|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2324/BHXH-TĐKT 2019 về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua
Số hiệu:
|
2324/BHXH-TĐKT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Đỗ Mạnh Hà
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 555/QĐ-BHXH ngày
15/5/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Bảng điểm thi
đua, Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam đã xây dựng tiêu chí chấm điểm thi đua
năm 2019 đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bảo
hiểm xã hội Việt Nam thông báo cụ thể như sau:
1. Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua năm 2019 đối
với Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (có phụ lục kèm
theo).
2. Yêu cầu Bảo hiểm xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Bảng tiêu chí chấm điểm thi
đua năm 2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và tình hình thực tế thực hiện nhiệm
vụ của đơn vị xây dựng Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua cho phù hợp.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
thông báo để Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để bc);
- Các Phó TGĐ (để bc);
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Vụ trưởng (để bc);
- Lưu: VT, TĐKT (2b).
|
TL. TỔNG
GIÁM ĐỐC
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THI ĐUA-KHEN THƯỞNG
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Đỗ Mạnh Hà
|
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM 2019
ĐỐI VỚI BHXH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 2324/BHXH-TĐKT ngày 27 tháng 6 năm 2019
của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT
|
Các lĩnh vực công tác thực hiện chấm điểm
|
Điểm tối đa
|
I
|
CÔNG
TÁC PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN
|
200
|
1
|
Phát triển đối tượng
tham gia BHXH bắt buộc
|
50
|
|
- Hoàn thành kế hoạch BHXH
Việt Nam giao
- Nếu vượt số kế hoạch
BHXH Việt Nam giao: cứ 0,5% vượt kế hoạch thì được 1 điểm, tối đa 5 điểm.
- Nếu không đạt chỉ tiêu số
kế hoạch BHXH Việt Nam giao: cứ 0,5% không hoàn thành kế hoạch, trừ 1 điểm.
|
45
|
2
|
Phát triển đối tượng
tham gia BHXH tự nguyện
|
60
|
|
- Hoàn thành kế hoạch BHXH
Việt Nam giao
- Nếu vượt số kế hoạch
BHXH Việt Nam giao: cứ 0,5% vượt kế hoạch thì được 1 điểm, tối đa 5 điểm.
- Nếu không đạt chỉ tiêu số
kế hoạch BHXH Việt Nam giao: cứ 4% không hoàn thành kế hoạch, trừ 2 điểm, tối
đa 15 điểm
|
55
|
3
|
Phát triển đối tượng
tham gia BHTN
|
20
|
|
- Hoàn thành kế hoạch BHXH
Việt Nam giao
- Nếu vượt số kế hoạch
BHXH Việt Nam giao: cứ 0,5% vượt kế hoạch thì được 0,5 điểm, tối đa 2 điểm.
- Nếu không đạt chỉ tiêu số
kế hoạch BHXH Việt Nam giao: cứ 0,5% không hoàn thành kế hoạch, trừ 1 điểm
|
18
|
4
|
Phát triển đối tượng
tham gia BHYT
|
40
|
|
- Hoàn thành kế hoạch BHXH
Việt Nam giao
- Nếu vượt số kế hoạch BHXH
Việt Nam giao: cứ 0,5% vượt kế hoạch thì được 1 điểm, tối đa 5 điểm.
- Nếu không đạt số kế hoạch
BHXH Việt Nam giao, nhưng vẫn đạt tỷ lệ bao phủ theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: cứ 0,5% không hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch giao, trừ 1 điểm.
Trường hợp không hoàn
thành chỉ tiêu giao tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ 15 điểm.
|
35
|
5
|
Công tác quản lý đối tượng
BHXH, BHYT, BHTN
- Thực hiện đầy đủ, đúng
quy định, quy trình, hướng dẫn của BHXH Việt Nam: 20 điểm. Trường hợp thực hiện
không đầy đủ, không đúng quy định, quy trình, hướng dẫn, trừ 5 điểm/lần.
- Thực hiện xây dựng, nộp
báo cáo đúng, đủ nội dung, thời hạn: 10 điểm. Trường hợp không đủ nội dung,
chậm, trừ 2 điểm/ lần.
|
|
6
|
Điểm ưu tiên đối với những
tỉnh có số đối tượng tham gia BHXH, BHYT lớn khi phải chịu áp lực lớn hơn
trong việc hoàn thành kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao.
|
|
|
- Đạt từ 5 triệu đối tượng
tham gia BHXH, BHYT trở lên: cộng 20 điểm.
- Đạt từ 2,5 triệu đến dưới
5 triệu đối tượng tham gia BHXH, BHYT: cộng 10 điểm.
- Đạt từ 1,8 triệu đến dưới
2,5 triệu đối tượng tham gia BHXH, BHYT: cộng 3 điểm.
Tổng số điểm tối đa của
địa phương không quá 200 điểm.
|
|
II
|
CÔNG
TÁC THU VÀ GIẢM NỢ BHXH, BHYT, BHTN
|
200
|
1
|
Công tác thu BHXH,
BHYT, BHTN
|
60
|
|
- Thực hiện tốt, đảm bảo
tiến độ thu hàng tháng so với kế hoạch BHXH Việt Nam giao: 5 điểm/tháng.
+ Tháng 1 đạt 6,3%/tháng
trở lên;
+ Tháng 2 đạt 6,6%/tháng,
lũy kế số thu đến hết tháng 2 đạt 12,9% trở lên;
+ Tháng 3 đạt 7,6%/tháng,
lũy kế số thu đến hết tháng 3 đạt 20,5% trở lên;
+ Tháng 4 đạt 7,5%/tháng,
lũy kế số thu đến hết tháng 4 đạt 28,0% trở lên;
+ Tháng 5 đạt 8,0%/tháng,
lũy kế số thu đến hết tháng 5 đạt 36,0% trở lên;
+ Tháng 6 đạt 9,0%/tháng,
lũy kế số thu đến hết tháng 6 đạt 45% trở lên;
+ Tháng 7 đạt 8,3%/tháng,
lũy kế số thu đến hết tháng 7 đạt 53,3% trở lên;
+ Tháng 8 đạt 8,6%/tháng,
lũy kế số thu đến hết tháng 8 đạt 61,9% trở lên;
+ Tháng 9 đạt 9,6%/tháng,
lũy kế số thu đến hết tháng 9 đạt 71,5% trở lên;
+ Tháng 10 đạt 9,0%/tháng,
lũy kế số thu đến hết tháng 10 đạt 80,5% trở lên;
+ Tháng 11 đạt 9,5%/tháng,
lũy kế số thu đến hết tháng 11 đạt 90,0% trở lên;
+ Tháng 12 đạt
10,0%/tháng, lũy kế số thu đến hết tháng 12 đạt 100% trở lên.
- Hằng tháng, nếu không đạt
chỉ tiêu số kế hoạch BHXH Việt Nam giao: cứ giảm 0,5% so với kế hoạch giao,
trừ 1 điểm.
- Trường hợp không thực hiện
các quy định liên quan đến công tác thu của BHXH Việt Nam, trừ 5 điểm/lần.
- Trường hợp để xảy ra vi
phạm trong quản lý công tác thu gây thiệt hại và ảnh hưởng đến uy tín của
Ngành trừ điểm tùy theo mức độ, tối thiểu 10 điểm.
- Trường hợp không hoàn
thành chỉ tiêu thu cả năm, trừ thêm tối thiểu 10 điểm.
|
|
2
|
Công tác giảm nợ BHXH,
BHYT, BHTN
|
100
|
|
- Hàng quý, hoàn thành chỉ
tiêu phấn đấu giảm số tiền còn phải thu BHXH, BHYT, BHTN Việt Nam giao: 25 điểm
(100 điểm/ 4 quý).
- Nếu tỷ lệ nợ hàng quý
cao hơn so với chỉ tiêu phấn đấu giảm số tiền còn phải thu BHXH, BHYT, BHTN
Việt Nam giao: cứ tăng 0,10% thì trừ 0,5 điểm, tối đa trừ 15 điểm.
|
|
3
|
Công tác quản lý thu, nợ
BHXH, BHYT, BHTN
|
40
|
|
- Thực hiện đầy đủ, đúng
quy định, quy trình, hướng dẫn của BHXH Việt Nam: 20 điểm. Trường hợp thực hiện
không đầy đủ, không đúng quy định, quy trình, hướng dẫn: trừ 5 điểm/lần.
- Thực hiện xây dựng, nộp
báo cáo đúng, đủ nội dung, thời hạn: 20 điểm.
Trường hợp không đủ nội
dung, chậm: trừ 5 điểm/lần.
- Trường hợp, để xảy ra vi
phạm trong quản lý công tác thu gây thiệt hại và ảnh hưởng đến uy tín của
Ngành trừ điểm tùy theo mức độ, tối thiểu 10 điểm.
|
|
4
|
Điểm ưu tiên đối với những
tỉnh có số thu BHXH, BHYT lớn khi phải chịu áp lực lớn hơn trong việc hoàn
thành kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao.
|
|
|
- Đạt từ 30 nghìn tỷ trở
lên: cộng 20 điểm.
- Đạt từ 15 nghìn tỷ đến
dưới 30 nghìn tỷ: cộng 10 điểm.
- Đạt từ 8 nghìn tỷ đến dưới
15 nghìn tỷ: cộng 3 điểm.
Tổng số điểm tối đa của
địa phương không quá 200 điểm.
|
|
III
|
CÔNG
TÁC QUẢN LÝ QUỸ KHÁM, CHỮA BỆNH BHYT
|
200
|
1
|
Thực hiện hợp đồng
khám, chữa bệnh BHYT
- Tổ chức ký hợp đồng
khám, chữa bệnh BHYT với cơ sở khám, chữa bệnh không đúng quy định (không khảo
sát, thẩm định cơ sở chưa đủ điều kiện nhưng vẫn ký hợp đồng hoặc có khảo sát
thẩm định chưa đủ điều kiện nhưng vẫn ký hợp đồng khám, chữa bệnh): trừ 5 điểm/01
cơ sở khám, chữa bệnh.
- Không lưu trữ đầy đủ hồ
sơ ký hợp đồng: trừ 5 điểm/1 cơ sở.
- Không phát hiện cơ sở
khám, chữa bệnh BHYT có thay đổi trong quá trình hoạt động: không đủ điều kiện
là Phòng khám đa khoa khám, chữa bệnh BHYT ban đầu; Thành lập thêm các khoa
phòng mới không đúng thẩm quyền; Danh sách người đăng ký hành nghề khám, chữa
bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh không được đăng tải trên trang thông tin điện
tử của Sở Y tế nhưng không có văn bản kiến nghị với cơ sở khám, chữa bệnh và
Sở Y tế: trừ 3 điểm/1 cơ sở khám, chữa bệnh.
- Không cập nhật đầy đủ, kịp
thời thông tin về thay đổi của cơ sở khám, chữa bệnh trên Hệ thống Thông tin
giám định: thay đổi địa điểm, mô hình hoạt động, tuyến, hạng bệnh viện không
đúng.... (từ Phòng khám chuyển sang Bệnh viện hoặc ngược lại): trừ 3 điểm/1
cơ sở khám, chữa bệnh.
|
15
|
2
|
Thực hiện dự toán chi
khám, chữa bệnh BHYT cả năm
|
100
|
2.1
|
Thực hiện chi khám, chữa bệnh
BHYT trong phạm vi dự toán chi khám, chữa bệnh BHYT được giao đạt 100 điểm.
|
|
2.2
|
Thực hiện chi khám, chữa bệnh
BHYT vượt dự toán chi khám, chữa bệnh BHYT, nhưng thấp hơn bình quân của cả
nước đạt điểm như sau:
- Nếu chi thấp hơn 1% so với
cả nước đạt 80 điểm.
- Nếu chi thấp hơn 3% so với
cả nước đạt 85 điểm.
- Nếu chi thấp hơn 5% so với
cả nước đạt 90 điểm.
- Nếu chi thấp hơn 7% so với
cả nước đạt 95 điểm.
- Nếu chi thấp hơn từ 9%
trở lên so với cả nước đạt 100 điểm.
|
|
2.3
|
Thực hiện dự toán chi
khám, chữa bệnh BHYT theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ mà cao hơn bình
quân cả nước đạt điểm như sau:
- Nếu chi bằng mức bình
quân cả nước đạt 75 điểm;
- Nếu cao hơn so với bình
quân cả nước trên 5% đạt 70 điểm.
- Nếu cao hơn so với bình quân
cả nước 5% đến dưới 10% đạt 65 điểm.
- Nếu cao hơn so với bình
quân cả nước 10% đến dưới 15% đạt 60 điểm.
- Nếu cao hơn so với bình
quân cả nước 15% đến dưới 20% đạt 55 điểm.
- Nếu cao hơn so với bình
quân cả nước 20% đến dưới 25% đạt 50 điểm.
- Nếu cao hơn so với bình
quân cả nước 25% đến dưới 30% đạt 45 điểm.
- Nếu cao hơn so với bình
quân trên 30% trở lên, trừ 100 điểm.
|
|
3
|
Thực hiện tạm ứng quyết
toán chi khám, chữa bệnh BHYT
- Chất lượng báo cáo quyết
toán không đạt yêu cầu (thiếu biểu mẫu, thiếu số liệu, số liệu giữa các biểu
mẫu, các quý không khớp): trừ 5 điểm/1 báo cáo.
- Thanh quyết toán chi phí
với cơ sở khám, chữa bệnh không đúng thời gian quy định: trừ 5 điểm/1 cơ sở.
- Tạm ứng chi khám, chữa bệnh
BHYT cho các cơ sở khám, chữa bệnh chậm so với quy định: trừ 5 điểm/1 quý.
|
20
|
4
|
Thực hiện công tác giám
định
- Không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng văn bản chỉ đạo của BHXH Việt Nam: trừ 10 điểm;
- Xin ý kiến BHXH Việt Nam
đối với các nội dung đã được quy định rõ ràng trong văn bản quy phạm pháp luật:
trừ 2 điểm/văn bản.
- Để xảy ra tình trạng lạm
dụng quỹ khám, chữa bệnh BHYT để cơ quan có thẩm quyền xử lý: trừ 10 điểm/1
cơ sở.
- Không đảm bảo quyền lợi
của người tham gia BHYT khi đi khám, chữa bệnh (thu thêm của người bệnh, thu
tiền đã có trong giá dịch vụ khám, chữa bệnh, thu tiền do cơ sở khám, chữa bệnh
không cung cấp đầu đủ thuốc, hóa chất, vật tư y tế): trừ 10 điểm.
|
30
|
5
|
Báo cáo việc giải quyết
đơn thư theo yêu cầu của BHXH Việt Nam
- Trong năm không có đơn
thư khiếu nại được 10 điểm.
- Trong năm nếu có đơn thư
khiếu nại:
+ Không đúng thời gian quy
định dưới 10 ngày: trừ 0.5 điểm/đơn thư.
+ Không đúng thời gian quy
định 10 ngày trờ lên: trừ 1 điểm /1 đơn thư.
+ Không xử lý dẫn đến khiếu
kiện kéo dài: trừ 3 điểm/đơn thư.
+ Trong năm có đơn thư
không giải quyết đơn thư theo yêu cầu của BHXH Việt Nam: trừ 10 điểm/năm.
|
10
|
6
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ theo quy định
- Thực hiện tốt các tiêu
chí đầy đủ, kịp thời, đạt yêu cầu: được 15 điểm.
- Thực hiện không tốt:
+ Thời gian nộp báo cáo:
Báo cáo nộp chậm 03 ngày: trừ 0,5 điểm/1 báo cáo; Báo cáo nộp chậm 05 ngày:
trừ 1 điểm/1 báo cáo; không nộp báo cáo: trừ 2 điểm/1 báo cáo.
+ Chất lượng báo cáo: Mỗi
báo cáo không đạt yêu cầu (không đúng mẫu, nội dung thiếu số liệu, phản ánh
không chính xác): trừ 1 điểm/ 1 báo cáo.
|
15
|
7
|
Thực hiện báo cáo với
UBND tỉnh về kết quả tổ chức thực hiện chính sách BHYT
- Không tham mưu: 0
điểm
- Đình kỳ báo cáo, đề xuất
kiểm soát quỹ khám chữa bênh BHYT với Tỉnh ủy, UBND về tình hình thực hiện dự
toán chi khám chữa bệnh BHYT: 5 điểm.
- Có văn bản chỉ đạo của Tỉnh
ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về giải pháp kiểm soát chi phí khám, chữa bệnh BHYT,
phòng chống tình trạng lạm dụng, trục lợi quỹ BHYT: 5 điểm.
|
10
|
8
|
Điểm thưởng cuối năm:
- Trong năm BHXH tỉnh có
thành lập đoàn kiểm tra, xuất toán báo cáo về BHXH Việt Nam, cứ xuất toán 01%
tổng chi khám, chữa bệnh BHYT tại tỉnh trong năm được cộng 02 điểm (không
tính phần xuất toán qua công tác giám định hàng ngày, hàng tháng trên hệ thống
giám định, chỉ tính phần xuất toán khi BHXH tỉnh có Quyết định thành lập các
đoàn đi kiểm tra).
- Chủ động có văn bản đề
xuất sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về BHYT gửi BHXH Việt Nam (các bất
cập trong thực hiện chính sách giá dịch vụ kỹ thuật, chuyển tuyến khám, chữa
bệnh BHYT, mức hưởng của đối tượng ....): cộng 1 điểm/1 văn bản.
- Đơn vị có cử cán bộ tham
gia các đoàn khảo sát sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật 1 điểm/1 lần
tham gia.
- Đơn vị có cử cán bộ tham
gia đoàn kiểm tra theo yêu cầu của BHXH Việt Nam cộng 4 điểm/1 lần tham gia.
Cộng tối đa không quá
10 điểm
|
|
IV
|
CÔNG
TÁC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
180
|
1
|
Công tác kế hoạch và thống
kê
|
90
|
1.1
|
Thực hiện các Nghị Quyết:
- Nghị quyết số 01/NQ-CP
(Xây dựng Chương trình hành động đầu năm và Báo cáo tổng kết cuối năm), đúng
yêu cầu: 10 điểm
Nộp chậm mỗi ngày, trừ 1
điểm. Quá 5 ngày làm việc chưa nộp, trừ 5 điểm. Không nộp trừ 10 điểm. Chất
lượng không đạt trừ 1 điểm/báo cáo.
- Các Nghị quyết khác (63,
64, 27, 51, 98, 99, 100) và một số báo cáo đột xuất, thực hiện đúng yêu cầu:
5 điểm.
Nộp chậm mỗi ngày trừ 0,5
điểm/báo cáo. Quá 5 ngày làm việc chưa nộp trừ 2,5 điểm/báo cáo. Chất lượng
không đạt trừ 1 điểm/báo cáo.
|
10
5
|
1.2
|
Dự toán
|
35
|
|
- Báo cáo đánh giá Kế hoạch
tài chính – Ngân sách nhà nước 3 năm (trước 20/3): 10 điểm.
- Xây dựng dự toán năm và
Kế hoạch Tài chính ngân sách Nhà nước 3 năm (trước 5/7): 10 điểm.
- Công khai dự toán: 10 điểm
- Báo cáo đột xuất khác: 5
điểm
Nộp chậm mỗi ngày trừ 1 điểm/báo
cáo; quá 5 ngày làm việc chưa nộp, trừ 5 điểm/báo cáo. Không nộp trừ 10 điểm;
- Chất lượng không đạt trừ
1điểm/báo cáo.
|
10
|
1.3
|
Báo cáo thống kê hàng
tháng
|
40
|
|
Chất lượng báo cáo
- Báo cáo sai mẫu, trừ 5
điểm;
- Số liệu không chính xác,
báo cáo không có tính liên tục, trừ 0,25 điểm/chỉ tiêu; Điều chỉnh số liệu
không có thuyết minh, trừ 2 điểm
|
30
|
|
Thời hạn nộp báo cáo
- Nộp chậm mỗi ngày trừ 0,5
điểm;
- Quá 5 ngày làm việc chưa
nộp trừ 5 điểm;
- Không nộp trừ 10 điểm
|
10
|
2
|
Công tác quản lý và quyết
toán vốn
|
40
|
2.1
|
Công tác kiểm soát và
thanh toán vốn đầu tư
- Hoàn thành trước hạn mỗi
dự án cộng 1,5 điểm/ dự án (tối đa cộng 4,5 điểm)
- Hoàn thành quá thời hạn
mỗi ngày, trừ 1,5 điểm/dự án
|
15
|
2.2
|
Công tác quyết toán dự án
hoàn thành
- Thực hiện không đúng quy
định, trừ 1,5 điểm/dự án
|
15
|
2.3
|
Công tác báo cáo
- Nộp chậm mỗi ngày trừ
0,5 điểm/báo cáo; quá 5 ngày làm việc chưa nộp trừ 5 điểm/báo cáo;
- Không nộp trừ 10 điểm
|
10
|
3
|
Công tác thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
|
35
|
3.1
|
Công tác chuẩn bị đầu tư (tổ
chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, trình phê duyệt dự
án đầu tư…)
- Nộp báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chậm, không đạt yêu cầu, trừ 1 điểm/ báo cáo;
- Thẩm định, trình phê duyệt
không đúng quy định, không đảm bảo về thời gian, trừ 1 điểm/ dự án
|
10
|
3.2
|
Công tác tổ chức thực hiện
dự án (tổ chức thẩm tra, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công
trình; trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu
…)
- Công tác tổ chức thực hiện
dự án không đúng quy định, không đảm bảo quy trình, trình tự, chậm, trừ 2 điểm/dự
án
|
20
|
3.3
|
Công tác báo cáo thường
xuyên, đột xuất
- Nộp chậm mỗi ngày, trừ
0,5 điểm/báo cáo;
- Chất lượng không đạt, trừ
1 điểm/ báo cáo ;
- Không nộp, trừ 5 điểm
|
5
|
4
|
Công tác thẩm định dự
án CNTT
|
15
|
4.1
|
Công tác thẩm định hạng mục
máy tính, mạng điện thoại nội bộ trong dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc
- Hồ sơ không đảm bảo đầy
đủ điều kiện thẩm định, trừ 05 điểm/ hạng mục
|
10
|
4.2
|
Công tác thẩm định dự án
CNTT
|
5
|
V
|
CÔNG
TÁC THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH VÀ THANH TOÁN ĐA TUYẾN
|
140
|
1
|
Liên thông dữ liệu
|
20
|
1.1
|
Tỷ lệ liên thông dữ diệu
hàng ngày lên cổng tiếp nhận sang giám định, thay thế hồ sơ (đơn vị tính:
tháng) đạt 100%
- Đạt bình quân chung toàn
quốc, 08 điểm
- Nếu cao hơn bình quân
chung toàn quốc: cứ 5% (cộng 1 điểm), tối đa không quá 2 điểm
- Nếu thấp hơn bình quân
chung toàn quốc: cứ 5% (trừ 1 điểm), tối đa không quá 8 điểm
|
10
|
1.2
|
Chất lượng dữ liệu đạt
100% (đơn vị tính: năm (tính theo số bản ghi bị từ chối tự động/ tổng số bảng
ghi, 0.50%)
Căn cứ kết quả giám định tự
động: cứ mỗi 0,5% hồ sơ sai/tổng số hồ sơ đề nghị: giảm trừ 0,5 điểm; tối đa
trừ 5 điểm
|
10
|
2
|
Công tác giám định
|
60
|
2.1
|
Phê duyệt danh mục dùng
chung tại tỉnh và cơ sở khám chữa bệnh (đơn vị tính: 1%), đạt 100%
|
10
|
|
Cập nhập, áp dụng danh mục
dùng chung của tỉnh
Cập nhật sai hoặc chậm quá
7 ngày làm việc kể từ ngày công bố: 0 điểm
|
5
|
|
Áp dụng danh mục dùng chung
tại cơ sở khám chữa bệnh
Áp dụng sai hoặc chậm quá
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh mục: 0 điểm
|
5
|
2.2
|
Giám định chuyên đề:
|
50
|
|
Chuyên đề do BHXH Việt Nam
đề nghị giám định
|
40
|
|
Thời gian báo cáo:
- Đúng thời hạn: 5 điểm
- Chậm dưới 5 ngày: trừ 2
điểm;
- Chậm trên 5 ngày: trừ 3
điểm;
- Không báo cáo: trừ 5 điểm
|
5
|
|
Chất lượng thực hiện
chuyên đề:
- Căn cứ số tiền từ chối của
chuyên đề, nếu đạt tỷ lệ chung toàn quốc: được 25 điểm;
- Cứ mỗi 5% tăng thêm: cộng
1 điểm, tối đa cộng 10 điểm;
- Cứ mỗi 5% giảm đi: trừ 1
điểm;
- Không thực hiện: 0 điểm
Tổng điểm tối đa 35 điểm
|
35
|
|
Chuyên đề tỉnh xây dựng hoặc
quy tắc giám định được áp dụng
|
10
|
3
|
Thực hiện các quy trình
nghiệp vụ
|
40
|
3.1
|
Quy trình tạm ứng kinh phí
đúng thời hạn
|
10
|
|
Đề nghị cấp kinh phí
- Chậm 1 ngày, trừ 1 điểm.
|
5
|
|
Tạm ứng cho cơ sở khám chữa
bệnh
- Tạm ứng chậm 1 ngày, trừ
1 điểm; Tạm ứng không đủ số tiền theo quy định: trừ 5 điểm.
|
5
|
3.2
|
Quy trình giám định và quyết
toán với cơ sở khám chữa bệnh
|
15
|
|
Thực hiện giám định và ghi
nhận kết quả từ chối
- Cứ 01 cơ sở khám chữa bệnh
không lập thông báo kết quả, trừ 0,1 điểm
|
5
|
|
Lập các báo cáo quyết toán
trên phần mềm
- Cứ 01 cơ sở khám chữa bệnh
không lập thông báo kết quả, trừ 0,1 điểm
|
10
|
3.3
|
Quy trình giám định hồ sơ
thanh toán trực tiếp
- Tỷ lệ hồ sơ đang giám định
hoặc chưa được duyệt thanh toán quá thời hạn quy định (lập C78 gửi tài chính
kế toán) 1% thì trừ 1 điểm (hồ sơ đúng hạn là hồ sơ đã được duyệt chờ thanh
toán), thời điểm theo năm tài chính
|
10
|
3.4
|
Quy trình thực hiện thanh
toán đa tuyến
- Không thực hiện trả lời
giám định lại hoặc không phản ánh kết quả Giám định bắc đề nghị giám định lại
trên Hệ thống theo quy định: 1% hồ sơ =(-0,5 điểm), tối đa trừ 5 điểm
|
5
|
4
|
Báo cáo kết quả giám
sát
|
20
|
4.1
|
Kiểm tra, xử lý các cảnh
báo bất thường trên phần mềm Giám sát
- Quá hạn thời gian báo cáo
kết quả: 30 ngày: trừ 1 điểm/ báo cáo.
- Báo cáo không đạt chất
lượng, thiếu thông tin: trừ 1 điểm/ báo cáo
- Không thực hiện báo cáo,
trừ 4 điểm/ báo cáo
|
16
|
4.2
|
Chủ động giám sát, cập nhập
nội dung cảnh báo mới trên phần mềm Giám sát
- Điểm cộng: Chủ động cập
nhật kết quả cảnh báo hoặc từ chối trên phần mềm Giám sát, có nội dung mới
trong quý cộng 1 điểm, tối đa cộng 4 điểm/năm.
|
4
|
VI
|
CÔNG
TÁC GIẢI QUYẾT CHÍNH SÁCH BHXH, BHTN
|
140
|
1
|
Tổ chức triển khai văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của BHXH Việt Nam
Tổ chức triển khai thực hiện
văn bản kịp thời, đúng nội dung
- Mỗi văn bản triển khai
thực hiện không kịp thời, trừ 2 điểm/01 văn bản - Văn bản triển khai thực hiện
sai nội dung, trừ 5 điểm/01 văn bản
|
10
|
2
|
Giải quyết hưởng các chế
độ BHXH
|
70
|
2.1
|
- Giải quyết hưởng (gồm giải
quyết hưởng mới; giải quyết điều chỉnh, tạm dừng, hưởng tiếp, hủy quyết định hưởng,
chấm dứt hưởng; di chuyển hưởng) chế độ hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp; giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức
khỏe đúng quy trình, quy định.
+ Không thực hiện rà soát,
đối chiếu với cơ sở dữ liệu trước khi giải quyết hưởng các chế độ BHXH để xảy
ra sai sót trong nghiệp vụ (hưởng trùng; sai về điều kiện, mức hưởng, không đảm
bảo thủ tục, không đúng thẩm quyền…): Cứ mỗi hồ sơ sai trừ 1 điểm đến 5 điểm/01
hồ sơ (tùy từng vụ việc).
+ Trường hợp thu, cấp sổ
không đúng quy định hoặc không có dữ liệu trên cơ sở dữ liệu mà vẫn giải quyết,
trừ 5 điểm/01 hồ sơ
+ Mỗi hồ sơ giải quyết chậm
thời hạn quy định do lỗi của cơ quan BHXH, trừ 1 điểm/01 hồ sơ.
|
60
|
2.2
|
- Tỷ lệ giao dịch điện tử trong
giải quyết hưởng các chế độ BHXH đạt:
+ Từ 20% đến dưới 50% được
1 điểm.
+ Từ 50% đến dưới 70% được
3 điểm.
+ Từ 70% đến dưới 90% được
6 điểm.
+ Từ 90% trở lên được 10
điểm
|
10
|
3
|
Quản lý việc thực hiện
các chế độ BHXH, BHTN
|
45
|
3.1
|
Chế độ báo cáo
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ (tháng, quý, năm); báo cáo đột xuất về BHXH Việt Nam theo đúng
quy định, yêu cầu của BHXH Việt Nam
- Báo cáo nộp chậm, trừ 1
điểm/01 báo cáo
- Không nộp báo cáo, trừ 5
điểm/01 báo cáo
- Chất lượng báo cáo không
đạt yêu cầu (không đúng Mẫu; thiếu số liệu; nội dung, số liệu không chính
xác…), trừ 01 điểm đến 03 điểm/01 báo cáo (tùy từng báo cáo)
|
15
|
3.2
|
Kiểm tra, xác minh; giải
quyết vướng mắc, phát hiện, đề xuất
|
20
|
|
Kiểm tra, xác minh trước, trong
và sau khi giải quyết hưởng các chế độ
- Không thực hiện kiểm
tra, xác minh vụ việc khi có dấu hiệu sai phạm, trừ 2 điểm/01 trường hợp hoặc
vụ việc
- Tỷ lệ sử dụng quỹ ốm
đau, thai sản, quỹ BHTN tăng cao bất thường, trừ từ 2 điểm đến 5 điểm.
|
10
|
|
- Mỗi trường hợp vướng mắc
mà không báo cáo kịp thời để xảy ra tình trạng tồn đọng, đơn thư kéo dài, đơn
thư vượt cấp, bị báo chí phản ánh hoặc bị BHXH Việt Nam phê bình, nhắc nhở
(thông qua trao đổi trực tiếp; các văn bản của BHXH Việt Nam), trừ từ 2 điểm
đến 4 điểm/01 trường hợp hoặc 01 lần bị phê bình nhắc nhở (tùy từng trường hợp).
- Những trường hợp vướng mắc
đã có hướng dẫn mà vẫn báo cáo xin ý kiến của BHXH Việt Nam, trừ 4 điểm/01
trường hợp
- Phối hợp chưa tốt trong
giải quyết và xử lý vướng mắc phát sinh (Phối hợp giữa các bộ phận, cơ quan,
đơn vị có liên quan), trừ 2 điểm
|
10
|
3.3
|
Theo dõi tăng, giảm, lập
danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, BHTN
- Không rà soát, đối chiếu
với cơ sở dữ liệu và báo cáo tăng, giảm khi lập danh sách chi trả để xảy ra
sai sót, trừ 1 điểm đến 5 điểm/01 trường hợp (tùy từng trường hợp xảy ra sai
sót)
- Trường hợp không rà
soát, kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trước khi lập danh sách chi trả trợ
cấp thất nghiệp dẫn đến hưởng sai quy định do lỗi của cơ quan BHXH, trừ 01 điểm/01
trường hợp
|
10
|
4
|
Chỉ tiêu cộng điểm
- Tỷ lệ giao dịch điện tử
đạt 100%: Cộng 2 điểm
- Khi giải quyết hưởng các
chế độ BHXH, nếu phát hiện trường hợp gian lận hoặc giả mạo hồ sơ để trục lợi
quỹ, được cộng điểm như sau: Đối với chế độ hưu trí, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp: Cộng 01 điểm/01 trường hợp. Đối với chế độ ốm đau, thai sản,
dưỡng sức phục hồi sức khỏe: Cứ phát hiện 0,5% trong tổng số lượt người đề
nghị giải quyết hưởng trong năm được cộng thêm 1 điểm. Phát hiện những vụ
việc lớn, điển hình: Cộng từ 2 đến 4 điểm/01 vụ việc (tùy từng vụ việc).
- Khi lập danh sách
chi trả trợ cấp thất nghiệp mà phát hiện các trường hợp gian lận hoặc giả mạo
hồ sơ để trục lợi quỹ, được cộng điểm như sau: Cứ phát hiện 0,5% trong tổng
số người chi trả trong năm được cộng thêm 1 điểm, phát hiện những vụ việc lớn,
điển hình: Cộng từ 2 đến 4 điểm/01 vụ việc (tùy từng vụ việc).
- Địa phương có những giải
pháp, sáng kiến áp dụng hiệu quả trong công tác quản lý nhằm ngăn chặn tình
trạng lạm dụng gây thất thoát quỹ ốm đau, thai sản, quỹ BHTN và đảm bảo cân đối
quỹ: Cộng từ 2 điểm đến 5 điểm
|
15
|
|
Ghi chú: Nguồn
căn cứ để cộng, trừ điểm tại các tiêu chí được tổng hợp qua báo cáo nghiệp vụ,
định kỳ, đột xuất của BHXH tỉnh về BHXH Việt Nam; qua công tác quản lý, theo
dõi, đánh giá tình hình của BHXH Việt Nam; kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán; công văn, đơn thư của tổ chức, cá nhân; phản ánh của báo chí; các nguồn
cung cấp thông tin chính thống khác…
|
|
VII
|
CÔNG
TÁC THANH TRA, KIỂM TRA
|
140
|
1
|
Xây dựng kế hoạch thanh
tra, kiểm tra
- Xây dựng kế hoạch không sát
thực tế, không đúng hướng dẫn của BHXH Việt Nam, trừ 10 điểm
- Gửi kế hoạch chậm, trừ 5
điểm
|
15
|
2
|
Thực hiện thanh tra, kiểm
tra
|
45
|
2.1
|
Thực hiện kế hoạch thanh
tra, kiểm tra
|
15
|
|
- Hoàn thành kế hoạch thanh
tra, kiểm tra (đạt 100%) được tối đa 10 điểm
- Hoàn thành vượt kế hoạch
(tất cả các nội dung đều hoàn thành hoặc vượt kế hoạch): Cứ 10% vượt kế hoạch
được cộng 1 điểm (Tối đa 5 điểm)
- Không hoàn thành kế hoạch
(có ít nhất 1 nội dung không hoàn thành): Cứ 2% kế hoạch không hoàn thành, trừ
1 điểm (Tối đa trừ 15 điểm)
|
|
2.2
|
Hiệu quả thanh tra, kiểm
tra
|
30
|
|
- Kết quả thanh tra, kiểm
tra từ đạt đến vượt 5% so với kết quả thực hiện năm trước được tối đa 27 điểm
- Hiệu quả thanh tra, kiểm
tra thấp hơn năm trước: Cứ 10% thấp hơn mỗi nội dung trừ 1 điểm (tối đa trừ
15 điểm).
- Hiệu quả thanh tra, kiểm
tra cao hơn năm trước trên tất cả các nội dung: Mỗi nội dung cao hơn trên 5%
được cộng 0,5 điểm (tối đa cộng 3 điểm)
|
27
|
|
- So sánh với kết quả
thanh tra, kiểm tra năm trước (cộng/trừ điểm nếu cao/thấp hơn năm trước tại
các nội dung chính đánh giá kết quả thanh tra, kiểm tra: Phát hiện sai phạm về
đối tượng đóng, mức đóng, chi trả chế độ BHXH, chi trả chế độ BHTN, thanh
toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT; Đánh giá tỷ lệ thu hồi nợ; Việc thực hiện
xử phạt vi phạm hành chính), Cộng/ trừ từ 1-3 điểm nếu cao/ thấp hơn năm trước
|
3
|
3
|
Xử lý vi phạm
Phát hiện hành vi vi phạm
nhưng không xử lý theo thẩm quyền, trừ từ 1 đến 10 điểm
|
10
|
4
|
Theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện kết luận sau thanh tra, kiểm tra
Kết quả theo dõi, đôn đốc
việc thực hiện kết luận sau thanh tra, kiểm tra đạt thấp, trừ từ 1 đến 20 điểm
|
20
|
5
|
Chế độ thông tin, báo
cáo
|
10
|
|
Thời hạn nộp báo cáo
- Báo cáo nộp chậm, trừ
0,5 điểm/báo cáo (Tối đa trừ 2 điểm)
- Không nộp báo cáo, trừ 1
điểm/báo cáo (Tối đa trừ 2 điểm)
|
4
|
|
Chất lượng báo cáo
- Báo cáo không đạt yêu cầu
(báo cáo phản ánh không chính xác), trừ 0,5 điểm/báo cáo (Tối đa trừ 6 điểm)
|
6
|
6
|
Giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
40
|
6.1
|
Thực hiện giải quyết khiếu
nại, tố cáo
- Vi phạm quy định trong
hoạt động tiếp công dân, trừ 1 điểm/trường hợp (Tối đa trừ 5 điểm)
- Vi phạm quy định về thời
hạn, thời hiệu, thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo, trừ 5 điểm/trường hợp
(Tối đa trừ 10 điểm)
- Vi phạm quy định về quy
trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, trừ 5 điểm/trường hợp (Tối đa trừ 10
điểm)
- Không thực hiện các nội
dung theo yêu cầu của BHXH Việt Nam khi giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, trừ 1 điểm/trường hợp (Tối đa trừ 5 điểm)
|
30
|
6.2
|
Chế độ thông tin, báo cáo
|
10
|
|
Thời hạn nộp báo cáo
- Báo cáo nộp chậm, trừ
0,5 điểm/báo cáo (Tối đa trừ 2 điểm)
- Không nộp báo cáo, trừ 1
điểm/báo cáo (Tối đa trừ 2 điểm)
|
4
|
|
Chất lượng báo cáo
Mỗi báo cáo không đạt yêu
cầu (báo cáo phản ánh không chính xác), trừ 0,5 điểm/báo cáo (Tối đa trừ 6
điểm)
|
6
|
7
|
Thực hiện hạ mức đánh giá,
xếp loại nếu vi phạm một trong các nội dung thi đua sau:
- Không chấp hành kết luận
sau thanh tra, kiểm tra của BHXH Việt Nam và các cơ quan chức năng hoặc chấp
hành chậm (sau khi có văn bản đôn đốc của BHXH Việt Nam);
- Không thực hiện đối với yêu
cầu giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
|
VIII
|
CÔNG
TÁC TUYÊN TRUYỀN
|
140
|
1
|
Xây dựng kế hoạch tuyên
truyền quý, năm theo định hướng của BHXH Việt Nam:
|
10
|
1.1
|
Chất lượng của kế hoạch
- Không có nội dung về công
tác tham mưu, chỉ đạo thực hiện các hoạt động thông tin, truyền thông, trừ 1
điểm
- Không có nội dung phối hợp
tuyên truyền với các cấp uỷ Đảng, chính quyền, các sở, ban, ngành, tổ chức
chính trị - xã hội tại địa phương, trừ 1 điểm
- Không có nội dung phối hợp
tuyên truyền với Đài phát thanh, truyền hình, báo chí tại địa phương, trừ 1
điểm
- Không có nội dung kế hoạch
tổ chức các hoạt động tuyên truyền tại cơ sở (tư vấn, đối thoại trực tiếp,…),
trừ 1 điểm
- Không có nội dung kế hoạch
tuyên truyền trực quan, phát hành ấn phẩm, trừ 1 điểm
- Không có đội ngũ cộng
tác viên tuyên truyền ở các cấp, trừ 1 điểm
- Không có nội dung kiểm
tra, hướng dẫn nghiệp vụ tuyên truyền đối với BHXH các quận, huyện, trừ 1 điểm
- Không có nội dung về
công tác thông tin, truyền thông tại BHXH các quận, huyện, trừ 1 điểm
|
8
|
1.2
|
Thời gian nộp kế hoạch
- Kế hoạch nộp chậm 1-2
ngày, trừ 0,5 điểm; chậm 3 ngày trở lên, trừ 1 điểm
|
2
|
2
|
Tổ chức thực hiện công
tác tuyên truyền
|
80
|
2.1
|
Phối hợp với các sở, ban, ngành,
đoàn thể tổ chức các hoạt động tuyên truyền.
- Phối hợp với từ 8 đơn vị
trở lên, được 20 điểm
|
20
|
|
- Phối hợp với ít hơn 3
đơn vị, trừ 10 điểm
- Phối hợp với ít hơn 5
đơn vị, trừ 5 điểm
- Không phối hợp, trừ 20
điểm
|
|
2.1
|
Phối hợp với Đài phát
thanh, truyền hình, báo chí địa phương.
- Trong năm phải phối hợp
với Đài phát thanh, truyền hình, báo chí địa phương đưa ít nhất 100 tin, bài,
phóng sự,… hoặc ít nhất 24 chuyên trang, chuyên mục.
- Phối hợp với Đài phát
thanh, truyền hình, báo chí địa phương đưa từ 120 tin, bài, phóng sự,… hoặc từ
30 chuyên trang, chuyên mục trở lên, cộng 3 điểm
- Phối hợp với Đài phát
thanh, truyền hình, báo chí địa phương đưa dưới 80 tin, bài, phóng sự,…hoặc
dưới 15 chuyên trang, chuyên mục, trừ 1 điểm.
- Không phối hợp với Báo địa
phương, trừ 5 điểm
- Không phối hợp với Đài
Phát thanh, truyền hình địa phương, trừ 5 điểm
- Không phối hợp với Đài
phát thanh xã, phường, trừ 5 điểm
|
15
|
2.3
|
Tuyên truyền trực quan và
phát hành ấn phẩm.
- Không tổ chức tuyên truyền
trực quan, trừ 5 điểm
- Không phát hành kịp thời
các ấn phẩm tuyên truyền (tờ rơi, tờ gấp,…), trừ 2 điểm
|
5
|
2.4
|
Tổ chức duy trì hoạt động
của đội ngũ công tác tuyên truyền viên ở các cấp
- Không tổ chức, duy trì đội
ngũ cộng tác viên tuyên truyền, trừ 3 điểm
|
5
|
2.5
|
Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn
nghiệp vụ tuyên truyền đối với BHXH các quận, huyện, thị xã
- Không thực hiện chỉ đạo,
kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ tuyên truyền đối với BHXH các quận, huyện, thị xã,
trừ 10 điểm
|
10
|
2.6
|
Tổ chức các hoạt thông tin
tuyên truyền tại cơ sở (tập huấn, tư vấn, đối thoại trực tiếp,…)
- Không có hoạt động tuyên
truyền, tập huấn, tư vấn, đối thoại trực tiếp,… tại cơ sở, trừ 5 điểm.
|
20
|
2.7
|
Báo cáo về sử dụng kinh
phí tuyên truyền
- Báo cáo không có nội
dung về sử dụng kinh phí tuyên truyền, trừ 3 điểm
|
5
|
3
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ đúng quy định
- Chất lượng của báo cáo
không đạt yêu cầu, trừ 3 điểm/1 báo cáo
- Báo cáo nộp chậm mỗi ngày,
trừ 1 điểm/1 báo cáo; chậm 5 ngày, trừ 5 điểm.
- Không nộp báo cáo, trừ
10 điểm.
|
10
|
4
|
Thực hiện tin, bài trên
Website tỉnh/thành phố
|
10
|
|
- Dưới 20 tin, bài/tháng
(5 điểm)
- Đạt 20 tin, bài/tháng (8
điểm)
|
|
|
- Vượt 20 tin, bài/tháng
(10 điểm)
- Không thực hiện, trừ 10
điểm
|
|
5
|
Ảnh trên Website tỉnh/thành
phố
|
10
|
|
- Dưới 20 ảnh/tháng (5 điểm)
- Đạt 20 ảnh/tháng (8 điểm)
- Vượt 20 ảnh/tháng (10 điểm)
- Không thực hiện, trừ 10
điểm
|
|
6
|
Trả lời bạn đọc trên
Website tỉnh/thành phố
|
8
|
|
- 100% câu hỏi trả lời chậm
(1 điểm)
- Số câu hỏi trả lời chậm
>=50% (2 điểm)
- Số câu hỏi trả lời chậm
<50% (4 điểm)
- Kịp thời (8 điểm)
- Không thực hiện, trừ 8
điểm.
|
|
7
|
Cập nhật thông tin về
chính sách, pháp luật BHXH, BHYT, BH thất nghiệp trên Website BHXH tỉnh/thành
phố
|
8
|
|
- 100% thông tin cập nhật
chậm (1 điểm)
- Số thông tin cập nhật chậm
>=50% (2 điểm)
- Số thông tin cập nhật chậm
<50% (4 điểm)
- Kịp thời (8 điểm)
- Không thực hiện, trừ 8
điểm
|
|
8
|
Lượt truy cập trên
Website BHXH tỉnh/thành phố
|
2
|
|
- Trên 80.000 lượt/tháng
(2 điểm)
- Dưới 80.000 lượt/tháng
(1 điểm)
|
|
9
|
Thể loại truyền thông
khác
|
2
|
|
- Có 01 tác phẩm với bất kỳ
01 thể loại: video, clip, phát thanh, infographics… (2 điểm)
|
|
IX
|
CÔNG
TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG SẢN
|
80
|
1
|
Công tác quản lý tài
chính, kế toán
|
60
|
|
Chi hoạt động quản lý BHXH,
BHYT, BHTN và các quỹ theo chế độ quy định của Nhà nước và của BHXH Việt Nam
- Chi sai tiêu chuẩn
định mức; chi không đầy đủ các nội dung quy định, các chế độ cho người lao động;
chi không kịp thời; không nộp đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp theo quy định;
không thực hiện kịp thời, đầy đủ các kết luận kiểm tra, thanh tra, kiểm toán,
trừ 5 điểm/lần vi phạm
|
15
|
|
Thực hiện kiểm tra đối với
BHXH cấp huyện về công tác quản lý tài chính, tài sản
- Không thực hiện: trừ 5
điểm/huyện
- Kiểm tra không đủ 02 lần/huyện/năm:
trừ 2 điểm/1 lần/huyện.
|
15
|
|
Mở sổ kế toán; hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; điều chỉnh theo thông báo thẩm định quyết
toán
- Mở sổ kế toán không đầy
đủ, hạch toán không đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không điều chỉnh
kịp thời các bút toán theo thông báo thẩm định quyết toán, trừ 03 điểm/lần vi
phạm
|
15
|
|
Báo cáo quyết toán tài
chính
- Nộp chậm trên 10 ngày,
trừ 3 - 5 điểm/báo cáo
- Nộp chậm dưới 10 ngày,
trừ 1 điểm/báo cáo.
- Thiếu biểu mẫu, thiếu số
liệu, số liệu giữa các biểu mẫu không khớp, để công nợ dây dưa kéo dài, trừ 2
điểm/nội dung hoặc mẫu biểu mẫu
- Không thực hiện công
khai quyết toán và các nội dung theo quy định, trừ 3 điểm/1 khoản.
- Không thanh toán kịp thời
các khoản tạm ứng để công nợ kéo dài không xử lý kịp thời, trừ 3 điểm/1 khoản.
|
15
|
2
|
Công tác quản lý công sản
|
20
|
|
Báo cáo tình hình quản lý,
sử dụng tài sản nhà nước, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
tài sản công
- Nộp chậm báo cáo trên 10
ngày; cập nhật dữ liệu không kịp thời, trừ 2 điểm
|
10
|
|
Mua sắm, thuê, sửa chữa, xử
lý tài sản
- Không đúng thẩm quyền;
vượt tiêu chuẩn, định mức; lựa chọn nhà thầu không đúng hình thức, trình tự
theo quy định của pháp luật, trừ 05 điểm/lần vi phạm
- Không thực hiện công
khai tài sản công, trừ 2 điểm/lần.
|
10
|
3
|
Thực hiện hạ mức đánh giá,
xếp loại nếu có các sai phạm nghiêm trọng trong công tác quản lý tài chính,
tài sản, chi trả chế độ:
- Quản lý tài chính,
tiền mặt, tiền gửi không chặt chẽ để xảy ra mất tiền
- Để mất, thất thoát tài sản
công
|
|
X
|
CÔNG
TÁC TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
80
|
1
|
Công tác xây dựng biên
chế, tuyển dụng, nâng bậc lương, chuyển xếp ngạch bậc lương và giải quyết chế
độ chính sách đối với công chức, viên chức
|
20
|
1.1
|
Về biên chế: Xác định biên
chế theo chức danh, tiêu chuẩn, vị trí công tác của các đơn vị trực thuộc đã
được hướng dẫn
- Thực hiện không đúng quy
định trừ từ 3 đến 6 điểm.
|
6
|
1.2
|
Về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức, viên chức
|
7
|
|
Thực hiện các quy định của
Lụât cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thực hiện về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong đơn vị
- Thực hiện không đúng quy
định trừ từ 2 đến 4 điểm.
|
4
|
|
Thực hiện tuyển dụng công
khai minh bạch, đúng vị trí, chức danh, tiêu chuẩn đã được phê duyệt
- Thực hiện không đúng quy
định trừ từ 1 đến 3 điểm.
|
3
|
1.3
|
Về công tác quản lý tiền lương
và giải quyết chế độ, chính sách
|
7
|
|
Xếp lương, nâng bậc lương
trước thời hạn, thường xuyên và phụ cấp đúng quy định theo phân cấp quản lý;
Quản lý và sử dụng quỹ lương đúng quy định
- Thực hiện không đúng quy
định trừ từ 2 đến 4 điểm.
|
4
|
|
Giải quyết chế độ, chính
sách BHXH, BHYT cho công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý kịp thời, đúng
quy định
- Thực hiện không đúng quy
định trừ từ 1 đến 3 điểm.
|
3
|
2
|
Công tác tổ chức bộ máy
và đào tạo bồi dưỡng
|
10
|
1.1
|
Về công tác tổ chức bộ
máy: Kiến nghị, đề xuất việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy phù hợp với chức
năng nhiệm vụ. Thực hiện các quy định của BHXH Việt Nam trong việc sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh
- Thực hiện không đúng quy
định trừ từ 2 đến 5 điểm.
|
5
|
1.2
|
Công tác đào tạo bồi dưỡng:
Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; cử
công chức, viên chức đi học đúng đối tượng; sử dụng kinh phí đào tạo hiệu quả,
đúng mục đích - Thực hiện không đúng quy định trừ từ 1 đến 5 điểm.
|
5
|
3
|
Công tác cán bộ; bảo vệ
chính trị nội bộ; phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí; xử lý kỷ luật.
|
35
|
3.1
|
Thực hiện các quy định của
Đảng, Nhà nước và của BHXH Việt Nam về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ
chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển cán bộ.
- Mỗi trường hợp thực hiện
không đầy đủ quy định trừ 02 điểm, thực hiện không đúng quy định trừ 03 điểm
(tối đa trừ 15 điểm).
|
15
|
3.2
|
Công tác phòng chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện đạo đức công vụ, quy tắc
ứng xử, chuyển đổi tác phong làm việc.
|
10
|
|
Tổ chức thực hiện có kết
quả tốt các quy định của Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, góp phần ngăn chặn có hiệu quả tệ tham nhũng, lãng phí, quan
liêu, hách dịch, cửa quyền trong đội ngũ công chức, viên chức; thực hiện kê
khai tài sản, thu nhập; thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của viên
chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
7
|
|
- Thực hiện không đúng quy
định trừ từ 3 đến 7 điểm.
|
|
|
Thực hiện đạo đức công vụ,
quy tắc ứng xử và chuyển đổi tác phong làm việc
- Thực hiện không đúng quy
định trừ từ 1 đến 3 điểm.
|
3
|
3.3
|
Công tác xử lý kỷ luật
công chức, viên chức; giải quyết khiếu nại, tố cáo của công chức, viên chức.
Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ; công tác quản lý hồ sơ công chức,
viên chức
- Thực hiện không đúng quy
định, không kịp thời trừ 2 điểm. Đơn vị có công chức, viên chức bị ký luật: mỗi
trường hợp bị kỷ luật từ cảnh cáo trở xuống trừ 3 điểm, kỷ luật trên mức cảnh
cáo trừ 5 điểm (tối đa trừ 10 điểm)
|
10
|
4
|
Đoàn kết nội bộ, thực
hiện quy chế dân chủ; thực hiện thông tin báo cáo
|
15
|
4.1
|
Thực hiện đoàn kết trong tập
thể lãnh đạo và đội ngũ công chức, viên chức; thực hiện nghiêm túc quy định của
Đảng và Nhà nước về thực hiện dân chủ và thực tế vấn đề dân chủ ở cơ quan đơn
vị
- Thực hiện không đúng quy
định, mất đoàn kết nội bộ, trừ từ 2 đến 7 điểm.
|
7
|
4.2
|
Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất
- Báo cáo nộp chậm trừ 0,5
điểm/1 báo cáo;
- Không nộp báo cáo hoặc
báo cáo không đạt yêu cầu, trừ 1 điểm/1 báo cáo (tối đa trừ 8 điểm).
|
8
|
5
|
Thực hiện hạ bậc đánh giá,
xếp loại nếu có các sai phạm nghiêm trọng trong công tác tổ chức, cán bộ, cải
cách thủ tục hành chính, phòng chống tham nhũng:
- Để xảy ra các sai phạm
nghiêm trọng, có trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị.
- Để nội bộ mất đoàn kết
kéo dài, vi phạm nghiêm trọng việc thực hiện dân chủ ở cơ quan, đơn vị.
|
|
XI
|
CÔNG
TÁC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
80
|
1
|
Quản lý mạng, thiết bị
và an ninh thông tin:
|
30
|
1.1
|
Thực hiện công tác an toàn
thông tin (ATTT):
- Lộ lọt mật khẩu: trừ 1
điểm;
- Kết nối mạng không dây
có truy cập vào WAN: trừ 1 điểm;
- Không tuân thủ thiết lập
chính sách ATTT cho hệ thống (mở cổng, dịch vụ… ra ngoài internet): trừ 1 điểm;
- Không thực hiện phòng chống
mã độc: không cài đặt phần mềm diệt virus trên 10%: trừ 1 điểm; dưới 10% trừ
0,5 điểm; cài đặt phần mềm diệt virus dưới 10% nhưng tắt tính năng: trừ 1 điểm;
Không nộp báo cáo ATTT: trừ
1 điểm/báo cáo (trừ tối đa 4 điểm); nộp báo
|
8
|
|
cáo chậm: trừ 0,5 điểm/báo
cáo (trừ tối đa 2 điểm);
|
|
1.2
|
Quản lý, khai thác và sử dụng
thiết bị CNTT
- Tự trang bị không đúng
thẩm quyền, quy trình của Ngành: trừ 1,5 điểm;
- Trang bị không đúng tiêu
chuẩn, định mức của Ngành: trừ 1,5 điểm;
- Cập nhật số liệu vào hệ thống
quản lý thiết bị không đúng thời hạn (30 ngày kể từ khi ký biên bản bàn
giao): trừ 1,5 điểm;
- Cập nhât sô liêu vào hệ
thống quản lý thiết bị không đủ số lượng, đúng chủng loại: trừ 1,5 điểm;
|
6
|
1.3
|
Quản lý, khai thác và sử dụng
hạ tầng mạng
- Không theo dõi, phát
hiên và phối hợp xử lý kịp thời sự cố mạng WAN trừ 1 điểm;
- Triển khai thiết bị mạng
không tuân thủ quy hoạch, mô hình của Ngành (vị trí, địa chỉ IP, cổng kết nối…
không đúng): trừ 1 điểm;
- Triển khai mạng LAN trụ
sở BHXH Tỉnh/Huyện không tuân thủ thiết kế được thẩm định: trừ 1 điểm;
- Không quản lý, nộp hồ sơ
hoàn công mạng LAN trụ sở BHXH Tỉnh/Huyện: trừ 1 điểm;
|
4
|
1.4
|
Quản lý, khai thác, sử dụng
thư điện tử công vụ
- Sử dụng thư điện tử công
vụ đăng ký mạng xã hội, tài khoản ngân hàng hoặc sử dụng không đúng mục đích:
từ 10% trở lên trừ 1 điểm; dưới 10% trừ 0,5 điểm;
- Không sử dụng thư điện tử
công vụ trong xử lý công việc: từ 10% trở lên trừ 2 điểm; dưới 10% trừ 1 điểm;
- Không kịp thời thu hồi
tài khoản thư điện tử: từ 10% trở lên trừ 1 điểm; dưới 10% trừ 0,5 điểm;
|
4
|
1.5
|
Quản lý, khai thác, sử dụng
chữ ký số
- Thất lạc token chữ ký số:
trừ 3 điểm
- Không thu hồi chữ ký số
kịp thời: trừ 1 điểm
|
4
|
1.6
|
Thực hiên công tác xử lý sự
cố
- Để phát sinh sự cố
(thông báo hàng ngày qua thư điện tử công vụ), thực hiện xử lý kịp thời: trừ
1 điểm; không thực hiện xử lý: trừ 2 điểm
- Không theo dõi, giám sát
ATTT hệ thống để xảy ra sự cố nghiêm trọng: trừ 2 điểm
|
4
|
2
|
Triển khai, hỗ trợ và
quản lý phần mềm
|
15
|
2.1
|
Triển khai, tập huấn đầy đủ
các phần mềm do BHXH VN ban hành
- Không triển khai hoặc
triển khai không đúng quy định do BHXH ban hành. Mỗi lần vi phạm trừ tối đa 1
điểm.
|
5
|
2.2
|
Triển khai Giao dịch điện
tử
= Tỷ lệ hồ sơ giao dịch điện
tử trên tổng số hồ sơ tiếp nhận thuộc các lĩnh vực có thực hiện giao dịch điện
tử (tỷ lệ %) * 10
|
10
|
3
|
Quản trị, sao lưu và bảo
quản dữ liệu
|
22
|
3.1
|
Cấp phát, quản lý tài khoản
truy cập các CSDL ngành:
Cấp phát, thay đổi, khóa
tài khoản không đúng đối tượng, chưa được Lãnh đạo đơn vị phê duyệt; Không
theo dõi, lưu giữ tài liệu đề nghị cấp, thay đổi, khóa tài khoản, trừ tối đa
4 điểm.
|
4
|
3.2
|
Cập nhật, khai thác, cung cấp,
bảo mật dữ liệu Bổ sung, cung cấp, khai thác dữ liệu không đúng quy định của
BHXH VN, trừ điểm tối đa 5 điểm.
|
5
|
3.3
|
Cập nhật dữ liệu lên Cổng
tiếp nhận hệ thống thông tin giám định BHYT theo qui định tại Thông tư
48/2017/TT-BYT của Bộ Y tế: Điểm trừ =Tỉ lệ hồ sơ gửi không đúng thời hạn
trên tổng số hồ sơ gửi (tỷ lệ%)*3.
|
3
|
3.4
|
Quản lý và cấp mã số BHXH
- Cấp mã số BHXH cho người
trùng bộ thông tin định danh: trừ 10 điểm
- Sử dụng các ứng dụng hoặc
các phương thức để truy cập vào CSDL hộ gia đình mà chưa được phép của BHXH
Việt Nam: trừ 5 điểm
- Cấp tài khoản truy cập
phần mềm HGĐ, phần mềm TST, CSDL hộ gia đình cho người, tổ chức không phải là
đối tượng được cấp tài khoản theo quy định của QĐ 346/QĐ-BHXH: trừ 5 điểm
- Tự ý sao chép, cung cấp,
tiết lộ thông tin, dữ liệu CSDL hộ gia đình: trừ 10 điểm.
- Các hành vi khác làm hư
hỏng, sai lệch hoặc làm mất tính ổn định của các phần mềm HGĐ, phần mềm TST,
CSDL hộ gia đình: trừ 10 điểm.
|
10
|
4
|
Chấp hành chế độ báo
cáo và các quy định khác về CNTT
- Gửi chậm, trừ 0,5 điểm/báo
cáo;
- Không gửi, trừ 1 điểm/1
báo cáo.
- Không chấp hành các quy
định khác, mỗi lần vi phạm, trừ 1 điểm.
|
10
|
5
|
Hoạt động đào tạo, tập
huấn
- Không tham gia đào tạo, trừ
1 điểm
- Không tham gia tập huấn,
trừ 1 điểm
- Tham gia không đúng
thành phần, trừ 1 điểm
|
3
|
XII
|
CÔNG
TÁC CHI TRẢ CHẾ ĐỘ VÀ QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BHXH, BHTN
|
60
|
1
|
Chi trả các chế độ
BHXH, BHTN cho người hưởng
- Cơ quan BHXH chi trả không
kịp thời, không đúng người, không đúng số tiền, không đúng thời gian quy định
các chế độ BHXH, BHTN cho người hưởng (có đơn thư của người hưởng, kết luận của
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, các đoàn giám sát), trừ 5 điểm/nội dung
- Quản lý đại diện chi trả
không chặt chẽ để đại diện chi trả chi trả không kịp thời, không đúng người,
không đúng số tiền, không đúng thời gian quy định các chế độ BHXH, BHTN cho
người hưởng; (có đơn thư của người hưởng, kết luận của thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán, các đoàn giám sát; vi phạm về hợp đồng đã ký về công tác chi trả),
trừ 5 điểm/nội dung
- Không đạt chỉ tiêu được
giao về chi trả qua tài khoản cá nhân cho người hưởng các chế độ BHXH, BHTN,
trừ 02 - 5 điểm
|
30
|
2
|
Giải quyết thủ tục hành
chính và công tác quản lý người hưởng các chế độ BHXH, BHTN
- Gây khó khăn, phiền hà
cho người hưởng trong giải quyết thủ tục liên quan đến chi trả các chế độ
BHXH,BHTN (có đơn thư của người hưởng, kết luận của thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán, các đoàn giám sát), trừ 3 điểm/lần
- Quản lý đại diện chi trả
không chặt chẽ, kịp thời để đại diện chi trả tăng thêm Thủ tục hành chính cho
người hưởng; không thực hiện đúng các thủ tục hành chính (có đơn thư của người
hưởng, kết luận của thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, các đoàn giám sát), trừ 5
điểm/nội dung
- Không thường xuyên kiểm
tra, phối hợp với đại diện chi trả trong công tác quản lý người hưởng để xảy
ra việc báo giảm người hưởng không kịp thời dẫn đến việc phải thu hồi chi sai
mà đại diện chi trả không hoàn trả kịp thời theo quy định; Thực hiện không
đúng hợp đồng trong công tác quản lý người hưởng, trừ 1 điểm/nội dung
|
30
|
XIII
|
CÔNG
TÁC DƯỢC VÀ VẬT TƯ Y TẾ
|
60
|
1
|
Tham gia đấu thầu cung ứng
thuốc
|
20
|
1.1
|
Tham gia vào quá trình đấu
thầu theo quy định tại Thông tư số 11/2016/TT-BYT:
- Có cán bộ tham gia xây dựng
kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Có cán bộ tham gia thẩm
định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Có cán bộ tham gia lập hồ
sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
- Tham gia thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu.
* Không tham gia bước
nào thì trừ điểm bước đó:
- Đấu thầu tập trung tại Sở
Y tế: trừ 0,5 điểm/bước không tham gia.
- Đấu thầu riêng lẻ tại cơ
sở: trừ 0,1 điểm/bước không tham gia.
(Điểm trừ tối đa của một
tiêu chí không vượt quá số điểm của tiêu chí đó).
|
5
1
2
1
1
|
1.2
|
Kết quả của quá trình tham
gia tổ chức lựa chọn nhà thầu mua thuốc tại các Hội đồng:
- Có ý kiến trong quá
trình xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu (bằng văn bản, bảo lưu ý kiến trong
biên bản): 2,5 điểm
|
5
|
|
- Có ý kiến trong quá
trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu (bằng văn bản, bảo lưu ý kiến
trong biên bản): 2,5 điểm
Không có ý kiến để dẫn đến
tình trạng thuốc trúng thầu giá cao bất hợp lý: trừ 2 điểm.
|
|
1.3
|
Kiểm soát việc thực hiện kết
quả lựa chọn nhà thầu
|
10
|
|
- Theo dõi, có ý kiến, đề
nghị địa phương kịp thời tổ chức lựa chọn nhà thầu, đảm bảo đủ thuốc phục vụ
người bệnh BHYT.
* Không có ý kiến dẫn đến:
- Chậm tổ chức đấu thầu nhưng
không thiếu thuốc (không phải tổ chức mua sắm bằng hình thức khác): trừ 0,5
điểm.
- Chậm tổ chức đấu thầu,
thiếu thuốc (phải tổ chức mua sắm bằng hình thức khác): trừ 1 điểm.
- Chậm tổ chức đấu thầu,
thiếu thuốc, tổ chức mua sắm bằng hình thức khác sai quy định: trừ 2 điểm.
|
5
|
|
- Rà soát, cảnh báo các cơ
sở y tế các thuốc có giá trúng thầu cao bất hợp lý, thuốc có cảnh báo về hiệu
quả điều trị trong kết quả lựa chọn nhà thầu, đề nghị cơ sở lựa chọn sử dụng
thuốc hợp lý.
- Không rà soát, cảnh báo
cơ sở lựa chọn sử dụng thuốc: trừ 2 điểm.
- Để xảy ra tình trạng đấu
thầu sai quy định bị phát hiện (kết luận thanh tra, kiểm toán và cơ quan chức
năng khác), không có ý kiến của cơ quan BHXH: trừ 3 điểm.
|
5
|
2
|
Quản lý, sử dụng, thanh
toán chi phí thuốc
|
25
|
2.1
|
Thực hiện xây dựng và thống
nhất Danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện, Danh mục thuốc vượt tuyến chuyên
môn kỹ thuật, thuốc do cơ sở khám, chữa bệnh tự bào chế.
- Cơ sở khám, chữa bệnh
không xây dựng và thống nhất danh mục: trừ 2 điểm.
- Còn cơ sở khám, chữa bệnh
không xây dựng và thống nhất danh mục: trừ 1 điểm.
|
2
|
2.2
|
Quản lý, sử dụng thuốc
Trường hợp quản lý, sử dụng
thanh toán thuốc không hiệu quả gồm:
- Để xảy ra tình trạng sử dụng
không hợp lý, không kiểm soát đối với Chế phẩm y học cổ truyền, thuốc hỗ trợ
và Vitamin khoáng chất (Tỷ lệ cao gấp 02 lần bình quân chung toàn quốc): Mỗi
loại trừ 1 điểm.
- Thanh toán chi phí sử ụng
các thuốc có hàm lượng, dạng bào chế, dạng đóng gói, dạng phối hợp ít cạnh
tranh giá cao, chi phí lớn: trừ 1 điểm.
- Thanh toán các thuốc đối
với các chỉ định hạn chế theo cảnh báo của Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế: trừ 0,5
điểm.
- Có cơ sở khám, chữa bệnh
không cung ứng đầy đủ, kịp thời theo quy định để bệnh nhân thiếu thuốc hoặc
phải tự mua: trừ 1 điểm.
|
8
|
2.3
|
Thanh toán thuốc
Trường hợp thanh toán thuốc
không đúng quy định gồm:
- Thanh toán thuốc ngoài
Danh mục không đúng quy định: Mỗi cơ sở sử dụng, trừ 0,5 điểm (tối đa 1,5 điểm).
- Thanh toán thuốc sử dụng
vượt hạng Bệnh viện không đúng quy định: Mỗi cơ sở khám, chữa bệnh sử dụng trừ
0,5 điểm (tối đa 1,5 điểm).
- Thanh toán thuốc không
phù hợp với Tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm với Hồ sơ đăng ký đã được Bộ Y tế cấp
phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế: trừ 1 điểm.
- Thanh toán thuốc không
đúng giới hạn chỉ định, điều kiện thanh toán quy định tại Thông tư số
30/2018/TT-BYT: trừ 1 điểm.
- Thanh toán thuốc dấu (*)
không đúng quy định: trừ 1 điểm.
- Thanh toán thuốc đã có quyết
định đình chỉ lưu hành và thu hồi không đúng quy định của Bộ Y tế: trừ 1 điểm.
|
7
|
2.4
|
Thực hiện giám định chuyên
đề do Ban Dược đề xuất
- Không thực hiện giám định
và báo cáo: trừ 1 điểm
- Báo cáo chậm: trừ 0,5 điểm.
|
2
|
2.5
|
Nội dung khác
- Kiểm tra hướng dẫn phát
hiện sai sót trong thanh toán chi phí thuốc hoặc có Thông báo kết luận của
các Đoàn Thanh tra, Kiểm toán, đoàn của Bộ Y tế, BHXH Việt Nam: trừ 2 điểm.
- Không kịp thời phát hiện
báo cáo khó khăn, vướng mắc để các cơ sở KCB, đối tượng BHYT có ý kiến: trừ 1
điểm.
|
3
|
2.6
|
Chế độ báo cáo
|
3
|
|
Báo cáo đột xuất
- Báo cáo chậm: trừ 0,5 điểm
- Không báo cáo: trừ 1 điểm
|
1
|
|
Báo cáo định kỳ
- Báo cáo chậm: trừ 0,5 điểm
- Không báo cáo: trừ 1 điểm
|
1
|
|
Chất lượng báo cáo
- Dữ liệu khai thác, sử dụng
đạt 70%-90% trừ 0,5 điểm
- Báo cáo chậm trừ 0,5 điểm.
- Dữ liệu khai thác, sử dụng
đạt dưới 70% trừ 1 điểm.
|
1
|
3
|
Quản lý, sử dụng, thanh
toán vật tư y tế
|
15
|
3.1
|
Xử lý đối với kết quả đấu thầu
vật tư y tế
|
6
|
|
Thực hiện thanh toán vật
tư y tế khi chưa tiếp nhận được kết quả lựa chọn nhà thầu, bảng kê danh mục vật
tư y tế theo mẫu tại Phụ lục 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư số
04/2017/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Trừ 0,5 điểm khi xảy ra
tình trạng trên đối với 01 gói thầu, tối đa trừ 2 điểm
|
|
|
Không thực hiện kiểm tra,
đối chiếu, phân tích kết quả lựa chọn nhà thầu, cảnh báo với cơ sở khám chữa
bệnh, đơn vị tổ chức đấu thầu sau khi nhận được quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu vật tư y tế (bằng văn bản giấy và bằng văn bản điện tử định
dạng excel) do cơ sở khám, chữa bệnh cung cấp.
- Trừ 0,5 điểm khi xảy ra
tình trạng trên đối với 01 gói thầu, tối đa trừ 2 điểm.
|
|
|
Không có giải pháp can thiệp
kịp thời đối với các nội dung bất cập trong đấu thầu vật tư y tế khi đã được
BHXH Việt Nam cảnh báo, trừ 2 điểm.
|
|
3.2
|
Thanh toán chi phí vật tư
y tế
|
5
|
|
Thanh toán vật tư y tế
không đúng quy định của Luật BHYT và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thi hành
Luật BHYT (Trừ điểm theo kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các đơn vị
chức năng trong và ngoài ngành có liên quan):
- Số tiền dưới 100 triệu
trong 1 năm, trừ 0.5 điểm.
- Số tiền từ 100 triệu đến
dưới 300 triệu trong 1 năm, trừ 01 điểm.
- Số tiền từ 300 triệu đến
dưới 500 triệu trong 1 năm, trừ 1,5 điểm.
- Số tiền trên 500 triệu
trong 1 năm, trừ 02 điểm
(Tối đa trừ 4 điểm)
|
|
|
Không phát hiện được hoặc
không can thiệp kịp thời để xảy ra tình trạng cơ sở khám, chữa bệnh lựa chọn
sử dụng vật tư y tế trong kết quả đấu thầu chưa hợp lý (VD: sử dụng nhiều vật
tư y tế giá cao trong khi có nhiều vật tư y tế cùng loại giá hợp lý hơn,
không sử dụng vật tư y tế đã trúng thầu...), trừ 01 điểm.
|
|
3.3
|
Thực hiện báo cáo BHXH Việt
Nam (định kỳ, đột xuất)
|
4
|
a
|
Báo cáo về đấu thầu vật tư
y tế
- Không báo cáo kết quả lựa
chọn nhà thầu mới về BHXH Việt Nam sau khi đã nhận được kết quả lựa chọn nhà
thầu do đơn vị tổ chức đấu thầu cung cấp, trừ 0.5 điểm mỗi lần không báo cáo.
- Chậm báo cáo kết quả lựa
chọn nhà thầu mới về BHXH Việt Nam sau khi đã nhận được kết quả lựa chọn nhà
thầu do đơn vị tổ chức đấu thầu cung cấp (Thực hiện trừ điểm nếu chậm quá 30
ngày tính từ thời điểm BHXH tỉnh nhận được dữ liệu do các đơn vị tổ chức đấu
thầu cung cấp). Mỗi lần báo cáo chậm, trừ 0.25 điểm.
- Báo cáo không đầy đủ dữ
liệu đấu thầu vật tư y tế của các đơn vị tổ chức đấu thầu hoặc không phát hiện
được, không can thiệp để đơn vị tổ chức đấu thầu cung cấp dữ liệu đấu thầu
không đủ thông tin theo quy định, không đúng mẫu quy định ….). Mỗi lần báo
cáo không đầy đủ, trừ 0.5 điểm.
(Tối đa trừ 2 điểm)
|
2
|
b
|
Báo cáo về sử dụng, thanh
toán vật tư y tế
- Không báo cáo các mẫu biểu
về vật tư y tế theo quy định (bao gồm cả định kỳ và đột xuất), trừ 0.5 điểm mỗi
lần không báo cáo.
- Chậm báo cáo hoặc báo
cáo không đầy đủ các mẫu biểu về vật tư y tế theo quy định (bao gồm cả định kỳ
và đột xuất): Mỗi lần báo cáo chậm hoặc không đầy đủ, trừ 0.25 điểm.
(Tối đa trừ 2 điểm)
|
2
|
XIV
|
CÔNG
TÁC PHÁP CHẾ VÀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
50
|
1
|
Công tác phổ biến giáo
dục pháp luật và theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
7
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch, chương trình,
văn bản tổ chức thực hiện hàng năm đúng thời hạn và đảm bảo đầy đủ nhiệm vụ
được giao
|
2
|
|
- Ban hành chậm so với thời
hạn quy định: trừ 0,5 điểm;
- Ban hành thiếu nhiệm vụ
được giao: trừ 0,5 điểm
- Không ban hành: trừ 2 điểm
|
|
1.2
|
Hoàn thành các nhiệm vụ đã
xây dựng trong chương trình, kế hoạch
|
3
|
|
- Không hoàn thành toàn bộ
các nhiệm vụ theo kế hoạch mà không có lý do chính đáng: trừ 3 điểm
- Không hoàn thành dưới
50% nhiệm vụ: trừ 1 điểm
- Không hoàn thành từ 50% đến
dưới 80% nhiệm vụ, trừ 2 điểm; không hoàn thành từ 80% đến dưới 100%: trừ 2,5
điểm.
|
|
1.3
|
Báo cáo kết quả thực hiện
đúng hình thức, thời hạn quy định, đầy đủ nội dung theo yêu cầu
|
2
|
|
- Báo cáo chậm so với thời
hạn quy định: trừ 0.5 điểm;
- Nội dung, hình thức báo
cáo không đúng, không đầy đủ theo yêu cầu: trừ 1 điểm;
- Không báo cáo: trừ 2 điểm
|
|
2
|
Công tác tham gia tố tụng
về BHXH, BHYT và thi hành án
|
8
|
2.1
|
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm
tham gia tố tụng theo quy định để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Ngành.
- Trường hợp có trách nhiệm
tham gia mà không thực hiện: trừ 2 điểm;
- Thực hiện không đầy đủ:
trừ từ 0,5 đến 1 điểm.
|
2
|
2.2
|
Cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài
liệu phục vụ việc khởi kiện đơn vị nợ BHXH theo quy chế phối hợp giữa BHXH Việt
Nam và Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Trường hợp có yêu cầu mà
không thực hiện: trừ 1 điểm;
- Thực hiện không đầy đủ:
trừ từ 0,5 điểm.
|
1
|
2.3
|
Thực hiện nghiêm túc các
quyết định đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan tư pháp.
- Trường hợp không thực hiện:
trừ 2 điểm;
- Thực hiện không đầy đủ:
trừ từ 0,5 đến 1 điểm.
|
2
|
2.4
|
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý hình sự đối với các hành vi vi phạm
pháp luật về BHXH khi phát hiện hành vi vi phạm.
- Trường hợp không thực hiện:
trừ 2 điểm;
- Thực hiện không đầy đủ:
trừ từ 0,5 đến 1 điểm.
|
2
|
2.5
|
Thực hiện đúng, đầy đủ chế
độ báo cáo theo quy định.
- Trường hợp không thực hiện:
trừ 1 điểm;
- Thực hiện không đầy đủ:
trừ 0,5 điểm.
|
1
|
3
|
Công tác rà soát và ban
hành văn bản
|
10
|
3.1
|
Thực hiện đầy đủ nội dung,
đảm bảo, chất lượng, tiến độ thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản của BHXH Việt
Nam
|
8
|
|
-Thực hiện không đúng nội
dung rà soát của BHXH Việt Nam:
- Không tổ chức thực hiện
Kế hoạch rà soát của BHXH Việt Nam, trừ 8 điểm
- Nội dung rà soát sơ sài,
không đảm bảo chất lượng: trừ từ 2 đến 4 điểm
- Kết quả rà soát không đảm
bảo tiến độ: trừ từ 1 đến 3 điểm
|
|
3.2
|
Ban hành văn bản đảm bảo
cơ sở pháp lý, đúng thẩm quyền
- Ban hành văn bản không đảm
bảo cơ sở pháp lý, không đúng thẩm quyền: trừ từ 1 đến 2 điểm
|
2
|
4
|
Công tác kiểm soát Thủ
tục hành chính
|
25
|
4.1
|
Việc công khai các thủ tục
hành chính
- Thực hiện nhưng chưa
đúng quy định: trừ 2 điểm
- Không thực hiện: trừ 3
điểm
|
3
|
4.2
|
Việc tiếp nhận, giải quyết
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ số hồ sơ giải quyết
quá thời hạn so với tổng hồ tiếp nhận trong một quý (%) và mức bình quân giải
quyết quá thời hạn toàn Ngành:
- Trường hợp tỷ lệ hồ sơ
giải quyết quá hạn trong một quý ≤ 2%: trừ tối đa 5 điểm;
- Trường hợp tỷ lệ hồ sơ
giải quyết quá hạn trong một quý ≤ 5%: trừ tối đa 7 điểm;
- Trường hợp tỷ lệ hồ sơ
giải quyết quá hạn trong một quý > 5 %: trừ 12 điểm.
|
12
|
4.3
|
Công tác rà soát thủ tục
hành chính
- Thực hiện nhưng chưa đạt
hiệu quả: trừ 3 điểm
- Không thực hiện: trừ 5
điểm
|
5
|
4.4
|
Việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về các quy định Thủ tục hành chính
- Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị chưa bảo đảm quy định: trừ 0,5 điểm/vụ việc (số điểm trừ tối
đa là 2 điểm)
- Tổ chức, cá nhân bị phản
hồi xấu về nội dung này: trừ 3 điểm
|
5
|
XV
|
CÔNG
TÁC THAM MƯU VÀ PHỐI HỢP VỚI CẤP ỦY, CHÍNH QUYỀN, CÁC SỞ, BAN, NGÀNH ĐỊA
PHƯƠNG
|
50
|
1
|
- Tham mưu với Tỉnh ủy,
Ủy ban nhân dân ban hành văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện chính sách
BHXH, BHYT tại địa phương bao gồm các nội dung, nhiệm vụ: (1) Thu, giảm nợ;
(2) Phát triển đối tượng, (3) Thực hiện Chính sách BHXH, (4) Thực hiện Chính
sách BHYT, (5) Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật: 4 điểm/nhiệm
vụ.
Không tham mưu để Tỉnh ủy,
UBND tỉnh ban hành đầy đủ văn bản chỉ đạo theo các nội dung, nhiệm vụ: trừ 4
điểm/nhiệm vụ.
- Ngoài các văn bản chỉ đạo
chung, thêm mỗi văn bản chỉ đạo cụ thể, vận dụng sáng tạo với tình hình thực
tiễn của địa phương: cộng 1 điểm/văn bản.
|
20
10
|
2
|
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành trong việc ban hành văn bản triển khai thực hiện chính sách BHXH, BHYT,
BHTN trên các nội dung, nhiệm vụ chính trị của Ngành: (1) Thu, giảm nợ;
(2) Phát triển đối tượng, (3) Thực hiện Chính sách BHXH, (4) Thực hiện Chính
sách BHYT, (5) Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật: 3 điểm/nhiệm
vụ. Không tham mưu ban hành đầy đủ văn bản theo các nội dung, nhiệm vụ phối hợp:
trừ 3 điểm/nhiệm vụ.
- Thêm mỗi văn bản chỉ đạo
cụ thể, sáng tạo, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với thực tiễn của địa
phương: cộng 0,5 điểm/văn bản
|
15
5
|
XVI
|
CÔNG
TÁC VĂN PHÕNG
|
50
|
1
|
Báo cáo định kỳ theo
quy định:
- Thực hiện đầy đủ,
kịp thời chế độ thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất; số liệu chính xác, khách
quan, thực hiện đầy đủ biểu bảng theo quy định
|
30
|
1.1
|
Thời gian báo cáo: Nộp báo
cáo đúng hạn
- Nộp chậm báo cáo: mỗi
ngày trừ 0,5 điểm.
|
20
|
1.2
|
Chất lượng báo cáo: báo
cáo đầy đủ nội dung, số liệu, phản ánh chính xác, đúng quy định.
- Báo cáo thiếu nội dung,
thiếu số liệu, phản ánh không chính xác..: trừ 1 điểm/1 báo cáo.
|
10
|
2
|
Quản lý vận hành phần mềm
hệ thống quản lý văn bản và điều hành (eoffice)
|
20
|
2.1
|
Thực hiện đúng quy định về
soạn thảo, ký số và phát hành văn bản điện tử trên Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành gửi về BHXH Việt Nam
Với những văn bản phải ký
số theo quy định, nếu phát hành văn bản giấy hoặc scan văn bản giấy: trừ 0,5
điểm/văn bản.
|
10
|
2.2
|
Giải quyết công việc, xử
lý văn bản đến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành: Đạt tỷ lệ xử lý từ
90% trở lên
Tỷ lệ xử lý nhỏ hơn 90%: cứ
1% trừ 0,5 điểm
|
10
|
XVII
|
CÔNG
TÁC SỔ, THẺ
|
50
|
1
|
Công tác cấp quản lý và
sử dụng sổ BHXH
|
20
|
1.1
|
Cấp sổ BHXH đạt 100%
Cấp sổ đạt dưới 100% tổng
số người tham gia, trừ 1 điểm
|
1
|
1.2
|
Cấp chuyển sổ BHXH để bàn
giao sổ BHXH cho người lao động đúng quy trình, quy định
- Bàn giao sổ BHXH cho người
lao động chậm, trừ từ 0,5 – 2 điểm
+ Dưới 0,2 % trừ 0,5 điểm
+ Từ 0,2 – 0,5% trừ 1 điểm
+ Từ 0,5 - 0,75 trừ 1,5 điểm
+ Từ 0,75 – 1% trừ 2 điểm
- Bàn giao sổ BHXH cho người
lao động không đúng quy định trừ từ 0,5 – 2 điểm
+ Từ 1-5 trường hợp: Trừ
0,5 điểm.
+ Từ 6 -10 trường hợp: Trừ
1 điểm.
+ Từ 11-15 trường hợp: Trừ
1,5 điểm.
|
4
|
1.3
|
Thông tin trên sổ BHXH
(nơi làm việc, chức danh nghề,…) trong cơ sở dữ liệu đầy đủ, chính xác
- Thông tin trên sổ BHXH
không đầy đủ, chính xác, trừ từ 0,5 - 4 điểm
+ Dưới 0,1 % trừ 0,5 điểm
+ Từ 0,1 – 0,2% trừ 1 điểm
|
4
|
|
+ Từ 0,2 - 0,3 trừ 1,5 điểm
+ Từ 0,3 – 0,4 % trừ 2 điểm
+ Từ 0,4 – 0,5 % trừ 2,5
điểm
+ Từ 0,5 - 0,6 % trừ 3 điểm
+ Từ 0,7 – 0,8 % trừ 3,5
điểm
+ Từ 0,8 – 0,9 % trừ 4 điểm
|
|
1.4
|
Tính thời gian tham gia trước
năm 1995 có hồ sơ đầy đủ, đảm bảo đúng quy định
- Giải quyết khi hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định, trừ 1 điểm/1 trường hợp
|
4
|
1.5
|
Cấp lại sổ BHXH đảm bảo
đúng quy định.
- Cấp lại sổ không đúng
quy định (ghi sai thời gian đóng BHXH, xác nhận lại thời gian đã hưởng trợ cấp
1 lần,..), trừ 1điểm/1 trường hợp
|
4
|
1.6
|
Việc in, chuyển phát tờ rời
và mẫu C13 đảm bảo thời gian quy định
- Việc in tờ rời sổ BHXH
và mẫu C13 không đảm bảo thời gian quy định, trừ 1 điểm
- Việc chuyển phát tờ rời sổ
BHXH hàng năm cho người lao động không đúng thời gian quy định: trừ 1 điểm
- Đơn vị sử dụng lao động
không niêm yết công khai mẫu C13 tại đơn vị: trừ 1 điểm
|
3
|
2
|
Công tác cấp, quản lý
và sử dụng thẻ BHYT
|
15
|
2.1
|
Cấp thẻ BHYT đạt 100%
- Cấp thẻ BHYT đạt dưới
100% tổng số người tham gia, trừ 01 điểm
|
1
|
2.2
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi,
gia hạn thẻ BHYT kịp thời, đúng quy định
- Cấp mới, cấp lại, cấp đổi
không đúng thời hạn giải quyết (kể từ ngày nhận đủ tiền đóng, hồ sơ theo quy
định của đơn vị, người tham gia) dưới 10 thẻ: trừ 1 điểm
- Cấp mới, cấp lại, cấp đổi
không đúng thời hạn giải quyết (kể từ ngày nhận đủ tiền đóng, hồ sơ theo quy
định của đơn vị, người tham gia) từ 10 thẻ trở lên: trừ 2 điểm
|
3
|
2.3
|
Cấp thẻ BHYT đúng đối tượng,
đúng mã quyền lợi,
- Cấp thẻ BHYT không đúng
đối tượng và mã quyền lợi dưới 10 thẻ: trừ 1 điểm
- Cấp thẻ BHYT không đúng
đối tượng và mã quyền lợi từ 10 thẻ trở lên: trừ 2 điểm
|
3
|
2.4
|
Cấp thẻ BHYT không bị
trùng
- Dưới 0,1%: trừ 1 điểm
- Từ 0,1% đến 0,5%: trừ 2
điểm
- Từ 0,5% đến 1%: trừ 3 điểm
- Trên 1% trở lên: trừ 4
điểm
|
4
|
2.5
|
Cấp thẻ đúng thời điểm đủ
5 năm liên tục
- Dưới 1%: trừ 1 điểm
- Từ 1% đến 5%: trừ 2 điểm
- Trên 5% trở lên: trừ 4
điểm
|
4
|
3
|
Quản lý, sử dụng phôi sổ
BHXH, phôi thẻ BHYT
|
5
|
3.1
|
Xây dựng Kế hoạch sử dụng
phôi đảm bảo thời gian, sát với thực tế, không phải thay đổi kế hoạch (do chủ
quan)
- Gửi Kế hoạch sử dụng
phôi không đảm bảo thời gian, trừ 0,5 điểm
- Điều chỉnh kế hoạch (do
chủ quan), trừ 0,5 điểm
|
1
|
3.2
|
Quản lý tốt phôi bìa sổ
BHXH, phôi thẻ BHYT
- Thu hồi phôi hỏng từ
BHXH cấp huyện về tỉnh để quản lý hàng năm đảm bảo chặt chẽ (có biên bản kèm phôi
hỏng do BHXH cấp huyện lập; có biên bản giao nhận giữa huyện với tỉnh,…), trừ
0,5 - 2 điểm tùy mức độ vi phạm
|
2
|
3.3
|
Thực hiện tốt việc bảo quản,
sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT
- Số phôi hỏng mỗi loại từ
0,5% trở lên trên tổng số phôi đã sử dụng trong năm (không tính số
phôi hỏng do lỗi nhà in), trừ 0,5 điểm; số phôi hỏng mỗi loại 1%, trừ 1 điểm
- Để mất phôi, trừ 1 điểm
|
1
|
3.4
|
Thực hiện hủy phôi bìa sổ
BHXH, thẻ BHYT hỏng theo quy định
- Thực hiện không đúng quy
định (không có biên bản, không lập hội đồng, không thông báo cho Ban cử cán bộ
giám sát đã hủy,…), trừ 1- 2 điểm tùy mức độ vi phạm.
|
1
|
4
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ, đột xuất kịp thời, đúng quy định
- Báo cáo gửi chậm; trừ
0,5- 1 điểm/báo cáo (tùy loại báo cáo)
- Chất lượng mỗi báo cáo
không đạt yêu cầu (nội dung báo cáo thiếu số liệu, số liệu không chính xác),
trừ 0,5 điểm/chỉ tiêu
- Không nộp báo cáo; trừ
1-2 điểm/báo cáo (tùy loại báo cáo)
|
5
|
5
|
Việc giải quyết đơn
thư, vướng mắc
- Để xảy ra tình trạng người
dân có đơn thư, kiến nghị kéo dài, vượt cấp, bị báo chí phản ánh hoặc BHXH Việt
Nam phê bình, nhắc nhở, trừ 1-3 điểm tùy từng trường hợp
- Những trường hợp vướng mắc
đã có hướng dẫn của BHXH Việt Nam mà vẫn xin ý kiến của BHXH Việt Nam, trừ 2
điểm/ trường hợp
|
5
|
XVIII
|
CÔNG
TÁC LƯU TRỮ
|
50
|
1
|
Nhân sự và cơ sở vật chất
|
10
|
|
- Thực hiện chưa đầy đủ chế
độ cho cán bộ làm công tác lưu trữ theo quy định, trừ 3 điểm
|
|
|
- Bố trí diện tích kho chưa
đầy đủ; thiếu các trang thiết bị lưu trữ, phòng cháy chữa cháy, thiết bị điện
và các biện pháp bảo quản để đảm bảo an toàn kho lưu trữ, trừ 3 điểm.
|
|
2
|
Thực hiện nghiệp vụ lưu
trữ
|
30
|
2.1
|
Ban hành văn bản quản lý
công tác lưu trữ
|
5
|
|
- Không ban hành văn bản
chỉ đạo, trừ 2 điểm.
- Không triển khai kế hoạch
triển khai các quy định của Ngành về công tác lưu trữ tại địa phương, trừ 2
điểm.
|
|
2.2
|
Công tác quản lý lưu trữ,
bảo quản, khai thác hồ sơ, tài liệu
- Thu thập hồ sơ, tài liệu
thiếu, trừ 1 điểm.
- Hồ sơ, tài liệu thất lạc,
mất mát, hư hỏng, trừ 2 điểm.
- Không lập hồ sơ; phân loại
hồ sơ, tài liệu, trừ 2 điểm.
- Chỉnh lý hồ sơ, tài liệu,
xác định giá trị hồ sơ, tài liệu chưa đúng quy định, trừ 2 điểm.
- Không tổ chức kiểm tra,
hướng dẫn thực hiện công tác lưu trữ đối với các đơn vị thuộc BHXH tỉnh, trừ
2 điểm.
|
15
|
2.3
|
Công tác quản lý và lưu trữ
hồ sơ điện tử
- Chuyển cơ sở dữ liệu hồ
sơ hưởng BHXH chậm, chưa đúng quy định, trừ 2 điểm.
- Hồ sơ số hóa không đảm bảo
chất lượng theo quy định, trừ 2 điểm.
- Quản lý và lưu trữ hồ
sơ, tài liệu điện tử không đúng quy định, trừ 2 điểm.
|
10
|
3
|
Thực hiện chế độ thống
kê, báo cáo định kỳ theo quy định
- Không mở sổ sách thống
kê, trừ 3 điểm.
- Nộp báo cáo không đúng
thời gian quy định; chất lượng báo cáo không đạt yêu cầu, trừ 3 điểm
|
10
|
XIX
|
CÔNG
TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
50
|
1
|
Công tác thi đua
|
24
|
1.1
|
Phát động, đăng ký thi đua,
ký kết giao ước thi đua kịp thời, đúng quy định (bao gồm cả thường xuyên,
chuyên đề và đột xuất)
|
6
|
|
Có phát động thi đua
- Nội dung thi đua không
bám sát nhiệm vụ được giao, không có chỉ tiêu thi đua cụ thể, trừ 1 điểm, tối
đa trừ 2 điểm.
- Nộp chậm 1 ngày, trừ 1
điểm, tối đa trừ 2 điểm.
|
4
|
|
Có đăng ký thi đua
- Nộp chậm trừ 1 điểm
|
1
|
|
Có ký giao ước thi đua
- Nộp chậm trừ 1 điểm
|
1
|
|
Không phát động; không
đăng ký thi đua và không ký kết giao ước thi đua, trừ 6 điểm.
|
|
1.2
|
Phổ biến, quán triệt chủ
trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn của BHXH Việt Nam; xây dựng kế hoạch và văn bản triển khai tổ chức thực
hiện công tác thi đua, khen thưởng.
|
4
|
|
Phổ biến, quán triệt chủ
trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn của BHXH Việt Nam
|
2
|
|
- Không kịp thời, trừ 01
điểm/văn bản
|
|
|
Xây dựng kế hoạch và văn bản
triển khai tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
- Tổ chức triển khai thực
hiện không hiệu quả các văn bản, trừ 01 điểm/văn bản
|
2
|
|
Không thực hiện phổ biến,
quán triệt chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn của BHXH Việt Nam; xây dựng kế hoạch và văn bản triển khai
tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, trừ 1 điểm/văn bản, tối đa
trừ 4 điểm.
|
|
1.3
|
Thực hiện sơ kết, tổng kết
phong trào thi đua (bao gồm cả thường xuyên, chuyên đề và đột xuất)
|
8
|
|
Có thực hiện sơ kết và nộp
báo cáo đầy đủ
- Nội dung báo cáo không
theo đề cương hướng dẫn, trừ 1 điểm, tối đa trừ 2 điểm.
- Nộp chậm 1 ngày, trừ 1
điểm, tối đa trừ 2 điểm.
|
4
|
|
Có thực hiện tổng kết và nộp
báo cáo đầy đủ
- Nội dung báo cáo không
theo đề cương hướng dẫn, trừ 1 điểm, tối đa trừ 2 điểm.
- Nộp chậm 1 ngày, trừ 1
điểm, tối đa trừ 2 điểm.
|
4
|
1.4
|
Công tác xây dựng, nhân rộng
điển hình tiên tiến
|
4
|
|
Có Kế hoạch xây dựng điển hình
tiên tiến, có rà soát, điều chỉnh hằng năm
- Không có kế hoạch xây dựng
điển hình tiên tiến, rà soát, điều chỉnh hằng năm, trừ 2 điểm
|
2
|
|
Có tập thể hoặc cá nhân điển
hình tiên tiến giới thiệu tại Cụm thi đua, BHXH Việt Nam
- Không có tập thể hoặc cá
nhân điển hình tiên tiến giới thiệu tại Cụm thi đua, trừ 1 điểm
|
2
|
|
Không triển khai công tác
xây dựng, nhân rộng điển hình tiên tiến, trừ 4 điểm
|
|
2
|
Công tác khen thưởng
|
14
|
2.1
|
Thực hiện bình xét các danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (bao gồm khen thưởng trong và ngoài
Ngành: thường xuyên, chuyên đề và đột xuất) đúng quy định (công khai, dân chủ,
đúng tỷ lệ, hồ sơ đảm bảo chính xác, đầy đủ và nộp đúng hạn)
- Thực hiện không đúng quy
định:
+ Nộp chậm hồ sơ 1 ngày trừ
1 điểm, tối đa trừ 4 điểm.
+ Bình xét vượt tỷ lệ quy
định, trừ 4 điểm
|
8
|
2.2
|
Báo cáo thành tích đề nghị
khen thưởng theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam (số lượng, chất lượng, đúng mẫu)
- Mỗi báo cáo không đúng hướng
dẫn của BHXH Việt Nam (số lượng, chất lượng, đúng mẫu), trừ 0,5 điểm/báo cáo.
|
6
|
3
|
Đánh giá kết quả thực
hiện chỉ tiêu thi đua và công tác thi đua, khen thưởng
- Thực hiện không tốt các
chỉ tiêu thi đua: cứ 01 chỉ tiêu không hoàn thành kế hoạch, trừ 1 điểm/chỉ
tiêu
- Vi phạm các quy định về
công tác thi đua, khen thưởng, không báo cáo kịp thời bị phát hiện, phản ánh,
tùy theo mức độ trừ từ 5 -14 điểm.
|
14
|
|
Tổng điểm tối đa
|
2000
|
Công văn 2324/BHXH-TĐKT về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua năm 2019 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2324/BHXH-TĐKT về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua ngày 27/06/2019 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
2.357
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|