|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2661/BNV-TCBC 2018 kế hoạch số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
Số hiệu:
|
2661/BNV-TCBC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Thăng
|
Ngày ban hành:
|
11/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2661/BNV-TCBC
V/v kế hoạch số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 6
năm 2018
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp
công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 41/2012/NĐ-CP); Nghị quyết số
89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9
năm 2016; Nghị quyết số 08/NQ- CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội
nghị Trung ương 6 Khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Chỉ
thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế và Thông tư số
14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 41/2012/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2012/TT-BNV), Bộ Nội vụ
đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là Bộ,
ngành), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt
là địa phương) tổng hợp, báo cáo kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn
vị sự nghiệp công lập năm 2019 (kèm theo biểu mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư số
14/2012/TT-BNV), đồng thời báo cáo làm rõ một số nội dung sau:
1. Về số lượng đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng người làm việc (biên chế sự
nghiệp) và hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 68/2000/NĐ-CP).
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương tổng
hợp số lượng đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng người làm
việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự
nghiệp công lập tại thời điểm năm 2015 và năm 2018 (tính đến thời điểm ngày
31/5/2018) theo 04 mức độ tự chủ: Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước
bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi thường
xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu
tư theo Biểu số 1 kèm theo.
2. Kết quả thực hiện tinh giản
biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế (sau đây gọi tắt là Nghị định số 108/2014/NĐ-CP),
về hưu đúng tuổi và thôi việc theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm
ngày 31/5/2018.
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương tổng
hợp kết quả thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và số
người về hưu đúng tuổi, số người thôi việc theo quy định của pháp luật tính đến
thời điểm ngày 31/5/2018 theo Biểu số 2 kèm theo.
3. Về số người hợp đồng lao động
làm chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập có mặt tính đến
thời điểm ngày 31/5/2018.
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương báo
cáo, tổng hợp số người hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp
công lập theo 04 mức độ tự chủ: Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước
bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi thường
xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu
tư tính đến thời điểm ngày 31/5/2018 theo Biểu số 3 kèm theo.
4. Tổng hợp, báo cáo việc sử dụng
viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước (nếu có).
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương tổng
hợp cụ thể số lượng người trong từng cơ quan, tổ chức hành chính.
5. Tổng hợp biên chế của hội có
tính chất đặc thù (đối với địa phương).
a) Đối với cấp tỉnh: ……..hội, số biên chế:……… người;
b) Đối với cấp huyện: ……..hội, số biên chế:…….. người.
6. Kế hoạch số lượng người làm việc
và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp
công lập năm 2019.
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương tổng
hợp, báo cáo kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó phân định rõ
theo 04 mức độ tự chủ: Đơn vị sự nghiệp công
lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm toàn bộ chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi
thường xuyên và chi đầu tư theo Biểu số 4 kèm theo.
7. Đánh giá chung và đề xuất, kiến
nghị.
Kế hoạch số lượng người làm việc và hợp
đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập
của Bộ, ngành, địa phương năm 2019 gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 10/7/2018. Sau
ngày 10/7/2018 bộ, ngành, địa phương không có báo cáo kế hoạch số lượng người
làm việc năm 2019, căn cứ chủ trương tinh giản biên chế của Đảng, Chính phủ và
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ giao số lượng người làm việc của Bộ, ngành và thẩm
định số lượng người làm việc của địa phương năm 2019 giảm so với năm 2018 bằng
3,0% của năm 2015.
Trên đây là ý kiến của Bộ Nội vụ về kế
hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập năm 2019, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc
Trung ương nghiên cứu, thực hiện theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT Nguyễn Duy Thăng;
- Lưu: VT, TCBC (05 ban).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng
|
Biểu số 1
SỐ
LƯỢNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM
VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
68/2000/NĐ-CP
(Kèm
theo công văn số 2661/BNV-TCBC ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Loại
hình đơn vị
|
Năm
2015
|
Năm
2018 (tính đến thời điểm ngày 31/5/2018)
|
Số
đơn vị
|
Số
người làm việc được cấp có thẩm quyền giao
|
Hợp
đồng theo NĐ số 68/2000/NĐ-CP
|
Số
đơn vị
|
Số
người làm việc
|
Hợp
đồng theo NĐ số 68/2000/NĐ-CP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách
nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm
toàn bộ chi thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
…………, Ngày….tháng....năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu số 2
KẾT QUẢ SỐ NGƯỜI THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP VÀ SỐ NGƯỜI VỀ HƯU ĐÚNG
TUỔI VÀ THÔI VIỆC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Kèm
theo công văn số 2661/BNV-TCBC
ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Loại
hình đơn vị
|
Tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
|
Về
hưu đúng tuổi theo quy định của pháp luật
|
Thôi
việc theo quy định của pháp luật
|
Về
hưu trước tuổi
|
Thôi
việc ngay
|
Chuyển
sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương từ
ngân sách nhà nước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
1
|
Các cơ quan Đảng, đoàn thể
|
|
|
|
|
|
2
|
Các cơ quan, tổ chức hành chính
|
|
|
|
|
|
3
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
4
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
|
|
|
|
|
5
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
…………, Ngày ….tháng....năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Số liệu tính đến thời điểm ngày 31/5/2018
Biểu số 3
SỐ
NGƯỜI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG LÀM CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm
theo công văn số 2661/BNV-TCBC
ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Loại
hình đơn vị
|
Số
người hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ (tính đến thời điểm ngày 31/5/2018)
|
Tổng
cộng
|
Trong
chỉ tiêu biên chế
|
Ngoài
chỉ tiêu biên chế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
1
|
Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách
nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên
|
|
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
3
|
Đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm
toàn bộ chi thường xuyên
|
|
|
|
4
|
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
…………, Ngày….tháng....năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu số 4
KẾ HOẠCH
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2019
(Kèm
theo công văn số 2661/BNV-TCBC ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Loại
hình đơn vị
|
Kế
hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP năm 2019
|
Số
đơn vị
|
Số người làm việc
|
Hợp
đồng theo NĐ số 68/2000/NĐ-CP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân
sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên
|
|
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên
|
|
|
|
3
|
Đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm
toàn bộ chi thường xuyên
|
|
|
|
4
|
Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký tên)
|
…………, Ngày….tháng....năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Công văn 2661/BNV-TCBC năm 2018 về kế hoạch số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2661/BNV-TCBC ngày 11/06/2018 về kế hoạch số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
1.766
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|