BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3549/LĐTBXH-TCCB
V/v hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản năm
2011
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011
|
Kính
gửi:
|
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Các đơn vị cơ sở trực thuộc Bộ.
|
Thi hành Luật Phòng, chống tham
nhũng số 55/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội, Chính phủ đã ban hành Nghị
định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007 về minh bạch tài sản, thu nhập; Nghị định
số 68/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2007/NĐ-CP; Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
85/2008/QĐ-TTg ngày 03/7/2008 ban hành Danh mục người có nghĩa vụ kê khai tài
sản, thu nhập theo quy định tại khoản 11 Điều 6 Nghị định số
37/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007; Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư số
2442/2007/TT-TTCP ngày 13/11/2007 hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số
37/2007/NĐ-CP; Thông tư số 01/2010/TT-TTCP ngày 22/01/2010 của Thanh tra Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP. Thực
hiện các văn bản quy định và hướng dẫn nói trên, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội đã có văn bản hướng dẫn và đôn đốc việc kê khai tài sản. Tuy vậy, trong
quá trình tổ chức thực hiện, nhiều đơn vị còn lúng túng trong việc xác định đối
tượng phải kê khai, quy trình thực hiện, việc quản lý bản kê khai theo phân cấp
quản lý; một số đơn vị và cá nhân còn nhầm lẫn việc kê khai tài sản theo quy
định của Luật Phòng, chống tham nhũng với việc kê khai tài sản theo quy định
của công tác điều động, bổ nhiệm cán bộ …. Để khắc phục tình trạng trên và
thống nhất trong thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng, Bộ hướng dẫn thêm như
sau:
I. ĐỐI TƯỢNG CÓ NGHĨA VỤ KÊ KHAI
TÀI SẢN.
Theo quy định của các văn bản
nói trên, đối tượng phải thực hiện kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt
là kê khai tài sản) thuộc Bộ quản lý gồm các đối tượng sau:
1. Cán bộ, công chức giữ chức vụ từ
phó trưởng phòng hoặc được hưởng phụ cấp chức vụ tương đương phó trưởng phòng
trở lên; cán bộ, công chức đang giữ ngạch từ Chuyên viên chính và tương đương
trở lên tại các đơn vị thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
2. Giám đốc, phó giám đốc, viện
trưởng, phó viện trưởng, kế toán trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng
khoa, phó trưởng khoa, bác sĩ chính tại các bệnh viện, viện nghiên cứu của Nhà
nước.
3. Tổng biên tập, phó tổng biên
tập, kế toán trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng ban, phó trưởng ban
báo, tạp chí có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước.
4. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, kế
toán trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng khoa, phó trưởng khoa,
giảng viên chính trường đại học, cao đẳng của Nhà nước; người làm công tác đào
tạo, tuyển sinh tại các trường công lập; người được giao nhiệm vụ phân bổ chỉ
tiêu đào tạo cho các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân; phân bổ chỉ tiêu
đào tạo sau đại học và chỉ tiêu đào tạo ở nước ngoài.
5. Giám đốc, phó giám đốc, kế toán
trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng ban, phó trưởng ban tại ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước; giám đốc,
phó giám đốc, kế toán trưởng ban quản lý dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA).
6. Tổng giám đốc, phó tổng giám
đốc, giám đốc, phó giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng
quản trị, thành viên hội đồng quản trị, trưởng ban kiểm soát, phó trưởng ban
kiểm soát, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng, trưởng phòng, phó trưởng
phòng, trưởng ban, phó trưởng ban các phòng, ban nghiệp vụ trong công ty nhà
nước; người được Nhà nước cử giữ chức vụ kể trên trong doanh nghiệp có vốn đầu
tư của Nhà nước.
7. Những người làm việc trong các
cơ quan hành chính nhà nước ở các vị trí công tác: Kế toán, thủ quỹ; thủ kho;
mua sắm vật tư, tài sản, phương tiện; cấp phát vật tư, nhiên liệu và trang
thiết bị.
8. Những người trực tiếp tiếp xúc
và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong lĩnh vực Tổ
chức cán bộ:
- Phân bổ kế hoạch kinh phí đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Tổ chức tuyển dụng cán bộ, công chức,
viên chức.
- Tổ chức thi nâng ngạch các ngạch
công chức, viên chức.
- Thẩm định nhân sự để trình cấp có
thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức.
- Thẩm định hồ sơ để trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy và biên chế.
- Thẩm định các đề án thành lập
mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức
phi chính phủ, Hội nghề nghiệp.
- Thẩm định hồ sơ để trình cấp có
thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
9. Những người trực tiếp tiếp xúc
và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong lĩnh vực
xây dựng:
- Thẩm định dự án xây dựng.
- Quy hoạch xây dựng.
- Theo dõi và quản lý các công
trình xây dựng.
- Thẩm định, giám định chất lượng
các công trình xây dựng.
- Theo dõi, thẩm định, lập kế
hoạch, kiểm soát, giám sát, điều phối, đền bù, giải phóng mặt bằng, quyết toán
kinh phí thuộc các ban quản lý dự án công trình xây dựng.
10. Những người trực tiếp tiếp xúc
và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong lĩnh vực
lao động - thương binh và xã hội:
- Thẩm định hồ sơ cấp phép hoạt
động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng.
- Thẩm định hồ sơ thành lập các
trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy
nghề cho các cơ sở dạy nghề; phân bổ chỉ tiêu, kinh phí dạy nghề.
- Thẩm định hồ sơ người có công; dự
toán, duyệt, cấp phát kinh phí trả trợ cấp ưu đãi, kinh phí thực hiện ưu đãi
ngoài trợ cấp và các chương trình ưu đãi xã hội khác đối với người có công.
11. Những người trực tiếp tiếp xúc
và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong lĩnh vực
thanh tra và phòng, chống tham nhũng:
- Làm công tác thanh tra trên tất
cả các lĩnh vực được quy định tại Quyết định 85/2008/QĐ-TTg trừ những người
được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên (đã có quy định về nghĩa vụ kê khai tài
sản, thu nhập tại khoản 10 Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập).
- Giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố
cáo của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân.
- Làm công tác phòng, chống tham
nhũng.
12. Những trường hợp khác phải kê
khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật.
II. CÁC LOẠI KÊ KHAI TÀI SẢN
1. Kê khai tài sản lần đầu: Là
việc người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai lần đầu tiên theo định kỳ
hàng năm mà chưa kê khai lần nào theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng
và các văn bản quy định, hướng dẫn việc thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng.
2. Kê khai tài sản bổ sung:
Là việc người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai hằng năm từ lần thứ
hai trở đi. Việc kê khai bổ sung theo định kỳ hằng năm chỉ thực hiện khi người
có nghĩa vụ kê khai có biến động tổng thu nhập trong kỳ kê khai từ 50 triệu
đồng trở lên hoặc khi có biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai theo quy
định.
III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN KÊ KHAI
TÀI SẢN.
1. Vào tháng 11 hàng năm, Thủ
trưởng các đơn vị có trách nhiệm thông báo về việc kê khai tài sản, đối chiếu
với quy định về đối tượng kê khai và đăng ký kê khai bổ sung của người có nghĩa
vụ kê khai tài sản để lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai thuộc đơn vị mình
(danh sách người có nghĩa vụ kê khai cần phân rõ: kê khai lần đầu và kê khai bổ
sung (nếu có); tách ra theo các nhóm: Đối tượng kê khai nộp bản kê khai về Tổng
cục, Cục và Bộ quản lý và đối tượng kê khai do đơn vị quản lý bản kê khai); gửi
danh sách về Vụ Tổ chức cán bộ của Bộ (theo mẫu Danh sách Người có nghĩa vụ kê
khai tài sản gửi kèm) trước ngày 15 tháng 11 để tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ phê
duyệt.
Sau khi danh sách người có nghĩa vụ
kê khai tài sản được phê duyệt, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm thông báo danh
sách người có nghĩa vụ kê khai tài sản thuộc các đơn vị để các đơn vị biết và
thực hiện.
Sau khi nhận được danh sách người
có nghĩa vụ kê khai tài sản do Bộ thông báo, Thủ trưởng các đơn vị có trách
nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc kê khai; tiếp nhận bản kê
khai; công khai bản kê khai tài sản trong đơn vị; quyết định, kết luận và xử lý
kỷ luật trong việc xác minh tài sản, thu nhập; nộp bản kê khai hoặc chuyển lưu
hồ sơ cán bộ (theo phân cấp quản lý bản kê khai) và Báo cáo kết quả thực hiện
kê khai tài sản (theo mẫu gửi kèm) lên cơ quan quản lý cấp trên trước ngày 28
tháng 02 của năm sau.
2. Mẫu bản kê khai.
- Kê khai lần đầu theo mẫu số 01
ban hành kèm theo Nghị định số 68/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 7/2007/NĐ-CP ngày 09/3/2007.
- Kê khai bổ sung theo mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 68/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày
09/3/2007.
- Kê khai tài sản, thu nhập theo
mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 68/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày
09/3/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập khi kê khai tài sản, thu
nhập phục vụ việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ứng cử Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân; bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
3. Phân cấp quản lý bản kê khai
tài sản.
Việc quản lý và lưu vào hồ sơ bản
kê khai tài sản của cán bộ công chức được thực hiện theo nguyên tắc: Cấp nào
quản lý hồ sơ cán bộ thì cấp đó có trách nhiệm quản lý và lưu bản kê khai tài
sản của cán bộ vào hồ sơ cán bộ. Việc phân cấp quản lý hồ sơ cán bộ được thực
hiện theo Quyết định số 459/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 28 tháng 4 năm 2000 và Quyết
định số 06/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 22 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội. Cụ thể là:
- Tổng cục trưởng có trách nhiệm
quản lý và lưu vào hồ sơ cán bộ đối với bản kê khai tài sản của Phó trưởng
phòng và chuyên viên trở xuống của cơ quan Tổng cục; Trưởng phòng và Chuyên
viên chính trở xuống ở đơn vị cơ sở trực thuộc Tổng cục.
- Cục trưởng, Viện trưởng có trách
nhiệm quản lý và lưu vào hồ sơ cán bộ đối với bản kê khai tài sản của Phó
trưởng phòng và chuyên viên trở xuống của cơ quan Cục, Viện và đơn vị cơ sở
trực thuộc Cục, Viện.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp
thuộc Bộ, đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục hoặc các Cục quản lý: Thủ trưởng đơn
vị có trách nhiệm quản lý và lưu vào hồ sơ cán bộ đối với bản kê khai tài sản
của Trưởng phòng trở xuống; bản kê khai tài sản của Thủ trưởng và Phó Thủ
trưởng đơn vị phải chuyển lên cơ quan quản lý trực tiếp để tổng hợp chuyển về
Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ) quản lý.
- Đối với các Vụ, Văn phòng Bộ,
Thanh tra Bộ, chuyển bản kê khai tài sản của toàn bộ các đối tượng có nghĩa vụ
kê khai về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ) quản lý.
- Báo cáo kết quả kê khai: Khi nộp
bản kê khai tài sản về đơn vị quản lý cấp trên theo phân cấp, đơn vị cần báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện việc kê khai tài sản của đơn vị. Báo cáo cần
nêu rõ tình hình, kết quả việc tổ chức kê khai tài sản, việc quyết định xác
minh tài sản và xử lý kỷ luật đối với người không chấp hành quy định về kê khai
tài sản (có mẫu báo cáo tổng hợp kèm theo). Báo cáo gửi về Cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp, Thanh tra Bộ và Vụ Tổ chức cán bộ của Bộ.
4. Một số vấn đề cần lưu ý.
a. Trong quá trình tổ chức thực
hiện kê khai tài sản, ngoài các hướng dẫn nêu trên, Thủ trưởng các đơn vị,
người có nghĩa vụ kê khai tài sản có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định
của Luật Phòng, chống tham nhũng, các văn bản quy định và hướng dẫn việc thực hiện
Luật Phòng, chống tham nhũng về việc kê khai, minh bạch tài sản, thu nhập.
b. Khi tiếp nhận bản kê khai, tổ
chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tiếp nhận có trách nhiệm làm giấy giao nhận
bản kê khai đối với các trường hợp thuộc trách nhiệm quản lý bản kê khai của
đơn vị mình. Đối với các trường hợp khác, người được giao nhiệm vụ tiếp nhận
bản kê khai có trách nhiệm hướng dẫn đối tượng kê khai thực hiện theo hướng dẫn
tại điểm c dưới đây.
c. Đối với các đơn vị ở xa, không
trực tiếp giao nộp bản kê khai tài sản cho cơ quan tổ chức cán bộ cấp trên
được, phải chuyển qua đường bưu điện thì: Khi nộp bản kê khi cho đơn vị, người
có nghĩa vụ kê khai làm giấy giao nhận bản kê khai (02 bản - theo mẫu gửi kèm),
ký vào phần dành cho người giao để đơn vị chuyển lên cơ quan quản lý cấp trên;
Thời điểm được tính đã nộp bản kê khai tài sản là thời điểm đóng trên dấu bưu
điện nơi chuyển đi.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị, Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thực
hiện đúng theo quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng, các quy định về thực
hiện Luật phòng, chống tham nhũng và hướng dẫn tại văn bản này. Trong quá trình
tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị liên hệ với Bộ (qua
Thanh tra Bộ hoặc Vụ Tổ chức cán bộ) để được hướng dẫn giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
Mẫu
số 01
MẪU
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU
(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu
nhập
- Họ và tên người kê khai tài sản,
thu nhập:
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Cơ quan/đơn vị công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện tại:
2. Vợ hoặc chồng của người kê
khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Cơ quan/đơn vị công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện tại:
3. Con chưa thành niên của người
kê khai tài sản, thu nhập
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên:
- Tuổi:
- Hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện tại:
b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai
như con thứ nhất)
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
STT
|
THÔNG
TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP
|
1.
|
Nhà ở, công trình xây dựng
|
a)
|
Nhà ở
|
Có £
|
Không £
|
Loại nhà
|
Cấp 1 £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Cấp 2 £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Cấp 3 £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Cấp 4 £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
b)
|
Công trình xây dựng[1]
|
Có £
|
Không £
|
Tên công trình
|
Nhà hàng £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Khách sạn, nhà nghỉ £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Khu nghỉ dưỡng, sinh thái £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Nhà xưởng, nhà kho £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
c)
|
Công trình xây dựng khác: £
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
d) Ghi chú
|
Tài sản nào chưa được cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu, lý do:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
2.
|
Quyền sử dụng đất
|
Có £
|
Không £
|
a) Phân nhóm đất
|
Đất ở £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất trồng cây hằng năm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất trồng cây lâu năm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất lâm nghiệp £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất nuôi trồng thủy sản, làm muối
£
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất nông nghiệp khác £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp khác £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất phi nông nghiệp khác £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
b)
|
Phân nhóm đất khác: £
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
c) Ghi chú
|
Thửa đất nào chưa được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, lý do:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
3.
|
Tài sản ở nước ngoài
|
Có £
|
Không £
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
4.
|
Tài khoản ở nước ngoài
|
Có £
|
Không £
|
Ngân hàng thứ nhất
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Số dư TK:
|
Ngân hàng thứ hai
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Số dư TK:
|
Ngân hàng thứ ….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
5.
|
Thu nhập
|
Tổng lương, các khoản phụ cấp
theo lương, thu nhập khác/năm
|
………………………….. đồng
|
6.
|
Mô tô, ô tô, tàu thuyền mà giá
trị của mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên
|
Có £
|
Không £
|
Tổng giá trị ước tính:
|
…………………………… đồng
|
Mô tô £
|
Ô tô £
|
Tàu £
|
Thuyền £
|
Số lượng:
Giá trị:
|
Số lượng:
Giá trị:
|
Số lượng:
Giá trị:
|
Số lượng:
Giá trị:
|
Tài sản khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
7.
|
Kim khí quý, đá quý có giá trị
từ 50 triệu đồng trở lên
|
Có £
|
Không £
|
Tổng giá trị ước tính:
|
…………………………… đồng
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Loại khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
8.
|
Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu,
trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng
trở lên
|
Có £
|
Không £
|
Tổng giá trị ước tính:
|
…………………………… đồng
|
Tiền mặt
Tổng giá trị:
|
Tiền gửi tại ngân hàng trong nước
Tổng giá trị:
|
Cổ phiếu
Số lượng:
|
Trái phiếu
Tổng giá trị:
|
Công cụ chuyển nhượng khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
9.
|
Tài sản khác có giá trị từ 50
triệu đồng trở lên
|
Có £
|
Không £
|
Tổng giá trị ước tính:
|
…………………………… đồng
|
Đồ cổ £
Tổng giá trị:
|
Tranh quý £
Tổng giá trị:
|
Cây cảnh £
Tổng giá trị:
|
Tài sản khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
10.
|
Nợ phải trả (quy đổi ra VN
đồng tại thời điểm kê khai)
|
Có £
|
Không £
|
a)
|
Nợ ngân hàng, tổ chức tín dụng
|
Có £
|
Không £
|
Tên ngân hàng, tổ chức tín dụng
thứ nhất
Địa chỉ:
|
Tên ngân hàng, tổ chức tín dụng
thứ hai
Địa chỉ:
|
Số dư nợ:
|
Số dư nợ:
|
b)
|
Nợ cá nhân, tổ chức khác
|
Có £
|
Không £
|
|
Cá nhân, tổ chức thứ nhất
Tên:
Địa chỉ:
Số dư nợ:
|
Cá nhân, tổ chức thứ hai
Tên:
Địa chỉ:
Số dư nợ:
|
c)
|
Khoản nợ phải trả khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm ....
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên trên từng trang của bản kê khai)
|
Mẫu
số 02
MẪU
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP TỪ LẦN THỨ HAI TRỞ ĐI
(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu
nhập
- Họ và tên người kê khai tài sản,
thu nhập:
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Cơ quan/đơn vị công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện tại:
2. Vợ hoặc chồng của người kê
khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Cơ quan/đơn vị công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện tại:
3. Con chưa thành niên của người
kê khai tài sản, thu nhập
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên:
- Tuổi:
- Hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện tại:
b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai
như con thứ nhất)
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
STT
|
THÔNG
TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP
|
1.
|
Nhà ở, công trình xây dựng
|
a)
|
Biến động về nhà ở
|
Có £
|
Không £
|
Loại nhà
|
Cấp 1 £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Cấp 2 £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Cấp 3 £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Cấp 4 £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
b)
|
Biến động về công trình xây dựng[2]
|
Có £
|
Không £
|
Tên công trình
|
Nhà hàng £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Khách sạn, nhà nghỉ £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Khu nghỉ dưỡng, sinh thái £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Nhà xưởng, nhà kho £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Biến động công trình xây dựng
khác: £
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
2.
|
Biến động về quyền sử dụng đất
|
Có £
|
Không £
|
a) Phân nhóm đất
|
Đất ở £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất trồng cây hằng năm £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất trồng cây lâu năm £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất lâm nghiệp £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất nuôi trồng thủy sản, làm muối
£
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất nông nghiệp khác £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp khác £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất phi nông nghiệp khác £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
b)
|
Biến động đối với phân nhóm đất
khác: £
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
3.
|
Biến động về tài sản ở nước
ngoài
|
Có £
|
Không £
|
Tên:
|
Tên:
|
Tên:
|
Tên:
|
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Giá trị:
|
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Giá trị:
|
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Giá trị:
|
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Giá trị:
|
4.
|
Biến động về tài khoản ở nước
ngoài
|
Có £
|
Không £
|
Ngân hàng thứ nhất
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Tăng £
Giảm £
Số dư TK:
|
Ngân hàng thứ hai
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Tăng £
Giảm £
Số dư TK:
|
Ngân hàng thứ ….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
5.
|
Biến động về thu nhập từ 50
triệu đồng trở lên
|
Có £
|
Không £
|
Tăng
|
………………………….. đồng
|
Giảm
|
………………………….. đồng
|
6.
|
Biến động về mô tô, ô tô, tàu
thuyền mà giá trị của mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên
|
Có £
|
Không £
|
Giá trị tài sản biến động ước
tính:
|
Tăng: …………………………… đồng
|
Giảm: …………………………… đồng
|
Mô tô £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Giá trị:
|
Ô tô £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Giá trị:
|
Tàu £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Giá trị:
|
Thuyền £
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Giá trị:
|
Biến động tài sản khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
7.
|
Biến động về kim khí quý, đá
quý có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
Có £
|
Không £
|
Giá trị tài sản biến động ước
tính:
|
Tăng: ……………………… đồng
|
Giảm: ……………………… đồng
|
Tên:
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
Giá trị:
|
Biến động khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
8.
|
Biến động về tiền, sổ tiết kiệm,
cổ phiếu, trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50
triệu đồng trở lên
|
Có £
|
Không £
|
Giá trị tài sản biến động ước
tính:
|
Tăng: ……………………… đồng
|
Giảm: ……………………… đồng
|
Tiền mặt
Tăng £
Giảm £
Tổng giá trị:
|
Tiền gửi tại ngân hàng trong nước
Tăng £
Giảm £
Tổng giá trị:
|
Cổ phiếu
Tăng £
Giảm £
Số lượng:
|
Trái phiếu
Tăng £
Giảm £
Tổng giá trị:
|
Biến động đối với công cụ chuyển
nhượng khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
9.
|
Biến động về tài sản khác có
giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
Có £
|
Không £
|
Giá trị tài sản biến động ước
tính:
|
Tăng: ……………………… đồng
|
Giảm: ……………………… đồng
|
Đồ cổ £
Tăng £
Giảm £
Tổng giá trị:
|
Tranh quý £
Tăng £
Giảm £
Tổng giá trị:
|
Cây cảnh £
Tăng £
Giảm £
Tổng giá trị:
|
|
|
Biến động tài sản khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
10.
|
Biến động đối với nợ phải trả
(quy đổi ra VN đồng tại thời điểm kê khai)
|
Có £
|
Không £
|
a)
|
Biến động đối với các khoản nợ
ngân hàng, tổ chức tín dụng
|
Có £
|
Không £
|
Tên ngân hàng, tổ chức tín dụng
thứ nhất
Địa chỉ:
Tăng £
Giảm £
|
Tên ngân hàng, tổ chức tín dụng
thứ hai
Địa chỉ:
Tăng £
Giảm £
|
Số dư nợ:
|
Số dư nợ:
|
b)
|
Biến động đối với nợ cá nhân, tổ
chức khác
|
Có £
|
Không £
|
|
Cá nhân, tổ chức thứ nhất
Tên:
Địa chỉ:
Tăng £
Giảm £
Số dư nợ:
|
Cá nhân, tổ chức thứ hai
Tên:
Địa chỉ:
Tăng £
Giảm £
Số dư nợ:
|
c)
|
Biến động đối với khoản nợ phải
trả khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm ....
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên trên từng trang của bản kê khai)
|
Mẫu
số 03
MẪU
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
ÁP DỤNG CHO KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP PHỤC VỤ BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM, CÁCH CHỨC;
ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN; BẦU, PHÊ CHUẨN TẠI QUỐC HỘI, HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu
nhập
- Họ và tên người kê khai tài sản,
thu nhập:
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Cơ quan/đơn vị công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện tại:
2. Vợ hoặc chồng của người kê
khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:
- Chức vụ/chức danh công tác:
- Cơ quan/đơn vị công tác:
- Hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện tại:
3. Con chưa thành niên của người
kê khai tài sản, thu nhập
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên:
- Tuổi:
- Hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện tại:
b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai
như con thứ nhất)
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
STT
|
THÔNG
TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP
|
1.
|
Nhà ở, công trình xây dựng
|
a)
|
Nhà ở
|
Có £
|
Không £
|
Loại nhà
|
Cấp 1 £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Cấp 2 £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Cấp 3 £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Cấp 4 £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
b)
|
Công trình xây dựng[3]
|
Có £
|
Không £
|
Tên công trình
|
Nhà hàng £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Khách sạn, nhà nghỉ £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích sàn xây dựng:
|
Khu nghỉ dưỡng, sinh thái £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Nhà xưởng, nhà kho £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
c)
|
Công trình xây dựng khác: £
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
d) Ghi chú
|
Tài sản nào chưa được cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu, lý do:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
2.
|
Quyền sử dụng đất
|
Có £
|
Không £
|
a) Phân nhóm đất
|
Đất ở £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất trồng cây hằng năm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất trồng cây lâu năm £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất lâm nghiệp £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất nuôi trồng thủy sản, làm muối
£
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất nông nghiệp khác £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp khác £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
Đất phi nông nghiệp khác £
Số lượng:
Địa chỉ:
Diện tích:
|
b)
|
Phân nhóm đất khác: £
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
c) Ghi chú
|
Thửa đất nào chưa được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, lý do:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
3.
|
Tài sản ở nước ngoài
|
Có £
|
Không £
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
4.
|
Tài khoản ở nước ngoài
|
Có £
|
Không £
|
Ngân hàng thứ nhất
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Số dư TK:
|
Ngân hàng thứ hai
Tên ngân hàng:
Địa chỉ:
Số dư TK:
|
Ngân hàng thứ ….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
5.
|
Thu nhập
|
Tổng lương, các khoản phụ cấp
theo lương, thu nhập khác/năm
|
………………………….. đồng
|
6.
|
Mô tô, ô tô, tàu thuyền mà giá
trị của mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên
|
Có £
|
Không £
|
Tổng giá trị ước tính:
|
…………………………… đồng
|
Mô tô £
|
Ô tô £
|
Tàu £
|
Thuyền £
|
Số lượng:
Giá trị:
|
Số lượng:
Giá trị:
|
Số lượng:
Giá trị:
|
Số lượng:
Giá trị:
|
Tài sản khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
7.
|
Kim khí quý, đá quý có giá trị
từ 50 triệu đồng trở lên
|
Có £
|
Không £
|
Tổng giá trị ước tính:
|
…………………………… đồng
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Tên:
Số lượng:
Giá trị:
|
Loại khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
8.
|
Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu,
trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng
trở lên
|
Có £
|
Không £
|
Tổng giá trị ước tính:
|
…………………………… đồng
|
Tiền mặt
Tổng giá trị:
|
Tiền gửi tại ngân hàng trong nước
Tổng giá trị:
|
Cổ phiếu
Số lượng
|
Trái phiếu
Tổng giá trị
|
Công cụ chuyển nhượng khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
9.
|
Tài sản khác có giá trị từ 50
triệu đồng trở lên
|
Có £
|
Không £
|
Tổng giá trị ước tính:
|
…………………………… đồng
|
Đồ cổ £
Tổng giá trị:
|
Tranh quý £
Tổng giá trị:
|
Cây cảnh £
Tổng giá trị:
|
Tài sản khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
10.
|
Nợ phải trả (quy đổi ra VN
đồng tại thời điểm kê khai)
|
Có £
|
Không £
|
a)
|
Nợ ngân hàng, tổ chức tín dụng
|
Có £
|
Không £
|
Tên ngân hàng, tổ chức tín dụng
thứ nhất
Địa chỉ:
|
Tên ngân hàng, tổ chức tín dụng
thứ hai
Địa chỉ:
|
Số dư nợ:
|
Số dư nợ:
|
b)
|
Nợ cá nhân, tổ chức khác
|
Có £
|
Không £
|
Cá nhân, tổ chức thứ nhất
Tên:
Địa chỉ:
Số dư nợ:
|
Cá nhân, tổ chức thứ hai
Tên:
Địa chỉ:
Số dư nợ:
|
c)
|
Khoản nợ phải trả khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm .....
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên trên từng trang của bản kê khai)
|