|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1872/CV-LS-PL 2017 giấy tờ thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự
Số hiệu:
|
1872/CV-LS-PL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Lãnh sự
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Hương Lan
|
Ngày ban hành:
|
04/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NGOẠI GIAO
CỤC LÃNH SỰ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1872/CV-LS-PL
V/v giấy tờ thuộc diện miễn hợp pháp hóa
lãnh sự
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 5 năm 2017
|
Kính gửi: Cục
Hộ tịch,quốc tịch, chứng thực (Bộ Tư pháp)
Phúc công văn số 263/HTQTCT-HT ngày 23/3/2017 của
Quý Cục về giấy tờ thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự, Cục Lãnh sự xin trao đổi
như sau:
1. Về việc xác định Cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài
Tương tự như ở Việt Nam, các nước trên thế giới có
nhiều loại giấy tờ và do các cơ quan có thẩm quyền khác nhau cấp, chứng thực và
cơ quan này có thể được thay đổi phù hợp với nội luật của nước liên quan. Do vậy,
việc lập danh sách cụ thể các cơ quan có thẩm quyền cấp, loại giấy tờ thuộc diện
miễn hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự (HPH/CNLS) là không khả thi. Phù hợp với
quy định tại các Hiệp định tương trợ tư pháp Việt Nam đã ký với các nước và Luật
tương trợ tư pháp năm 2007, ta có thể thông qua tham vấn (consultation) đề nghị
phía nước ngoài xác định cơ quan có thẩm quyền cấp các giấy tờ dân sự, thương mại,
gia đình, lao động thông qua Cơ quan trung ương theo quy định của các hiệp định
liên quan.
Trên cơ sở này, đề nghị Quý Cục cân nhắc việc sử dụng
kênh Cơ quan trung ương theo hiệp định xác định các cơ quan có thẩm quyền của
nước đó và loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước đó cấp cho công dân họ để
làm thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Tuy nhiên, trước hết, đề nghị Quý Cục
phối hợp với Cục Lãnh sự và các cơ quan liên quan để xác định rõ “cơ quan có thẩm
quyền” của phía Việt Nam, cũng như loại giấy tờ do cơ quan này cấp thuộc diện
miễn HPH/CNLS theo các hiệp định, để trao đổi với phía Bạn thống nhất hướng áp
dụng các hiệp định liên quan.
2. Về phạm vi giấy tờ, tài liệu
được miễn HPH/CNLS
Phù hợp với Luật tương trợ tư pháp 2007 (Điều 6), tương trợ tư pháp được thực hiện trên cơ sở yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thông
qua ủy thác tư pháp; và ủy thác tư pháp là yêu cầu bằng văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về việc thực
hiện một hoặc một số hoạt động tương trợ tư pháp theo quy định của pháp luật nước
có liên quan hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Như vậy, phù hợp với Luật tương trợ tư pháp, Cục
Lãnh sự cho rằng “giấy tờ dùng cho mục đích TTTP” cần được hiểu là giấy tờ, tài
liệu được chuyển giao giữa các cơ quan chức năng dùng cho mục đích tương trợ tư
pháp theo quy định của hiệp định, thỏa thuận đó. Hay nói cách khác, đối với một
số quốc gia, vùng lãnh thổ (như An-giê-ri, Ba Lan, Trung Quốc, Ca-dắc-xtan, Đài
Loan) việc miễn HPH/CNLS chỉ được áp dụng trong trường hợp giấy tờ, tài liệu được
chuyển giao giữa Cơ quan Trung ương theo quy định của hiệp định cụ thể. Do vậy,
các giấy tờ do cá nhân, tổ chức nộp trực tiếp tại các cơ quan chức năng của Việt
Nam (và ngược lại) không thuộc diện miễn hợp HPH/CNLS.
3. Về trường hợp các giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho công dân Việt Nam mang về Việt Nam
nhưng chưa được HPH/CNLS
Theo quy định hiện hành, các giấy tờ, tài liệu do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, chứng thực (bao gồm cả giấy tờ, tài
liệu cấp cho công dân Việt Nam) cần được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp
được miễn HPH/CNLS, để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Phù hợp với thông lệ quốc tế và quy định hiện hành
của Việt Nam, việc HPH/CNLS đối với giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền
của nước cấp có thể được thực hiện theo hai cách sau:
(i) Tại nước ngoài: Bộ Ngoại
giao hoặc cơ quan có thẩm quyền của sở tại chứng nhận con dấu, chữ ký và chức
danh trên giấy tờ, tài liệu sau đó chuyển tới Cơ quan đại diện Việt Nam ở sở tại
để hợp pháp hóa lãnh sự.
(ii) Tại Việt Nam: Cơ quan đại
diện của nước cấp giấy tờ, tài liệu chứng nhận con dấu, chữ ký và chức danh
trên giấy tờ, tài liệu sau đó sau đó chuyển tới Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự hoặc
Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) để hợp pháp hóa lãnh sự.
Nếu Cơ quan đại diện của nước ngoài tại Việt Nam
không chứng nhận các giấy tờ, tài liệu do các cơ quan chức năng của nước đó cấp
(ví dụ Đại sứ quán Trung Quốc tại Hà Nội) để thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự
tại Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự) thì cần thực hiện theo cách (i) nêu trên. Trong
trường hợp người được cấp giấy tờ, tài liệu không thể sang nước ngoài để làm thủ
tục CNLS/HPH thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay thủ tục này.
Cục Lãnh sự xin gửi kèm theo danh sách cập nhật
(tháng 4/2017) các nước và loại giấy tờ, tài liệu được miễn HPH/CNLS để Quý Cục
tham khảo, tổng hợp và hướng dẫn các địa phương biết, thực hiện (Danh sách này
đã được cập nhật trên cổng thông tin điện tử của Cục Lãnh sự tại địa chỉ:
www.lanhsuvietnam.gov.vn).
Xin cảm ơn sự hợp tác của Quý Cục./.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: VP, PL, HPH.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hương Lan
|
DANH
SÁCH CÁC NƯỚC VÀ LOẠI GIẤY TỜ, TÀI LIỆU ĐƯỢC MIỄN HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ, CHỨNG
NHẬN LÃNH SỰ
(Cập nhật
tháng 4/2017)
Các chữ viết tắt:
|
HĐTTTP: Hiệp định tương trợ tư pháp
|
CQTƯ: Cơ quan Trung ương
|
|
HĐLS: Hiệp định lãnh sự
|
VPKTVH: Văn phòng Kinh tế - Văn hóa
|
|
TTTP: Tương trợ tư pháp
|
HPH: Hợp pháp hóa lãnh sự
|
|
CQĐD: Cơ quan đại diện
|
CNLS: Chứng nhận lãnh sự
|
STT
|
Tên nước
|
Loại giấy tờ
|
Cơ quan cấp
|
Cơ sở miễn
HPH/CNLS
|
Hướng dẫn áp dụng
|
01
|
Cộng hòa
An-giê-ri Dân chủ và Nhân dân
|
1.1. Các giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích
TTTP về hình sự
|
Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 10 HĐTTTP về hình sự ngày 14/4/2010
|
Chỉ miễn HPH/CNLS
giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định
|
1.2. Các giấy tờ dân sự, thương mại có chữ ký và
con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp
|
Các cơ quan có thẩm quyền
|
Điều 5 HĐTTTP trong lĩnh vực dân sự và thương mại
năm 2010
|
Chỉ miễn HPH/CNLS
giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định
|
02
|
Cộng hòa Ba Lan
|
2.1. Các loại giấy tờ lao động (Điều 1.3), dân sự,
gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực
|
Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 14 và 15 HĐTTTP năm 1993
|
Chỉ miễn HPH/CNLS
giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định
|
2.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức
lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 34 HĐLS năm 1979
|
Được miễn HPH/CNLS
|
03
|
Cộng hòa
Bun-ga-ri
|
3.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình,
hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 12 HĐTTTP năm 1986
|
Được miễn HPH/CNLS
|
3.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức
lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 33 HĐLS năm 1979
|
Được miễn HPH/CNLS
|
04
|
Cộng hòa
Bê-la-rút
|
4.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại), gia
đình, lao động, hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Điều 11 HĐTTTP năm 2000
|
Được miễn HPH/CNLS
|
4.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức
lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 13 HĐLS năm 2008
|
Được miễn HPH/CNLS
|
05
|
Vương quốc
Cam-pu-chia
|
5.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình,
hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Áp dụng nguyên tắc có đi có lại
|
Được miễn HPH/CNLS
|
5.2. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết
các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người
nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Cam-pu-chia tại
khu vực biên giới
|
Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
|
Được miễn HPH
|
06
|
Cộng hòa Ca- dắc-xtan
|
Bản án, quyết định của Tòa án, hoặc trích lục bản
án, quyết định của Tòa án hoặc các tài liệu cần thiết khác có liên quan đến hộ
tịch của công dân Bên ký kết
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Điều 14 HĐTTTP về dân sự năm 2011
|
Chỉ áp dụng đối với
giấy tờ, tài liệu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định
|
07
|
Cộng hòa Cu-ba
|
7.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình,
hình sự, lao động
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 13 HĐTTTP năm 1988
|
Được miễn HPH/CNLS
|
7.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức
lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 12 HĐLS năm 1981
|
Được miễn HPH/CNLS
|
08
|
Trung Quốc(Đài Loan)
|
Các loại giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân,
gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm
quyền cấp
|
Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 15 Thỏa thuận giữa hai VPKTVH về TTTP trong
lĩnh vực dân sự
|
Chỉ miễn HPH/CNLS
giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Thỏa thuận
|
09
|
Vương quốc Đan
Mạch
|
Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi
|
Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm
2003
|
Được miễn HPH
|
10
|
Vương quốc Hà
Lan
|
Giấy tờ, tài liệu của Việt Nam đã được chứng nhận
lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam
|
Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
|
CH số HANOI/2015- 236 ngày 10/12/2015 (ĐSQ Hà Lan
tại Hà Nội)
|
Được miễn HPH (áp
dụng đối với giấy tờ của Việt Nam)
|
11
|
Cộng hòa Hung-
ga-ri
|
11.1. Các giấy tờ công hoặc giấy tờ tư có xác nhận,
chứng nhận trong lĩnh vực dân sự, gia đình, hình sự và hành chính
|
Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 16 HĐTTTP năm 1985 và Công hàm số 64/2007 ngày
09/05/2007 của ĐSQ Hungari tại Hà Nội
|
Được miễn HPH/CNLS
|
11.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức
lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 33 HĐLS năm 1979
|
Được miễn HPH/CNLS
|
12
|
Cộng hòa l-rắc
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 40 HĐLS năm 1990
|
Được miễn HPH/CNLS
|
13
|
Cộng hòa
l-ta-li-a
|
Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi
|
Cơ quan có thẩm quyền của hai nước
|
Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003
|
Được miễn HPH/CNLS
|
14
|
CHDCND Lào
|
14.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình,
hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 12 HĐTTTP năm 1988
|
Được miễn HPH/CNLS
|
14.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức
lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 36 HĐLS năm 1985
|
Được miễn HPH/CNLS
|
14.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết
các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người
nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào tại khu vực
biên giới
|
Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
|
Được miễn HPH
|
15
|
Mông Cổ
|
15.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình,
hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 8 HĐTTTP năm 2000
|
Được miễn HPH/CNLS
|
15.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức
lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 31 HĐLS năm 1979
|
Được miễn HPH/CNLS
|
16
|
Liên bang Nga
|
16.1. Các loại giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc
chứng thực (gồm cả bản dịch, trích lục đã được chứng thực)
|
Cơ quan Tư pháp của hai Bên
|
Điều 15 HĐTTTP và PL về các vấn đề dân sự và hình
sự năm 1998
|
Được miễn HPH/CNLS
|
16.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức
lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 29 HĐLS năm 1978 (ký với Liên Xô)
|
Được miễn HPH/CNLS
|
17
|
Nhật Bản
|
17.1. Các loại giấy tờ hộ tịch
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên
|
Áp dụng nguyên tắc có đi có lại
|
Được miễn HPH/CNLS
|
17.2. Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi
|
Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các CQTƯ
|
Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi
|
Được miễn HPH/CNLS
|
18
|
Cộng hòa Pháp
|
18.1. Bản án, quyết định công nhận/thi hành án
dân sự, các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con
nuôi, nhận cha, mẹ, con
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên
|
- Điều 26 HĐTTTP về các vấn đề dân sự năm 1999
- Công hàm trao đổi giữa CLS và ĐSQ Pháp tại HN
năm 2011
|
Được miễn HPH/CNLS
|
18.2. Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi
|
Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các CQTƯ
|
Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi
|
Được miễn HPH/CNLS
|
18.3. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức
lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 35.3 HĐLS ngày 21/12/1981
|
Được miễn HPH (phải
được CNLS nếu phía Bên kia yêu cầu)
|
19
|
Ru-ma-ni
|
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 22 HĐLS năm 1995
|
Được miễn HPH/CNLS
|
20
|
Cộng hòa Séc
|
20.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về
gia đình và lao động) và hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc)
|
Được miễn HPH/CNLS
|
20.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức
lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp Khắc)
|
Được miễn HPH/CNLS
|
21
|
Vương quốc Tây
Ban Nha
|
Các giấy tờ, tài liệu về hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 21 HĐ TTTP về hình sự năm 2015
|
Được miễn HPH/CNLS
khi chuyển giao thông qua các Cơ quan trung ương
|
22
|
Liên bang Thụy
Sỹ
|
Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi
|
Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2005
|
Được miễn HPH
|
23
|
Cộng hòa Nhân
dân Trung Hoa
|
23.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại, hôn
nhân gia đình và lao động) và hình sự
|
Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức
|
Điều 29 HĐTTTP năm 1998
|
Miễn HPH/CNLS giấy
tờ dùng cho mục đích TTTP theo HĐTTTP năm 1998
|
23.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức
lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 45 HĐLS năm 1998
|
Được miễn HPH/CNLS
|
23.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết
các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người
nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Trung Quốc tại
khu vực biên giới
|
Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
|
Được miễn HPH
|
24
|
U-crai-na
|
24.1. Các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân
gia đình, lao động) và hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 12 HĐTTTP năm 2000
|
Được miễn HPH/CNLS
|
24.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh
sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 42 HĐLS năm 1994
|
Được miễn HPH/CNLS
|
25
|
Cộng hòa
Xlô-va-ki-a
|
25.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về
gia đình và lao động) và hình sự
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc)
|
Được miễn HPH/CNLS
|
25.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức
lãnh sự
|
CQĐD của nước này tại nước kia
|
Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp Khắc)
|
Được miễn HPH/CNLS
|
26
|
Cộng hòa
In-đô-nê-xi-a
|
Các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích TTTP về
hình sự, trừ trường hợp đặc biệt khi Bên được yêu cầu đề nghị rằng các hồ sơ
hoặc tài liệu phải được chứng thực
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên
|
Điều 19 HĐTTTP về hình sự ký ngày 07/6/2013, có hiệu
lực từ ngày 22/1/2016
|
Chỉ áp dụng đối với
giấy tờ, hồ sơ được chuyển giao theo Hiệp định
|
Ghi chú:
- Theo quy định tại Điều 9.4 Nghị định số
111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa
lãnh sự, giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước
ngoài không yêu cầu phải HPH, CNLS phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của
Việt Nam hoặc của nước ngoài thì cũng được miễn HPH, CNLS.
- Việc thực hiện theo các Hiệp định nêu trên
không ảnh hưởng đến việc HPH, CNLS giấy tờ theo yêu cầu của công dân tại các cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam nhằm tạo thuận lợi cho công dân theo quy định tại
Điều 10.2 Thông tư 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực
hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính
phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- (*) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa: Đối với giấy
tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự)
và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc cơ quan
có thẩm quyền khác (bao gồm Hồng Kông, Ma Cao) chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh
sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc (hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy
quyền) chứng thực thì phải HPH tại CQĐD Việt Nam tại Trung Quốc (Căn cứ theo nội
dung công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự và ĐSQ Trung Quốc tại Việt Nam).
Công văn 1872/CV-LS-PL năm 2017 về giấy tờ thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự do Cục Lãnh sự ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1872/CV-LS-PL ngày 04/05/2017 về giấy tờ thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự do Cục Lãnh sự ban hành
2.244
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|