|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 260/BNV-CCHC 2018 hướng dẫn chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ
Số hiệu:
|
260/BNV-CCHC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Thừa
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 260/BNV-CCHC
V/v
hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC cấp bộ
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2018
|
Kính gửi: Các bộ, cơ
quan ngang bộ
Thực hiện Quyết định số 2948/QĐ-BNV
ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương” (gọi tắt là Quyết định số 2948/QĐ-BNV), Bộ Nội vụ hướng
dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ (gọi tắt là bộ) về việc tự đánh giá, chấm điểm để
xác định Chỉ số cải cách hành chính (gọi tắt là Chỉ số CCHC) cấp bộ hàng năm
như sau:
1. Về tự đánh giá, chấm điểm các tiêu
chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP)
- Căn cứ vào kết quả cải cách hành
chính thực tế đạt được, các bộ tiến hành tự đánh giá, chấm điểm cho từng TC,
TCTP trên cơ sở xem xét, đối chiếu với các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu và cách chấm
điểm tương ứng với từng TC, TCTP nêu tại tại Phụ lục 1 (gửi kèm theo).
- Khi các tiêu chuẩn đánh giá quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Phụ lục 1 được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng một văn bản khác thì được áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm TC,
TCTP Chỉ số CCHC của bộ phải do lãnh đạo bộ phê duyệt, gồm các nội dung sau:
+ Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá,
chấm điểm TC, TCTP Chỉ số cải cách hành chính của bộ theo mẫu tại Phụ lục 2;
+ Giải trình các nội dung tự đánh giá,
chấm điểm đối với các TC, TCTP không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm
chứng không có đầy đủ thông tin kiểm chứng theo yêu cầu;
+ Những khó khăn, vướng mắc và kiến
nghị (nếu có).
2. Về nhập dữ liệu kết quả tự đánh
giá, chấm điểm vào phần mềm
Trên cơ sở báo cáo đã phê duyệt, các bộ
tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm và các tài liệu kiểm chứng,
nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC (gọi tắt là phần
mềm) theo các bước sau:
- Bước 1: Đăng nhập phần mềm
Các bộ đăng nhập vào phần mềm quản lý
chấm điểm Chỉ số CCHC tại địa chỉ www.parindex.caicachhanhchinh.gov.vn theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
- Bước 2: Nhập dữ liệu kết quả
Các bộ tiến hành nhập dữ liệu kết quả
tự đánh giá, chấm điểm và đính kèm file tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình kết
quả tự đánh giá, chấm điểm tương ứng với từng TC, TCTP.
- Bước 3: Rà soát kết quả
Sau khi hoàn tất việc nhập kết quả tự
đánh giá, chấm điểm, các bộ rà soát lại, bảo đảm tài liệu kiểm chứng và thông
tin giải trình đối với từng TC, TCTP phải trùng khớp với nội dung tại báo cáo
đã phê duyệt.
- Bước 4: Gửi kết quả
Sau khi hoàn tất các bước trên, các bộ
gửi kết quả tự đánh giá, chấm điểm tới Bộ Nội vụ qua phần mềm bằng việc nhấp
chuột vào mục “gửi đi” được hiển thị trên phần mềm.
3. Về tài liệu kiểm chứng
- Việc tự đánh giá, chấm điểm của bộ
phải kèm theo các tài liệu kiểm chứng (như: báo cáo, kế hoạch, thông báo, quyết
định...) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để xác định mức độ tin cậy
của việc tự đánh giá, chấm điểm cho từng TC, TCTP.
- Ngoài việc cung cấp các tài liệu kiểm
chứng được liệt kê tại Phụ lục 1, các bộ có thể bổ sung các tài liệu kiểm chứng
khác (nếu có) đủ độ tin cậy để chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm các
TC, TCTP.
- Đối với các TC, TCTP không có tài liệu
kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng không có đầy đủ thông tin kiểm chứng theo
yêu cầu, các bộ giải trình rõ về cách đánh giá, tính điểm tại Báo cáo tự đánh
giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của bộ và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của thông tin giải trình.
- Các file điện tử của tài liệu kiểm
chứng đính kèm trên phần mềm phải là bản chụp của văn bản giấy dưới dạng ảnh (định
dạng pdf) hoặc văn bản điện tử có chữ ký số theo quy định.
4. Thời gian thực hiện đánh giá
Thời gian để các bộ tiến hành tự đánh
giá, chấm điểm; phê duyệt báo cáo; nhập dữ liệu kết quả vào phần mềm được thực
hiện theo tiến độ đề ra tại Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC hàng
năm do Bộ Nội vụ ban hành. Sau thời hạn quy định, phần mềm sẽ
tự động khóa.
Trên đây là hướng dẫn của Bộ Nội vụ về
công tác tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các bộ. Đề
nghị các bộ quan tâm bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ xác định Chỉ số
CCHC thuộc phạm vi trách nhiệm của mình. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị các bộ phản ánh về Bộ Nội vụ để kịp thời giải quyết. Địa
chỉ liên hệ: Ông Nguyễn Mạnh Cường, Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ; điện thoại:
091.252.1464; email: [email protected]./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Các bộ, cơ quan: Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Các Vụ: Công chức, viên chức, Tổ chức - Biên chế, Chính quyền địa phương,
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (để thực hiện);
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP BỘ
(Kèm theo Công văn số 260/BNV-CCHC ngày 19/01/2018 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Tên TC/TCTP
|
Cách chấm điểm
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
1.
|
TCTP 1.1.1 - Ban hành kế hoạch CCHC
|
- Yêu cầu:
+ Nội dung kế hoạch: Phải xác định đầy
đủ 6 nội dung CCHC theo quy định của Chính phủ; kết quả đầu
ra của từng nhiệm vụ trong Kế hoạch phải cụ thể, rõ trách nhiệm triển khai,
chi tiết mốc thời gian hoàn thành trong năm;
+ Thời gian ban hành: Trong Quý IV của
năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Nếu kế hoạch CCHC đáp ứng đầy đủ
yêu cầu về nội dung và thời gian ban hành nêu trên thì điểm đánh giá là 0.5;
không đáp ứng một trong các yêu cầu trên thì điểm đánh giá là 0.
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2.
|
TCTP 1.1.2 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ hoặc sản phẩm
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức . Ví dụ: Tỷ lệ hoàn thành
kế hoạch là 85% thì điểm đánh giá là
[85*1.00]/100 = 0.85 điểm.
- Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
3.
|
TC 1.2 - Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ
|
- Yêu cầu: Các báo cáo phải đáp ứng
đầy đủ số lượng,
nội dung và gửi đúng thời gian theo quy định Chính phủ, văn bản hướng dẫn của
từng bộ phụ trách lĩnh vực báo cáo.
Thời gian gửi báo cáo:
+ Báo cáo định kỳ về CCHC, gửi đến Bộ
Nội vụ (báo cáo quý I, trước ngày 15/3; 6 tháng đầu năm, trước
ngày 15/6; quý III, trước ngày 15/9; năm, trước ngày 10/12)
+ Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát
VBQPPL, gửi đến Bộ Tư pháp trước ngày 28/02 của năm sau liền kề năm đánh giá.
+ Báo cáo năm về tình hình theo dõi
thi hành pháp luật, gửi đến Bộ Tư pháp trước ngày 15/10. Riêng đối với Bộ Tư
pháp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15/11.
+ Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức, gửi đến Bộ Nội vụ trước ngày 31/01.
+ Báo cáo định kỳ về kết quả ứng dụng
CNTT, gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo quý I, trước ngày 10/3;
quý II, trước ngày 10/6; quý III, trước ngày 10/9; năm, trước ngày 05/12).
Riêng năm 2017, không đánh giá báo cáo quý I vì Bộ Thông tin và Truyền thông
không yêu cầu gửi báo cáo.
- Nếu tất cả các loại báo cáo thực
hiện đúng quy định về số lượng, nội dung và thời gian gửi như quy định thì điểm
đánh giá là 3.5 điểm, cụ thể như sau:
+ Báo cáo CCHC định kỳ đạt 1 điểm;
+ Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát
VBQPPL đạt 0.5 điểm;
+ Báo cáo năm về theo dõi thi hành
pháp luật đạt 0.5;
+ Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức đạt 0.5;
+ Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT định
kỳ đạt 1 điểm.
- Nếu loại báo cáo nào không đáp ứng
đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời gian thì điểm đánh giá
là 0 điểm tương ứng với thang điểm của loại báo cáo đó.
|
Các báo cáo định kỳ theo từng lĩnh vực
CCHC được các bộ, cơ quan quy định
|
4.
|
TCTP 1.3.1 - Tỷ lệ cơ quan, đơn vị
thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
Tính tỷ lệ % số cơ quan, đơn vị được
kiểm tra CCHC trong năm so với tổng số cơ quan, đơn vị thuộc bộ được nêu
trong Nghị định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Dưới 20% thì điểm đánh giá là 0
|
Các thông báo kết luận kiểm tra.
|
5.
|
TCTP 1.3.2-Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng
số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...). Nếu tỷ lệ
này đạt:
- Từ 70% - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
Ví dụ: Tỷ lệ % Số vấn đề đã được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý đạt 75% thì điểm đánh giá là: [75%*1.50]/100% = 1.125
điểm.
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Các văn bản thể hiện nội dung đã
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
6.
|
TCTP 1.4.1 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
- Yêu cầu:
+ Kế hoạch tuyên truyền CCHC có thể
được ban hành riêng hoặc lồng ghép với kế hoạch CCHC năm.
+ Từng nhiệm vụ trong kế hoạch phải
cụ thể, xác định rõ kết quả hoặc sản phẩm đầu ra, rõ trách nhiệm triển khai,
chi tiết mốc thời gian hoàn thành trong năm.
- Tính tỷ lệ % giữa số nhiệm vụ hoặc
sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch.
Nếu tỷ lệ này
đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
+ Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Kế hoạch tuyên truyền CCHC;
- Các báo cáo CCHC định kỳ;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
7.
|
TCTP 1.4.2 - Thực hiện các hình thức
tuyên truyền CCHC
|
- Nếu tuyên truyền CCHC bằng ít nhất
một trong ba hình thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề
CCHC; (2) Đăng tải thông tin CCHC trên website của bộ; (3) Tuyên truyền CCHC
trên phát thanh, truyền hình, thì điểm đánh giá là 0.5;
- Ngoài các hình thức trên, nếu tuyên
truyền CCHC bằng ít nhất một trong số các hình thức khác, như: Tổ chức cuộc
thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc các hình thức tuyên
truyền mới, sáng tạo khác, thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM là 0.5.
|
- Các báo cáo CCHC định kỳ;
- Cung cấp các đường link tới tin,
bài, hình ảnh đã tuyên truyền về CCHC trên website;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
8.
|
TC 1.5 - Sáng kiến
hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính
|
- Các sáng kiến hoặc giải pháp, cách
làm mới trong CCHC phải đáp ứng yêu cầu sau:
+ Lần đầu tiên được áp dụng hoặc áp
dụng thử để nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trong NỘI BỘ của bộ;
+ Đã hoặc có khả năng mang lại lợi
ích thiết thực, nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC của bộ.
- Nếu có sáng kiến hoặc giải pháp mới
thì điểm đánh giá là 1; không có sáng kiến thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các văn bản phê duyệt triển khai
các giải pháp mới trong thực hiện các nội dung CCHC;
- Các văn bản công nhận sáng kiến của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
|
9.
|
TC 1.6 - Thực hiện các nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Các bộ không phải tự đánh giá, chấm điểm
đối với tiêu chí này. Căn cứ vào báo cáo thống kê của Văn phòng Chính phủ về
kết quả thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho các bộ,
ngành, địa phương, Bộ Nội vụ sẽ đối chiếu với thang điểm đánh giá quy định
trong Quyết định số 2948/QĐ-BNV để tính điểm đạt được của tiêu chí.
|
|
10.
|
TC 2.1 - Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL) trong năm theo chương trình xây dựng pháp luật đã được phê
duyệt
|
- Yêu cầu thống kê:
+ Tổng số VBQPPL dự kiến ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành trong năm, gồm có: Các luật,
pháp lệnh, nghị định, các Thông tư dự kiến ban hành). Đối với các văn bản do
bộ tham mưu ban hành, thời gian hoàn thành được tính từ thời điểm trình cấp
có thẩm quyền ban hành.
+ Số VBQPPL đã được ban hành hoặc đã
được trình cấp có thẩm quyền trong năm.
- Tính tỷ lệ % giữa số VBQPPL đã được
ban hành theo thẩm quyền hoặc đã trình cấp có thẩm quyền ban hành so với số VBQPPL
dự kiến ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành trong
năm. Nếu tỷ lệ này
đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 2;
+ Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 1;
+ Dưới 90% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Chương trình xây dựng VBQPPL của bộ
trong năm;
- Báo cáo kết quả xây dựng VBQPPL của
bộ;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
11.
|
TCTP 2.2.1 - Thực hiện các hoạt động
về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
- Nếu thực hiện đầy đủ 03 hoạt động
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
và các văn bản hướng dẫn thi hành thì điểm đánh giá là 1, cụ thể như sau:
+ Có thực hiện thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật thì được 0.25 điểm;
+ Có thực hiện công tác kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm;
+ Có thực hiện hoạt động điều tra,
khảo sát tình hình thi hành pháp luật thì được CỘNG THÊM 0.50 điểm.
- Nếu hoạt động nào trong 03 hoạt động
nêu trên không được thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0 điểm tương ứng với hoạt động đó.
|
- Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
|
12.
|
TCTP 2.2.2 - Xử lý kết quả theo dõi
thi hành pháp luật
|
- Yêu cầu: Căn cứ kết quả thu thập
thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật,
các bộ xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 14, Nghị định số
59/2012/NĐ-CP.
- Nếu ban hành đầy đủ văn bản xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền thì điểm đánh giá là 1;
không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo
thẩm quyền thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật của bộ;
- Các văn bản xử lý kết quả theo dõi
thi hành pháp luật;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
|
13.
|
TC 2.3 - Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
Tính tỷ lệ % giữa số VBQPPL đã được
xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng
số VBQPPL phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà soát. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- Từ 70% - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
VBQPPL của bộ;
- Các văn bản xử lý VBQPPL sau rà
soát;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu
có)
|
14.
|
TCTP 2.4.1 - Thực hiện kiểm tra văn
bản theo thẩm quyền
|
Tính tỷ lệ % giữa số văn bản đã kiểm
tra theo thẩm quyền so với tổng số văn bản thuộc thẩm quyền kiểm tra của bộ.
Nếu tỷ lệ này
đạt:
- Từ 80% trở lên thì điểm đánh giá
là 0.5;
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.25;
- Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
VBQPPL của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu
có)
|
15.
|
TCTP 2.4.2 - Xử lý văn bản trái pháp
luật phát hiện qua kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số văn bản trái
pháp luật đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử
lý so với tổng số văn bản trái pháp luật được phát hiện qua kiểm tra theo thẩm
quyền (không tính tự kiểm tra). Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 70% - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
VBQPPL của bộ;
- Các văn bản xử lý VBQPPL trái
pháp luật
phát
hiện qua kiểm tra;
- Kết quả theo dõi, kiểm
tra của Bộ Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu
có)
|
16.
|
TCTP 2.5.1 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
thanh tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số nhiệm vụ hoặc sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Kế hoạch thanh tra;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
thanh tra
|
17.
|
TCTP 2.5.2 - Theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện kết luận thanh tra
|
- Yêu cầu thực hiện đúng trình tự,
thủ tục theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra theo
quy định tại Điều 22, 23, 24 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27/3/2015 của
Chính phủ.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 1; nếu không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các quyết định kiểm tra việc thực
hiện Kết luận thanh tra của bộ;
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
18.
|
TCTP 3.1.1 - Thực hiện quy định về
ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
Nếu trong năm bộ không ban hành các
quy định TTHC (nội dung TTHC, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu
tờ khai, điều kiện thực hiện TTHC...) trái với thẩm quyền
được giao thì điểm đánh giá là 1; nếu có ban hành các quy định TTHC trái thẩm
quyền được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ
- Kết quả theo dõi, kiểm
tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
19.
|
TCTP 3.2.2 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
Tính tỷ lệ % giữa số nhiệm vụ hoặc sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ
- Kết quả theo dõi, kiểm
tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
20.
|
TCTP 3.1.3 - Xử
lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề đã được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua rà soát. Nếu tỷ
lệ này đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ
- Các văn bản xử lý các vấn đề phát
hiện qua rà soát;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
21.
|
TCTP 3.2.1 - Công bố TTHC theo quy định
của Chính phủ
|
- Yêu cầu: Các quyết định công bố
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ phải được ban hành chậm nhất trước
20 (hai mươi) ngày làm việc tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu
lực thi hành. Trường hợp VBQPPL được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn
có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành thì quyết định công bố TTHC
phải được ban hành chậm nhất là sau 03 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban
hành VBQPPL có quy định về TTHC.
- Thống kê tổng số TTHC thuộc phạm
vi chức năng quản lý của bộ được ban hành trong năm. Nếu 100% số TTHC được
công bố kịp thời thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số TTHC được công bố kịp
thời thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm
tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
22.
|
TCTP 3.2.2 - Nhập, đăng tải công
khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
- Yêu cầu: TTHC phải được nhập, đăng
tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC chậm nhất là 10 ngày làm việc
kể từ ngày ký quyết định công bố hoặc chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ
ngày ký quyết định công bố đối với các TTHC quy định trong VBQPPL được ban
hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký
ban hành.
- Nếu 100% TTHC được nhập, đăng tải
công khai kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thì điểm đánh giá là 1;
nếu dưới 100% TTHC được nhập, đăng tải công khai kịp thời thì điểm đánh giá
là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm
tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
23.
|
TCTP 3.2.3 - Công khai TTHC tại trụ
sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Tất cả TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của bộ phải được niêm yết công khai đầy đủ thông tin (các bộ
phận cấu thành TTHC), đúng quy định (thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ
tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng) tại các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải
quyết TTHC thuộc bộ.
- Nếu 100% số TTHC được niêm yết
công khai đầy đủ, đúng quy định tại trụ sở các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải
quyết TTHC thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số TTHC được niêm yết công
khai đầy đủ, đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ hoặc Báo cáo CCHC năm của bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
24.
|
TCTP 3.2.4 - Công khai TTHC trên Cổng
thông tin điện tử của bộ
|
- Yêu cầu: Tất cả TTHC thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của bộ phải được công khai đầy đủ thông tin (các bộ
phận cấu thành TTHC), đúng quy định (thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ
tiếp cận, dễ khai thác, dễ sử dụng) trên Cổng thông tin điện tử của bộ.
- Nếu 100% số TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số TTHC được công khai
đầy đủ, đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ hoặc Báo cáo CCHC năm của bộ.
- Kết quả đánh giá trực tiếp trên Cổng
TTĐT của bộ;
|
25.
|
TC 3.3 - Tỷ lệ TTHC được giải quyết
đúng hạn theo quy định
|
Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC được
giải quyết đúng hạn so với tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ
lệ này đạt:
- Từ 95 % - 100% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
- Dưới 95% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ hoặc Báo cáo CCHC năm của bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
26.
|
TCTP 3.4.1 - Tổ chức thực hiện việc
tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của bộ
|
- Yêu cầu: Tổ chức thực hiện đầy đủ
các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy
định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.5; nếu không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ hoặc Báo cáo CCHC năm của bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
27.
|
TCTP 3.4.2 - Xử lý PAKN của cá nhân,
tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
- Yêu cầu: Thống kê đầy đủ tất cả
PAKN trong năm về TTHC do bộ tiếp nhận trực tiếp và các PAKN do Văn phòng
Chính phủ tiếp nhận, yêu cầu bộ giải quyết.
- Tính tỷ lệ % giữa số PAKN đã được
xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng số
PAKN đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
+ Dưới 90% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
bộ hoặc Báo cáo CCHC năm của bộ.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
28.
|
TCTP 4.1.1 - Sắp xếp tổ chức bộ máy
và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Trong thời hạn chậm nhất
là 06 tháng kể từ ngày Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của bộ có hiệu lực thi hành, các bộ phải hoàn thành việc rà
soát, sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ.
- Nếu 100 % số cơ quan, đơn vị thuộc
bộ được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo đúng
quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ thì điểm đánh giá là 1; dưới
100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ hoặc báo
cáo chuyên đề đánh giá về công tác sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
29.
|
TCTP 4.1.2-Thực hiện quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
- Yêu cầu:
+ Đối với các vụ, cục, tổng cục và
tương đương: Số lượng cấp phó của người đứng đầu các vụ, cục và tương đương
không quá 03 người; số lượng cấp phó của người đứng đầu tổng cục không quá 04
người.
+ Đối với các tổ chức bên trong cục,
tổng cục và tương đương: Hiện nay chưa có quy định pháp lý về cơ cấu số lượng
lãnh đạo, quản lý tại các tổ chức này. Vì vậy, Bộ Nội vụ đưa ra yêu cầu về
tính hợp lý giữa số lượng lãnh đạo, quản lý và số lượng công chức không giữ vị
trí lãnh đạo, quản lý tại các tổ chức này để làm căn cứ đánh giá, cho điểm, cụ thể
là: Số lượng lãnh đạo, quản lý của các tổ chức nêu trên phải ít hơn số lượng công
chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Khi có quy định cụ thể của pháp luật
về số lượng lãnh đạo, quản lý đối với các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục
và tương đương, sẽ lấy đó làm căn cứ để đánh giá, chấm điểm điểm nội dung
này.
- Nếu 100% vụ, cục, tổng cục và
tương được có số lượng cấp phó đáp ứng yêu cầu nêu trên thì điểm đánh giá là
1;
- Nếu 100% các tổ chức bên trong vụ,
cục, tổng cục và tương đương có số lượng lãnh đạo ít hơn số lượng công chức
không giữ chức vụ lãnh đạo tại các tổ chức này thì điểm đánh giá được CỘNG
THÊM 1 điểm.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ hoặc báo
cáo thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan, tổ chức
thuộc phạm vi đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
30.
|
TCTP 4.2.1 - Thực hiện quy định về sử
dụng biên chế hành chính
|
Nếu số lượng biên chế
hành chính của bộ đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành
chính được giao thì điểm đánh giá là 1; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số
biên chế hành chính được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ hoặc báo
cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
31.
|
TCTP 4.2.2 - Thực hiện quy định về số
lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng số người
làm việc thực tế tại các đơn vị SNCL thuộc bộ so với tổng số người làm việc tại
các đơn vị SNCL thuộc bộ được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
Nếu số lượng người làm việc đang sử
dụng tại các đơn vị SNCL thuộc bộ không vượt quá tổng số lượng người
làm việc được giao thì điểm đánh giá là 1; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số
người làm việc được giao thì
điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ hoặc báo
cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm
tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
32.
|
TCTP 4.3.1 - Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ
đã phân cấp cho địa phương
|
- Yêu cầu: Thực hiện kiểm tra, giám
sát, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nội dung thuộc phạm vi, lĩnh vực
quản lý nhà nước của bộ đã được Chính phủ phân cấp cho địa phương.
- Nếu có thực hiện theo quy định thì
điểm đánh giá là 1; không thực hiện theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ hoặc báo
cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra
của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
33.
|
TCTP 4.3.2 - Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng
số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...). Nếu tỷ lệ
này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Các văn bản xử lý những vấn đề
phát hiện qua kiểm tra.
|
34.
|
TCTP 5.1.1 - Tỷ lệ cơ quan, tổ chức
hành chính của bộ bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
- Yêu cầu: Các cơ quan, tổ chức hành
chính của bộ phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch
công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí.
Cơ quan, tổ chức nào chưa hoàn thành
việc phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm
thì coi như chưa thực hiện đúng quy định.
- Tính tỷ lệ % số cơ quan, tổ chức
thực hiện đúng quy định trên so với tổng số cơ quan, tổ chức hành chính của bộ.
Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ;
- Gửi đại diện Bản mô tả công việc,
Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ Nội vụ có thể yêu
cầu gửi thêm khi cần thiết);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
35.
|
TCTP 5.1.2 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
thuộc bộ bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
bộ phải thực hiện đúng các quy định sau:
+ Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm;
+ Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả
công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được
phê duyệt;
+ Bố trí viên chức đúng theo vị trí
việc làm và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí.
- Tính tỷ lệ % số đơn vị thực hiện
đúng các quy định trên so với tổng số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ. Nếu tỷ lệ này
đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ;
- Gửi đại diện Bản mô tả công việc,
Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ Nội vụ có thể yêu
cầu gửi thêm khi cần thiết);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
36.
|
TCTP 5.2.1 - Thực hiện quy định về
tuyển dụng công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng
cục và tương đương)
|
- Yêu cầu: Việc tuyển dụng công chức
tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương) phải tuân
thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức
và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nếu 100% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tuyển dụng
thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 1;
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những năm đánh
giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 1, dưới 100% sai
phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo tuyển dụng, người đủ
điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định
tuyển dụng...).
|
37.
|
TCTP 5.2.2 - Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Việc tuyển dụng viên chức
phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu 100% số đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc bộ thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 1; dưới
100% số đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tuyển dụng
thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 1;
+ Nếu kết quả của kỳ
tuyển dụng gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ
những năm đánh giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 1,
dưới 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo tuyển dụng, người đủ
điều kiện dự tuyển;
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định
tuyển dụng...).
|
38.
|
TCTP 5.3.1 - Thực hiện quy định
về thi nâng ngạch công chức
|
- Yêu cầu: Việc tổ chức thi nâng ngạch
công chức theo thẩm quyền của bộ (hoặc được ủy quyền) phải tuân thủ đúng
trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tổ chức
thi thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ thi gần nhất
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ
thi gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những
năm đánh giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm
đánh giá là 0.5, dưới 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo thi nâng ngạch, người
đủ điều kiện dự thi;
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ thi (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định bổ nhiệm ngạch...).
|
39.
|
TCTP 5.3.2 - Thực hiện
quy định về thi, xét thăng hạng viên chức
|
- Yêu cầu: Việc tổ chức thi/xét
thăng hạng viên chức theo thẩm quyền phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và
thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tổ chức
thi/xét thăng hạng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi/xét thăng hạng gần
nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ thi/xét thăng hạng
gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ thi/xét thăng hạng
gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những năm
đánh giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.5, dưới
100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo thi/xét thăng hạng,
người đủ điều kiện dự thi/xét;
- Các văn bản liên quan đến tổ chức
kỳ thi/xét thăng hạng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định
bổ nhiệm ngạch...).
|
40.
|
TC 5.4 - Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
- Yêu cầu: Việc bổ nhiệm phải tuân
thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định
tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Thống kê danh sách số lãnh đạo cấp
vụ, cục, tổng cục và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo
tại các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương được bổ nhiệm
trong năm.
- Nếu 100% số lãnh đạo cấp vụ, cục tổng
cục và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định thì được 1 điểm; nếu 100% số
lãnh đạo tại các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương được bổ
nhiệm đúng quy định thì được CỘNG THÊM 1 điểm.
|
- Các quyết định bổ nhiệm;
- Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ
nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
41.
|
TCTP 5.5.1 - Thực hiện trình tự, thủ
tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
- Yêu cầu: Thực hiện đánh giá, phân
loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ
Nội vụ.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại
công chức, viên chức của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
42.
|
TCTP 5.5.2 - Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng số cán bộ,
công chức, viên chức bị kỷ luật trong năm, nêu rõ hình thức kỷ luật đối với từng
cán bộ, công chức, viên chức.
- Nếu trong năm không có công chức,
viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên thì được 0.5 điểm. Nếu trong năm không có công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên thì được CỘNG THÊM 0.5 điểm.
|
- Báo cáo CCHC năm của bộ hoặc báo
cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức,
viên chức trong năm;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
43.
|
TC 5.6 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
Tính tỷ lệ % giữa số nhiệm vụ hoặc sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ/sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức của bộ.
|
44.
|
TC 6.1 - Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
- Yêu cầu: Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đúng theo quy định
tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Nếu thực hiện đúng quy định trên
thì điểm đánh giá là 1; không thực hiện đúng quy định trên thì điểm đánh giá
là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
45.
|
TCTP 6.2.1 - Số đơn vị SNCL tự đảm bảo
chi thường xuyên
|
Nếu trong năm đánh giá, CÓ THÊM đơn
vị SNCL thuộc bộ được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên (không
tính các trường hợp giao lại) thì điểm đánh giá là 0.5; nếu
KHÔNG CÓ THÊM thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp thuộc bộ;
- Các văn bản giao tự chủ tài chính;
- Kết quả theo dõi, kiểm
tra của Bộ Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
46.
|
TCTP 6.2.2 - Số đơn vị SNCL tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên
|
- Nếu trong năm đánh giá, CÓ THÊM
đơn vị SNCL thuộc bộ được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên (không tính các trường hợp giao lại) thì điểm đánh giá là 0.5; nếu
KHÔNG CÓ THÊM thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp có 100% số đơn vị SNCL
thuộc bộ đã được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc
cao hơn thì điểm đánh giá là 0.5.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp thuộc bộ;
- Các văn bản giao tự chủ tài chính;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
47.
|
TCTP 6.2.3 - Tỷ lệ đơn vị SNCL thực
hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí
tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
Nếu 100% số đơn vị SNCL (đã triển
khai cơ chế tự chủ) thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc
sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm thì điểm đánh giá là 1;
dưới 100% số đơn vị thực hiện đúng thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp thuộc bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra
của Bộ Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
48.
|
TCTP 7.1.1 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
ứng dụng CNTT
|
Tính tỷ lệ % giữa số nhiệm vụ hoặc sản
phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
49.
|
TCTP 7.1.2- Triển khai Kiến trúc
Chính phủ điện tử của bộ
|
- Yêu cầu: Ban hành Kiến trúc chính
phủ điện tử cấp bộ và tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định của
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Nếu đã ban hành Kiến
trúc và tổ chức triển khai, duy trì theo quy định thì điểm đánh giá là 1; nếu
đã chưa ban hành Kiến trúc hoặc đã ban hành nhưng không tổ chức triển khai,
duy trì Kiến trúc theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
50.
|
TCTP 7.1.3 - Tỷ lệ văn bản trao đổi
giữa các cơ quan, đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số văn bản đi được
trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (trừ văn bản mật) trong
năm đánh giá (gọi tắt là VĂN
BẢN
ĐI).
+ Thống kê tổng số văn bản đi của
các cơ quan, đơn vị được gửi dưới dạng văn bản điện tử, tính cả văn bản được
gửi song song với bản giấy (gọi tắt là VĂN BẢN ĐIỆN TỬ).
- Tính tỷ lệ % giữa tổng số VĂN BẢN
ĐIỆN TỬ so với tổng số VĂN BẢN ĐI. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 90% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
+ Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
51.
|
TCTP 7.1.4 - Áp dụng hình thức thi
trên máy tính trong tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức và thi thăng hạng
viên chức
|
- Nếu đã áp dụng thì điểm đánh giá
là 1; nếu chưa áp dụng thì điểm đánh giá là 0.
Trường hợp trong năm không tổ chức
thi thì điểm đánh giá dựa vào kết quả tổ chức kỳ thi gần nhất.
|
- Báo cáo CCHC của bộ
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
52.
|
TCTP 7.1.5 - Tỷ lệ Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc bộ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong xử
lý công việc
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng số Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị có sử dụng thường xuyên (hàng tuần) phần mềm quản lý văn bản
và điều hành trong xử lý công việc.
- Tính tỷ lệ % giữa số Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị có sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành đáp ứng yêu cầu
nêu trên so với tổng số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ. Nếu tỷ lệ này
đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm
đánh giá là 0.25;
+ Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
53.
|
TCTP 7.2.1 - Tỷ lệ TTHC cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng số TTHC
đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá.
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,
4. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 80% trở lên thì điểm đánh giá
là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra
của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
54.
|
TCTP 7.2.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 3
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ.
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận
(cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC nêu trên.
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận trực
tuyến của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và
truyền thống). Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 40% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
+ Từ 20% - dưới 40% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
+ Dưới 20% thì điểm đánh giá là 0.
- Ví dụ:
+ Bộ Xây dựng, trong năm 2017 có 50
TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3. Trong đó, chỉ có 20 TTHC có phát sinh
hồ sơ trực tuyến. Trong số 20 TTHC này, trong năm, đã tiếp nhận tổng số 545 hồ
sơ TTHC bằng cả hình thức trực tuyến và truyền thống, trong đó, có 190 hồ sơ
TTHC được tiếp nhận bằng hình thức trực tuyến. Như vậy, tỷ lệ % hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến của 20 TTHC nêu trên là (190/545*100%) = 34.86%.
+ Vì tỷ lệ này đạt ở khoảng từ 20% -
dưới 40% nên điểm đánh giá được tính theo công thức (34.86% *1.00)/40% =
0.8715 điểm
Như vậy, đối với TCTP này, Bộ Xây dựng
đạt 0.8715 điểm.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm
tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
55.
|
TCTP 7.2.3 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 4
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ.
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận
(cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC nêu trên.
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận trực
tuyến của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và
truyền thống). Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
+ Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
+ Dưới 10% thì điểm đánh giá là 0.
- Ví dụ:
+ Bộ Tư pháp, trong năm 2017 có 10
TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4. Trong đó, chỉ có 03 TTHC có phát sinh
hồ sơ trực tuyến. Trong số 03 TTHC này, trong năm, đã tiếp nhận tổng số 250 hồ
sơ TTHC bằng cả hình thức trực tuyến và truyền thống, trong đó, có 89 hồ sơ
TTHC được tiếp nhận bằng hình thức trực tuyến. Như vậy, tỷ lệ % hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến của 03 TTHC nêu trên là (89/250*100%) = 35.60%. Vì tỷ lệ này
lớn hơn 30% nên điểm đánh giá là 1. Như vậy, đối với TCTP này, Bộ Tư pháp đạt
1 điểm.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
56.
|
TCTP 7.3.1 - Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ
BCCI
|
- Yêu cầu: Thống kê danh mục TTHC đã
triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI,
trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ đã sử dụng dịch vụ BCCI.
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng
số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ BCCI. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 70% trở lên thì điểm đánh giá
là 0.5;
+ Từ 50% - dưới 70% thì điểm đánh
giá là 0.25;
+ Dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định
45/2016/QĐ-TTg;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
57.
|
TCTP 7.3.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC đã triển khai thực
hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ.
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận
trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) của các TTHC
nêu trên.
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các
TTHC nêu trên. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 10% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
+ Dưới 10% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Ví dụ:
+ Bộ Nội vụ có 20 TTHC thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI, trong đó, chỉ có 15 TTHC có phát sinh hồ sơ
trực tuyến.
Trong số 15 TTHC này, trong năm, đã
tiếp nhận tổng số 300 hồ sơ bằng (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình
thức khác), trong đó, có 90 hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI. Như vậy, tỷ
lệ % hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI của 15 TTHC nêu trên là (90/300*100%)
= 30%. Vì tỷ lệ này lớn hơn 10% nên điểm đánh giá là 1. Như vậy, đối với TCTP
này, Bộ Nội vụ đạt 1 điểm.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định
45/2016/QĐ-TTg;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
58.
|
TCTP 7.3.3 - Tỷ lệ kết quả giải quyết
TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC đã triển khai thực
hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ.
+ Thống kê tổng số hồ sơ TTHC trong
năm đã được trả kết quả giải quyết của các TTHC nêu trên (bao gồm trả qua dịch
vụ BCCI và trả qua hình thức khác).
+ Thống kê số hồ sơ đã được trả kết
quả giải quyết qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã được
trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã trả kết quả
giải quyết trong năm của các TTHC nêu trên. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 15% trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
+ Dưới 15% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức [(Tỷ lệ % số hồ sơ x 1.00)/(15%)]
|
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định
45/2016/QĐ-TTg;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
59.
|
TCTP 7.4.1 - Công bố ISO 9001 tại cơ
quan bộ
|
Nếu đã công bố Hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2008 hoặc 9001:2015 để áp dụng tại cơ quan bộ (các vụ, Văn
phòng bộ và Thanh tra bộ) thì điểm đánh giá là 1; chưa công bố thì điểm đánh
giá là 0.
|
- Quyết định công bố ISO;
- Kết quả theo dõi, kiểm
tra của Bộ Khoa học và Công nghệ (do Bộ Khoa học và Công nghệ cung cấp).
|
60.
|
TCTP 7.4.2 - Tỷ lệ cơ quan hành
chính thuộc bộ (cục, tổng cục và tương đương) đã công bố ISO 9001 tại
đơn vị
|
Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan đã công
bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc 9001:2015 so với tổng số cơ
quan hành chính thuộc bộ (cục, tổng cục và tương đương). Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
- Dưới 90% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các quyết định công bố ISO hoặc
Báo cáo kết quả thực hiện ISO của bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm
tra của Bộ Khoa học và Công nghệ (do Bộ Khoa học và Công nghệ cung cấp).
|
61.
|
TCTP 7.4.3 - Tỷ lệ cơ quan thực hiện
đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
- Yêu cầu: Các cơ quan đã công bố
ISO phải tổ chức thực hiện, duy trì và cải tiến quy trình ISO theo đúng quy định
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan thực
hiện đúng quy trình ISO so với tổng số cơ quan đã công bố ISO. Nếu tỷ lệ này
đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh
giá là 0.5;
+ Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện ISO của
bộ;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Khoa học và Công nghệ (do Bộ Khoa học và Công nghệ cung cấp).
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢNG TỔNG HỢP KẾT
QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công văn số 260/BNV-CCHC ngày 19/01/2018 của Bộ
Nội vụ)
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ...
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM... CỦA BỘ/CƠ QUAN NGANG BỘ...
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu
chí thành phần
|
Điểm tự
đánh giá
|
Tài liệu kiểm chứng
(số, kí hiệu
và ngày ban hành của văn bản)
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ,
Cục, Tổng cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp
mới trong cải cách hành chính
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN THỂ CHẾ THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL) trong năm theo chương trình xây dựng pháp luật đã
được phê duyệt
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
|
|
2.3
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý
VBQPPL
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện kiểm tra văn bản theo thẩm
quyền
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện
qua kiểm tra
|
|
|
2.5
|
Thanh tra việc thực
hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của
bộ
|
|
|
2.5.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra
|
|
|
2.5.2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kết luận thanh tra
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định
thủ tục hành chính (TTHC)
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai
thủ tục hành chính
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC theo quy định của Chính
phủ
|
|
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
|
|
3.2.3
|
Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan,
đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc bộ
|
|
|
3.2.4
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin
điện tử của bộ
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ TTHC được giải
quyết đúng hạn theo quy định
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của bộ
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ về tổ chức bộ máy
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc bộ
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ đã phân cấp cho địa
phương
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của
bộ bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc bộ bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức,
viên chức
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương)
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ
|
|
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của bộ
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét thăng
hạng viên chức
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc bộ
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh
giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc bộ
|
|
|
6.2.1
|
Số đơn vị SNCL tự đảm bảo chi thường
xuyên
|
|
|
6.2.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị SNCL thực hiện đúng quy
định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi
thường xuyên trong năm
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của bộ
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng
CNTT
|
|
|
7.1.2
|
Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện
tử của bộ
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc bộ dưới dạng điện tử
|
|
|
7.1.4
|
Áp dụng hình thức thi trên máy tính
trong tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức và thi thăng hạng viên chức
|
|
|
7.1.5
|
Tỷ lệ Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc bộ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong xử lý công việc
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 4
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
|
|
7.4.1
|
Công bố ISO 9001 tại cơ quan bộ
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính thuộc bộ (Cục,
Tổng cục và tương đương) đã công bố ISO 9001 tại đơn vị
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng việc
duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
|
|
Công văn 260/BNV-CCHC năm 2018 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 260/BNV-CCHC ngày 19/01/2018 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
2.723
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|