Kính gửi: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ.
Triển khai nhiệm vụ rà soát văn bản
quy phạm pháp luật (QPPL) theo mục II.2 Kế hoạch triển khai thi hành Luật tín
ngưỡng, tôn giáo ban hành kèm theo Quyết định số 306/QĐ-TTg ngày 08/3/2017 của
Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Kế hoạch số 306), Bộ Nội vụ trân trọng đề
nghị Quý cơ quan thực hiện một số việc như sau:
1. Rà soát, lập
danh mục đề xuất văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban
hành mới bảo đảm phù hợp với Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016
a) Xác định và tập hợp văn bản thuộc
trách nhiệm rà soát
Quý cơ quan xác định chính xác và tập
hợp đầy đủ các văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của cơ quan mình theo quy định
tại Khoản 1 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành
văn bản QPPL (Nghị định số 34/2016/NĐ-CP), bao gồm:
- Các văn bản QPPL có quy định liên
quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người còn hiệu lực (tính đến
thời điểm thực hiện rà soát) do cơ quan mình ban hành hoặc chủ trì soạn thảo để
trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành.
- Các văn bản có quy định liên quan đến
quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người còn hiệu lực (tính đến thời điểm
thực hiện rà soát) do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình có nội dung điều
chỉnh những vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Quý cơ quan, ví dụ: Các
văn bản QPPL không do Quý cơ quan chủ trì soạn thảo nhưng sau khi được cơ quan
có thẩm quyền ban hành thì Quý cơ quan được giao quản lý nhà nước về lĩnh vực
mà văn bản QPPL đó điều chỉnh.
b) Thực hiện rà soát văn bản
Trên cơ sở tập hợp đầy đủ các văn bản
QPPL thuộc trách nhiệm rà soát, Quý cơ quan tổ chức thực hiện việc rà soát văn
bản QPPL theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , cụ thể
bao gồm các bước cơ bản như sau:
Bước 01. Xem xét, đối chiếu quy định
liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người trong văn bản QPPL
cần rà soát với quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 để xác định quy
định trái, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc cần ban hành mới phục vụ việc lập danh mục đề xuất
văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm
phù hợp với Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
Bước 02. Lập Phiếu rà soát văn bản (đối
với các văn bản QPPL có nội dung trái, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc cần ban hành
mới bảo đảm phù hợp với quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016) theo Mẫu số 01 kèm theo Công văn này.
Bước 03. Lập Danh mục văn bản thể hiện
kết quả rà soát, bao gồm:
(1) Danh mục văn bản QPPL có quy định
liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của mọi người được rà soát bảo đảm
phù hợp với Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
(2) Danh mục văn bản QPPL có quy định
liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với Luật tín ngưỡng,
tôn giáo năm 2016.
(Các Danh mục được lập theo Mẫu số 02, 03 kèm theo Công văn này)
Lưu ý: Các hình thức kiến nghị xử lý
văn bản (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới): Được xác định
theo quy định tại Điều 143 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
c) Xây dựng Báo cáo kết quả rà soát
văn bản QPPL
Báo cáo kết quả rà soát văn bản QPPL
bảo đảm phù hợp với Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 trên cơ sở kết quả rà
soát văn bản QPPL đã thực hiện. Báo cáo gồm các nội dung cơ bản sau:
- Quá trình tổ chức thực hiện;
- Kết quả rà
soát văn bản QPPL:
+ Tổng số văn bản
QPPL thuộc trách nhiệm rà soát;
+ Tổng số văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với Luật tín ngưỡng,
tôn giáo năm 2016.
- Đánh giá mức độ phù hợp của các văn
bản được rà soát trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của mọi người
với quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
- Vướng mắc, khó khăn, đề xuất, kiến
nghị, các vấn đề cần xin ý kiến, trao đổi;...
2. Gửi kết quả rà
soát văn bản QPPL về Bộ Nội vụ
Kết quả rà soát
văn bản QPPL bảo đảm phù hợp với Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 đề nghị gửi
về Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ) trước ngày 15/08/2017 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo Kế hoạch triển khai thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo ban hành kèm theo Quyết định số 306 (kèm file điện tử đến địa chỉ: buikimngan@btgcp.gov.vn). Kết quả rà soát văn bản QPPL bao gồm:
(1) Báo cáo kết quả rà soát văn bản
QPPL bảo đảm phù hợp với Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 của Quý cơ quan;
(2) Danh mục văn bản QPPL có quy định
liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của mọi người được rà soát bảo đảm
phù hợp với Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016;
(3) Danh mục văn bản QPPL có quy định
liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của mọi người cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới bảo đảm phù hợp với Luật tín ngưỡng,
tôn giáo năm 2016;
Thông tin chi tiết xin liên hệ: Vụ
Pháp chế - Thanh tra, Ban Tôn giáo Chính phủ, số điện thoại: 043.7823.647
(0903499693 - đ/c Bùi Kim Ngân).
Bộ Nội vụ trân trọng cảm ơn sự phối hợp
của Quý cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Vụ Pháp chế (để ph/h);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ (để đăng tải và đưa tin)
- Lưu: VT, BTGCP (5b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
|
Mẫu số: 01
(Kèm
theo Công văn số 1908/BNV-TGCP ngày 11/4/2017 của Bộ Nội vụ)
|
PHIẾU RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL BẢO ĐẢM PHÙ
HỢP VỚI LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO NĂM 2016
Văn bản được rà soát1:
Người rà soát văn bản:
Cơ quan/đơn vị công tác:
Thời điểm rà soát văn bản
(ngày/tháng/năm):
STT
|
Nội
dung rà soát2
|
Căn
cứ rà soát3
|
Ý
kiến xem xét, đánh giá của người rà soát
|
Ý
kiến đề xuất
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
_______________
1 Ghi
rõ tên, số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành; cơ quan ban hành văn bản được
rà soát.
2 Người
rà soát trình bày, trích dẫn quy định được xem xét, đối chiếu trong văn bản
QPPL được rà soát tại cột này.
3 Căn cứ rà soát là các điều khoản của Luật tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 bảo
đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
4 Người
rà soát ký, ghi rõ họ, tên.
|
Mẫu số: 02
(Kèm
theo Công văn số 1908/BNV-TGCP ngày 11/4/2017 của Bộ Nội vụ)
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QPPL CÓ QUY ĐỊNH LIÊN
QUAN ĐẾN QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO CỦA MỌI NGƯỜI ĐƯỢC RÀ SOÁT BẢO ĐẢM PHÙ
HỢP VỚI LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO NĂM 20161
(Cơ
quan/Đơn vị thực hiện2: ……………)
STT3
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn
bản
|
Thời điểm có hiệu
lực
|
Ghi chú
|
|
|
|
I. LĨNH VỰC ...
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC ...
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. LĨNH VỰC ...
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng số: … văn bản
|
|
|
|
|
_______________
1 Các
văn bản QPPL được rà soát là các văn bản QPPL còn hiệu lực tính đến thời điểm
rà soát (bao gồm cả văn bản QPPL hết hiệu lực một phần và văn bản QPPL chưa có
hiệu lực tính đến thời điểm rà soát).
2 Ghi
rõ tên cơ quan/đơn vị thực hiện rà soát.
3 Việc
sắp xếp các văn bản QPPL thực hiện theo Điều 168 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
|
Mẫu số: 03
(Kèm
theo Công văn số 1908/BNV-TGCP ngày 11/4/2017 của Bộ Nội vụ)
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QPPL CÓ QUY ĐỊNH LIÊN
QUAN ĐẾN QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO CỦA MỌI NGƯỜI CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
THAY THẾ, BÃI BỎ HOẶC BAN HÀNH MỚI BẢO ĐẢM PHÙ HỢP VỚI LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN
GIÁO NĂM 2016
(Cơ
quan/Đơn vị thực hiện1: ……………)
STT
|
Tên
loại văn bản
|
Số,
ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên
gọi của văn bản
|
Kiến
nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
hoặc ban hành mới)2
|
Nội
dung kiến nghị/Lý do kiến nghị
|
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Thời
hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
_______________
1 Ghi
rõ tên Cơ quan/đơn vị thực hiện rà soát, ví dụ: "Cơ quan thực hiện: Bộ Tài
chính'’; "Đơn vị thực hiện: Cục Trợ giúp pháp lý".
2
Hình thức kiến nghị có thể bao gồm đình chỉ thi hành hoặc ngưng hiệu lực trong
trường hợp cần thiết.