lệ % số đơn vị thực hiện
đúng các quy định trên so với tổng số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0,25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
36.
|
TCTP 5.2.1 - Thực hiện quy định về
tuyển dụng công chức tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã
|
- Các thông báo tuyển dụng, người đủ
điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định
tuyển dụng...).
|
- Việc tuyển dụng công chức tại các
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã (sau đây gọi
tắt là cơ quan, đơn vị) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy
định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu 100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 100% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tuyển dụng
thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
|
37.
|
TCTP 5.2.2 - Thực hiện quy định về
tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
- Các thông báo tuyển dụng, người đủ
điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định
tuyển dụng...).
|
- Việc tuyển dụng viên chức tại các
đơn vị sự nghiệp phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại
Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu 100% số đơn vị sự nghiệp thực
hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; dưới 100% số đơn vị thực hiện
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không có
đơn vị tuyển dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
|
38.
|
TCTP 5.3.1 - Thực hiện quy định về
thi nâng ngạch công chức
|
- Các thông báo thi nâng ngạch, người
đủ điều kiện dự thi;
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ thi (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định bổ nhiệm ngạch...).
|
- Việc tổ chức thi nâng ngạch công
chức theo thẩm quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền) phải tuân thủ đúng trình tự,
thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0,5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tổ chức
thi nâng ngạch thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi gần nhất.
|
39.
|
TCTP 5.3.2 - Thực hiện quy định về
thi, xét thăng hạng viên chức
|
- Các thông báo thi/xét thăng hạng,
người đủ điều kiện dự thi/xét;
- Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ
thi/xét thăng hạng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định bổ
nhiệm ngạch...).
|
- Việc tổ chức thi/xét thăng hạng
viên chức theo thẩm quyền của tỉnh phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời
gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0,5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tổ chức
thi/xét thăng hạng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi/xét thăng hạng gần
nhất.
|
40.
|
TC 5.4 - Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương
|
- Các quyết định bổ nhiệm;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
- Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng
quy trình, tiêu chuẩn và cơ cấu số lượng theo quy định tại Luật Cán bộ, công
chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Thống kê tổng số lãnh đạo cấp sở
và tương đương được bổ
nhiệm trong năm. Nếu 100% số lãnh đạo được bổ nhiệm đúng quy định thì điểm
đánh giá là 1; dưới 100% số lãnh đạo được bổ nhiệm đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.
|
41.
|
TC 5.5 - Thực hiện quy định về đánh
giá, phân loại công chức, viên chức
|
Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại
công chức, viên chức của tỉnh
|
- Yêu cầu: Thực hiện đánh giá, phân
loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ
Nội vụ.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0,5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
42.
|
TC 5.6 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
tinh giản biên chế trong năm
|
- Kế hoạch năm về tinh giản biên chế;
- Báo cáo năm về kết quả tinh giản
biên chế.
|
- Yêu cầu: Các tỉnh xây dựng kế hoạch
tinh giản biên chế trong từng năm; gửi danh sách đối tượng tinh giản biên chế
và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế đến Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chính đúng thời gian quy định tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ
Chính trị và Nghị định số 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
- Nếu tỷ lệ % số người được phê duyệt
tinh giản biên chế so với tổng số người dự kiến tinh giản biên chế theo kế hoạch
đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 70% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
+ Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
43.
|
TCTP 5.7.1 - Thực hiện công tác báo
cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ.
|
- Nội dung báo cáo phải đầy đủ theo
quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ
- Thời gian báo cáo: Trước ngày 31
tháng 01 hàng năm.
- Nếu nội dung và thời gian báo cáo
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; không đúng quy định thì điểm đánh giá
là 0.
|
44.
|
TCTP 5.7.2 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
- Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 70% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
45.
|
TCTP 5.8.1 - Tỷ lệ đạt chuẩn của
công chức cấp xã
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ
|
Tính tỷ lệ % giữa số công chức cấp
xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số công chức cấp xã. Nếu tỷ
lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
46.
|
TCTP 5.8.2 - Tỷ lệ đạt chuẩn của cán
bộ cấp xã
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ
|
Tính tỷ lệ % giữa số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số cán bộ cấp xã. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
47.
|
TCTP 5.8.3 - Tỷ lệ cán bộ, công chức
cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ
|
Tính tỷ lệ % giữa số cán bộ, công chức
cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng trong năm so với tổng số cán bộ, công chức cấp
xã (không tính số lượt). Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 70% thì điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 50% - dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
Ví dụ: Nếu tổng số cán bộ, công chức
cấp xã của tỉnh là 1000 người và trong năm có 600 người đã được cử đi đào tạo,
bồi dưỡng thì tỷ lệ nêu trên được tính là: 600/1000 x 100 = 60%,
tương ứng với số điểm là 0,25. Nếu trong năm, một công chức được cử tham gia
nhiều lớp đào tạo, bồi dưỡng thì chỉ tính 1 lần (không tính số lượt).
|
48.
|
TC 6.1 - Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính.
|
- Yêu cầu: Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đúng theo quy định tại
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị
định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Nếu thực hiện đúng quy định trên
thì điểm đánh giá là 1; không thực hiện đúng quy định trên thì điểm đánh giá
là 0.
|
49.
|
TCTP 6.2.1 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính
|
Thống kê tổng số đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh. Nếu 100% số đơn vị đã triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo
quy định thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số đơn vị thì điểm đánh giá là 0.
|
50.
|
TCTP 6.2.2 - Số đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính
|
Nếu số đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh tự
bảo đảm chi thường xuyên của năm đánh giá tăng so với số lượng của năm trước
liền kề thì điểm đánh giá là 1; không tăng so với số lượng của năm trước liền
kề thì điểm đánh giá là 0.
|
51.
|
TCTP 6.2.3 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công
lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh
nghiệp
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính
|
Thống kê tổng số đơn vị sự nghiệp thuộc
tỉnh đủ điều kiện vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp theo quy định tại
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản khác có liên quan.
Nếu tỷ lệ % giữa số đơn vị sự nghiệp
đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp so với tổng
số đơn vị đủ điều kiện đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là
0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
52.
|
TCTP 6.2.4 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
công lập thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử
dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính
|
Nếu 100% số đơn vị sự nghiệp (đã triển
khai cơ chế tự chủ) thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc
sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm thì điểm đánh
giá là 0,5; dưới 100% số đơn vị thực hiện đúng thì điểm đánh giá là 0.
|
53.
|
TCTP 7.1.1 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
ứng dụng CNTT
|
- Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh;
- Báo cáo năm về kết quả ứng dụng
CNTT của tỉnh
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm đã
hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0
|
54.
|
TCTP 7.1.2 - Xây dựng và triển khai
Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Nếu đã ban hành Kiến trúc và duy
trì, cập nhật theo quy định thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu đã ban hành Kiến trúc nhưng
không duy trì, cập nhật theo quy định thì điểm đánh giá là 0,5;
- Nếu chưa ban hành Kiến trúc thì điểm
đánh giá là 0.
|
55.
|
TCTP 7.1.3 - Tỷ lệ văn bản trao đổi
giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Tính tỷ lệ % giữa số văn bản đi
được phát hành dưới dạng điện tử so với tổng số văn bản đi của các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- Từ 80% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 50% - dưới 60% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
(Riêng Chỉ số CCHC năm 2016 chỉ thống
kê số văn bản đi của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh để tỉnh tỷ lệ đánh giá)
|
56.
|
TCTP 7.1.4 - Thực hiện kết nối, liên
thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ.
|
- Nếu đã kết nối liên thông từ cấp tỉnh
đến cấp xã thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu đã kết nối liên thông từ cấp tỉnh
đến cấp huyện thì điểm đánh giá là 0,5;
- Nếu chưa thực hiện kết nối liên thông
thì điểm đánh giá là 0.
|
57.
|
TCTP 7.2.1 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 3
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Thống kê tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận
trong năm của tất cả các dịch vụ công được triển khai cung cấp trực tuyến mức
độ 3. Nếu tỷ lệ %
giữa số hồ sơ TTHC đã được xử lý trực tuyến mức độ 3 so với tổng số hồ sơ đã
tiếp nhận trong năm đạt:
- Từ 40% trở lên thì
điểm đánh giá là 1,5;
- Từ 30% - dưới 40% thì điểm đánh
giá là 1;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 20% hoặc chưa triển khai cung
cấp dịch vụ công mức độ 3 thì điểm đánh giá là 0.
|
58.
|
TCTP 7.2.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 4
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
Thống kê tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp
nhận trong năm của tất cả các dịch vụ công được triển khai cung cấp trực tuyến
mức độ 4. Nếu tỷ lệ %
giữa số
hồ sơ TTHC đã được xử lý trực tuyến mức độ 4 so với tổng số hồ sơ đã tiếp
nhận trong năm đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá
là 1,5;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm đánh
giá là 1;
- Từ 10% - dưới 20% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 10% hoặc chưa triển khai cung
cấp dịch vụ công mức độ 4 thì điểm đánh giá là 0.
|
59.
|
TCTP 7.2.3 - Thực hiện quy định về
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của các bộ, ngành liên quan.
|
- Yêu cầu: Thực hiện đúng các quy
trình nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0,5; chưa thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.
|
60.
|
TCTP 7.3.1 - Tỷ lệ cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện công bố Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Các quyết định công bố Hệ thống quản
lý chất lượng
|
Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng
so với tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
61.
|
TCTP 7.3.2 - Tỷ lệ đơn vị hành chính
cấp xã công bố Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Các quyết định công bố Hệ thống quản
lý chất lượng
|
Tính tỷ lệ % giữa số đơn vị hành
chính cấp xã đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng so với tổng số đơn vị
hành chính cấp xã. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 70% thì điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 50% - dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
|
62.
|
TCTP 7.3.3 - Tỷ lệ cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
- Yêu cầu: Thực hiện việc duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo đúng quy định tại Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Chỉ đánh giá đối với những cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện đã công bố Hệ thống quản
lý chất lượng.
- Nếu tỷ lệ % giữa số cơ quan, đơn vị
thực hiện đúng so với tổng số cơ quan, đơn vị đã công bố đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 0,5;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,25;
+ Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
63.
|
TCTP 8.1.1 - Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh (sở, ban, ngành) được thực hiện theo cơ chế một
cửa
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
Thống kê tổng số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh. Nếu tỷ lệ % giữa số TTHC được
thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
64.
|
TCTP 8.1.2 - Tỷ lệ đơn vị hành chính
cấp huyện có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ
chế một cửa
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
Tính tỷ lệ % giữa số đơn vị hành
chính cấp huyện có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện
theo cơ chế một cửa so với tổng số đơn vị hành chính cấp huyện. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 1;
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
65.
|
TCTP 8.1.3 - Tỷ lệ đơn vị hành chính
cấp xã có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế
một cửa
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
Tính tỷ lệ % giữa số đơn vị hành
chính cấp xã có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo
cơ chế một cửa so với tổng số đơn vị hành chính cấp xã (Không tính các xã thuộc
huyện đảo). Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 1;
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
66.
|
TCTP 8.1.4 - Số TTHC được giải quyết
theo cơ chế một cửa liên thông
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
Nếu số lượng TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông đạt:
- Từ 50 TTHC trở lên thì điểm đánh
giá là 1,5;
- Từ 30 - 49 TTHC thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 20- 29 TTHC thì điểm đánh giá
là 0,5;
- Dưới 20 TTHC thì điểm đánh giá là
0.
|
67.
|
TC 8.2 - Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp
huyện có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
Nếu tỷ lệ % số đơn vị hành chính cấp
huyện có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại so với tổng số đơn vị hành
chính cấp huyện đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 50% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
|
68.
|
TCTP 8.3.1 - Tỷ lệ cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
so với tổng số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh giá 0.
|
69.
|
TCTP 8.3.2 - Tỷ lệ đơn vị hành chính
cấp huyện có 100% số hồ sơ TTHC
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
Tính tỷ lệ % giữa số đơn vị hành
chính cấp huyện có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn so với tổng
số
đơn vị hành chính cấp huyện. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh giá 0.
|
70.
|
TCTP 8.3.3 - Tỷ lệ đơn vị hành chính
cấp xã có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Báo cáo của tỉnh và kết quả theo
dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
Tính tỷ lệ % giữa số đơn vị hành
chính cấp xã có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
so với tổng số đơn vị
hành chính cấp xã (không tính các xã thuộc huyện đảo). Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh giá 0.
|
II
|
Đánh giá tác động của
cải cách hành chính
|
71.
|
TC 1.1 - Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
- Báo cáo tình hình phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh trong năm đánh giá và năm trước liền kề;
|
Thống kê tổng số vốn thu hút đầu tư của
tỉnh trong năm (đơn vị tính là: tỷ đồng). Nếu tổng số vốn thu hút đầu
tư của tỉnh trong năm đánh giá:
- Cao hơn so với năm trước liền kề
thì điểm đánh giá là 1,5;
- Bằng so với năm trước liền kề thì
điểm đánh giá là 1;
- Thấp hơn so với năm trước liền kề
thì điểm đánh giá là 0.
|
72.
|
TC 1.2 - Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập
mới trong năm
|
Báo cáo số liệu thống kê của tỉnh
|
Thống kê tổng số doanh nghiệp thành
lập mới tăng lên so với năm trước liền kề. Nếu tỷ lệ % giữa số doanh nghiệp thành
lập mới tăng lên so với tổng số doanh nghiệp thành lập mới của năm trước liền
kề đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá
là 1,5;
- Từ 10% - dưới 30% thì điểm đánh
giá là 1;
- Dưới 10% thì điểm đánh giá là 0.
Ví dụ: Tổng số doanh nghiệp thành lập
mới của tỉnh A trong năm 2015 là 10 doanh nghiệp, trong năm 2016 là 14 doanh
nghiệp. Từ đó, xác định số doanh nghiệp thành lập mới tăng trong năm 2016 là:
04 doanh nghiệp (= 14 - 10). Tỷ lệ % giữa số doanh nghiệp thành lập mới tăng
trong năm 2016 so với tổng số doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2015 sẽ
là: 40% ( = 04/10 x 100). Như vậy, đối chiếu với thang điểm
đánh giá, tỉnh A đạt 1,5 điểm.
|
73.
|
TC 8.3 - Mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công
|
Báo cáo kết quả khảo sát người dân,
tổ chức của tỉnh hàng năm
|
Hàng năm, các tỉnh triển khai khảo
sát và công bố chỉ
số
hài lòng (mức độ hài lòng) của người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch
vụ hành chính công trên phạm vi của tỉnh theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Nếu kết quả chỉ số hài lòng đạt:
- Từ 80% trở lên thì điểm đánh giá
là 2,5;
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 1,5;
- Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công văn số 42/BNV-CCHC ngày 06 /01/2017 của Bộ Nội vụ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM.... CỦA ỦY BAN DÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tự
đánh giá
|
Tài liệu kiểm
chứng
(Số, ký hiện
và ngày ban hành của văn bản)
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CCHC CỦA TỈNH
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch (trong
Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
|
Ví dụ: Quyết định số 3674/QĐ-UBND,
ngày 23/12/2016
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác
báo cáo CCHC
|
|
|
1.2.1
|
Báo cáo CCHC định kỳ
|
|
Ví dụ: Báo cáo số 252/BC-UBND, ngày
09/12/2016...
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và
đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến trong cải
cách hành chính
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
|
|
|
2.1.1
|
Xây dựng VBQPPL trong năm theo danh
mục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
|
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật của tỉnh
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi
thi hành pháp luật
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm
về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn
bản quy phạm pháp luật
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm
về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính (TTHC)
|
|
|
3.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
|
|
3.2
|
Công bố, cập nhật
thủ tục hành chính
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC theo quy định của Chính
phủ
|
|
|
3.2.2
|
Cập nhật TTHC và các văn bản quy định
về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
|
|
3.3
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định trên Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình
tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp
huyện
|
|
|
4.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra
|
|
|
4.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp
xã
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của
tỉnh thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh thực
hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được
phê duyệt
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức,
viên chức
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
|
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét thăng
hạng viên chức
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương
|
|
|
5.5
|
Thực hiện quy định
về đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch tinh giản
biên chế trong năm
|
|
|
5.7
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
5.7.1
|
Thực hiện công tác báo cáo kết quả
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
5.7.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
5.8
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
|
|
5.8.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
|
|
5.8.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
|
|
5.8.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng kinh phí quản lý hành chính
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
tỉnh triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
|
|
6.2.2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ
điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
|
|
|
6.2.4
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí
tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của tỉnh
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng
CNTT
|
|
|
7.1.2
|
Xây dựng và triển khai Kiến trúc
Chính quyền điện tử của tỉnh
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
|
|
7.1.4
|
Thực hiện kết nối, liên thông các phần
mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 4
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công
bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo quy định
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
|
|
8.1
|
Thủ tục hành chính
giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
|
|
8.1.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp tỉnh (sở, ban, ngành) được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
|
|
8.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện có
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
|
|
8.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa (Không
tính các xã thuộc huyện đảo)
|
|
|
8.1.4
|
Số TTHC được giải quyết theo cơ chế
một cửa liên thông
|
|
|
8.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp huyện có Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hiện đại
|
|
|
8.3
|
Kết quả giải quyết
TTHC
|
|
|
8.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có
100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
|
|
8.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp huyện có
100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
|
|
8.3.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có
100% số hồ sơ TTHC
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
|
|
1
|
Tác động đến sự
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
|
|
1.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm
|
|
|
1.3
|
Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức
về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM TỰ ĐÁNH
GIÁ
|
|
|
Công văn 42/BNV-CCHC năm 2017 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 42/BNV-CCHC ngày 06/01/2017 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
1.228
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|