|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2604/BKHĐT-TCTK
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Phương
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Theo Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày
01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
được giao nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê
Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 cấp quốc gia (sau đây viết
gọn là Kế hoạch thực hiện Chiến lược) và các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc
Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược
của đơn vị mình.
Nhằm xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến
lược cấp quốc gia và Kế hoạch thực hiện Chiến lược của Quý Cơ quan đảm bảo bao
phủ đầy đủ các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu được quy định trong Quyết định số
2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và gắn liền với thực tiễn công tác thống kê
trong hệ thống thống kê nhà nước, đảm bảo Chiến lược được triển khai đồng bộ, đạt
được các mục tiêu đề ra, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng các mẫu Kế hoạch thực
hiện Chiến lược:
- Mẫu số 01/QG: Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045 cấp quốc gia;
- Mẫu số 02/BN: Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045 của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
- Mẫu số 03/ĐP: Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã dự thảo Hướng
dẫn xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược (phụ lục 1 kèm theo) để hướng dẫn
Quý Cơ quan xây dựng dự thảo Kế hoạch thực hiện Chiến lược (mẫu số 02/BN hoặc mẫu
số 03/ĐP).
Để hoàn thiện dự thảo Kế hoạch thực
hiện Chiến lược cấp quốc gia (mẫu số 01/QG), Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý
Cơ quan:
- Phân công đơn vị chủ trì, phối hợp
với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược của đơn vị.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ làm việc với Quý Cơ quan trong khoảng thời gian từ
ngày 20-30/4/2022 để hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược;
- Nghiên cứu mẫu số 01/QG và Hướng dẫn
xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược để phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hoàn thiện mẫu số 02/BN hoặc mẫu số 03/ĐP[1] và gửi bản cứng về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, bản mềm gửi
tới hộp thư điện tử: [email protected] trước ngày 15/5/2022.
Trên cơ sở dự thảo Kế hoạch thực hiện
Chiến lược của Quý Cơ quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ hoàn thiện và ban hành Kế
hoạch thực hiện Chiến lược cấp quốc gia. Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Kế hoạch thực hiện Chiến lược cấp quốc gia, kính đề nghị Quý Cơ quan hoàn thiện
và ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược của đơn vị.
Trong quá trình nghiên cứu, xây dựng
Kế hoạch thực hiện Chiến lược, nếu Quý Cơ quan có thắc mắc hoặc cần hỗ trợ, đề
nghị liên hệ trực tiếp với Bà Hoàng Thu Hiền, Phó Viện trưởng Viện Khoa học Thống
kê, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số điện thoại: 024 38350708 hoặc
0982392158.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cảm ơn sự hợp
tác của Quý cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TCTK.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Phương
|
PHỤ LỤC 1:
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Công văn số 2604/BKHĐT-TCTK ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
I. Mục đích
Nhằm hướng dẫn các Bộ, Cơ quan ngang Bộ,
Cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Kế hoạch thực
hiện Chiến lược để triển khai đầy đủ, thống nhất các giải pháp, nhiệm vụ cụ thể
được quy định trong Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
II. Các mẫu Kế hoạch
thực hiện Chiến lược
- Mẫu số 01/QG: Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045 cấp quốc gia;
- Mẫu số 02/BN: Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045 của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
- Mẫu số 03/ĐP: Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
III. Kết cấu của Kế
hoạch thực hiện Chiến lược
Mẫu số 02/BN và mẫu số 03/ĐP có kết cấu
giống nhau gồm 2 phần lớn.
Phần 1 ứng với mục I gồm các nội dung
công việc để thực hiện các nhóm nhiệm vụ và giải pháp được quy định trong Chiến
lược.
Phần 2 ứng với mục II gồm các nội
dung công việc để triển khai, theo dõi, đánh giá, sơ kết và tổng kết Chiến lược.
Trong mỗi phần, các nội dung công việc
có thể được chia thành nhiều cấp (từ cấp 1 đến cấp 6).
Các nội dung công việc trong phần 2
được quy định giống nhau trong mẫu số 02/BN, mẫu số 03/ĐP và do Bộ Kế hoạch và
Đầu tư quy định.
IV. Cách xây dựng
Kế hoạch thực hiện Chiến lược
1. Căn cứ xây dựng Kế hoạch thực
hiện Chiến lược
- Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp cụ thể quy định trong Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Căn cứ vào mẫu số 01/QG.
2. Xây dựng Kế hoạch thực hiện chiến
lược
Cách xây dựng mẫu số 02/BN và mẫu số
03/ĐP như sau:
2.1. Cột A: Số thứ tự và cột C: Mã
số
Cột A và cột C được quy định theo
nguyên tắc
Cột
A: STT
|
Cột
C: Mã số
|
Quy
ước cấp công việc chi tiết
|
I
|
|
|
1
|
01
|
Cấp 1
|
1.1
|
011
|
Cấp 2
|
1.1.1
|
0111
|
Cấp 3
|
1.1.1.1
|
01111
|
Cấp 4
|
....
|
|
|
2
|
02
|
Cấp 1
|
2.1
|
021
|
Cấp 2
|
2.1.1
|
0211
|
Cấp 3
|
2.1.1.1
|
02111
|
Cấp 4
|
....
|
|
|
10
|
10
|
Cấp 1
|
10.1
|
101
|
Cấp 2
|
10.1.1
|
1011
|
Cấp 3
|
....
|
|
|
Số thứ tự và mã số được quy định theo
nguyên tắc:
Mục số 1a mã: Có
mục I và Mục II: Không đánh mã số
Mục 1, mục 2 được đánh mã số là tương
ứng là 01 và 02; được quy ước là nội dung công việc cấp 1 (cấp cao nhất).
Nội dung công việc cấp 1 có thể được
chi tiết đến cấp 6. Nguyên tắc đánh mã số của nội dung công việc theo bảng
trên.
2.2. Cột B: Nội dung công việc
2.2.1. Nguyên tắc xác định các công
việc chi tiết
- Giữ nguyên các công việc cấp 1 và cấp
2 tại mẫu số 01/QG, tùy vào thực tế triển khai Chiến lược tại đơn vị, Quý Cơ
quan căn cứ vào nội dung công việc cấp cao hơn tại mẫu số 01/QG để xây dựng nội
dung công việc chi tiết từ cấp 3 trở đi. Nội dung công việc có thể chi tiết tới
cấp 4 cấp 5, cấp 6 (tùy thuộc vào tính chất công việc);
- Đối với các công việc có chu kỳ lặp
lại thì liệt kê công việc theo từng chu kỳ (ghi tên theo chu kỳ hoặc bổ sung ví
dụ như: lần 1, lần 2..);
- Công việc nào thuộc diện ưu tiên
thì ghi trước.
2.2.2. Cách xác định các công việc
chi tiết từ cấp 3 trở đi
Để xác định nội dung công việc cấp 3
trở đi, Quý Cơ quan cần hiểu rõ nội hàm của nội dung công việc cấp trên trực tiếp
của nó. Từ đó, xác định nội dung các công việc chi tiết, thời gian thực hiện và
sản phẩm của các công việc này.
Một số ví dụ cụ thể:
Ví dụ 1: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 1.3.1. Thu hút, trọng dụng
nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp (cho công tác thống kê) (công việc
cấp 3) có thể gồm các công việc cấp 4 sau:
- Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân
lực chất lượng cao;
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, tiếp
nhận nhân lực chất lượng cao;
- Nghiên cứu cơ chế, chính sách đãi
ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của nhà nước.
Ví dụ 2: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 1.4.4. Xây dựng văn hóa học
tập thường xuyên, liên tục trong hệ thống thống kê (công việc cấp 3) có thể gồm
các công việc cấp 4 là các hình thức khuyến khích học tập đa dạng, phong phú
nâng cao chất lượng công chức, viên chức trong hệ thống thống kê
Ví dụ 3: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 1.4.5. Tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại Bộ, ngành và địa phương (công
việc cấp 3) có thể gồm các công việc cấp 4 sau:
- Rà soát, tổng hợp thực trạng nguồn
nhân lực tại tại Bộ, ngành và địa phương;
- Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
hàng năm, 5 năm;
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
theo kế hoạch;
- Cử công chức, viên chức tham gia
các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê do Tổng cục Thống kê tổ chức.
Ví dụ 4: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 3.1.1. Tăng cường áp dụng
phương pháp luận tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa
công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê (công việc
cấp 3) có thể gồm các công việc cấp 4 sau:
- Đa dạng hóa hình thức thu thập thông
tin thống kê (Ứng dụng thu thập bằng phiếu điện tử trực tuyến (webform); Ứng dụng
thu thập bằng phiếu điện tử trên thiết bị di động (CAPI); Ứng dụng thu thập
thông tin theo hình thức phỏng vấn qua điện thoại với sự trợ giúp của máy tính
(CATI));
- Giám sát thu thập dữ liệu thống kê
trực tuyến;
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện
đại trong xử lý thống kê: xử lý dữ liệu điều tra trực tuyến; phân tích dữ liệu
bằng các phần mềm thống kê hiện đại.
Ví dụ 5: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 3.1.2. Ưu tiên sử dụng dữ
liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động
thống kê (công việc cấp 3) có thể gồm các công việc cấp 4 sau:
- Sử dụng dữ liệu hành chính về con
người;
- Sử dụng dữ liệu hành chính về đất
đai;
- Sử dụng dữ liệu hành chính về cơ sở
kinh tế;
- Sử dụng dữ liệu hành chính về thuế;
- Sử dụng dữ liệu hành chính về hải
quan;
- Sử dụng dữ liệu hành chính về bảo
hiểm.
Ví dụ 6: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 3.1.3. Tích hợp các cuộc
điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy
trình điều tra (công việc cấp 3) có thể gồm các công việc cấp 4 sau:
- Tích hợp các cuộc điều tra có cùng
lĩnh vực và đối tượng (Tích hợp các cuộc điều tra với đối tượng điều tra là hộ
gia đình; Tích hợp các cuộc điều tra với đối tượng điều tra là doanh nghiệp;
Tích hợp các cuộc điều tra với đối tượng điều tra là cơ sở
sản xuất kinh doanh cá thể; Tích hợp các cuộc điều tra với đối tượng điều tra
là hộ nông, lâm, thủy sản...);
- Tin học hóa toàn bộ quy trình điều
tra thống kê;
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông
minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin (Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
Chatbot; Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Voicebot; Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
trí tuệ nhân tạo trong đánh mã phân loại thống kê...).
Ví dụ 7: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 3.1.4. Ứng dụng khoa học
thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt
động thống kê (công việc cấp 3) có thể gồm các công việc cấp 4 sau:
- Nghiên cứu áp dụng công nghệ khai
thác dữ liệu lớn để biên soạn chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giá bất động sản;
chỉ tiêu thống kê di cư nội địa từ nguồn dữ liệu điện thoại di động...
- Nghiên cứu các giải pháp sử dụng dữ
liệu mở của cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê.
Ví dụ 8: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 3.2.1. Quản trị dữ liệu
theo hướng tập trung và mở (công việc cấp 3) có thể gồm các công việc cấp 4
sau:
- Nghiên cứu và ứng dụng mô hình,
công nghệ quản trị dữ liệu tập trung;
- Rà soát, đánh giá và xác định danh
mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê.
Ví dụ 9: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 3.2.2. Xây dựng Đề án xây
dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia (công việc cấp 3) có thể gồm các công việc
cấp 4 sau:
- Khảo sát, đánh giá thực trạng cơ sở
dữ liệu phục vụ công tác thống kê tại bộ, ngành và địa phương;
- Đánh giá, xác định phạm vi, nội
dung dữ liệu quản lý tập trung trong hệ thống thống kê nhà nước;
- Xây dựng nội dung Đề án xây dựng cơ
sở dữ liệu thống kê quốc gia;
- Xây dựng kế hoạch triển khai Đề án
xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
Ví dụ 10: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 4.1.1 Đổi mới và hiện đại
hóa phương pháp xác định nhu cầu sử dụng thông tin thống kê (công việc cấp 3)
có thể gồm các công việc cấp 4 sau:
- Thiết kế câu hỏi để người dùng tin
trả lời trực tiếp truy cập vào trang thông tin điện tử (trả lời xong mới được
quyền truy cập tiếp để khai thác thông tin); Rà soát lại phiếu điều tra, bổ
sung hoặc loại câu hỏi không phù hợp.
- Nghiên cứu về Big data để tìm hiểu
nhu cầu của người dùng tin về một lĩnh vực cụ thể: Nghiên cứu phương pháp luận,
các công nghệ dữ liệu đặc biệt cho Big data như hệ sinh thái hadoop (phát triển
mã nguồn mở cho máy tính, apache spark để tính toán cụm nguồn mở làm công cụ xử
lý Big data, cơ sở dữ liệu trong bộ nhớ, cơ sở dữ liệu lưu trữ big data);
- Nghiên cứu kỹ năng về Big data và mở
các lớp đào tạo về Big data.
Ví dụ 11: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 4.2.1. Nghiên cứu khung lý
thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến,
hiện đại (công việc cấp 3) có thể gồm các công việc cấp 4 sau:
- Nghiên cứu tài liệu quốc tế về
Khung lý thuyết, phương pháp, công cụ, mô hình phân tích;
- Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao kỹ
năng phân tích thống kê; ứng dụng các mô hình phân tích, sử dụng công cụ, phần
mềm tiên tiến hiện đại vào phân tích thống kê, ví dụ như phần mềm STATA, phần mềm
R; bảng cân đối liên ngành IO...
Ví dụ 12: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 4.2.2. Áp dụng khung lý
thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến,
hiện đại (công việc cấp 3) có thể gồm các công việc cấp 4 sau:
- Lựa chọn cơ sở dữ liệu vi mô phù hợp
với mục đích phân tích và dự báo;
- Xây dựng đề cương chuyên đề phân
tích dự báo theo phương pháp lựa chọn, áp dụng mô hình, phương pháp phân tích
đã nghiên cứu vào chuyên đề xác định.
Ví dụ 13: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 4.3.1. Đổi mới nội dung
biên soạn thông tin thống kê (công việc cấp 3) có thể gồm các công việc cấp 4
sau:
- Rà soát Hệ thống chỉ tiêu thống kê
quốc gia, rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo kinh tế - xã hội
tháng, quý, năm;
- Tăng cường việc biên soạn các chỉ
tiêu về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số,
logistic trong các báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm; các ấn phẩm chuyên
đề thông tin thống kê.
Ví dụ 14: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 4.3.2. Đổi mới hình thức
và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống
kê (công việc cấp 3) có thể gồm các công việc cấp 4 sau:
- Xây dựng và chuẩn hóa maket của từng
lĩnh vực kinh tế, xã hội để cung cấp thông tin đầu vào nhằm điện tử hóa maket;
- Nhập số liệu vào phần mềm, kiểm tra
số liệu logic, cảnh báo các lỗi...
Ví dụ 15: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 4.4.1. Đa dạng hóa hình thức,
nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê (công việc cấp 3) có
thể gồm các công việc cấp 4 sau:
- Sử dụng mạng xã hội, đài, báo, tạp
chí, trang web của các Bộ, ngành để phổ biến thông tin thống kê;
- Biên soạn infographic, bảng, biểu đồ
thị phù hợp với số liệu nhiều năm, thay thế cho nội dung thông tin thống kê cần
phổ biến;
- Bổ sung thêm thông tin về vùng kinh
tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm để đa dạng nội dung phổ biến thông tin thống
kê
Ví dụ 16: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 9.1. Đảm bảo kinh phí thực
hiện CLTK21-30 (công việc cấp 2) có thể gồm các công việc cấp 4 sau:
- Xây dựng dự toán và phân bổ kinh
phí đối với từng hoạt động của Kế hoạch thực hiện Chiến lược hàng năm;
- Huy động nguồn vốn hợp pháp các từ
các tổ chức quốc tế hỗ trợ cho hoạt động thống kê nhà nước theo Kế hoạch thực
hiện Chiến lược;
- Phân bổ kinh phí huy động được từ
nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoạt động trong Kế hoạch thực hiện Chiến lược.
Ví dụ 17: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 9.3 Xây dựng trung tâm dữ
liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công (công việc cấp 2) có thể gồm
các công việc cấp 4 sau:
- Xây dựng dự toán kinh phí hàng năm
cho từng hoạt động hoặc nội dung của Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc
gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Phân bổ kinh phí hàng năm để thực
hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc
gia
Ví dụ 18: Các nội dung công việc cấp chi tiết của mục 9.4. Hiện đại hóa cơ sở vật
chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống
kê (công việc cấp 2) có thể gồm các công việc cấp 4 sau:
- Xây dựng dự toán kinh phí hàng năm
cho từng hoạt động hoặc nội dung của Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc
gia;
- Xây dựng kế hoạch mua sắm phương tiện
và trang thiết bị làm việc cho hệ thống thống kê tập trung;
- Phân bổ kinh phí hàng năm để thực
hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc
gia.
2.3. Cột D: Cơ quan chủ trì
- Ghi tên các đơn vị thuộc Bộ, ngành
được giao chủ trì công việc (đối với mẫu số 02/BN).
- Ghi tên các Sở, ban, ngành, đoàn thể
của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao chủ trì công việc (đối với
mẫu số 03/ĐP).
2.4. Cột E: Cơ quan phối hợp
Ghi tên các đơn vị thuộc Bộ, ngành,
UBND cấp tỉnh hoặc tên Bộ, ngành khác mà đơn vị chủ trì cần phối hợp để thực hiện
công việc.
2.5. Cột F: Thời gian bắt đầu (cần ghi đến công việc cấp nhỏ nhất)
- Đối với giai đoạn 2021-2025: Ghi
tháng/năm bắt đầu thực hiện đối với các công việc (ở cấp thấp nhất) có thời
gian bắt đầu từ năm 2021 hoặc đã được triển khai trước năm 2021 nhưng vẫn đang
tiếp tục thực hiện;
- Đối với giai đoạn 2026-2030: Ghi
năm bắt đầu thực hiện
2.6. Cột G: Thời gian kết thúc (cần ghi đến công việc cấp nhỏ nhất)
- Đối với giai đoạn 2021-2025: Ghi
tháng/năm hoàn thành công việc (bao gồm cả các công việc đã hoàn thành trong
năm 2021);
- Đối với giai đoạn 2026-2030: Ghi
năm hoàn thành công việc;
- Đối với các công việc thường xuyên,
thời gian bắt đầu và kết thúc ghi là Hàng năm.
2.7. Cột H: Sản phẩm: Ghi cụ thể sản phẩm của các công việc chi tiết. Ví dụ: Quyết
định, thông tư, quy chế, số lớp đào tạo, số lượt học viên, số lượng đề tài
nghiên cứu,...
Mẫu số
01/QG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm
theo Công văn số 2604/BKHĐT-TCTK ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Mã
số
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thời
gian bắt đầu
|
Thời
gian hoàn thành
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(D)
|
(E)
|
(F)
|
(G)
|
(H)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
CÁC NHÓM
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô
hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
|
01
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện thể chế
|
011
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Sửa đổi Luật Thống kê số 89/2015/QH13
và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ
tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê
|
0111
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành[1]; UBND cấp tỉnh[2]
|
2027
|
2030
|
Luật Thống kê sửa đổi, bổ sung được
thông qua
|
1.1.2
|
Xây dựng, sửa đổi các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số
01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê
|
0112
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
2022
|
Các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến Luật Thống kê được xây dựng, sửa đổi và ban hành
|
1.1.2.1
|
Xây dựng Nghị định quy định nội
dung chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm
trong nước (GDP), tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh , thành phố trực thuộc
trung ương (GRDP)
|
01121
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
6/2022
|
Nghị định quy định nội dung chỉ
tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước
(GDP), tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(GRDP)
|
1.1.2.2
|
Xây dựng Nghị định quy định chế độ
báo cáo thống kê cấp quốc gia
|
01122
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
6/2022
|
Nghị định quy định Chế độ báo cáo
thống kê cấp quốc gia
|
1.1.2.3
|
Xây dựng Quyết định ban hành Hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
01123
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
6/2022
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy
định hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
1.1.2.4
|
Xây dựng Quyết định ban hành Chương
trình điều tra thống kê quốc gia
|
01124
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
6/2022
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
quy định Chương trình điều tra thống kê quốc gia
|
1.1.2.5
|
Xây dựng Thông tư quy định chế độ
báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
01125
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
12/2022
|
Thông tư quy định chế độ báo cáo thống
kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1.1.2.6
|
Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống
chỉ tiêu thống kê bộ, ngành
|
01126
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2025
|
Thông tư Hệ thống chỉ tiêu thống kê
của các bộ, ngành được ban hành và đưa vào áp dụng
|
1.1.2.7
|
Xây dựng, hoàn thiện các bộ chỉ
tiêu thống kê khác
|
01127
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Thông tư của Bộ trưởng/Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ được ban hành
|
1.1.2.8
|
Triển khai áp dụng các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số
01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê
|
01128
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Các văn bản quy phạm pháp luật hướng
dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển
khai, áp dụng thống nhất
|
1.2
|
Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức
|
012
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
10/2020/QĐ-TTg
|
0121
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ Nội
vụ
|
|
2022
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2020/QĐ-TTg
|
1.2.2
|
Kiện toàn mô hình tổ chức theo Quyết
định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2020/QĐ-TTg
|
0122
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2022
|
2025
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch sắp
xếp các đơn vị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thống kê sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức của các đơn vị;
- Công văn hướng dẫn các đơn vị xây
dựng Đề án kiện toàn nhân sự lãnh đạo, công chức, viên chức cấp phòng.
|
1.3
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
013
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Thu hút, trọng dụng nhân lực trình
độ cao, chuyên nghiệp
|
0131
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
|
Hàng
năm
|
- Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao.
|
1.3.2
|
Tăng cường huy động và sử dụng các
chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ
thông tin
|
0132
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
|
Hàng
năm
|
Chính sách, chế độ huy động và sử dụng
các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ
thông tin;
Số lượng chuyên gia nhà khoa học về
khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên
ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê
|
1.3.3
|
Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ đối
với các vùng khó khăn
|
0133
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
|
Hàng
năm
|
Số lượng công chức làm việc tại các
đơn vị thuộc địa phương vùng khó khăn
|
1.3.4
|
Biệt phái công chức thống kê
|
0134
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2025
|
2030
|
- Số lượng công chức được cử biệt phái;
- Đánh giá chất lượng công tác thống
kê (cung cấp, phối hợp giữa Bộ, ngành với Tổng cục Thống kê) sau khi có công
chức thống kê biệt phái.
|
1.4
|
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
014
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Nâng cấp hệ thống đào tạo, chương
trình, nội dung, hình thức, cấp độ đào tạo, bồi dưỡng
|
0141
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
2023
|
2030
|
- Quyết định thành lập Trường Đại học
Thống kê;
- Chương trình, tài liệu giảng dạy
chương trình đại học;
- Đổi mới hình thức đào tạo, bồi dưỡng
(từ xa, trực tuyến);
- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;
- Số khóa đào tạo, số lượng học
viên được đào tạo, bồi dưỡng.
|
1.4.2
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho công
chức, viên chức thuộc hệ thống thống kê tập trung
|
0142
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2021
|
2030
|
- Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
nghiệp vụ sửa đổi được ban hành;
- Đổi mới hình thức đào tạo, bồi dưỡng
(từ xa, trực tuyến);
- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;
- Số lượng học viên được đào tạo, bồi
dưỡng theo tiểu ngạch, vị trí việc làm.
|
1.4.3
|
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu khoa
học thống kê và khoa học dữ liệu
|
0143
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
2023
|
2030
|
Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng; Số
lượng học viên được đào tạo, bồi dưỡng
|
1.4.4
|
Xây dựng văn hóa học tập thường
xuyên, liên tục trong hệ thống thống kê
|
0144
|
Bộ,
ngành
|
|
|
Hàng
năm
|
Chất lượng công chức, viên chức
trong hệ thống thống kê được nâng cao.
|
1.4.5
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những
người làm công tác thống kê tại Bộ, ngành và địa phương
|
0145
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2023
|
2030
|
- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;
- Số lượng học viên được đào tạo, bồi
dưỡng theo tiểu ngạch, vị trí việc làm.
|
1.4.6
|
Hợp tác, liên kết trong công tác
đào tạo, bồi dưỡng
|
0146
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh; các tổ chức khác
|
|
Hàng
năm
|
- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;
- Số lượng học viên được đào tạo, bồi
dưỡng.
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện, ban hành
và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê
|
02
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng, hoàn thiện và ban hành đồng
bộ các tiêu chuẩn thống kê
|
021
|
|
|
|
|
- Khung tiêu chuẩn chung;
- Khung tiêu chuẩn chi tiết.
|
2.1.1
|
Nghiên cứu xây dựng khung chung về
tiêu chuẩn thống kê
|
0211
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2022
|
2025
|
Khung chung về tiêu chuẩn thống kê
|
2.1.2
|
Rà soát các tiêu chuẩn thống kê hiện
có
|
0212
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2022
|
2025
|
Báo cáo rà soát về các tiêu chuẩn
thống kê hiện có
|
2.1.3
|
Xây dựng, chuẩn hóa các tiêu chuẩn
theo tiêu chuẩn thống kê quốc tế và phù hợp với Việt Nam
|
0213
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2022
|
2025
|
Thông tư do Bộ trưởng Bộ KH&ĐT
ban hành Tiêu chuẩn thống kê theo các lĩnh vực
|
2.2
|
Triển khai áp dụng thống nhất các
tiêu chuẩn thống kê
|
022
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Biên soạn tài liệu hướng dẫn các
tiêu chuẩn thống kê
|
0221
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
2025
|
Tài liệu hướng dẫn các tiêu chuẩn
thống kê được ban hành
|
2.2.2
|
Công bố, phổ biến, xây dựng cơ sở dữ
liệu và cập nhật các tiêu chuẩn thống kê
|
0222
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
2025
|
Các tiêu chuẩn thống kê được công bố,
phổ biến
|
2.2.3
|
Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn
thống kê
|
0223
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2025
|
2030
|
Tiêu chuẩn thống kê được triển khai
áp dụng thống nhất
|
2.3
|
Xây dựng, hoàn thiện và ban hành đồng
bộ các quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
023
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2022
|
2023
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành:
- Quy trình sản xuất thông tin thống
kê (Quy trình chung và quy trình chi tiết);
- Quy trình sản xuất thông tin thống
kê theo từng nguồn dữ liệu/hình thức thu thập thông tin
|
2.4
|
Triển khai áp dụng thống nhất các
quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
024
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
Các quy trình sản xuất thông tin thống
kê được triển khai áp dụng thống nhất
|
2.5
|
Nghiên cứu, xây dựng, ban hành và
áp dụng các mô hình thống kê hiện đại
|
025
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng
tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra
|
0313
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
- Số lượng các cuộc điều tra trực
tiếp được giảm thiểu;
- Các hệ thống công nghệ thông tin
phục vụ tất cả các bước của quy trình điều tra;
- Các giải pháp thông minh (AI) hỗ
trợ đối tượng cung cấp thông tin.
|
3.1.4
|
Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học
dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê
|
0314
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được
biên soạn từ nguồn dữ liệu lớn;
- Chỉ số giá bất động sản được biên
soạn từ nguồn dữ liệu lớn;
- Chỉ tiêu thống kê di cư nội địa
được biên soạn từ nguồn dữ liệu điện thoại di động;
- Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của
cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê.
|
3.2
|
Hiện đại hóa hoạt động quản trị dữ
liệu
|
032
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Quản trị dữ liệu theo hướng tập
trung và mở
|
0321
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Hệ thống quản trị dữ liệu tiên tiến,
hiện đại được thiết lập và đưa vào sử dụng, bảo đảm an toàn, an ninh dữ liệu:
- Báo cáo đánh giá, xác định phạm
vi, nội dung dữ liệu quản lý tập trung trong hệ thống thống kê nhà nước;
- Báo cáo đánh giá và xác định danh
mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê...
|
3.2.2
|
Xây dựng Đề án Xây dựng Cơ sở dữ liệu
thống kê quốc gia
|
0322
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2022
|
2030
|
- Báo cáo khảo sát, đánh giá thực
trạng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thống kê tại bộ, ngành và địa phương;
- Báo cáo đánh giá, xác định phạm
vi, nội dung dữ liệu quản lý tập trung trong hệ thống thống kê nhà nước;
- Quyết định phê duyệt Đề án xây dựng
cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia;
- Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng
cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia.
|
3.2.3
|
Xây dựng Trung tâm dữ liệu thống kê
|
0323
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2022
|
2025
|
Hình thành và vận hành cơ sở dữ liệu
thống kê tập trung, thống nhất
|
3.2.4
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, khai
thác, chia sẻ dữ liệu thống kê của Trung tâm dữ liệu
|
0324
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
|
|
- Quy chế, quy định cung cấp dữ liệu
thống kê;
- Quy chế, quy định khai thác, chia
sẻ dữ liệu.
|
4
|
Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu,
phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê
|
04
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu
sử dụng thông tin thống kê
|
041
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Đổi mới và hiện đại hóa phương pháp
xác định nhu cầu sử dụng thông tin thống kê
|
0411
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Phương pháp, hình thức và công cụ xác
định nhu cầu sử dụng thông tin thống kê mới được áp dụng
|
4.2
|
Nâng cao chất lượng hoạt động phân
tích và dự báo thống kê
|
042
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Nghiên cứu khung lý thuyết, mô
hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
0421
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Khung lý thuyết, mô hình, phương
pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê hiện đại được
nghiên cứu và đề xuất áp dụng
|
4.2.2
|
Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương
pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
0422
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự
báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự
báo thống kê tiên tiến, hiện đại.
|
4.3
|
Đổi mới hoạt động biên soạn thông
tin thống kê
|
043
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Đổi mới nội dung biên soạn thông
tin thống kê
|
0431
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Số lượng sản phẩm thông tin thống kê
được biên soạn từ phương pháp mới
|
4.3.2
|
Đổi mới hình thức và ứng dụng công
nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê
|
0432
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Hình thức và công cụ biên soạn
thông tin thống kê mới được áp dụng
|
4.3.3
|
Biên soạn đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu
thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê
|
0433
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Số lượng các chỉ tiêu thuộc các hệ
thống chỉ tiêu thống kê được biên soạn đầy đủ chi tiết;
- Năm 2025: 85% các chỉ tiêu thuộc
các hệ thống chỉ tiêu thống kê được biên soạn và công bố theo tiêu chuẩn thống
kê Việt Nam;
- Năm 2030: 95%
|
4.3.4
|
Nâng cao chất lượng chỉ tiêu thống
kê xã hội, môi trường và chỉ tiêu thống kê phản ánh năng suất, chất lượng, hiệu
quả của nền kinh tế
|
0434
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2022
|
2030
|
Số lượng chỉ tiêu thống kê xã hội,
môi trường và chỉ tiêu thống kê phản ánh năng suất, chất lượng, hiệu quả của
nền kinh tế thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được biên soạn và công bố
đầy đủ các phân tổ
|
4.4
|
Đổi mới hoạt động phổ biến thông
tin thống kê
|
044
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Đa dạng hóa hình thức, nội dung
công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê
|
0441
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Hình thức, nội dung công bố, cung cấp
và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa
|
4.4.2
|
Xây dựng cổng thông tin điện tử của
Tổng cục Thống kê
|
0442
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
2024
|
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Thống kê được vận hành
|
4.5
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm
nâng cao nhận thức vai trò, tầm quan trọng của thống kê
|
045
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Đa dạng hóa hình thức và phương tiện
truyền thông về vai trò, tầm quan trọng của thống kê
|
0451
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
|
- Kế hoạch tuyên truyền;
- Tài liệu tuyên truyền;
- Các bài viết trên báo in, báo điện
tử;
- Các phóng sự, chuyên đề trên truyền
hình, đài tiếng nói Việt Nam.
|
4.5.2
|
Sử dụng các phương tiện truyền thông
xã hội để phổ biến, giáo dục pháp luật về thống kê, kiến thức và kỹ năng sử dụng
thông tin thống kê
|
0452
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
2022
|
2030
|
Các tài khoản chính thức trên các
phương tiện truyền thông xã hội; Các clip ngắn, các bài giảng về Luật Thống
kê, về kiến thức và kỹ năng sử dụng thông tin thống kê
|
4.5.3
|
Tăng cường tương tác với người cung
cấp và người sử dụng thông tin thống kê
|
0453
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
2022
|
2030
|
- Số lần tương tác;
- Ý kiến phản hồi;
- Các tài liệu hướng dẫn.
|
5
|
Đẩy nhanh tư liệu hóa, chuyển đổi
số trong công tác thống kê
|
05
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng sửa đổi
quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để đảm bảo thực hiện tư liệu hóa
và chuyển đổi số trong công tác thống kê
|
051
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
2030
|
- Báo cáo tổng kết, đánh giá các
quy chế, chính sách về công nghệ thông tin để đảm bảo thực hiện tư liệu hóa
và chuyển đổi số trong công tác thống kê;
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống
thống kê quốc gia;
- Kế hoạch triển khai Đề án tư liệu
hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia.
|
5.2
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng tạo nền tảng
chuyển đổi số trong công tác thống kê
|
052
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng tạo nền tảng
chuyển đổi số
|
0521
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
2030
|
- Báo cáo đánh giá hạ tầng công nghệ
thông tin tại hệ thống thống kê tập trung;
- Báo cáo đánh giá hạ tầng công nghệ
thông tin tại bộ, ngành và địa phương phục vụ công tác thống kê;
- Báo cáo đánh giá về các nền tảng
số phục vụ thu thập thông tin thống kê.
|
5.2.2
|
Tập trung nghiên cứu, ứng dụng trí
tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, dữ liệu lớn, điện toán đám mây, internet vạn
vật, chuỗi khối... vào công tác thống kê
|
0522
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2022
|
2030
|
- Phần mềm quản lý công việc;
- Phần mềm quản lý họp, hội thảo;
- Phần mềm quản lý đăng ký đi công
tác;
- Phần mềm quản lý Kiến nghị;
- Phần mềm quản lý công tác cán bộ;
- Phần mềm quản lý tài chính;
- Phần mềm phục vụ công tác thanh
tra, kiểm tra;
- Giải pháp ứng dụng trí tuệ nhân tạo,
khoa học dữ liệu, dữ liệu lớn, điện toán đám mây, internet vạn vật, chuỗi khối...
vào công tác thống kê.
|
5.3
|
Tư liệu hóa công tác thống kê
|
053
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện thường xuyên, liên tục việc
ghi chép, ghi nhận hoạt động trong lĩnh vực thống kê
|
0531
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
2022
|
2030
|
- Kiến trúc tổng thể của Tổng cục Thống
kê được cập nhật;
- Cổng thông tin điện tử.
|
5.3.2
|
Chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ và quản
lý trên không gian mạng
|
0532
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
2022
|
2030
|
- Quy trình hoạt động thống kê được
chuẩn hóa;
- Cơ sở dữ liệu về các tài liệu được
số hóa;
- Sách điện tử.
|
6
|
Mở rộng, nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động hợp tác quốc tế, thống kê nước ngoài trong công tác thống
kê
|
06
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Mở rộng, nâng cao chất lượng và hiệu
quả hợp tác quốc tế
|
061
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Duy trì quan hệ hợp tác với các cơ
quan thống kê, tổ chức quốc tế, đối tác phát triển; tăng cường hợp tác song
phương, đa phương với các quốc gia có trình độ thống kê phát triển
|
0611
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2021
|
2030
|
- Kế hoạch hợp tác quốc tế hàng năm
được ban hành;
- Số lượng các cuộc họp xúc tiến hợp
tác song phương và đa phương;
- Số lượng các quốc gia có trình độ
thống kê phát triển, tổ chức quốc tế, đối tác phát triển tài trợ/cung cấp hỗ
trợ trên các lĩnh vực thống kê;
- Số lượng đoàn/công chức Thống kê
Việt Nam tham gia hội thảo quốc tế/học tập, trao đổi kinh nghiệm với các nước;
- Số lượng các Hiệp định/Biên bản
ghi nhớ/Thỏa thuận hợp tác song phương và đa phương được ký kết;
- Số lượng các đoàn đối tác nước
ngoài vào làm việc về thống kê.
|
6.1.2
|
Tham gia tích cực, có trách nhiệm
vào các hoạt động của thống kê Liên hợp quốc và khu vực
|
0612
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2021
|
2030
|
khóa đào tạo của Thống kê Liên hợp
quốc và thống kê khu vực ASEAN được Tổng cục Thống kê tham gia
Số người được cử tham gia các Ban
chỉ đạo, Nhóm công tác của Thống kê Liên hợp quốc và thống kê khu vực;
Số nhóm công tác và số lĩnh vực thống
kê chuyên ngành mà Tổng cục Thống kê là thành viên hoặc tham gia;
|
6.1.3
|
Đẩy mạnh cung cấp hỗ trợ kỹ thuật
cho các quốc gia trong khu vực và trên thế giới
|
0613
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2021
|
2030
|
Số lượng các đoàn khảo sát được Tổng
cục Thống kê tiếp nhận;
Số lượng đoàn/công chức Thống kê Việt
Nam đi giảng dạy, chia sẻ kinh nghiệm, cung cấp đào tạo thống kê cho các quốc
gia trong khu vực và trên thế giới;
Số lượng các khóa đào tạo thống kê
được cung cấp bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến;
|
6.1.4
|
Tăng cường nâng cao vị thế Thống kê
Việt Nam trong cộng đồng thống kê khu vực và thế giới
|
0614
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2021
|
2030
|
- Số lượng các ấn phẩm quảng bá
hình ảnh của Thống kê Việt Nam được phổ biến tới các nước và các tổ chức quốc
tế;
- Video clip giới thiệu Thống kê Việt
Nam được trình chiếu tại các hội nghị, hội thảo, cuộc họp quốc tế trong và
ngoài nước;
- Số lượng hội nghị, hội thảo quốc
tế về thống kê do TCTK VN đăng cai/phối hợp tổ chức.
|
6.2
|
Nâng cao chất lượng công tác thống
kê nước ngoài, đảm bảo so sánh quốc tế
|
062
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Đẩy mạnh biên soạn và phổ biến
thông tin thống kê Việt Nam cho quốc tế
|
0621
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2021
|
2030
|
Thông tin, bảng biểu số liệu thống
kê của Việt Nam được biên soạn theo chuẩn mực chung của từng chương trình
tham gia và phổ biến/cung cấp kịp thời, đầy đủ cho các đối tượng dùng tin quốc
tế;
Số lượng các chương trình thống kê
khu vực và quốc tế được Tổng cục Thống kê/bộ, ngành cung cấp thông tin thống
kê của Việt Nam.
|
6.2.2
|
Thu thập, biên soạn, phổ biến số liệu
và kiến thức thống kê của các nước và các Tổ chức quốc tế cho người dùng tin
|
0622
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2021
|
2030
|
- Các báo cáo, bảng biểu số liệu thống
kê, Niên giám Thống kê, các ấn phẩm thống kê được biên soạn và phổ biến/cung
cấp kịp thời;
- Các tài liệu về thống kê quốc tế
được biên soạn và phổ biến/cung cấp kịp thời;
- Số lượng tài liệu, báo cáo của
các đoàn đi công tác nước ngoài được lưu trữ và sử dụng.
|
6.2.3
|
Nghiên cứu, thu thập, phổ biến các
đánh giá, xếp hạng và xu hướng phát triển hoạt động thống kê của các tổ chức
quốc tế đối với Thống kê Việt Nam
|
0623
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2021
|
2030
|
Nhận định, đánh giá, xếp hạng vị thế
của thống kê Việt Nam của các tổ chức quốc tế trên các lĩnh vực thống kê được
phổ biến rộng rãi trong Hệ thống Thống kê Việt Nam;
Báo cáo/đề tài về xu hướng phát triển
hoạt động thống kê được phổ biến rộng rãi trong Hệ thống Thống kê Việt Nam.
|
6.3
|
Tăng cường vận động, sử dụng hiệu
quả hỗ trợ kỹ thuật và tài chính từ các quốc gia và các tổ chức quốc tế cho
việc thực hiện CLTK21-30
|
063
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Huy động hỗ trợ kỹ thuật và tài
chính từ các quốc gia và các tổ chức quốc tế cho việc thực hiện CLTK21-30
|
0631
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2021
|
2030
|
Số lượng các dự án, chương trình được
ký kết, phê duyệt và triển khai thực hiện/Số lượng các hoạt động hỗ trợ kỹ
thuật cho ngành Thống kê/bộ, ngành.
|
6.3.2
|
Cập nhật và hoàn thiện Quy chế quản
lý và thực hiện các chương trình, dự án của Tổng cục Thống kê có sử dụng nguồn
tài trợ nước ngoài (viết gọn là Quy chế ODA) và Quy chế quản lý các hoạt động
hợp tác quốc tế của Tổng cục Thống kê
|
0632
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
|
2022
|
Quy chế ODA và Quy chế quản lý các
hoạt động hợp tác quốc tế được ban hành và áp dụng thống nhất trong toàn
ngành
|
6.3.3
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho các
công chức thực hiện và quản lý dự án
|
0633
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2022
|
2030
|
Số lượng công chức được cử tham gia
các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ngoại ngữ, quản lý, đấu thầu dự án,...
và được cấp chứng chỉ
|
7
|
Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu
khoa học, đổi mới sáng tạo
|
07
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa
học
|
071
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng
phương pháp luận, chuẩn mực, quy trình thống kê tiên tiến
|
0711
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2022
|
2030
|
Số lượng đề tài/chuyên đề về phương
pháp luận, chuẩn mực, quy trình thống kê tiên tiến được nghiệm thu và đưa vào
ứng dụng trong thực tiễn công tác thống kê.
|
7.1.2
|
Nghiên cứu khoa học dữ liệu, dữ liệu
mới
|
0712
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2022
|
2030
|
Số lượng đề tài/chuyên đề nghiên cứu
về khoa học dữ liệu, dữ liệu mới được nghiệm thu và đưa vào ứng dụng trong thực
tiễn công tác thống kê.
|
7.1.3
|
Nghiên cứu, áp dụng phương pháp đo
lường các hiện tượng mới phát sinh
|
0713
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2022
|
2030
|
Số lượng đề tài/chuyên đề nghiên cứu
về phương pháp đo lường các hiện tượng mới phát sinh được nghiệm thu và đưa
vào ứng dụng trong thực tiễn công tác thống kê.
|
7.1.4
|
Nghiên cứu các chính sách, chiến lược,
mô hình thống kê hiện đại và thực hành thống kê tốt
|
0714
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2022
|
2030
|
Số lượng đề tài/chuyên đề nghiên cứu
về chính sách, chiến lược, mô hình thống kê hiện đại và thực hành thống kê tốt
được nghiệm thu và đưa vào ứng dụng trong thực tiễn công tác thống kê.
|
7.2
|
Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo
|
072
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Mở rộng các hoạt động hợp tác
|
0721
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2022
|
2030
|
Số lượng các hoạt động hợp tác
trong nghiên cứu khoa học với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
|
7.2.2
|
Hình thành mạng lưới các nhà khoa học,
chuyên gia về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin và
chuyển đổi số
|
0722
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2022
|
2030
|
Mạng lưới các nhà khoa học, chuyên
gia về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin và chuyển đổi
số được hình thành
|
8
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát,
thanh tra chuyên ngành thống kê
|
08
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc
cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân; tập trung vào việc cung cấp dữ liệu
hành chính của các cơ quan nhà nước
|
081
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
Hàng
năm
|
- Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm
tra;
- Kết luận thanh tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra.
|
8.2
|
Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số
liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố
|
082
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
Hàng
năm
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra.
|
8.3
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân
thủ Luật Thống kê, tiêu chuẩn, quy trình sản xuất thông tin thống kê của các
cơ quan thống kê thuộc hệ thống thống kê tập trung, tổ chức thống kê bộ,
ngành, hoạt động thống kê ở cấp xã, cơ quan hành chính, đơn vị sư nghiệp công
lập
|
083
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
Hàng
năm
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra, giám
sát;
- Thông báo kết quả kiểm tra, giám
sát.
|
9
|
Tăng cường cơ sở vật chất và huy
động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê
|
09
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện
CLTK21-30
|
091
|
|
|
|
|
|
9.1.1
|
Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược
|
0911
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Hàng
năm
|
- Dự toán kinh phí thực hiện
CLTK21-30 hàng năm được phê duyệt;
- Kinh phí thực hiện CLPTTK được huy
động và phê duyệt.
|
9.1.2
|
Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ
sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước
|
0912
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Hàng
năm
|
Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các nguồn
khác được huy động và phê duyệt để thực hiện Chiến lược.
|
9.2
|
Tập trung xây dựng và phát triển hạ
tần số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê
|
092
|
|
|
|
|
|
9.2.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tư
liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia
|
0921
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2022
|
2030
|
Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện
các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt.
|
9.2.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tư
liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia
|
0922
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2022
|
2030
|
Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm
được phân bổ.
|
9.2.3
|
Xây dựng trụ sở làm việc cho các
đơn vị thuộc hệ thống thống kê tập trung
|
0923
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2022
|
2030
|
Hoàn thành xây dựng trụ sở làm việc
của hệ thống thống kê tập trung theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn được phê
duyệt.
|
9.3
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê
tập trung từ nguồn vốn đầu tư công
|
093
|
|
|
2022
|
2030
|
Trung tâm dữ liệu thống kê tập
trung được xây dựng.
|
9.3.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây
dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
0931
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện
các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt.
|
9.3.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án
xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
0932
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm
được phân bổ.
|
9.4
|
Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương
tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê
|
094
|
|
|
|
|
|
9.4.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án
tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ
công tác quản lý nhà nước về thống kê)
|
0941
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
- Dự toán kinh phí hàng năm được
phê duyệt;
- Phương tiện và hang thiết bị làm
việc được tăng cường.
|
9.4.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án
tăng cường năng lực thống kê quốc gia
|
0942
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
Phương tiện và trang thiết bị làm
việc được tăng cường
|
II
|
CÁC HOẠT
ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến
lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược
|
10
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và
Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30
|
101
|
|
|
|
|
|
10.1.1
|
Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và
Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30 cấp Trung ương
|
1011
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
|
2022;
2025
|
Quyết định thành lập, kiện toàn Ban
chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược Trung ương
|
10.1.2
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến
lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1012
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
6/2022
|
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực
hiện Chiến lược các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
10.2
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện
CLTK21-30
|
102
|
|
|
|
|
|
10.2.1
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện
CLTK21-30 chung
|
1021
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
Tháng
3/2022; 2026
|
Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 chung
được ban hành
|
10.2.2
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện
CLTK21-30 của bộ, ngành, UBND cấp tỉnh
|
1022
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
6/2022; 2026
|
Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của bộ,
ngành, UBND cấp tỉnh được ban hành
|
10.3
|
Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch
thực hiện chiến lược
|
10.3
|
|
|
|
|
|
10.3.1
|
Hội nghị triển khai kế hoạch thực
hiện chiến lược cấp quốc gia
|
1031
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
Tháng
6/2022
|
(01 hội nghị do Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì)
|
10.3.2
|
Hội nghị cấp Bộ, ngành do các Bộ,
ngành chủ trì
|
1032
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
6/2022
|
01 hội nghị do Bộ, ngành chủ trì
|
10.3.3
|
Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương do UBND cấp tỉnh chủ trì
|
1033
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
6/2022
|
01 hội nghị do UBND cấp tỉnh chủ
trì
|
11
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng
kết thực hiện Chiến lược
|
11
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Xây dựng Khung theo dõi, đánh giá
thực hiện CLTK21-30
|
111
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Tháng
3/2022
|
Tháng
6/2022
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư ban hành Khung theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30
|
11.2
|
Biên soạn Tài liệu hướng dẫn theo
dõi và đánh giá thực hiện CLTK21-30
|
112
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
7/2022
|
Tháng
12/2022
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư ban hành Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30
|
11.3
|
Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện
CLTK21-30
|
11.3
|
|
|
|
|
|
11.3.1
|
Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện
CLTK21-30
|
1131
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ, ngành;
UBND cấp tỉnh
|
Tháng
01/2023
|
Tháng
6/2023
|
Phần mềm theo dõi thực hiện
CLTK21-30 được xây dựng và triển khai áp dụng
|
11.3.2
|
Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện
CLTK21-30
|
1132
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Hàng
năm
|
Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng
năm được báo cáo trên phần mềm
|
11.4
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện
CLTK21-30
|
11.4
|
|
|
|
|
|
11.4.1
|
Theo dõi thường xuyên quá trình thực
hiện CLTK21-30
|
1141
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
|
Hàng
năm
|
Báo cáo theo dõi thực hiện
CLTK21-30 hàng năm
|
11.4.2
|
Xây dựng báo cáo về tình hình thực
hiện CLTK21-30 trình TTCP
|
1142
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
2023;2027
|
Báo cáo tình hình thực hiện
CLTK21-30 trình TTCP
|
11.4.3
|
Sơ kết thực hiện CLTK21-30
|
1143
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
Tháng
9/2025
|
Tháng
03/2026
|
Báo cáo sơ kết của Bộ, ngành; địa
phương (Từ Tháng 9-12/2025);
Báo cáo sơ kết quốc gia (Tháng
03/2026);
Hội nghị sơ kết thực hiện CLTK21-30
(Tháng 3/2026)
|
11.4.4
|
Tổng kết thực hiện CLTK21-30
|
1144
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
Tháng
7/2030
|
Tháng
12/2030
|
Báo cáo tổng kết của Bộ, ngành; địa
phương (Từ Tháng 7-10/2030); Báo cáo tổng kết quốc gia (Tháng 12/2030);
Hội nghị tổng kết thực hiện
CLTK21-30 (Tháng 12/2030)
|
Mẫu số
02/BN
BỘ ……
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm
theo Công văn số 2604/BKHĐT-TCTK ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Mã
số
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thời
gian bắt đầu
|
Thời
gian hoàn thành
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(D)
|
(E)
|
(F)
|
(G)
|
(H)
|
I
|
CÁC NHÓM
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô
hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
|
01
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện thể chế
|
011
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xây dựng, sửa đổi các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số
01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê
quốc gia của Luật Thống kê
|
0112
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
2022
|
Các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến Luật Thống kê được xây dựng, sửa đổi và ban hành
|
1.1.2.6
|
Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống
chỉ tiêu thống kê bộ, ngành
|
01126
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2025
|
Thông tư Hệ thống chỉ tiêu thống kê
của các bộ, ngành được ban hành và đưa vào áp dụng
|
1.1.2.7
|
Xây dựng, hoàn thiện các bộ chỉ
tiêu thống kê khác
|
01127
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư được ban hành
|
1.1.2.8
|
Triển khai áp dụng các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số
01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê
|
01128
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Các văn bản quy phạm pháp luật hướng
dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển
khai, áp dụng thống nhất
|
1.3
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
013
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Thu hút, trọng dụng nhân lực trình
độ cao, chuyên nghiệp
|
0131
|
Bộ,
ngành
|
|
|
Hàng
năm
|
- Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban
hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao.
|
1.3.2
|
Tăng cường huy động và sử dụng các
chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ
thông tin
|
0132
|
Bộ,
ngành
|
|
|
Hàng
năm
|
Chính sách, chế độ huy động và sử dụng
các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ
thông tin;
Số lượng chuyên gia nhà khoa học về
khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên
ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê
|
1.3.3
|
Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ đối
với các vùng khó khăn
|
0133
|
Bộ,
ngành
|
|
|
Hàng
năm
|
Số lượng công chức làm việc tại các
đơn vị thuộc địa phương vùng khó khăn
|
1.4
|
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực
|
014
|
|
|
|
|
|
1.4.4
|
Xây dựng văn hóa học tập thường
xuyên, liên tục trong hệ thống thống kê
|
0144
|
Bộ,
ngành
|
|
|
Hàng
năm
|
Chất lượng công chức, viên chức
trong hệ thống thống kê được nâng cao.
|
1.4.5
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những
người làm công tác thống kê tại Bộ, ngành và địa phương
|
0145
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2023
|
2030
|
- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;
- Số lượng học viên được đào tạo, bồi
dưỡng theo tiểu ngạch, vị trí việc làm.
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện, ban hành
và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê
|
02
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Triển khai áp dụng thống nhất các
tiêu chuẩn thống kê
|
022
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn
thống kê
|
0223
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2025
|
2030
|
Tiêu chuẩn thống kê được triển khai
áp dụng thống nhất
|
2.4
|
Triển khai áp dụng thống nhất các
quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
024
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
Các quy trình sản xuất thông tin thống
kê được triển khai áp dụng thống nhất
|
3
|
Hiện đại hóa hoạt động thu thập,
xử lý và quản trị dữ liệu
|
03
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử
lý dữ liệu
|
031
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Tăng cường áp dụng phương pháp luận
tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông
tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê
|
0311
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
- Các hệ thống CNTT phục vụ tất cả các
bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê;
- Đến năm 2030, 100% các cuộc điều
tra và tổng điều tra thống kê được thay thế phiếu điều tra giấy bằng phiếu điều
tra điện tử.
|
3.1.2
|
Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính,
dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê
|
0312
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất
có sử dụng nguồn Dữ liệu hành chính
|
3.1.3
|
Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng
tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra
|
0313
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
- Số lượng các cuộc điều tra trực
tiếp được giảm thiểu;
- Các hệ thống công nghệ thông tin
phục vụ tất cả các bước của quy trình điều tra;
- Các giải pháp thông minh (AI) hỗ
trợ đối tượng cung cấp thông tin.
|
3.1.4
|
Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học
dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê
|
0314
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được
biên soạn từ nguồn dữ liệu lớn;
- Chỉ số giá bất động sản được biên
soạn từ nguồn dữ liệu lớn;
- Chỉ tiêu thống kê di cư nội địa
được biên soạn từ nguồn dữ liệu điện thoại di động;
- Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của
cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê.
|
3.2
|
Hiện đại hóa hoạt động quản trị dữ
liệu
|
032
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Quản trị dữ liệu theo hướng tập
trung và mở
|
0321
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Hệ thống quản trị dữ liệu tiên tiến,
hiện đại được thiết lập và đưa vào sử dụng, bảo đảm an toàn, an ninh dữ liệu:
- Báo cáo đánh giá, xác định phạm
vi, nội dung dữ liệu quản lý tập trung trong hệ thống thống kê nhà nước;
- Báo cáo đánh giá và xác định danh
mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê
…
|
4
|
Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu,
phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê
|
04
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu
sử dụng thông tin thống kê
|
041
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Đổi mới và hiện đại hóa phương pháp
xác định nhu cầu sử dụng thông tin thống kê
|
0411
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Phương pháp, hình thức và công cụ
xác định nhu cầu sử dụng thông tin thống kê mới được áp dụng
|
4.2
|
Nâng cao chất lượng hoạt động phân
tích và dự báo thống kê
|
042
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Nghiên cứu khung lý thuyết, mô
hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
0421
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Khung lý thuyết, mô hình, phương
pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê hiện đại được nghiên cứu và đề xuất
áp dụng
|
4.2.2
|
Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương
pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
0422
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự
báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự
báo thống kê tiên tiến, hiện đại.
|
4.3
|
Đổi mới hoạt động biên soạn thông
tin thống kê
|
043
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Đổi mới nội dung biên soạn thông
tin thống kê
|
0431
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Số lượng sản phẩm thông tin thống
kê được biên soạn từ phương pháp mới
|
4.3.2
|
Đổi mới hình thức và ứng dụng công
nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê
|
0432
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Hình thức và công cụ biên soạn
thông tin thống kê mới được áp dụng
|
4.3.3
|
Biên soạn đầy đủ, chi tiết chỉ tiêu
thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê
|
0433
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Số lượng các chỉ tiêu thuộc các hệ
thống chỉ tiêu thống kê được biên soạn đầy đủ chi tiết;
- Năm 2025: 85% các chỉ tiêu thuộc các
hệ thống chỉ tiêu thống kê được biên soạn và công bố theo tiêu chuẩn thống kê
Việt Nam;
- Năm 2030: 95%
|
4.4
|
Đổi mới hoạt động phổ biến thông
tin thống kê
|
044
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Đa dạng hóa hình thức, nội dung
công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê
|
0441
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Hình thức, nội dung công bố, cung cấp
và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa
|
9
|
Tăng cường cơ sở vật chất và huy
động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê
|
09
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện
CLTK21-30
|
091
|
|
|
|
|
|
9.1.1
|
Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược
|
0911
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Hàng
năm
|
- Dự toán kinh phí thực hiện
CLTK21-30 hàng năm được phê duyệt;
- Kinh phí thực hiện CLPTTK được huy
động và phê duyệt.
|
9.1.2
|
Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ
sung kinh phí cho hoạt động thống kê
|
0912
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Hàng
năm
|
Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các
nguồn khác được huy động và phê duyệt để thực hiện Chiến lược.
|
9.3
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê
tập trung từ nguồn vốn đầu tư công
|
093
|
|
|
2022
|
2030
|
Trung tâm dữ liệu thống kê tập
trung được xây dựng
|
9.3.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây
dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
0931
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện
các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt.
|
9.3.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án
xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
0932
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm
được phân bổ.
|
9.4
|
Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương
tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê
|
094
|
|
|
2022
|
2030
|
|
9.4.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng
cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công
tác quản lý nhà nước về thống kê)
|
0941
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
- Dự toán kinh phí hàng năm được
phê duyệt;
- Phương tiện và trang thiết bị làm
việc được tăng cường.
|
9.4.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án
tăng cường năng lực thống kê quốc gia
|
0942
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
Phương tiện và trang thiết bị làm
việc được tăng cường
|
II
|
CÁC HOẠT
ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CLTK21-30
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện
chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược
|
10
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện
CLTK21-30
|
102
|
|
|
|
|
|
10.2.2
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện
CLTK21-30 của bộ ngành, địa phương
|
1022
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
6/2022; 2026
|
Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của bộ
ngành, địa phương được ban hành
|
10.3
|
Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch
thực hiện chiến lược
|
103
|
|
|
|
|
|
10.3.2
|
Hội nghị cấp Bộ, ngành do các Bộ,
ngành chủ trì
|
1032
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
6/2022
|
01 hội nghị do Bộ, ngành chủ trì
|
11
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng
kết thực hiện Chiến lược
|
11
|
|
|
|
|
|
11.3
|
Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện
CLTK21-30
|
113
|
|
|
|
|
|
11.3.2
|
Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện
CLTK21-30
|
1132
|
Bộ,
ngành
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Hàng
năm
|
Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng
năm được báo cáo trên phần mềm
|
11.4
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện
CLTK21-30
|
114
|
|
|
|
|
|
11.4.1
|
Theo dõi thường xuyên quá trình thực
hiện CLTK21-30
|
1141
|
Bộ,
ngành
|
|
|
Hàng
năm
|
Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm
|
11.4.3
|
Sơ kết thực hiện CLTK21-30
|
1143
|
Bộ,
ngành
|
|
Tháng
9/2025
|
Tháng
12/2025
|
Báo cáo sơ kết của Bộ, ngành; địa phương
(Từ Tháng 9-12/2025)
|
11.4.4
|
Tổng kết thực hiện CLTK21-30
|
1144
|
Bộ,
ngành
|
|
Tháng
7/2030
|
Tháng
10/2030
|
Báo cáo tổng kết của Bộ, ngành; địa
phương (Từ Tháng 7-10/2030)
|
Mẫu số
03/ĐP
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ……
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm
theo Công văn số 2604/BKHĐT-TCTK ngày 20 tháng 4 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Mã
số
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thời
gian bắt đầu
|
Thời
gian hoàn thành
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(D)
|
(E)
|
(F)
|
(G)
|
(H)
|
I
|
CÁC NHÓM
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô
hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
|
01
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện thể chế
|
011
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xây dựng, sửa đổi các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số
01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê
|
0112
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND cấp tỉnh
|
|
2022
|
Các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến Luật Thống kê được xây dựng, sửa đổi và ban hành
|
1.1.2.8
|
Triển khai áp dụng các văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số
01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê
|
01128
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Các văn bản quy phạm pháp luật hướng
dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển
khai, áp dụng thống nhất
|
1.3
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
013
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Thu hút, trọng dụng nhân lực trình
độ cao, chuyên nghiệp cho công tác thống kê
|
0131
|
UBND
cấp tỉnh
|
|
|
Hàng
năm
|
- Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao.
|
1.3.2
|
Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên
gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin
|
0132
|
UBND
cấp tỉnh
|
|
|
Hàng
năm
|
Chính sách, chế độ huy động và sử dụng
các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ
thông tin;
Số lượng chuyên gia nhà khoa học về
khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên
ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê
|
1.3.3
|
Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ[5]
cho công tác thống kê đối với các vùng khó khăn
|
0133
|
UBND
cấp tỉnh
|
|
|
Hàng
năm
|
Số lượng công chức làm việc tại các
đơn vị thuộc địa phương vùng khó khăn
|
1.4
|
Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực
|
014
|
|
|
|
|
|
1.4.5
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những
người làm công tác thống kê tại Bộ, ngành và địa phương
|
0145
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2023
|
2030
|
- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;
- Số lượng học viên được đào tạo, bồi
dưỡng theo tiểu ngạch, vị trí việc làm.
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và
áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê
|
02
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Triển khai áp dụng thống nhất các
tiêu chuẩn thống kê
|
022
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn
thống kê
|
0223
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2025
|
2030
|
Tiêu chuẩn thống kê được triển khai
áp dụng thống nhất
|
2.4
|
Triển khai áp dụng thống nhất các
quy trình sản xuất thông tin thống kê
|
024
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
Các quy trình sản xuất thông tin thống
kê được triển khai áp dụng thống nhất
|
3
|
Hiện đại hóa hoạt động thu thập,
xử lý và quản trị dữ liệu
|
03
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử
lý dữ liệu
|
031
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Tăng cường áp dụng phương pháp luận
tiên tiến, hiện đại; đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông
tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê
|
0311
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
- Các hệ thống CNTT phục vụ tất cả các
bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê;
- Đến năm 2030, 100% các cuộc điều
tra và tổng điều tra thống kê được thay thế phiếu điều tra giấy bằng phiếu điều
tra điện tử.
|
3.1.2
|
Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính,
dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê
|
0312
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất
có sử dụng nguồn Dữ liệu hành chính
|
3.1.3
|
Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng
tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra
|
0313
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
- Số lượng các cuộc điều tra trực
tiếp được giảm thiểu;
- Các hệ thống công nghệ thông tin
phục vụ tất cả các bước của quy trình điều tra;
- Các giải pháp thông minh (AI) hỗ
trợ đối tượng cung cấp thông tin.
|
4
|
Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu,
phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê
|
04
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Nâng cao chất lượng hoạt động phân
tích và dự báo thống kê
|
042
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Áp dụng khung lý thuyết, mô hình,
phương pháp, công cụ phân tích và dụ báo thống kê tiên tiến, hiện đại
|
0422
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự
báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự
báo thống kê tiên tiến, hiện đại.
|
4.3
|
Đổi mới hoạt động biên soạn thông
tin thống kê
|
043
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Đổi mới nội dung biên soạn thông
tin thống kê
|
0431
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Số lượng sản phẩm thông tin thống
kê được biên soạn từ phương pháp mới
|
4.3.2
|
Đổi mới hình thức và ứng dụng công
nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê
|
0432
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Hình thức và công cụ biên soạn
thông tin thống kê mới được áp dụng
|
4.4
|
Đổi mới hoạt động phổ biến thông
tin thống kê
|
044
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Đa dạng hóa hình thức, nội dung
công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê
|
0441
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2022
|
2030
|
Hình thức, nội dung công bố, cung cấp
và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa
|
9
|
Tăng cường cơ sở vật chất và huy
động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê
|
09
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện
CLTK21-30
|
091
|
|
|
|
|
|
9.1.1
|
Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược
|
0911
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Hàng
năm
|
- Dự toán kinh phí thực hiện
CLTK21-30 hàng năm được phê duyệt;
- Kinh phí thực hiện CLPTTK được
huy động và phê duyệt.
|
9.1.2
|
Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ
sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước
|
0912
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Hàng
năm
|
Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các
nguồn khác được huy động và phê duyệt để thực hiện Chiến lược.
|
9.3
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê
tập trung từ nguồn vốn đầu tư công
|
093
|
|
|
2022
|
2030
|
Trung tâm dữ liệu thống kê tập
trung được xây dựng
|
9.3.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây
dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
0931
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện
các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt.
|
9.3.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án
xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
|
0932
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm
được phân bổ.
|
9.4
|
Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương
tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê
|
094
|
|
|
|
|
|
9.4.1
|
Xây dựng dự toán kinh phí Đề án
tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ
công tác quản lý nhà nước về thống kê)
|
0941
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
- Dự toán kinh phí hàng năm được
phê duyệt;
- Phương tiện và trang thiết bị làm
việc được tăng cường.
|
9.4.2
|
Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án
tăng cường năng lực thống kê quốc gia
|
0942
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2024
|
2030
|
Phương tiện và trang thiết bị làm
việc được tăng cường
|
II
|
CÁC HOẠT
ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ CLTK21-30
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện
chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược
|
10
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và
Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30
|
101
|
|
|
|
|
|
10.1.2
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến
lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1012
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
6/2022
|
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực
hiện Chiến lược các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
10.2
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện
CLTK21-30
|
102
|
|
|
|
|
|
10.2.2
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện
CLTK21-30 của địa phương
|
1022
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
6/2022; 2026
|
Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của địa
phương được ban hành
|
10.3
|
Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch
thực hiện chiến lược
|
103
|
|
|
|
|
|
10.3.3
|
Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì
|
1033
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
6/2022
|
01 hội nghị do UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chủ trì
|
11
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng
kết thực hiện Chiến lược
|
11
|
|
|
|
|
|
11.3
|
Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện
CLTK21-30
|
113
|
|
|
|
|
|
11.3.2
|
Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện
CLTK21-30
|
1132
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Hàng
năm
|
Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng
năm được báo cáo trên phần mềm
|
11.4
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện
CLTK21-30
|
114
|
|
|
|
|
|
11.4.1
|
Theo dõi thường xuyên quá trình thực
hiện CLTK21-30
|
1141
|
UBND
cấp tỉnh
|
|
|
Hàng
năm
|
Báo cáo theo dõi thực hiện
CLTK21-30 hàng năm
|
11.4.3
|
Sơ kết thực hiện CLTK21-30
|
1143
|
UBND
cấp tỉnh
|
|
Tháng
9/2025
|
Tháng
12/2025
|
Báo cáo sơ kết của địa phương (Từ
Tháng 9-12/2025)
|
11.4.4
|
Tổng kết thực hiện CLTK21-30
|
1144
|
UBND
cấp tỉnh
|
|
Tháng
7/2030
|
Tháng
10/2030
|
Báo cáo tổng kết của địa phương (Từ
Tháng 7-10/2030)
|
[1] Để lấy bản mềm tài liệu đề nghị truy cập website Viện Khoa
học Thống kê tại địa chỉ: http://vienthongke.vn/huong-dan-xay-dung-ke-hoạch-thuc-hien-cltk21-30/
Công văn 2604/BKHĐT-TCTK năm 2022 về xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2604/BKHĐT-TCTK ngày 20/04/2022 về xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
3.838
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|