|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3853/BHXH-DVT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Thảo
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3853/BHXH-DVT
V/v quản lý, thanh toán
chi phí thuốc có hàm lượng không phổ biến, thuốc phối hợp có giá cao bất hợp
lý
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2013
|
Kính gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam đang trao đổi, xin ý kiến Bộ Y tế về việc quản
lý, thanh toán chi phí thuốc có hàm lượng không phổ biến và thuốc phối hợp có
giá cao bất hợp lý. Trong khi chờ ý kiến thống nhất của Bộ Y tế, tiếp theo Công
văn số 3188/BHXH-DVT ngày 12/8/2013 của BHXH Việt Nam về việc quản lý, thanh
toán chi phí thuốc có hàm lượng không phổ biến, thuốc phối hợp có giá trúng
thầu cao; để tăng cường hiệu quả sử dụng của quỹ BHYT trong chi trả hợp lý tiền
thuốc, tăng cường trách nhiệm của cơ sở KCB trong việc lựa chọn thuốc chất
lượng với giá phù hợp nhằm đáp ứng yêu cầu điều trị, BHXH Việt Nam đề nghị Bảo
hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc
phòng; Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến (sau đây gọi chung là
BHXH tỉnh) thống nhất với Sở Y tế, các cơ sở KCB trên địa bàn thực hiện như sau:
1. Căn cứ danh mục thuốc đang sử dụng tại cơ sở KCB, kết quả đấu thầu
thuốc đang áp dụng, rà soát, thống kê lại danh mục các thuốc có hàm lượng không
phổ biến; các thuốc phối hợp mà sự phối hợp đã được Bộ Y tế thông báo không có
hiệu quả hơn so với dạng đơn chất (ví dụ các phối hợp giữa Ceftriaxon/Sulbactam;
Cefixim/Acid Clavulanic hoặc phối hợp tương tự giữa Cephalosporin với chất ức
chế Beta-lactamase (trừ phối hợp giữa thành phần Cefoperazon với Sulbactam));
các thuốc phối hợp có giá cao bất hợp lý;
2. Lựa chọn, thay thế bằng các thuốc có hàm lượng phổ biến (đối với
thuốc có hàm lượng không phổ biến), thuốc đơn chất (đối với thuốc phối hợp nêu
tại Điểm 1 Công văn này) có giá hợp lý;
3. Thống kê, báo cáo về BHXH Việt Nam chi phí các thuốc nêu trên đã sử
dụng tại các cơ sở KCB BHYT trong quý 1, quý 2, quý 3 năm 2013, cùng với chi
phí thuốc của các thuốc có hàm lượng phổ biến, thuốc đơn chất tương ứng (theo
Mẫu phụ lục 1 đính kèm);
4. Thống kê số lượng thuốc tồn kho tai cơ sở KCB sau ngày 30/9/2013, số
lượng thuốc còn lại theo hợp đồng cung ứng thuốc đã ký của cơ sở KCB với đơn vị
cung ứng thuốc cho đến thời điểm dừng (theo Mẫu Phụ lục 2 đính kèm) và đề xuất giải
pháp sử dụng, thanh toán, quản lý theo chế độ KCB BHYT.
Đối với nội dung tại điểm 3 và 4 Công văn này, đề nghị báo cáo khẩn về
BHXH Việt Nam chậm nhất đến ngày 15/10/2013 (báo cáo đồng thời bằng văn bản về
file dữ liệu điện tử theo địa chỉ email: [email protected] và
[email protected].
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo kịp thời
về Bộ Y tế, về BHXH Việt Nam để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế; Bộ Tài chính; (để b/c);
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Ban CSYT;
- Lưu: VT, DVT (2b).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Minh Thảo
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ: …..
Phụ lục 1: Thống kê số lượng thuốc có hàm
lượng không phổ biến, phối hợp chưa hợp lý, phối hợp giá bất hợp lý so với
thuốc có hàm lượng phổ biến sử dụng tại cơ sở KCB trên địa bàn
(Ban hành kèm theo Công
văn số: 3853/BHXH-DVT ngày 30 tháng 9 năm 2013 của BHXH Việt Nam)
STT
|
Cơ sở KCB
|
Tên hoạt chất
|
Đường dùng, dạng bào chế
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Tên thuốc (tên thương mại)
|
Số đăng ký/GPNK
|
Hãng SX
|
Nước SX
|
Đơn vị tính
|
Giá thanh toán
|
Số lượng sử dụng
|
Thành tiền sử dụng
|
Ghi chú về hàm lượng phổ biến hay không
phổ biến
|
Ghi chú về đấu thầu (theo TT 01 hay TT
10)
|
Phân nhóm tiêu chí kỹ thuật theo TT 01
|
Loại thuốc hàm lượng phổ biến so sánh
|
Quý 1
|
Quý 2
|
Quý 3
|
Tổng
|
Tên thuốc (tên thương mại)
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Giá thuốc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng GĐBHYT
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ: …..
Phụ lục 2: Thống kê số lượng tồn kho, Số
lượng thuốc còn theo hợp đồng cung ứng đối với các thuốc có hàm lượng không phổ
biến, thuốc phối hợp không hiệu quả, thuốc phối hợp có giá cao bất hợp lý
(Ban hành kèm theo Công
văn số 3853/BHXH-DVT ngày 30 tháng 9 năm 2013 của BHXH Việt Nam)
STT
|
Cơ sở KCB
|
STT (tính theo tên hoạt chất)
|
Tên hoạt chất
|
Đường dùng, dạng bào chế
|
Nồng độ, hàm lượng
|
Tên thuốc (tên thương mại)
|
Số đăng ký/GPNK
|
Hãng SX
|
Nước SX
|
Đơn vị tính
|
Giá nhập
|
Số lượng thuốc tồn kho
|
Số lượng thuốc còn lại theo hợp đồng
|
Số hợp đồng, ngày tháng hợp đồng
|
Ghi chú: đấu thầu theo TT 01 hay TT 10
|
Tên đơn vị cung ứng thuốc
|
Phân loại nhóm thuốc theo TT 01
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng GĐBHYT
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Công văn 3853/BHXH-DVT 2013 về quản lý, thanh toán chi phí thuốc có hàm lượng không phổ biến, thuốc phối hợp có giá cao bất hợp lý do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3853/BHXH-DVT ngày 30/09/2013 2013 về quản lý, thanh toán chi phí thuốc có hàm lượng không phổ biến, thuốc phối hợp có giá cao bất hợp lý do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
4.234
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|