|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 41/BNV-CCHC tự đánh giá chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ 2017
Số hiệu:
|
41/BNV-CCHC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Thừa
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/BNV-CCHC
V/v hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác
định Chỉ số CCHC cấp bộ
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 01
năm 2017
|
Kính
gửi: Các bộ, cơ quan ngang bộ
Thực hiện Quyết định số 4361/QĐ-BNV
ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương” (gọi tắt là Quyết định số 4361/QĐ-BNV), Bộ Nội vụ hướng
dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ (gọi tắt là bộ) về việc tự đánh giá, chấm điểm để
xác định Chỉ số cải cách hành chính (gọi tắt là Chỉ số CCHC) cấp bộ hàng năm
như sau:
1. Về tự đánh giá,
chấm điểm các tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP)
- Căn cứ vào kết quả cải cách hành
chính thực tế đạt được, các bộ tiến hành tự đánh giá, chấm điểm cho từng TC, TCTP trên cơ sở xem xét, đối chiếu với các tiêu chuẩn hoặc
yêu cầu và cách chấm điểm tương ứng với từng TC, TCTP nêu tại Phụ lục 1 (gửi
kèm theo).
- Không tự đánh giá, chấm điểm đối với
các TC đánh giá qua điều tra xã hội học và TCTP 1.2.2 quy định tại Bảng 1 kèm
theo Quyết định số 4361/QĐ-BNV.
- Khi các tiêu chuẩn đánh giá quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Phụ lục 1 được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng một văn bản khác thì
được áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Về tài liệu kiểm
chứng
- Việc tự đánh giá, chấm điểm của bộ
phải gửi kèm theo các tài liệu kiểm chứng (như: báo cáo, kế
hoạch, thông báo, quyết định...) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để
xác định mức độ tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm cho từng TC, TCTP.
- Ngoài việc cung cấp các tài liệu kiểm chứng được liệt kê tại Phụ lục 1, các bộ có thể bổ
sung các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) đủ độ tin cậy để chứng
minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm các TC, TCTP.
- Đối với các
TC, TCTP không có tài liệu kiểm chứng, yêu cầu các bộ giải
trình rõ về cách đánh giá, tính điểm.
- Tài liệu kiểm chứng được gửi đến Bộ
Nội vụ bằng hình thức văn bản giấy (kèm theo Báo cáo tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm) hoặc gửi bằng file điện tử (bản scan của
văn bản giấy) vào địa chỉ email của Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ
([email protected]). Việc sắp xếp các tài liệu kiểm chứng phải bảo đảm tính
khoa học, tạo thuận lợi cho việc tra cứu, thẩm định.
3. Về báo cáo tự
đánh giá, chấm điểm của các bộ
a) Nội dung báo cáo:
Sau khi tự đánh giá, chấm điểm các
TC, TCTP được liệt kê tại Phụ lục 1, các bộ xây dựng báo cáo gửi Bộ Nội vụ để tổng
hợp theo quy định. Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm TC, TCTP Chỉ số CCHC cần có
các nội dung sau:
+ Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá,
chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách
hành chính của bộ theo mẫu gửi kèm tại Phụ lục 2;
+ Các tài liệu kiểm chứng gửi kèm để phục vụ cho công tác thẩm định (bao gồm cả văn bản, do lãnh đạo bộ ký, giải trình về việc tự
đánh giá, chấm điểm đối với những TC, TCTP không có tài liệu kiểm chứng);
+ Những khó
khăn, vướng mắc và kiến nghị (nếu có).
b) Thời gian gửi báo cáo:
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của
các bộ phải do lãnh đạo bộ phê duyệt và gửi đến Bộ Nội vụ chậm nhất là ngày 15
tháng 02 hàng năm để tổng hợp. Riêng năm 2017, thời gian
báo cáo thực hiện theo Quyết định số 4373/QĐ-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành
chính năm 2016 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
4. Về kinh phí
triển khai
Đề nghị các bộ quan tâm bố trí kinh
phí để thực hiện các nhiệm vụ xác định Chỉ số CCHC hàng năm thuộc phạm vi trách
nhiệm của bộ.
Trên đây là hướng dẫn của Bộ Nội vụ về
công tác tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các bộ.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các bộ phản ánh
về Bộ Nội vụ để kịp thời giải quyết. Địa chỉ liên hệ: Ông Phùng Doãn Hưng, Vụ Cải
cách hành chính, Bộ Nội vụ; điện thoại: 0982627828; email: [email protected]./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn
Trọng Thừa;
- Các bộ, cơ quan:
Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch
và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ (để phối hợp TH);
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP BỘ
(Kèm theo Công văn số 41/BNV-CCHC ngày 06/01/2017 của Bộ Nội vụ)
Stt
|
Tên
TC/TCTP
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Cách
chấm điểm
|
1.
|
TCTP 1.1.1 - Ban hành Kế hoạch CCHC
|
Kế hoạch CCHC năm
|
- Yêu cầu kế hoạch CCHC của bộ ban
hành trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch (gọi tắt là năm ban
hành);
- Nếu đến ngày
31 tháng 12 của năm ban hành, Bộ Nội vụ nhận được kế hoạch CCHC của bộ bằng
hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử (bản scan của văn bản bản giấy hoặc
tệp tin được xác thực chữ ký số), thì điểm đánh giá là 0,5. Nếu đến thời điểm
trên, Bộ Nội vụ chưa nhận được Kế hoạch CCHC của bộ, thì điểm đánh giá là 0.
|
2.
|
TCTP 1.1.2 - Chất lượng Kế hoạch
CCHC
|
Kế hoạch CCHC năm
|
- Yêu cầu kế hoạch: Phải xác định đầy
đủ 6 nội dung CCHC theo quy định; kết quả đầu ra của từng nhiệm vụ trong Kế hoạch
phải cụ thể, rõ trách nhiệm triển khai, chi tiết mốc thời gian hoàn thành
trong năm.
- Nếu chất lượng
kế hoạch đạt như yêu cầu thì điểm đánh giá là 0,5; không đạt như yêu cầu thì
điểm đánh giá là 0.
|
3.
|
TCTP 1.1.3 - Mức độ hoàn thành Kế
hoạch CCHC
|
- Báo cáo CCHC năm;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu
có).
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế
hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
4.
|
TCTP 1.2.1 - Báo cáo CCHC định kỳ
|
Các Báo cáo CCHC định kỳ
|
- Yêu cầu:
+ Số lượng báo cáo: Có đầy đủ 04
báo cáo theo quy định.
+ Nội dung báo cáo: Tất cả báo cáo đầy
đủ nội dung theo quy định.
+ Tất cả báo cáo phải được gửi đến
Bộ Nội vụ đúng thời hạn theo quy định của từng loại báo cáo (văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử).
- Nếu công tác
báo cáo của bộ: Đáp ứng đủ tất cả các yêu cầu trên thì
điểm đánh giá là 1; không đáp ứng một trong các yêu cầu
trên thì điểm đánh giá là 0.
|
5.
|
TCTP 1.3.1 - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị
thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương
đương) được kiểm tra trong năm
|
Các thông báo kết luận kiểm tra.
|
Tính tỷ lệ % số cơ quan, đơn vị được kiểm tra CCHC trong năm so với tổng số cơ quan, đơn vị
thuộc bộ được nêu trong Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm đánh giá là 0,5;
- Dưới 20% thì điểm đánh giá là 0.
|
6.
|
TCTP 1.3.2- Xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Các văn bản đã xử lý hoặc kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc,
vi phạm.. .). Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh giá là 0,25;
- Dưới 70% thì
điểm đánh giá là 0.
|
7.
|
TCTP 1.4.1 - Mức độ hoàn thành kế
hoạch tuyên truyền CCHC
|
- Kế hoạch tuyên truyền CCHC;
- Các báo cáo CCHC định kỳ;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu
có).
|
- Kế hoạch có thể được ban hành
riêng hoặc lồng ghép với kế hoạch CCHC năm.
- Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
+ Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
+ Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
8.
|
TCTP 1.4.2 - Mức độ đa dạng trong
tuyên truyền CCHC
|
- Các báo cáo CCHC định kỳ;
- Cung cấp các đường link tới tin,
bài, hình ảnh đã tuyên truyền về CCHC trên website;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu
có).
|
- Nếu tuyên truyền CCHC bằng ít nhất
một trong ba hình thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề
CCHC; (2) Đăng tải thông tin CCHC trên website của bộ; (3) Tuyên truyền CCHC trên phát thanh, truyền hình, thì điểm đánh giá là 0,5;
- Ngoài các hình thức trên, nếu
tuyên truyền CCHC bằng ít nhất một trong số các hình thức
khác, như: Tổ chức cuộc thi; tọa đàm; sân khấu hóa..., thì điểm đánh giá được
cộng thêm là 0,5;
- Nếu không thực hiện tuyên truyền
về CCHC thì điểm đánh giá là 0.
|
9.
|
TC 1.5 - Sáng kiến trong cải cách
hành chính
|
- Các văn bản công nhận sáng kiến của
cơ quan có thẩm quyền;
- Trường hợp có sáng kiến nhưng
chưa được công nhận của cơ quan có thẩm quyền, đề nghị báo cáo Bộ Nội vụ để
được xem xét, ghi nhận.
|
- Sáng kiến (của tập thể/cá nhân)
trong CCHC được hiểu là những giải pháp, cách làm mới, lần đầu tiên được áp dụng
hoặc áp dụng thử và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả
triển khai CCHC của bộ.
- Sáng kiến có thể được cơ quan có
thẩm quyền công nhận hoặc được Bộ Nội vụ xem xét, ghi nhận.
- Nếu có sáng kiến thì điểm đánh
giá là 1; không có sáng kiến thì điểm đánh giá là 0.
|
10.
|
TC 1.6 - Thực hiện các nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm
|
- Báo cáo của bộ;
- Báo cáo của Tổ công tác của Thủ
tướng Chính phủ về kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao.
|
Thống kê những nhiệm vụ có xác định
thời hạn hoàn thành:
- Nếu hoàn thành đúng tiến độ 100%
số nhiệm vụ được giao thì điểm đánh giá là 1,5;
- Nếu hoàn
thành 100% số nhiệm vụ được giao
nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu hoàn
thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao thì điểm đánh giá
là 0.
|
11.
|
TCTP 2.1.1 - Xây dựng VBQPPL trong
năm theo chương trình xây dựng pháp luật đã được phê duyệt
|
- Chương trình xây dựng VBQPPL của
bộ trong năm;
- Báo cáo kết quả xây dựng VBQPPL;
- Tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có).
|
Thống kê tổng số VBQPPL dự kiến ban hành trong năm (tất cả các VBQPPL do bộ tham mưu
ban hành và ban hành theo thẩm quyền) và số VBQPPL đã được ban hành. Nếu tỷ lệ
% giữa số VBQPPL đã được ban hành so với số VBQPPL dự kiến
ban hành trong năm đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 2;
- Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 1;
- Dưới 90% thì điểm đánh giá là 0.
|
12.
|
TCTP 2.1.2 - Thực hiện quy trình
xây dựng VBQPPL
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tư pháp.
|
Thống kê tổng số VBQPPL đã được ban hành trong năm. Nếu 100 % số văn bản đã được xây dựng
theo đúng trình tự, thủ tục quy định thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số
văn bản thì điểm đánh giá là 0.
|
13.
|
TCTP 2.2.1 - Mức độ hoàn thành kế
hoạch theo dõi thi hành pháp luật của bộ
|
- Kế hoạch theo dõi thi hành pháp
luật;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch;
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
14.
|
TCTP 2.2.2 - Thực hiện công tác báo
cáo theo dõi thi hành pháp luật
|
Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật của bộ gửi Bộ Tư pháp (riêng Bộ Tư pháp đánh giá dựa trên báo cáo
trình Thủ tướng Chính phủ).
|
- Nội dung và thời gian báo cáo thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP của Chính phủ: Các bộ báo cáo
Bộ Tư pháp trước ngày 15 tháng 10 hàng năm; Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm;
- Nếu nội dung và thời gian báo cáo
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; không đúng quy định thì điểm đánh giá
là 0.
|
15.
|
TCTP 2.2.3 - Xử lý kết quả theo dõi
thi hành pháp luật
|
- Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật;
- Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị
cấp có thẩm quyền xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua theo dõi thi hành
pháp luật.
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề phát hiện
đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng số vấn đề
phát hiện qua theo dõi thi hành pháp luật (bất cập, vướng mắc, vi phạm...). Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
16.
|
TCTP 2.3.1 - Thực hiện công tác báo
cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL của bộ
|
- Nội dung báo cáo phải đầy đủ theo
quy định tại Khoản 3, Điều 170, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thời gian báo cáo: Trước ngày 15
tháng 01 hàng năm;
- Nếu nội dung và thời gian báo cáo
đúng quy định trên thì điểm đánh giá là 0,5; không đúng theo quy định trên
thì điểm đánh giá là 0.
|
17.
|
TCTP 2.3.2 - Xử lý kết quả rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
|
- Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL
- Các văn bản công bố danh mục
VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực; cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
hoặc ban hành mới.
|
Tính tỷ lệ % giữa số VBQPPL đã được
xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng
số VBQPPL phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà soát. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
18.
|
TCTP 2.4.1 - Thực hiện công tác báo
cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
Báo cáo công tác kiểm tra, xử lý
VBQPPL
|
- Nội dung báo cáo phải đầy đủ theo
quy định tại Khoản 3, Điều 135, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thời gian báo cáo: Trước ngày 15
tháng 01 hàng năm.
- Nếu nội dung
và thời gian báo cáo đúng quy định trên thì điểm đánh giá là 0,5; không đúng
quy định trên thì điểm đánh giá là 0.
|
19.
|
TCTP 2.4.2 - Xử lý vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị
xử lý đối với văn bản trái pháp luật.
|
Tính tỷ lệ % giữa số văn bản trái
pháp luật đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xử lý so với tổng số văn bản trái pháp luật được phát hiện
qua kiểm tra (không tính tự kiểm tra). Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới
100% thì điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
20.
|
TCTP 2.5.1 - Mức độ hoàn thành kế
hoạch thanh tra
|
- Kế hoạch thanh tra;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
thanh tra
|
Nếu hoàn thành 100% kế hoạch thì điểm
đánh giá là 1; dưới 100% kế hoạch thì điểm đánh giá là 0.
|
21.
|
TCTP 2.5.2
Kiểm tra việc thực hiện kết luận
thanh tra
|
- Các quyết định kiểm tra việc thực
hiện Kết luận thanh tra của bộ;
- Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị
xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
- Yêu cầu thực
hiện đúng trình tự, thủ tục kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra theo
quy định tại Điều 24 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27/3/2015 của Chính phủ.
- Nếu thực hiện đúng thì điểm đánh
giá là 1; nếu không thực hiện đúng thì điểm đánh giá là 0.
|
22.
|
TCTP 3.1.1 - Tỷ lệ TTHC do bộ tham
mưu ban hành được gửi lấy ý kiến cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình dự
thảo theo quy định
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ
|
Thống kê tổng số TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ được ban hành
trong năm. Nếu tỷ lệ % số TTHC đã được lấy ý kiến cơ quan
kiểm soát TTHC trong quá trình dự thảo theo quy định so với tổng số TTHC được
ban hành trong năm đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 90% thì điểm đánh giá là 0.
|
23.
|
TCTP 3.1.2 - Tỷ lệ TTHC được ban
hành trong năm đã được đánh giá tác động
|
- Báo cáo kết quả kiểm soát TTHC và kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ
|
Thống kê tổng số TTHC thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của bộ được ban hành trong năm. Nếu 100 % số TTHC
đã được đánh giá tác động trong quá trình dự thảo theo quy định thì điểm đánh
giá là 0,5; dưới 100% số TTHC thì điểm đánh giá là 0.
|
24.
|
TCTP 3.2.1 - Mức độ hoàn thành kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
- Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC.
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
25.
|
TCTP 3.2.2 - Xử lý các vấn đề phát
hiện qua rà soát
|
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC;
- Các văn bản xử lý theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý.
|
Tính tỷ lệ % giữa số TTHC đã được xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xử lý so với tổng số TTHC cần phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà soát. Nếu tỷ lệ này đạt
100% thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
26.
|
TCTP 3.3.1 - Công bố TTHC theo quy định của Chính phủ
|
Các quyết định công bố thủ tục hành
chính
|
- Yêu cầu: Các quyết định công bố
TTHC được quy định trong VBQPPL về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản
lý của bộ phải được ban hành chậm nhất trước 20 (hai mươi) ngày làm việc tính
đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
- Thống kê tổng số TTHC thuộc phạm
vi chức năng quản lý của bộ được ban hành trong năm. Nếu 100% số TTHC được
công bố kịp thời thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số TTHC được công bố kịp
thời thì điểm đánh giá là 0.
|
27.
|
TCTP 3.3.2 - Cập nhật TTHC và các
văn bản quy định về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ.
|
- Yêu cầu: TTHC do bộ công bố và
các văn bản quy định về TTHC phải được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC chậm nhất là trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định
công bố.
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC được cập nhật kịp thời so với tổng số TTHC do bộ công bố trong
năm. Nếu tỷ lệ này đạt 100% thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.
|
28.
|
TCTP 3.4.1 - Niêm yết công khai TTHC
tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc bộ
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
- Yêu cầu niêm yết công khai đối với
TTHC là phải đầy đủ thông tin (các bộ phận cấu thành TTHC), đúng quy định
(thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng).
- Nếu 100% số TTHC được niêm yết
công khai đầy đủ, đúng quy định tại trụ sở đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC
thì điểm đánh giá 1; dưới 100% số TTHC thì điểm đánh giá là 0.
|
29.
|
TCTP 3.4.2 - Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ được công khai đầy đủ, đúng quy định
trên Cổng/Trang thông tin điện tử của bộ
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
- Yêu cầu công khai đối với TTHC là
phải đầy đủ thông tin (các bộ phận cấu thành TTHC), đúng quy định (thường
xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng).
- Nếu 100% số TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định trên Cổng/trang thông tin điện tử của bộ thì điểm đánh giá
1; dưới 100% số TTHC thì điểm đánh giá là 0.
|
30.
|
TC 3.5 - Tỷ lệ TTHC được giải quyết
đúng hạn theo quy định
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC được
giải quyết đúng hạn so với tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ
lệ % này đạt 100% thì điểm đánh giá là 1,5; dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
31.
|
TCTP 3.6.1 - Tổ chức thực hiện việc
tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của bộ
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ.
|
- Yêu cầu: Tổ chức thực hiện đầy đủ
các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy
định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và Nghị định số
63/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì
điểm đánh giá là 0,5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
32.
|
TCTP 3.6.2 - Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ.
|
Tính tỷ lệ % giữa số PAKN đã được xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số
PAKN đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 90% thì điểm đánh giá là 0.
|
33.
|
TC 4.1 - Tuân thủ các quy định của
Chính phủ về tổ chức bộ máy
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ
|
Thống kê tổng số cơ quan, đơn vị được
nêu trong Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của bộ. Nếu 100 % số cơ quan, đơn vị được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức theo đúng quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Bộ Nội vụ thì điểm đánh giá là 1,5; dưới 100% số cơ quan,
đơn vị được quy định đúng thì điểm đánh giá là 0.
|
34.
|
TCTP 4.2.1 - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị
thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
- Thông báo kết luận kiểm tra
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có)
|
Tính tỷ lệ % số cơ quan, đơn vị được
kiểm tra trong năm so với tổng số cơ quan, đơn vị thuộc bộ được nêu trong Nghị
định quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ. Nếu tỷ
lệ này đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 20% thì điểm đánh giá là 0.
|
35.
|
TCTP 4.2.2 - Xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra
- Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị
xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng
số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm.. .). Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
36.
|
TCTP 4.3.1 - Thực hiện các quy định
về phân cấp quản lý do Chính phủ ban hành
|
Các văn bản do bộ tham mưu cho cấp
có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền để thực hiện các nhiệm vụ
phân cấp quản lý nhà nước theo quy định
|
- Yêu cầu: Thực hiện các nhiệm vụ về
phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ và các quy định khác của
Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước.
- Nếu thực hiện đầy đủ, đúng quy định
thì điểm đánh giá là 1; không thực hiện đầy đủ hoặc không thực hiện đúng quy
định thì điểm đánh giá là 0.
|
37.
|
TCTP 4.3.2 - Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của bộ đã phân cấp cho địa phương
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu
có).
|
- Yêu cầu: Thực hiện kiểm tra, giám
sát, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản
lý nhà nước đã phân cấp theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết số
21/NQ-CP ngày 21/3/2016.
- Nếu có thực hiện theo quy định
thì điểm đánh giá là 1; không thực hiện theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
38.
|
TCTP 4.3.3 - Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Các văn bản xử lý hoặc kiến nghị
xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc,
vi phạm...). Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
39.
|
TCTP 5.1.1 - Tỷ lệ cơ quan, tổ chức
hành chính của bộ thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm
được phê duyệt
|
- Các văn bản quy định bản mô tả
công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được
phê duyệt;
- Báo cáo của bộ về việc bố trí
công chức theo vị trí việc làm.
|
- Các cơ quan, tổ chức hành chính của
bộ phải thực hiện đúng các quy định sau:
+ Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả
công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được
phê duyệt;
+ Bố trí công chức đúng theo vị trí
việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với từng vị trí.
- Nếu tỷ lệ % số cơ quan, tổ chức
thực hiện đúng các quy định trên so với tổng số cơ quan, tổ chức hành chính của
bộ đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới
100% thì điểm đánh giá là 0,5;
+ Từ 60% - dưới
80% thì điểm đánh giá là 0,25;
+ Dưới 60% thì
điểm đánh giá là 0.
|
40.
|
TCTP 5.1.2 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
thuộc bộ thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc
làm được phê duyệt
|
- Các văn bản phê duyệt danh mục vị
trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các văn bản quy định bản mô tả
công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được
phê duyệt;
- Báo cáo của bộ về việc bố trí
viên chức theo vị trí việc làm.
|
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
bộ phải thực hiện đúng các quy định sau:
+ Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm;
+ Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả
công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được
phê duyệt;
+ Bố trí viên chức đúng theo vị trí
việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí.
- Nếu tỷ lệ % số đơn vị thực hiện
đúng các quy định trên so với tổng số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0,25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
41.
|
TCTP 5.2.1 - Thực hiện quy định về
tuyển dụng công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ
|
- Các thông báo tuyển dụng, người đủ
điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng...).
|
- Việc tuyển dụng công chức tại các
cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng
cục và tương đương) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ
tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
- Nếu 100% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tuyển
dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
|
42.
|
TCTP 5.2.2 - Thực hiện quy định về
tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc bộ
|
- Các thông báo tuyển dụng, người đủ
điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên quan đến tổ
chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển
dụng, quyết định tuyển dụng...).
|
- Việc tuyển dụng viên chức phải
tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu 100% số đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc bộ thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số đơn
vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không có đơn
vị tuyển dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
|
43.
|
TCTP 5.3.1 - Thực hiện quy định về
thi nâng ngạch công chức
|
- Các thông báo thi nâng ngạch, người
đủ điều kiện dự thi;
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ thi (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định bổ nhiệm ngạch...).
|
- Việc tổ chức thi nâng ngạch công
chức theo thẩm quyền của bộ (hoặc được ủy quyền) phải tuân thủ đúng trình tự,
thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì
điểm đánh giá là 0,5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tổ chức
thi nâng ngạch thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi gần nhất.
|
44.
|
TCTP 5.3.2 - Thực hiện quy định về
thi, xét thăng hạng viên chức
|
- Các thông báo thi/xét thăng hạng,
người đủ điều kiện dự thi/xét;
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ thi/xét thăng hạng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định
bổ nhiệm ngạch...).
|
- Việc tổ chức thi/xét thăng hạng
viên chức theo thẩm quyền phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian
quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì
điểm đánh giá là 0,5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp
trong năm không tổ chức thi/xét thăng hạng thì đánh giá dựa trên kết quả của
kỳ thi/xét gần nhất.
|
45.
|
TC 5.4 - Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo cấp vụ và tương đương
|
- Các quyết định bổ nhiệm;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu
có).
|
- Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng
quy trình, tiêu chuẩn và cơ cấu số lượng theo quy định tại Luật Cán bộ, công
chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Thống kê tổng số lãnh đạo cấp vụ
và tương đương được bổ nhiệm trong năm. Nếu 100% số lãnh đạo được bổ nhiệm đúng quy định thì điểm đánh giá là
1; dưới 100% số lãnh đạo được bổ nhiệm đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
46.
|
TC 5.5 - Thực hiện quy định về đánh
giá, phân loại công chức, viên chức
|
Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại
công chức, viên chức của bộ
|
- Yêu cầu: Thực hiện đánh giá, phân
loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ
Nội vụ.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì
điểm đánh giá là 1; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
47.
|
TC 5.6 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
tinh giản biên chế trong năm
|
- Kế hoạch năm về tinh giản biên chế;
- Báo cáo năm về kết quả tinh giản
biên chế.
|
- Yêu cầu: Các bộ xây dựng kế hoạch
tinh giản biên chế trong từng năm - gửi danh sách đối tượng tinh giản biên chế
và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản biên chế đến Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính đúng thời gian quy định tại Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2015/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Nếu tỷ lệ % số người được phê duyệt
tinh giản biên chế so với tổng số người dự kiến tinh giản
biên chế theo kế hoạch đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 2;
+ Từ 70% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 1;
+ Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
48.
|
TCTP 5.7.1 - Thực hiện công tác báo
cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
- Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ.
|
- Nội dung báo
cáo phải đầy đủ theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của Bộ Nội vụ
- Thời gian báo cáo: Trước ngày 31
tháng 01 hàng năm.
- Nếu nội dung và thời gian báo cáo
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; không đúng quy định thì điểm đánh giá
là 0.
|
49.
|
TCTP 5.7.2 - Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công
chức, viên chức;
- Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức của bộ
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 70% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
50.
|
TC 6.1 - Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tài chính.
|
- Yêu cầu: Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đúng theo quy định
tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Nếu thực hiện đúng quy định trên
thì điểm đánh giá là 1; không thực hiện đúng quy định trên thì điểm đánh giá
là 0.
|
51.
|
TCTP 6.2.1 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc bộ triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tài chính
|
Thống kê số đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc bộ. Nếu 100% số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ đã triển khai cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số
đơn vị thì điểm đánh giá là 0.
|
52.
|
TCTP 6.2.2 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh
phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tài chính
|
Nếu 100% số đơn vị sự nghiệp (đã
triển khai cơ chế tự chủ) thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài
chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm thì điểm
đánh giá là 1; dưới 100% số đơn vị thực hiện đúng thì điểm đánh giá là 0.
|
53.
|
TCTP 7.1.1 - Mức độ hoàn thành kế
hoạch ứng dụng CNTT
|
- Kế hoạch ứng dụng CNTT của
bộ;
- Báo cáo năm về kết quả ứng dụng
CNTT của bộ
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ/sản phẩm
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0
|
54.
|
TCTP 7.1.2 - Xây dựng và triển khai
Kiến trúc Chính phủ điện tử của bộ
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Nếu đã ban hành Kiến trúc và duy
trì, cập nhật theo quy định thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu đã ban hành Kiến trúc nhưng
không duy trì, cập nhật theo quy định thì điểm đánh giá là 0,5;
- Nếu chưa ban hành Kiến trúc thì
điểm đánh giá là 0.
|
55.
|
TCTP 7.1.3 - Tỷ lệ văn bản trao đổi
giữa các cơ quan, đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Tính tỷ lệ % số văn bản trao đổi giữa
các cơ quan, đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử (chỉ tính văn bản đi) so với tổng
số văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc bộ ban hành trong năm. Nếu
tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Từ 50% - dưới 60% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
|
56.
|
TCTP 7.1.4 - Áp dụng hình thức thi
trên máy tính trong các kỳ thi tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức và thi
thăng hạng viên chức
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ.
|
- Nếu đã áp dụng thì điểm đánh giá
là 1;
- Nếu chưa áp dụng thì điểm đánh
giá là 0.
Trường hợp
trong năm không tổ chức thi thì điểm đánh giá dựa vào kết quả tổ chức kỳ thi
gần nhất.
|
57.
|
TCTP 7.1.5 - Tỷ lệ Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị thuộc bộ sử dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành tác nghiệp trong xử lý công việc
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Tính tỷ lệ % giữa số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều
hành tác nghiệp trong xử lý công việc so với tổng số Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị thuộc bộ. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0,5;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,25;
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
58.
|
TCTP 7.2.1 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 3
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Thống kê tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp
nhận trong năm của tất cả các dịch vụ công được triển khai cung cấp trực tuyến
mức độ 3. Nếu tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC đã được xử lý trực tuyến mức độ 3 so
với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm đạt:
- Từ 40% trở lên thì điểm đánh giá
là 1,5;
- Từ 30% - dưới 40% thì điểm đánh
giá là 1;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 20% hoặc chưa triển khai
cung cấp dịch vụ công mức độ 3 thì điểm đánh giá là 0.
|
59.
|
TCTP 7.2.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 4
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Thống kê tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp
nhận trong năm của tất cả các dịch vụ công được triển khai cung cấp trực tuyến
mức độ 4. Nếu tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC đã được xử lý trực tuyến mức độ 4 so
với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá
là 1,5;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm đánh
giá là 1;
- Từ 10% - dưới 20% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 10% hoặc chưa triển khai
cung cấp dịch vụ công mức độ 4 thì điểm đánh giá là 0.
|
60.
|
TCTP 7.2.3 - Thực hiện quy định về
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu: Thực hiện đúng các quy
trình nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Nếu thực hiện
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; chưa thực hiện hoặc không thực hiện đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
61.
|
TCTP 7.3.1 - Công bố Hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
9001:2008 tại cơ quan bộ
|
Quyết định công bố Hệ thống quản lý
chất lượng
|
Nếu đã công bố
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 để áp dụng tại cơ quan bộ (các vụ, Văn phòng bộ và Thanh
tra bộ) thì điểm đánh giá là 0,5; chưa công bố thì điểm đánh giá là 0.
|
62.
|
TCTP 7.3.2 - Tỷ lệ cơ quan hành
chính thuộc bộ đã công bố hệ thống quản lý chất lượng
ISO tại đơn vị
|
Các quyết định
công bố Hệ thống quản lý chất lượng
|
Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng so với tổng số cơ quan
hành chính thuộc bộ (Cục, Tổng cục và tương đương). Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
- Dưới 90% thì điểm đánh giá là 0.
|
63.
|
TCTP 7.3.3 - Tỷ lệ cơ quan thực hiện
đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định
|
Báo cáo của bộ và kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
- Yêu cầu: Thực hiện việc duy trì,
cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo đúng quy định tại Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Chỉ đánh giá đối với những cơ quan
thuộc bộ đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng.
- Nếu tỷ lệ % số cơ quan thực hiện
đúng so với tổng số cơ quan đã công bố đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0,5;
+ Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công văn số 41/BNV-CCHC ngày 06/01/2017 của Bộ Nội vụ)
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ…..
BẢNG TỔNG HỢP KẾT
QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM … CỦA BỘ/CƠ QUAN NGANG BỘ …
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tự đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng (số, kí
hiệu và ngày ban hành của văn bản)
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC CỦA BỘ
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch (trong
Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
|
Ví dụ: Quyết định số 2362/QĐ-BTTTT,
ngày 30/12/2016.
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác báo cáo CCHC
|
|
|
1.2.1
|
Báo cáo CCHC định kỳ
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ,
Cục, Tổng cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
|
Ví dụ: Thông báo kết luận số 4518/TB- BNV, ngày 26/9/2016
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến trong cải cách hành
chính
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL) thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của bộ
|
|
|
2.1.1
|
Xây dựng VBQPPL trong năm theo
chương trình xây dựng pháp luật đã được phê duyệt
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
|
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật của bộ
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi
thi hành pháp luật
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm
về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm
về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
|
|
2.5
|
Thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
|
|
|
2.5.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh
tra
|
|
|
2.5.2
|
Kiểm tra việc thực hiện kết luận
thanh tra
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục
hành chính (TTHC)
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ TTHC do bộ tham mưu ban hành
được gửi lấy ý kiến cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình dự thảo theo
quy định
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ TTHC được ban hành trong năm
đã được đánh giá tác động
|
|
|
3.2
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
|
|
3.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
|
|
|
3.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
|
|
3.3
|
Công bố, cập nhật thủ tục
hành chính
|
|
|
3.3.1
|
Công bố TTHC theo quy định của
Chính phủ
|
|
|
3.3.2
|
Cập nhật TTHC và các văn bản quy định
về TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
|
|
3.4
|
Công khai thủ tục hành chính
|
|
|
3.4.1
|
Niêm yết công khai TTHC tại trụ sở
cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc bộ
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của bộ được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin
điện tử của bộ
|
|
|
3.5
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết
đúng hạn theo quy định
|
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
|
|
3.6.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
|
|
3.6.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương)
|
|
|
4.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ,
Cục, Tổng cục và tương đương) được kiểm tra trong
năm
|
|
|
4.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Chính phủ ban hành
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm
tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
bộ đã phân cấp cho địa phương
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí
việc làm
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của
bộ thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc bộ thực
hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị
trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương)
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
|
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của bộ
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo cấp vụ và tương đương
|
|
|
5.5
|
Thực hiện quy định về đánh
giá, phân loại công chức, viên chức
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
tinh giản biên chế trong năm
|
|
|
5.7
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
|
|
5.7.1
|
Thực hiện công tác báo cáo kết quả
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
|
|
5.7.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí
quản lý hành chính
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
bộ triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
|
|
6.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thực hiện
đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết
kiệm chi thường xuyên trong năm
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) của bộ
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng
CNTT
|
|
|
7.1.2
|
Xây dựng và triển khai Kiến trúc
Chính phủ điện tử của bộ
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử
|
|
|
7.1.4
|
Áp dụng hình thức thi trên máy tính
trong các kỳ thi tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức và thi thăng hạng viên
chức
|
|
|
7.1.5
|
Tỷ lệ Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc bộ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp trong xử lý
công việc
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
|
|
|
7.3.1
|
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 tại cơ quan bộ
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính thuộc bộ (Cục,
Tổng cục và tương đương) đã công bố hệ thống quản lý chất lượng ISO tại đơn vị
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng việc
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ
|
|
|
Công văn 41/BNV-CCHC năm 2017 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 41/BNV-CCHC ngày 06/01/2017 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành
2.824
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|