|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
195/KSTT-VP
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
Người ký:
|
Ngô Hải Phan
|
Ngày ban hành:
|
23/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
VĂN
PHÒNG CHÍNH PHỦ
CỤC KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 195/KSTT-VP
V/v tài liệu hướng dẫn kiểm tra việc thực
hiện hoạt động kiểm soát TTHC
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2011
|
Kính
gửi:
|
- Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng các cơ quan: Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt
Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành
chính tại các cấp chính quyền (Khoản 4, Điều 1 Quyết định số
945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011), ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ về vấn đề này (Thông báo số 5125/TB-VPCP ngày 27
tháng 7 năm 2011, Công văn số 4667/VPCP-KSTT ngày 11 tháng 7 năm 2011) và để
bảo đảm hiệu quả công tác kiểm tra cải cách thủ tục hành chính tại các Bộ,
ngành, địa phương, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính đã biên tập tài liệu hướng
dẫn Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trong việc triển khai nhiệm vụ kiểm tra (xin
đính kèm).
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính đề
nghị đồng chí Chánh văn phòng trực tiếp kiểm tra Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính theo nội dung tại Mục 3.1 của tài liệu hướng dẫn và giao Phòng Kiểm soát
thủ tục hành chính nghiên cứu, tham mưu triển khai thực hiện việc kiểm tra tại
Bộ, ngành, địa phương.
Nơi nhận:
- Như trên;
- VPCP: BTCN (để b/c);
- Lãnh đạo Cục, các Phòng;
- Lưu: VT, VP (5).
|
CỤC
TRƯỞNG
Ngô Hải Phan
|
NỘI DUNG VÀ KỊCH BẢN
KIỂM TRA
VIỆC THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Công văn số 195/KSTT-VP ngày 23 tháng 8
năm
2011 của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính)
1. Phạm vi và
mục đích kiểm tra
- Phạm vi kiểm tra: Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính, cải cách thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa
phương theo quy định
tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định
số 20/2008/NĐ-CP, Chỉ
thị số 1722/CT-TTg, Quyết định số 945/QĐ-TTg,
hướng dẫn của Văn phòng
Chính
phủ
và chỉ đạo của bộ, ngành, địa phương về thực hiện hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính.
+ Đối
với bộ, ngành: Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính tại các vụ, cục, đơn vị trực thuộc;
+ Đối với địa phương: Tổ chức kiểm tra việc thực
hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Mục đích kiểm tra:
+ Nắm bắt
tình hình triển khai hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính, cải
cách
thủ tục hành chính để kịp thời hướng dẫn các địa phương triển khai công
tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính đạt được kết quả
tích
cực, đáp ứng kỳ vọng của người
dân;
- Kịp thời báo cáo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân
tỉnh biểu dương những cá nhân, tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác này
và chấn chỉnh, xử lý kịp thời các hành vi sai trái, thực hiện không đúng với chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính và cải cách thủ
tục hành chính.
2. Công tác
chuẩn bị trước khi kiểm tra
- Chuẩn
bị thông tin liên quan
đến cơ quan được kiểm
tra và nội dung được kiểm
tra.
- Trình/Báo cáo lãnh đạo bộ, ngành, địa phương về tình hình; hồ sơ, tài
liệu
có liên quan; dự kiến cơ quan sẽ kiểm
tra;
danh sách và phân công Đoàn
kiểm tra trước khi đi
kiểm tra.
3. Nội dung
kiểm tra
3.1. Tại Văn phòng Bộ, ngành/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát
TTHC, cải cách TTHC.
- Thực hiện việc cho ý kiến về quy định TTHC trong
dự thảo VBQPPL.
- Thực hiện TTHC:
công
bố, công khai, hướng dẫn
thực hiện TTHC.
- Thực
hiện công tác tiếp nhận, xử
lý phản ánh,
kiến nghị về quy định
hành chính.
- Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC.
- Thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
- Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến
nghị.
3.2. Tại vụ, cục/sở, ngành
- Công tác chỉ
đạo, tổ chức thực hiện
hoạt động kiểm soát
TTHC, cải cách
TTHC.
- Việc đánh giá tác động và
lấy
ý kiến đối với
quy
định về TTHC trong
dự thảo văn bản QPPL.
- Thực hiện TTHC:
công
bố, công khai, tổ chức
thực hiện TTHC.
- Thực hiện việc xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
- Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến
nghị.
3.3. Tại Vụ
Pháp chế/ Sở
Tư
pháp
- Kiểm
tra các
nội dung như tại
các vụ, cục, sở, ngành (Mục 3.2).
- Thực hiện thẩm định quy định về thủ
tục hành chính.
- Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến
nghị.
3.4. Tại UBND cấp huyện
- Công tác chỉ
đạo, tổ chức thực hiện
hoạt động kiểm soát
TTHC, cải cách
TTHC.
- Thực hiện TTHC:
Công
khai, tổ chức thực
hiện TTHC.
- Thực hiện việc xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
- Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến
nghị.
3.5. Tại UBND cấp xã
- Công tác chỉ
đạo, tổ chức thực hiện
hoạt động kiểm soát
TTHC, cải cách
TTHC.
- Thực hiện TTHC:
Công
khai, tổ chức thực
hiện TTHC.
- Thực hiện việc xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
- Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến
nghị.
(Nội dung,
kịch bản chi tiết của từng nội dung kiểm tra tại các Phụ lục kèm theo).
4. Chương
trình kiểm tra tại các đơn vị
4.1. Họp Đoàn
kiểm tra với đơn vị
kiểm tra
- Nội dung cuộc
họp trước khi tiến hành kiểm tra
tại
đơn vị:
+ Giới thiệu: Thành phần
Đoàn, mục
đích,
nội dung, chương trình làm việc, dự kiến danh
sách đơn vị được kiểm tra, phương pháp kiểm tra.
+ Thống nhất
nội dung, chương trình kiểm tra.
+ Yêu cầu hỗ trợ, phối hợp trong
quá trình kiểm tra.
- Nội dung cuộc
họp sau khi kết thúc buổi kiểm tra tại đơn vị:
+ Công bố
kết
quả kiểm tra.
+ Ký nhận biên bản kiểm tra.
4.2. Tiến hành
kiểm
tra
- Phân
công thực
hiện kiểm tra: Do Trưởng đoàn kiểm tra quyết định.
Lưu ý: Đoàn kiểm tra có thể chia thành 02 nhóm để tiến hành kiểm tra
các nội dung tại Mục 3. Số lượng thành viên Đoàn kiểm tra không
quá
05 người.
- Ghi nhận kết quả kiểm tra:
+ Tiến hành kiểm
tra các nội dung theo kịch bản cụ thể tại các Phụ lục kèm theo;
+ Ghi
chép kết quả kiểm tra
của từng nội dung theo mẫu của từng nội dung kiểm tra.
- Lập Báo cáo kết quả kiểm tra: Căn cứ trên kết quả kiểm tra, lập Báo cáo kiểm tra
và
báo cáo Trưởng đoàn kiểm tra.
5. Tổng kết đợt kiểm
tra
Căn cứ Báo cáo kiểm tra tại các đơn vị, xây dựng Báo cáo tổng hợp của
đợt kiểm tra./.
PHỤ LỤC 1
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Nội dung kiểm
tra cụ thể
- Các văn
bản đã ban hành
để chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát
TTHC.
- Tổ chức hội nghị
triển khai công
tác kiểm soát TTHC.
- Bố trí cán bộ
đầu mối.
2. Kịch bản chi tiết
- Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát TTHC
Nội dung
|
Đơn vị được kiểm tra
|
Chi tiết cách thức tiến hành
|
Thời lượng thực hiện
|
Nhận xét/căn cứ
|
Phân công thực hiện
|
2.1. Công
tác chuẩn bị
|
|
Tập hợp các văn bản chỉ đạo điều
hành hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách
TTHC của:
+ Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
+ Bộ, ngành/ Ủy ban nhân dân
cấp
tỉnh/ Chánh văn phòng;
+ Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc
(vụ, cục/ sở, ngành, UBND
cấp
huyện, cấp xã).
|
Trước khi đi kiểm tra
|
|
- Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực/đơn vị
- Phối hợp
với cán bộ đầu mối
|
2.2. Kiểm tra công
tác chỉ đạo, điều
hành
|
Tại Phòng Kiểm soát
thủ tục hành chính
|
Chánh văn phòng Bộ,
ngành/ Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chủ trì kiểm
tra Phòng Kiểm soát
TTHC, tập trung vào
công
tác tham mưu để Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan/ Chủ
tịch Ủy ban nhân dân
cấp
tỉnh; Chánh văn phòng
ban hành các văn bản
chỉ đạo, điều hành
hoạt động kiểm
soát TTHC:
+ Ban
hành Kế hoạch kiểm
soát TTHC;
+ Ban
hành Kế hoạch truyền thông
hỗ trợ hoạt động KSTTHC;
+ Sửa đổi, bổ sung theo
thẩm quyền quy trình xây
dựng, ban hành văn bản
QPPL của địa phương;
+ Ban hành theo
thẩm quyền quy
chế phối hợp giữa Văn phòng UBND cấp tỉnh với các sở ngành,
đơn
vị cấp huyện trong việc
công bố, công khai TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền quản
lý theo quy định tại Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP;
+ Ban hành theo
thẩm quyền quy
chế phối hợp giữa Văn phòng UBND cấp tỉnh với các sở ngành,
đơn vị cấp huyện trong việc tiếp nhận, xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo
quy định tại Nghị định
số 20/2008/NĐ-CP;
+ Lập dự toán,
quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện các hoạt động kiểm
soát TTHC;
+ Tổ chức hội nghị triển khai công tác kiểm soát TTHC;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành
khác
(chỉ thị, …)
|
|
|
Chánh văn
phòng Bộ, ngành /Ủy
ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Tại vụ, cục/ sở, ngành, UBND
cấp
huyện, xã
|
- Các văn bản đã ban hành để chỉ
đạo,
điều hành hoạt động kiểm
soát TTHC.
- Tổ chức
hội
nghị quán triệt, triển khai công tác kiểm soát TTHC.
- Bố trí
cán
bộ đầu mối.
|
… phút
|
|
Lãnh
đạo Văn phòng, Phòng KSTTHC
|
2.3.
Ghi nhận kết quả kiểm tra
|
|
Ghi nhận kết quả đối với từng nội dung kiểm tra
|
… phút
|
|
Chuyên
viên kiểm tra lập phiếu
|
PHỤ
LỤC 2
KIỂM
TRA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG, LẤY Ý
KIẾN VÀ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN, DỰ THẢO
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ QUY ĐỊNH VỀ
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nội dung kiểm
tra cụ thể
1.1. Nội dung
thực hiện đánh giá tác động và lấy ý kiến
- Việc tổ chức
thực hiện việc đánh giá tác động theo các biểu mẫu về tính cần thiết, hợp lý,
hợp pháp và tính toán chi phí tuân thủ (theo Điều 10 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP).
- Việc thực hiện
xin ý kiến và cho ý kiến đối với quy định về TTHC trong dự án, dự thảo VBQPPL
(Theo Điều 9, 10 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).
- Việc tiếp thu,
giải trình ý kiến góp ý đối với quy định về TTHC trong dự án, dự thảo VBQPPL.
1.2. Nội dung
thẩm định đối với quy định về TTHC
- Thực hiện thẩm
định sau khi có ý kiến đơn vị kiểm soát TTHC (Theo Điều 9, 11
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).
- Thực thẩm định
và bổ sung vào báo cáo thẩm định kết quả thẩm định về TTHC.
2. Kịch bản chi tiết
Nội dung
|
Đơn vi được kiểm tra
|
Chi tiết cách thức tiến hành
|
Thời lượng thực hiện
|
Nhận xét/căn cứ
|
Phân công thực hiện
|
1. Kiểm tra
thực hiện đánh giá tác động và cho ý kiến đối với quy định về TTHC trong dự
thảo văn bản QPPL
|
1.1.
Công tác chuẩn bị kiểm tra
|
|
Lập danh mục văn bản
quy phạm pháp luật của
Bộ/
UBND
cấp
tỉnh đã ban hành thuộc phạm vi quản lý của
vụ, cục/ sở, ngành được kiểm
tra (từ 15/3/2011 đến nay)
|
Trước khi đi kiểm tra
|
Nếu chưa có văn bản
QPPL được ban hành thì
phải
nghiên cứu, điều chỉnh
nội dung kiểm tra cho phù hợp.
|
- Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực/đơn vị.
- Phối hợp
với cán bộ đầu mối
|
|
Lựa chọn điểm
một số văn bản để
tiến hành nghiên cứu (lựa chọn tối
đa
03 văn bản)
+ Nghiên cứu các quy định về TTHC được quy
định
trong văn bản (số lượng TTHC, thống kê các
bộ phận cấu thành của TTHC
được
quy
định trong văn bản).
+ Nghiên cứu điền độc lập
biểu mẫu đánh
giá tác động một số TTHC trong văn
bản.
|
Trước khi đi kiểm tra
|
|
Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực lựa chọn, điền và gửi cho Đoàn kiểm
tra.
|
1.2. Yêu cầu cung cấp hồ sơ
để tiến hành kiểm tra
|
Tại vụ, cục/ sở, ngành
|
Yêu cầu cung cấp hồ
sơ công việc về quá
trình xây dựng, ban
hành các văn bản đã được chọn điểm tại
mục 1.1
|
… phút
|
Thực hiện việc nhận xét về
nội dung phối hợp trong thực
hiện kiểm tra
|
Lãnh
đạo Văn phòng, Phòng KSTTHC
|
1.3. Tiến hành kiểm tra thực hiện đánh giá tác động và cho ý kiến đối
với quy định về TTHC
trong dự
thảo VBQPPL
|
Tại vụ, cục/ sở, ngành
|
- Xem xét tính đầy đủ
những nội dung cần kiểm
tra trong hồ sơ lưu, gồm:
+ Biểu mẫu đánh giá tác động
+ Văn bản đề nghị góp
ý kiến quy
định
về TTHC
+ Văn bản cho ý kiến
quy định về TTHC
+ Văn bản tiếp thu, giải trình
|
… phút/ văn
bản
|
Căn
cứ quy
định tại Điều 9, 10 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
Lưu ý: Cho phép
được bổ sung hồ sơ nếu thiếu
trong thời gian 15 phút kể từ khi phát hiện thiếu sót.
|
Lãnh
đạo Văn phòng, Phòng KSTTHC
|
- Xác định tính đầy đủ
của biểu mẫu đánh
giá tác động so với số lượng quy định TTHC cần đánh giá tác
động trong văn bản QPPL
|
… phút/ văn
bản
|
Căn
cứ quy
định tại Điều 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP
|
- Lựa chọn điểm
và xem xét nội dung điền một số
biểu
mẫu
đánh giá tác động theo quy định tại Nghị
định 63/2010/NĐ-CP và hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ (Công
văn 7416/VPCP-KSTT)
|
… phút/ văn
bản
|
Căn
cứ hướng dẫn tại công
văn số 7416/VPCP-KSTT.
|
Tại vụ, cục/ sở, ngành
|
- Xem xét đã thể hiện một
phần riêng về nội dung
tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với quy định
về thủ tục hành chính
trong văn bản tiếp
thu, giải trình.
|
… phút/
văn bản
|
Căn
cứ Điều
9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
|
Lãnh
đạo Văn phòng, Phòng KSTTHC
|
- Xem xét tính đầy đủ của nội dung tiếp thu, giải trình
so với nội dung
đã góp
ý kiến của cơ quan KSTTHC
|
… phút/
văn bản
|
Căn
cứ Điều
9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
|
|
|
- Xem xét về thời gian gửi lấy ý kiến về TTHC theo đúng quy định
tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
|
… phút/ văn
bản
|
Căn cứ khoản 1, Điều 9 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP
|
|
1.4. Ghi nhận
kết quả kiểm tra
|
Tại vụ, cục/ sở, ngành
|
Lập phiếu
ghi nhận kết quả
kiểm tra
|
… phút
|
|
Chuyên
viên kiểm tra lập phiếu
|
2. Kiểm tra thực hiện thẩm định quy định về thủ
tục hành chính trong dự án, dự thảo VBQPPL
|
2.1.
Chuẩn bị
kiểm tra
|
|
Lựa chọn một số văn bản QPPL có
quy
định về TTHC của bộ/ UBND cấp
tỉnh đã ban hành để
tiến hành kiểm tra (Căn
cứ trên
danh mục VBQPPL
đã được cung cấp tại
Mục 1.1 và lựa chọn tối đa 10 văn
bản)
|
Trước khi đi kiểm tra
|
|
Chuyên
viên phụ trách
lĩnh vực
|
2.2.
Yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài
liệu phục vụ cho việc
kiểm tra
|
Tại Vụ Pháp chế/ Sở Tư pháp
|
Yêu cầu cung cấp hồ
sơ công việc liên quan đến việc thẩm định văn bản QPPL của
các văn bản được chọn tại
Mục
2.1.
|
… phút
|
Thực hiện việc nhận xét về
nội dung phối hợp trong thực
hiện kiểm tra
|
Lãnh
đạo Văn phòng, Phòng KSTTHC
|
2.3. Tiến hành kiểm tra việc thực hiện
|
Tại Vụ Pháp chế/ Sở Tư pháp
|
Xem xét tính đầy đủ của những nội
dung cần kiểm tra trong hồ sơ lưu:
+ Bản đánh
giá tác động của cơ quan gửi thẩm
định
+ Báo cáo giải
trình, tiếp thu của
cơ quan gửi thẩm
định
+ Ý kiến góp ý của cơ quan, đơn vị KSTTHC
+ Văn bản thẩm định.
|
… phút/
văn bản
|
Căn cứ Điều 11 Nghị định
số 63/2010/NĐ- CP.
Lưu ý: Cho phép
được bổ sung hồ sơ nếu thiếu
trong thời gian 15 phút kể từ khi phát hiện thiếu sót.
|
Lãnh
đạo Văn phòng, Phòng KSTTHC
|
|
|
Xem xét xác định
việc đúng quy định về
trình tự thực hiện gửi thẩm
định
bằng cách so sánh thời gian thẩm định và thời gian góp ý kiến của đơn vị KSTTHC.
|
… phút/
văn bản
|
Căn cứ khoản 1, Điều 9 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP
|
|
Xem
xét đã có phần kết quả
thẩm định về thủ tục
hành chính quy định tại dự thảo VBQPPL trong văn bản (báo cáo)
thẩm định của cơ quan thẩm
định.
|
… phút/
văn bản
|
Căn
cứ khoản 1, Điều 11 Nghị
định
số 63/2010/NĐ-CP
|
2.4. Ghi nhận
kết quả kiểm tra
|
Tại Vụ Pháp chế/ Sở Tư pháp
|
Lập phiếu
ghi nhận kết quả
kiểm tra
|
… phút
|
|
Chuyên
viên kiểm tra lập phiếu.
|
PHỤ
LỤC 3
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nội dung kiểm tra
cụ thể
1.1. Nội dung
thực
hiện công bố thủ tục hành chính
- Việc công bố thủ tục hành chính theo đúng thẩm quyền, phạm vi, thời hạn và nội dung (quy định tại Điều 13, 14 và
15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).
- Nội dung quy định về thủ tục hành chính tại các Quyết định công bố đầy đủ và chính xác so với nội dung trong các văn bản
quy phạm pháp luật quy định
về các thủ tục hành chính đó.
1.2. Nội dung
thực
hiện công khai
thủ tục hành chính
Thực hiện công khai những thủ tục hành chính đã được công bố (theo Điều 16,
17 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).
2. Kịch bản chi
tiết
Nội dung kiểm tra
|
Đơn vị được kiểm tra
|
Chi tiết cách thức tiến hành
|
Thời lượng thực hiện
|
Nhận xét/căn cứ
|
Phân công thực hiện
|
1. Kiểm tra
thực hiện công bố thủ tục hành chính
|
1.1.
Chuẩn bị
kiểm tra
|
|
Đề nghị các
đơn vị cung cấp danh mục văn bản quy
phạm pháp luật của bộ/UBND tỉnh đã ban hành (từ
15/3/2011)
|
Trước khi đi
kiểm tra
|
|
- Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực/đơn vị.
- Phối hợp với cán
bộ đầu mối
|
|
Lập danh mục văn
bản QPPL có quy định về TTHC của Bộ, ngành, UBND
cấp tỉnh đã ban hành thuộc phạm
vi giải
quyết của
các vụ, cục, sở, ngành (từ 15/3/2011)
|
Trước khi đi
kiểm tra
|
Nếu chưa có văn bản QPPL được ban hành thì phải nghiên
cứu, điều chỉnh chương trình
kiểm tra cho phù hợp.
|
- Chuyên viên phụ trách
lĩnh vực/đơn vị
- Đoàn Kiểm tra
gửi cho đơn vị được kiểm tra
|
|
- Lựa chọn một số lĩnh vực để
kiểm tra.
- Lựa chọn điểm, tối đa 03 văn
bản/lĩnh vực để tiến
hành nghiên cứu.
- Lựa chọn điểm một số TTHC để tiến hành nghiên cứu
(03 thủ tục được thực
hiện tại mỗi đơn vị kiểm
tra)
|
Trước khi đi
kiểm tra
|
- Lập danh mục
TTHC
được
quy định trong văn bản
theo từng tính chất:
ban
hành mới; sửa đổi, bổ sung
hoặc
thay thế; hủy bỏ, bãi bỏ.
- Nghiên cứu các quy
định về TTHC được quy
định trong văn bản
đối với các TTHC
đã chọn điểm (các bộ
phận
cấu
thành của TTHC được quy
định
trong văn
bản; ghi chú những
nội dung được sửa
đổi, bổ sung)
|
Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực lựa chọn,
điền
và gửi cho Đoàn kiểm tra.
|
1.2. Yêu cầu cung
cấp hồ sơ, tài liệu để tiến hành kiểm tra
|
Tại vụ, cục/
sở, ngành
|
Yêu cầu cung cấp hồ sơ các Quyết định công bố TTHC
(của các văn bản đã
lựa chọn tại Mục 1.1) do vụ, cục
/sở, ngành chủ trì dự thảo.
|
… phút
|
|
Lãnh đạo Văn
phòng, Phòng KSTTHC
|
1.3. Tiến hành kiểm tra thực hiện công bố
TTHC
|
Tại vụ, cục/
sở, ngành
|
Xác định tính đầy
đủ của các Quyết định công bố so với
số lượng văn bản QPPL
|
… phút
|
Căn cứ quy định tại Điều
13 Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP.
|
Lãnh đạo Văn
phòng, Phòng KSTTHC
|
|
|
Xem xét
thời gian ban hành các
Quyết định công bố
|
… phút
|
Căn cứ quy định tại Điều
15 Nghị địnhsố
63/2010/NĐ-CP
|
|
Xem xét việc tuân
thủ trong xây dựng và ban
hành Quyết định công bố TTHC theo
quy
định.
|
… phút
|
Căn cứ quy định tại Điều 15
Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP, hướng
dẫn của Văn phòng
Chính phủ và Quy
chế của UBND cấp tỉnh.
|
1.4.
Ghi nhận kết quả kiểm tra
|
Tại vụ,
cục/sở, ngành
|
Lập phiếu ghi nhận kết quả kiểm tra
|
… phút
|
|
Chuyên viên kiểm tra lập phiếu
|
2. Kiểm tra thực hiện công khai thủ tục hành
chính
|
2.1.
Chuẩn bị
kiểm tra
|
|
- Tương tự như bước chuẩn
bị tại mục 1.1
- Ngoài ra, lựa
chọn tối đa 03
hồ sơ TTHC thực hiện tại
đơn vị.
|
Trước khi đi
kiểm tra
|
|
- Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực/đơn vị.
- Phối hợp với cán
bộ đầu mối
|
2.2. Tiến hành kiểm
tra việc thực hiện
|
Tại vụ, cục/ sở, ngành,
UBND cấp huyện, xã
|
- Xem xét việc niêm yết
công khai TTHC tại trụ
sở cơ quan (hình thức
công khai bắt buộc)
|
… phút
|
- Căn
cứ Điều 17 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
- Yêu
cầu: Dễ dàng cho cá
nhân, tổ chức tiếp cận.
+ Các hình thức
công
khai coi như đạt yêu cầu:
Đóng
quyển để trên bàn,
dán trên bảng, chạy
chữ trên màn hình điện tử, có
máy tính để tra cứu;
|
Lãnh đạo Văn
phòng, Phòng KSTTHC
|
|
|
|
|
+ Vị trí
ngồi đọc/nhìn/ xem thuận tiện;
+ Cá nhân, tổ chức không
phải đề nghị cán bộ, công chức
cho xem bộ TTHC đã công khai.
|
|
Tại vụ,
cục/sở,ngành, UBND cấp
huyện, xã
|
- Xem xét tính đầy
đủ của số lượng TTHC được công khai so với số lượng TTHC đã được
công bố
|
… phút
|
Căn cứ Điều 23, 24 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
|
Lãnh đạo Văn
phòng, Phòng KSTTHC
|
Tại vụ,
cục/sở,ngành, UBND cấp
huyện, xã
|
Lựa chọn điểm
và xem xét tính chính
xác và đầy đủ của những
nội
dung
công khai so với quyết định công bố.
- Tập trung kiểm tra kỹ quy định
về trình tự thực hiện, hồ sơ, thời gian giải quyết, yêu
cầu, điều kiện, mẫu đơn, tờ khai.
- Trường hợp công khai
TTHC không có trong các Quyết định công bố thì cần kiểm
tra xem có phải là trường hợp tự đặt ra TTHC.
|
… phút
|
Căn cứ Điều 23, 24 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
|
2.3.
Ghi nhận kết quả kiểm tra
|
Tại vụ,
cục/sở,ngành, UBND cấp
huyện, xã
|
Lập phiếu ghi nhận kết quả kiểm tra
|
… phút
|
|
Chuyên
viên kiểm tra lập phiếu.
|
PHỤ
LỤC 4
KIỂM TRA
VIỆC THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nội dung kiểm tra
cụ thể
1.1. Yêu
cầu cung cấp
hồ sơ, tài liệu phục
vụ cho việc
kiểm tra:
- Yêu cầu
cơ quan
trực tiếp giải quyết
thủ tục hành chính
cung
cấp 03 bộ hồ sơ mới
tiếp
nhận, đang giải quyết
hoặc đã
giải quyết xong.
1.2. Kiểm tra hồ sơ giải quyết
công việc
- So sánh thành phần hồ sơ thực tế và nội dung đã được công bố trên CSDLQG và nội dung được niêm yết công khai
xem có yêu cầu thêm thành phần hồ sơ ngoài quy định không; có yêu cầu đặc tính của thành phần hồ sơ khác so với quy
định
không (đặc biệt
lưu
ý các yêu cầu
công chứng, chứng thực và xác nhận đối với các thành phần hồ
sơ phải
nộp);
- Kiểm tra thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính xem có giấy
hẹn trả kết quả không; thời hạn trả
kết quả có đúng theo
quy
định không; giải quyết có chậm so với thời hạn ghi trên giấy hẹn không (lưu ý thời hạn trên giấy hẹn trả kết quả, thời
điểm
tiếp nhận hồ sơ để
xác định hồ sơ giải quyết có
đúng thời
hạn
hay không có bị chậm không);
- Sao chụp hồ sơ nếu thấy cần
thiết.
1.3. Quan sát
việc hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành
chính trên thực tế
- Thái độ của
cán bộ, công chức giải quyết TTHC
có vui
vẻ, niềm nở, ân cần
không;
- Việc cung cấp mẫu đơn, tờ khai: thu phí hay không thu phí? Có cho phép sử dụng mẫu đơn, tờ khai tự in trên mạng hay không. Lưu ý việc cơ quan giải quyết thủ tục hành chính bắt buộc cá nhân, tổ chức sử dụng mẫu đơn, tờ khai có đóng dấu treo, dấu
vuông
của
cơ quan.
1.4. Phỏng vấn người
dân hoặc doanh nghiệp đến thực
hiện thủ tục hành chính (nếu cần)
Nội dung phỏng
vấn
về việc giải quyết thủ tục của
cán bộ, công chức và nội dung của thủ tục hành chính.
2. Kịch bản chi
tiết - Kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính trên thực tế
Nội dung kiểm tra
|
Đơn vi được kiểm tra
|
Chi tiết cách thức
tiến hành
|
Thời lượng thực hiện
|
Nhận xét/căn cứ
|
Phân công thực hiện
|
2.1. Công tác chuẩn bị:
|
|
Chọn 03 thủ tục hành chính
được
thực hiện nhiều, có phạm vi ảnh
hưởng lớn; nghiên cứu kỹ nội dung từng thủ tục được công bố,
công khai trên CSDLQG
|
Trước khi
đi kiểm tra
|
|
Chuyên
viên phụ trách lĩnh
vực/ đơn vị
|
2.2. Kiểm tra hồ sơ giải quyết công việc:
|
Đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC (vụ,
cục, sở, ngành, UBND
cấp
huyện, xã)
|
+ Yêu cầu cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành
chính cung cấp 03 bộ
hồ sơ đang giải quyết hoặc đã giải
quyết xong;
+ So sánh thành
phần hồ sơ thực tế và nội dung đã được công bố
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
và nội
dung được niêm
yết công khai (đặc biệt lưu
ý các yêu cầu công
chứng, chứng thực và xác nhận đối với các thành phần hồ sơ
phải nộp);
+ Kiểm tra thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
(lưu ý thời hạn trên giấy
hẹn trả kết quả, thời điểm
tiếp nhận hồ sơ để xác định hồ sơ giải quyết có đúng thời hạn hay không có
bị chậm không);
+ Sao chụp
hồ sơ nếu thấy cần thiết.
|
….. phút
|
Điều 18 Nghị định số 63
+ Có yêu cầu thêm thành phần hồ sơ ngoài quy
định không; có yêu cầu
đặc tính của thành phần
hồ sơ khác so với quy định không
+ Có giấy hẹn trả kết
quả không; thời hạn trả kết quả có đúng theo quy định không;
giải quyết có chậm so với thời hạn ghi trên giấy hẹn
không
|
Lãnh đạo
Văn
phòng, Phòng KSTTHC
|
2.3. Quan sát việc
hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế;
|
Như trên
|
- Thái độ của cán
bộ, công chức giải quyết
TTHC có vui vẻ, niềm
nở, ân cần không
|
… phút
|
|
Lãnh đạo
Văn
phòng, Phòng KSTTHC
|
2.4. Phỏng
vấn người dân hoặc
doanh nghiệp đến
thực hiện thủ tục hành chính
|
Như trên
|
Về việc giải quyết thủ
tục của cán bộ, công
chức và nội dung của thủ tục
hành chính (nếu cần).
|
… phút
|
|
Lãnh đạo
Văn
phòng, Phòng KSTTHC
|
2.5.
Ghi nhận kết quả kiểm tra
|
Như trên
|
Lập phiếu ghi nhận kết quả kiểm tra
|
… phút
|
|
Chuyên viên
kiểm tra lập phiếu.
|
PHỤ
LỤC 5
KIỂM
TRA VIỆC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ
PHẢN ÁNH, KIẾN
NGHỊ
VỀ QUY ĐỊNH HÀNH
CHÍNH
1. Nội dung kiểm tra
cụ thể
- Công khai địa chỉ, số điện
thoại, email của cơ
quan tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị.
- Tình hình xử lý phản ánh, kiến nghị:
+ Tổng số phản ánh,
kiến nghị đã nhận được;
+ Tổng số phản ánh,
kiến nghị do cơ quan khác
chuyển đến
(Lưu ý:
thời hạn chuyển là 05
ngày);
+ Xử lý phản ánh, kiến nghị về hành vi;
+ Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
Kiểm tra xác suất 02 hồ sơ
phản ánh kiến nghị (Về hình thức,
nội dung
phản ánh, kiến nghị
theo Điều 6, Điều 7
Nghị định
số 20/2008/NĐ-CP; các kết quả xử lý).
+ Kiểm tra việc
công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị (Điều 19).
2. Kịch bản chi tiết
– Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
Nội dung kiểm tra
|
Đơn vị được kiểm tra
|
Chi tiết cách thức tiến hành
|
Thời gian thực hiện
|
Nhận xét/căn cứ
|
Phận công thực hiện
|
2.1. Chuẩn bị
kiểm tra
|
|
Thống kê các phản ánh
kiến nghị Văn phòng
Bộ, ngành/ UBND tỉnh đã
chuyển để xử lý, thời hạn xử lý và báo cáo
|
Trước khi đi
kiểm tra
|
|
Chuyên viên phụ
trách lĩnh vực/ đơn vị
|
2.2 Kiểm tra
công tác xử lý phản
ánh, kiến nghị, công khai kết
quả xử lý PAKN
và công khai các
thông tin của cơ quan
hành chính các cấp
|
Vụ, cục/ sở,
ngành, UBND cấp huyện, xã
|
Kiểm tra trực tiếp tại
cơ quan hành chính các
cấp với
các
nội dung sau:
- Kiểm
tra việc công khai:
+ Địa chỉ
cơ
quan;
+ Địa chỉ
thư tín;
+ Số điện thoại chuyên dùng;
+ Địa chỉ
website, địa chỉ
email; Của cơ quan tiếp
nhận
phản ánh, kiến nghị
tại trụ sở cơ quan hành chính các cấp.
- Kiểm tra việc xử lý phản
ánh, kiến nghị cấp
chuyển để
xử
lý theo thẩm quyền:
+ Tổng
số phản ánh kiến nghị được chuyển để
xử lý theo thẩm quyền;
+ Số phản
ánh, kiến nghị đã
xử
lý;
+ Số còn
tồn tại, nguyên
nhân.
|
… phút
|
Điều 14, Điều 19
Nghị định 20/2008/NĐ-CP
|
Lãnh đạo
Văn phòng,
Phòng KSTTHC
|
PHỤ
LỤC 6
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO KẾT QUẢ
KIỂM TRA
I. Khái quát
tình
hình kiểm tra
Phần này nêu khái quát phạm vi, mục đích kiểm tra, nội dung kiểm tra, chương trình kiểm tra, cách thức kiểm tra và
các
đơn vị được kiểm tra.
II. Tình hình kết quả
kiểm
tra
Phần này viết theo từng nội dung kiểm tra và tập trung
vào
những mặt được, những mặt
tồn tại, chỉ rõ cơ quan,
đơn
vị nào làm tốt,
cơ quan, đơn
vị nào chưa tốt
III. Nhận xét, đánh giá chung
Phần này nhận xét khái quát mặt được, hạn chế tồn tại
và phân tích
kỹ nguyên nhân của hạn
chế
IV. Đề xuất, kiến nghị của Đoàn kiểm tra
Nêu rõ những đề xuất, kiến nghị của Đoàn kiểm để công tác cải cách thủ tục hành chính nói chung, kiểm soát thủ tục
hành chính nói riêng đạt được mục
đích đề ra./.
Công văn 195/KSTT-VP về tài liệu hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 195/KSTT-VP ngày 23/08/2011 về tài liệu hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính ban hành
2.301
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|