|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2476/QLCL-TTPC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Như Tiệp
|
Ngày ban hành:
|
19/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2476 /QLCL-TTPC
V/v thống kê, rà soát các loại giấy phép, giấy
chứng nhận
|
Hà Nội, ngày
19 tháng 11 năm 2014
|
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Pháp
chế)
Thực hiện văn bản số 8883/BNN-PC
ngày 04 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng
dẫn thực hiện hoạt động rà soát các loại giấy phép, giấy chứng nhận; Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thống kê, rà soát các loại giấy phép, giấy
chứng nhận thuộc thẩm quyền quản lý của Cục (có Danh mục kèm theo).
Kính chuyển Vụ Pháp chế, tổng hợp
báo cáo Bộ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các PCT (để chỉ đạo);
-Các phòng (để biết);
- Lưu: VT, TTPC.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Như Tiệp
|
DANH MỤC
CÁC
LOẠI GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CỤC
Stt
|
Tên Giấy
phép/Giấy chứng nhận
|
Quy định
pháp lý hiện hành
(Nêu rõ Điều
khoản điểm, tên văn bản; Sắp xếp theo thứ tự hiệu lực văn bản)
|
Cơ quan cấp
|
Đánh giá
theo các tiêu chí
(Tính cần
thiết, tính hợp pháp, tính hợp lý thực hiện theo yêu cầu tại mục 3 của Công
văn này)
|
Đề xuất bãi
bỏ; sửa đổi, bổ sung các loại giấy hoặc các văn bản quy định về các loại giấy
(Đề nghị nêu
rõ, giải trình rõ lý do vì sao bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung)
|
I.
|
Các loại giấy bắt buộc phải có để được sản
xuất, kinh doanh
|
|
|
1.
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
|
- Điều 34, 35, 36, 37 Luật An toàn thực phẩm;
- Điều 12 Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012;
- Khoản 2 Điều 1 Thông tư số
01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013;
- Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 Thông tư
48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013.
|
- Trung ương: Cục Quản lý CL NLS&TS;
- Địa phương: Cơ quan trực thuộc Sở
NN&PTNT theo phân công quản lý của Sở.
|
a) Tính cần thiết:
- Các loại giấy này được cấp
nhằm đạt được mục tiêu gì: Đảm bảo tính pháp lý và
là bằng chứng về việc được Cơ quan quản lý kiểm tra, giám sát về điều kiện bảo
đảm ATTP và cơ sở đáp ứng quy định của Việt Nam.
- Các loại giấy này khi được
thực hiện có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không:
Đáp ứng
- Có biện pháp khác để quản
lý mà không cần cấp các loại giấy này hay không:
Không
b) Tính hợp pháp:
- Các loại giấy này có được
ban hành đúng thẩm quyền không: Đúng thẩm quyền.
- Các loại giấy này có trái với
các quy định trong văn bản của cơ quan cấp trên hay không: Không. Phù hợp với quy định của Luật ATTP và các Nghị định hướng dẫn
thi hành.
c) Tính hợp lý
- Có gây trở ngại, khó khăn
gì cho doanh nghiệp, người dân hay không: Không
- Quy định về trình tự, thủ tục
cấp các loại giấy này:
+ Có xác định rõ cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức hay không:
Có xác định rõ;
+ Có xác định rõ trình tự, cách
thức thực hiện hay không: Có xác định rõ.
+ Có quy định về thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ có rõ ràng và hợp lý hay không: Có qui định rõ ràng, hợp
lý.
+ Có quy định cụ thể thời gian
giải quyết từ phía các cơ quan quản lý hay không: Có qui định cụ thể thời
gian giải quyết.
+ Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính này có quy định thời hạn có hiệu lực hay không: Có qui định thời
hạn hiệu lực là 3 năm.
+ Có đòi hỏi kết quả của việc giải
quyết các thủ tục hành chính khác hay không: Có yêu cầu; yêu cầu Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/chứng nhận đầu tư.
|
- Đề nghị duy trì Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP;
- Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
01/2013/TT-BNNPTNT cho phù hợp với điều kiện thực tế
|
II
|
Các loại giấy bắt buộc phải
có cấp cho các sản phẩm hàng hóa hoặc các hoạt động cụ thể
|
1
|
Quyết định chỉ định phòng kiểm nghiệm
phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy
sản
|
- Khoản c, Điều 7; Điều 45 Luật
An toàn thực phẩm
- Khoản 1 Điều 19; Khoản 1 Điều
25 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
- Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT ngày
1/4/2014 qui định về đánh giá, chỉ định và quản lý Phòng thử nghiệm ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Thông tư liên tịch
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 1/8/2013 qui định điều kiện, trình tự thủ tục
chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước
|
Cục Quản lý chất lượng Nông lâm
sản và Thủy sản
|
a) Tính cần thiết:
- Các loại giấy này được cấp
nhằm đạt được mục tiêu gì: Đảm bảo tính pháp lý và mức
độ chính xác, tin cậy của kết quả kiểm nghiệm ATTP phục vụ QLNN (Thanh tra,
giám sát, xử lý vi phạm,…)
- Các loại giấy này khi được
thực hiện có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không:
Đáp ứng
- Có biện pháp khác để quản
lý mà không cần cấp các loại giấy này hay không:
Không
b) Tính hợp pháp:
- Các loại giấy này có được
ban hành đúng thẩm quyền không: Đúng thẩm quyền.
- Các loại giấy này có trái với
các quy định trong văn bản của cơ quan cấp trên hay không: Không
c) Tính hợp lý
- Có gây trở ngại, khó khăn
gì cho doanh nghiệp, người dân hay không: Không
- Quy định về trình tự, thủ tục
cấp các loại giấy này:
+ Có xác định rõ cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức hay không:
Có xác định rõ
+ Có xác định rõ trình tự, cách
thức thực hiện hay không: Có xác định rõ
+ Có quy định về thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ có rõ ràng và hợp lý hay không: Có qui định rõ ràng. Hồ sơ
đăng ký cho phòng kiểm nghiệm đa ngành còn chưa hợp lý.
+ Có quy định cụ thể thời gian
giải quyết từ phía các cơ quan quản lý hay không: Có qui định cụ thể thời
gian giải quyết.
+ Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính này có quy định thời hạn có hiệu lực hay không: Có qui định thời
hạn chỉ định là 3 năm.
+ Có đòi hỏi kết quả của việc giải
quyết các thủ tục hành chính khác hay không: Có; yêu cầu Giấy CNĐK kinh
doanh/QĐ thành lập; Giấy xác nhận Đăng ký hoạt động KHCN.
|
- Đề nghị tiếp tục duy trì cấp
Quyết định chỉ định phòng kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng,
an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản.
- Sửa đổi bổ sung Thông tư liên
tịch 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTN ngày 1/8/2014, cụ thể như sau:
+ Sửa đổi lĩnh vực đăng ký trong
Đơn đăng ký nêu tại phụ lục I của Thông tư liên tịch do chưa có hướng dẫn cụ
thể nên gây khó khăn khi tổ chức/ cá nhân đăng ký không nêu rõ được lĩnh vực
thuộc phân công quản lý của từng Bộ.
+ Bổ sung trình tự thủ tục đánh
giá, chỉ định cơ sở kiểm nghiệm đa ngành, đa lĩnh vực do nhiều bộ quản lý.
|
2
|
Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
(chứng thư)
|
- Điều 42 Luật An toàn thực phẩm;
- Điều 15, 16 Nghị định
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012;
- Điều 28, 29, 30, 31, 32 Thông
tư 48/20013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013
|
Cục Quản lý CL NLS&TS
|
a) Tính cần thiết:
- Các loại giấy này được cấp
nhằm đạt được mục tiêu gì: Đảm bảo tính pháp lý và
là bằng chứng xác nhận lô hàng bảo đảm an toàn thực phẩm; đồng thời để đáp ứng
yêu cầu của một số thị trường nhập khẩu: 28 nước thành viên EU, Nauy, Thụy
sĩ, Serbia, Hàn Quốc, Trung Quốc, Liên minh Hải quan (LB Nga, Belarus,
Kazakhstan), French Polynesie, Đài Loan, Brazil, New Zealand, Papua New
Guinea,Ucraina, Macedonia, Indonesia, Argentina.
- Các loại giấy này khi được
thực hiện có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không:
Đáp ứng
- Có biện pháp khác để quản
lý mà không cần cấp các loại giấy này hay không:
Không
b) Tính hợp pháp:
- Các loại giấy này có được
ban hành đúng thẩm quyền không: Đúng thẩm quyền.
- Các loại giấy này có trái với
các quy định trong văn bản của cơ quan cấp trên hay không: Không. Phù hợp với quy định của Luật ATTP và các Nghị định hướng dẫn
thi hành.
c) Tính hợp lý
- Có gây trở ngại, khó khăn
gì cho doanh nghiệp, người dân hay không: Không
- Quy định về trình tự, thủ tục
cấp các loại giấy này:
+ Có xác định rõ cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức hay không:
Có xác định rõ;
+ Có xác định rõ trình tự, cách
thức thực hiện hay không: Có xác định rõ.
+ Có quy định về thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ có rõ ràng và hợp lý hay không: Có qui định rõ ràng, hợp
lý.
+ Có quy định cụ thể thời gian
giải quyết từ phía các cơ quan quản lý hay không: Có qui định cụ thể thời
gian giải quyết.
+ Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính này có quy định thời hạn có hiệu lực hay không: Không (có hiệu
lực trong suốt thời hạn sử dụng của sản phẩm).
+ Có đòi hỏi kết quả của việc giải
quyết các thủ tục hành chính khác hay không: Không.
|
|
3
|
Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm
|
- Điểm đ, khoản 1 Điều 36 Luật
An toàn thực phẩm;
- Điều 9, 10, 11, 12 Thông tư
liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014
|
- Cục Quản lý CL NLS&TS.
|
a) Tính cần thiết:
- Các loại giấy này được cấp
nhằm đạt được mục tiêu gì: Đảm bảo tính pháp lý và
là bằng chứng xác nhận về nhận thức của người sản xuất kinh doanh thực phẩm về
quy định an toàn thực phẩm.
- Các loại giấy này khi được
thực hiện có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không:
Đáp ứng
- Có biện pháp khác để quản
lý mà không cần cấp các loại giấy này hay không: Không
b) Tính hợp pháp:
- Các loại giấy này có được
ban hành đúng thẩm quyền không: Đúng thẩm quyền.
- Các loại giấy này có trái với
các quy định trong văn bản của cơ quan cấp trên hay không: Không. Phù hợp với quy định của Luật ATTP.
c) Tính hợp lý
- Có gây trở ngại, khó khăn
gì cho doanh nghiệp, người dân hay không: Không
- Quy định về trình tự, thủ tục
cấp các loại giấy này:
+ Có xác định rõ cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức hay không:
Có xác định rõ;
+ Có xác định rõ trình tự, cách
thức thực hiện hay không: Có xác định rõ.
+ Có quy định về thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ có rõ ràng và hợp lý hay không: Có qui định rõ ràng, hợp
lý.
+ Có quy định cụ thể thời gian giải
quyết từ phía các cơ quan quản lý hay không: Có qui định cụ thể thời gian giải
quyết.
+ Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính này có quy định thời hạn có hiệu lực hay không: Có (hiệu lực 3
năm kể từ ngày cấp).
+ Có đòi hỏi kết quả của việc giải
quyết các thủ tục hành chính khác hay không: Có (đối với doanh nghiệp: Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
|
Không
|
4
|
Giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể
hai mảnh vỏ
|
- Khoản 1 Điều 42 Luật An toàn
thực phẩm;
- Quyết định số 131/2008/QĐ-BNN
ngày 31/12/2008;
- Điều 3 Thông tư
23/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011.
|
Cơ quan trực thuộc Sở
NN&PTNT theo phân công quản lý của Sở.
|
a) Tính cần thiết:
- Các loại giấy này được cấp
nhằm đạt được mục tiêu gì: Bảo đảm tính pháp lý và
là bằng chứng xác nhận lô nguyên liệu NT2MV được thu hoạch từ vùng đã được
giám sát an toàn thực phẩm; phục vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm; đồng thời để
đáp ứng yêu cầu của một số thị trường nhập khẩu: 28 nước thành viên EU, Nauy,
Thụy sĩ, Serbia, Hàn Quốc, Trung Quốc, Liên minh Hải quan (LB Nga, Belarus,
Kazakhstan), French Polynesie, Đài Loan, Brazil, New Zealand, Papua New
Guinea,Ucraina, Macedonia, Indonesia, Argentina.
- Các loại giấy này khi được
thực hiện có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không:
Đáp ứng
- Có biện pháp khác để quản
lý mà không cần cấp các loại giấy này hay không:
Không
b) Tính hợp pháp:
- Các loại giấy này có được
ban hành đúng thẩm quyền không: Đúng thẩm quyền.
- Các loại giấy này có trái với
các quy định trong văn bản của cơ quan cấp trên hay không: Không. Phù hợp với quy định của Luật ATTP.
c) Tính hợp lý
- Có gây trở ngại, khó khăn
gì cho doanh nghiệp, người dân hay không: Không
- Quy định về trình tự, thủ tục
cấp các loại giấy này:
+ Có xác định rõ cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức hay không:
Có xác định rõ;
+ Có xác định rõ trình tự, cách
thức thực hiện hay không: Có xác định rõ;
+ Có quy định về thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ có rõ ràng và hợp lý hay không: Có qui định rõ ràng, hợp
lý.
+ Có quy định cụ thể thời gian
giải quyết từ phía các cơ quan quản lý hay không: Có qui định cụ thể thời
gian giải quyết.
+ Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính này có quy định thời hạn có hiệu lực hay không: Không.
+ Có đòi hỏi kết quả của việc giải
quyết các thủ tục hành chính khác hay không: Không.
|
- Đề nghị duy trì Giấy chứng nhận
xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ;
- Sửa đổi Quyết định
131/2008/QĐ-BNN cho phù hợp với thực tế và thông lệ quốc tế
|
5
|
Giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản
xuất khẩu dùng làm thực phẩm
|
- Điều 25, 27 Pháp lệnh Thú y
năm 2004;
- Điều 29, 31, 34 Nghị định
33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Thú y;
- Điều 3, 14, 15 Thông tư số
06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010.
|
Cục Quản lý CL NLS&TS
|
a) Tính cần thiết:
- Các loại giấy này được cấp
nhằm đạt được mục tiêu gì: Đảm bảo tính pháp lý và
là bằng chứng về việc được Cơ quan thẩm quyền Việt Nam kiểm tra các chỉ tiêu
về dịch bệnh thủy sản; đáp ứng yêu cầu của một số thị trường nhập khẩu như:
EU, Hàn Quốc, Trung Quốc.
- Các loại giấy này khi được
thực hiện có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không:
Đáp ứng
- Có biện pháp khác để quản
lý mà không cần cấp các loại giấy này hay không:
Không
b) Tính hợp pháp:
- Các loại giấy này có được
ban hành đúng thẩm quyền không: Đúng thẩm quyền.
- Các loại giấy này có trái với
các quy định trong văn bản của cơ quan cấp trên hay không: Không. Phù hợp với quy định của Pháp lệnh Thú y và các Nghị định hướng
dẫn thi hành.
c) Tính hợp lý
- Có gây trở ngại, khó khăn
gì cho doanh nghiệp, người dân hay không: Không
- Quy định về trình tự, thủ tục
cấp các loại giấy này:
+ Có xác định rõ cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức hay không:
Có xác định rõ;
+ Có xác định rõ trình tự, cách
thức thực hiện hay không: Có xác định rõ.
+ Có quy định về thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ có rõ ràng và hợp lý hay không: Có qui định rõ ràng, hợp
lý;
+ Có quy định cụ thể thời gian
giải quyết từ phía các cơ quan quản lý hay không: Có qui định cụ thể thời
gian giải quyết.
+ Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính này có quy định thời hạn có hiệu lực hay không: Không.
+ Có đòi hỏi kết quả của việc giải
quyết các thủ tục hành chính khác hay không: Có; yêu cầu Giấy phép của
cơ quan có thẩm quyền nuôi trồng thuỷ sản (đối với những
loài có tên trong Danh mục các loài thuỷ sản xuất khẩu có điều kiện hoặc Danh
mục các loài thuỷ sản cấm xuất khẩu) hoặc Giấy phép
của cơ quan CITES Việt Nam (đối với thuỷ sản, sản phẩm
thuỷ sản thuộc những loài có trong Danh mục động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định tại các Phụ
lục của Công ước CITES)
|
- Đề nghị duy trì Giấy chứng nhận
kiểm dịch thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm;
- Sửa đổi pháp lệnh Thú y và Nghị
định 33/2005/NĐ-CP cho phù hợp khi xây dựng Luật Thú y
|
6
|
Quyết định chỉ định Tổ chức chứng
nhận sự phù hợp (lĩnh vực an toàn thực phẩm)
|
- Điều 47, 51, 52 Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT
ngày 31/10/2012
|
Cục Quản lý CL NLS&TS
|
a) Tính cần thiết:
- Các loại giấy này được cấp
nhằm đạt được mục tiêu gì: Đảm bảo tính pháp lý và
tính thống nhất, tin cậy của hoạt động chứng nhận phù hợp quy định/quy chuẩn
kỹ thuật của các Tổ chức/đơn vị trên cả nước.
- Các loại giấy này khi được
thực hiện có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không:
Đáp ứng
- Có biện pháp khác để quản
lý mà không cần cấp các loại giấy này hay không:
Không
b) Tính hợp pháp:
- Các loại giấy này có được
ban hành đúng thẩm quyền không: Đúng thẩm quyền.
- Các loại giấy này có trái với
các quy định trong văn bản của cơ quan cấp trên hay không: Không. Phù hợp với quy định của Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
c) Tính hợp lý
- Có gây trở ngại, khó khăn
gì cho doanh nghiệp, người dân hay không: Không
- Quy định về trình tự, thủ tục
cấp các loại giấy này:
+ Có xác định rõ cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức hay không:
Có xác định rõ.
+ Có xác định rõ trình tự, cách
thức thực hiện hay không: Có xác định rõ.
+ Có quy định về thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ có rõ ràng và hợp lý hay không: Có qui định rõ ràng, hợp
lý.
+ Có quy định cụ thể thời gian
giải quyết từ phía các cơ quan quản lý hay không: Có qui định cụ thể thời
gian giải quyết.
+ Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính này có quy định thời hạn có hiệu lực hay không: Không.
+ Có đòi hỏi kết quả của việc giải
quyết các thủ tục hành chính khác hay không: Có; yêu cầu Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận do Bộ Khoa học
và Công nghệ cấp.
|
Không
|
7
|
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
an toàn thực phẩm
|
Luật ATTP (Điều 43); Thông tư số
75/2011/TT- BNNPTNT (Điều 5, khoản 1)
|
Cục quản lý Chất lượng Nông lâm
sản và Thủy sản
|
a) Tính cần thiết:
- Giấy xác nhận nội quảng cáo nhằm
quản lý nội dung quảng cáo đúng với tính chất, tác dụng của sản phẩm thực phẩm
nông lâm thủy sản .
- Đạt được mục tiêu; chưa có biện
pháp khác thay thế giấy này.
b) Tính hợp pháp:
- Được ban hành đúng thẩm quyền,
không trái với quy định cấp trên.
c) Tính hợp lý
- Được ban hành theo trình tự thủ
tục; tạo điều kiện doanh nghiệp; quy định rõ cơ quan tổ chức, cá nhân thực hiện
Thủ tục, thành phần Hồ sơ, số lượng HS, thời gian giải quyết; Thời hạn Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo theo thời hạn giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện.
|
|
III
|
Các loại giấy không bắt buộc
phải có (tự nguyện, khuyến khích)
|
1
|
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
|
- Khoản 1 Điều 42 Luật ATTP;
- Điều 5, 6, 7 Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT
ngày 01/11/2010
|
Cục Quản lý CL NLS&TS
|
a) Tính cần thiết:
- Các loại giấy này được cấp
nhằm đạt được mục tiêu gì: Đáp ứng yêu cầu của
thị trường nhập khẩu hoặc chủ hàng
- Các loại giấy này khi được
thực hiện có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không:
Đáp ứng
- Có biện pháp khác để quản
lý mà không cần cấp các loại giấy này hay không:
Không
b) Tính hợp pháp:
- Các loại giấy này có được
ban hành đúng thẩm quyền không: Đúng thẩm quyền.
- Các loại giấy này có trái với
các quy định trong văn bản của cơ quan cấp trên hay không: Không.
c) Tính hợp lý
- Có gây trở ngại, khó khăn
gì cho doanh nghiệp, người dân hay không: Không
- Quy định về trình tự, thủ tục
cấp các loại giấy này:
+ Có xác định rõ cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức hay không:
Có xác định rõ;
+ Có xác định rõ trình tự, cách
thức thực hiện hay không: Có xác định rõ;
+ Có quy định về thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ có rõ ràng và hợp lý hay không: Có quy định rõ, phù
hợp.
+ Có quy định cụ thể thời gian
giải quyết từ phía các cơ quan quản lý hay không: Có quy định cụ thể.
+ Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính này có quy định thời hạn có hiệu lực hay không: Có (hiệu
lực tối đa 2 năm).
+ Có đòi hỏi kết quả của việc giải
quyết các thủ tục hành chính khác hay không: Có; yêu cầu được công bố
hợp chuẩn hoặc công bố hợp quy theo quy định.
|
Không
|
IV
|
Các loại giấy khác
|
|
|
1
|
Công nhận/cập nhật danh sách doanh nghiệp được
phép xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật vào Việt Nam (thuộc thẩm quyền
của Bộ NNPTNT)
|
Luật ATTP, Nghị định 38/2012/NĐ-CP; Thông tư số
25/2010/TT-BNNPTNT (Điều 21)
|
Cục quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
a) Tính cần thiết:
- Nhằm quản lý ATTP thực phẩm nông lâm thủy sản
(thực vật, động vật trên cạn, thủy sản) nhập khẩu vào Việt Nam, đảm bảo quản
lý theo suốt quá trình SXKD; phù hợp thông lệ quốc tế.
- Đạt được mục tiêu; chưa có biện pháp khác
thay thế biện pháp này.
- Các loại giấy này khi được
thực hiện có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không:
Đáp ứng
b) Tính hợp pháp:
- Các loại giấy này có được
ban hành đúng thẩm quyền không: Đúng thẩm quyền.
- Được ban hành đúng thẩm quyền,
không trái với quy định cấp trên.
c) Tính hợp lý
- Có gây trở ngại, khó khăn
gì cho doanh nghiệp, người dân hay không: Không
- Được ban hành theo trình tự thủ
tục; tạo điều kiện các nước/ doanh nghiệp; quy định rõ cơ quan tổ chức, cá
nhân thực hiện; Thủ tục, thành phần Hồ sơ, số lượng HS, thời gian giải quyết;
Thời hạn được phép phụ thuộc sự tuân thủ của các nước/ doanh nghiệp xuất khẩu
hàng hóa nói trên theo quy định của Việt Nam
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 13/2011/TT-BNNPTNTN cho phù hợp với thực tế và thông lệ quốc tế
|
2
|
Công nhận nước được phép xuất khẩu
hàng hóa có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam (thuộc thẩm quyền của Bộ NNPTNT)
|
Luật ATTP, Nghị định
38/2012/NĐ-CP; Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT (Điều 8)
|
|
2
|
Danh sách các cơ sở tham gia
Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường
|
- Khoản 2 Điều 41 Luật ATTP;
- Khoản 1 Điều 21 Thông tư
48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013
|
Cục Quản lý CL NLS&TS
|
a) Tính cần thiết:
- Các loại giấy này được cấp
nhằm đạt được mục tiêu gì: Đáp ứng yêu cầu của
thị trường nhập khẩu
- Các loại giấy này khi được
thực hiện có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không:
Đáp ứng
- Có biện pháp khác để quản
lý mà không cần cấp các loại giấy này hay không:
Không
b) Tính hợp pháp:
- Các loại giấy này có được
ban hành đúng thẩm quyền không: Đúng thẩm quyền.
- Các loại giấy này có trái với
các quy định trong văn bản của cơ quan cấp trên hay không: Không.
c) Tính hợp lý
- Có gây trở ngại, khó khăn
gì cho doanh nghiệp, người dân hay không: Không
- Quy định về trình tự, thủ tục
cấp các loại giấy này:
+ Có xác định rõ cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức hay không:
Có xác định rõ;
+ Có xác định rõ trình tự, cách
thức thực hiện hay không? Không (theo quy định của thị trường nhập khẩu hoặc
Thỏa thuận với Cơ quan thẩm quyền thị trường nhập khẩu);
+ Có quy định về thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ có rõ ràng và hợp lý hay không: Không yêu cầu.
+ Có quy định cụ thể thời gian
giải quyết từ phía các cơ quan quản lý hay không: Không (theo quy định của thị
trường nhập khẩu hoặc Thỏa thuận với Cơ quan thẩm quyền thị trường nhập khẩu).
+ Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính này có quy định thời hạn có hiệu lực hay không: Không.
+ Có đòi hỏi kết quả của việc giải
quyết các thủ tục hành chính khác hay không: Có; yêu cầu Cơ sở được cấp GCN
ATTP.
|
Đề nghị duy trì việc cập nhật
danh sách các cơ sở tham gia Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo
từng thị trường
|
Công văn 2476/QLCL-TTPC năm 2014 về thống kê, rà soát các loại giấy phép, giấy chứng nhận do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2476/QLCL-TTPC ngày 19/11/2014 về thống kê, rà soát các loại giấy phép, giấy chứng nhận do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
3.862
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|