Kính gửi: Các bộ, cơ quan Trung ương
Thực hiện Nghị
định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin
KH&CN; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm
vụ KH&CN; Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN, những
năm qua Bộ Khoa học và Công nghệ đã phối hợp với các bộ, cơ quan Trung ương xây
dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhiệm vụ KH&CN các cấp để phục vụ
công tác quản lý và nghiên cứu. Tuy nhiên, vẫn còn một số bộ, cơ quan Trung
ương chưa thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quy định về đăng ký, giao nộp,
cung cấp, cập nhật thông tin về nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước
và chưa thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN hằng năm theo quy định (Chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này). Từ đó dẫn đến khó khăn trong
công tác quản lý thông tin về nhiệm vụ KH&CN để phục vụ đánh giá hiệu quả đầu
tư từ NSNN cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của quốc
gia; tra cứu để tránh trùng lặp khi xét duyệt hoặc đặt hàng thực hiện nhiệm vụ
KH&CN; thực hiện chế độ báo cáo thông tin nhiệm vụ KH&CN với Chính phủ
và Thủ tướng Chính phủ; thực hiện công khai, minh bạch thông tin về nhiệm vụ
KH&CN trên Cổng thông tin điện tử.
Để nâng cao hiệu
quả quản lý KH&CN nói chung, nhiệm vụ KH&CN nói riêng, Bộ Khoa học và
Công nghệ trân trọng đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo đơn vị chức năng trực thuộc thực
hiện nghiêm túc các quy định sau đây:
1.
Cung cấp, cập nhật thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Cung cấp
danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt
Hiện nay, tổ chức
thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN tại các bộ, cơ quan Trung ương
đã được Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia (trực thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ) cấp tài khoản để khai thác và cập nhật thông tin nhiệm vụ KH&CN
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN. Để phục vụ công tác tra cứu tránh
trùng lặp trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đề nghị
Quý cơ quan cung cấp danh mục nhiệm vụ KH&CN thuộc thẩm quyền quản lý đã được
phê duyệt của năm 2021 và năm 2022 theo biểu mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo
Công văn này.
b) Đăng ký
và giao nộp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Đề nghị rà soát
danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt hằng năm và đôn đốc, yêu cầu các
tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN thuộc phạm vi quản lý của Quý cơ
quan thực hiện trách nhiệm đăng ký, giao nộp đầy đủ báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN theo quy định tại Điều 11 Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN; đồng thời cập nhật và gửi thông tin về Cục Thông tin khoa
học và công nghệ quốc gia theo quy định.
c) Nộp báo
cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Thông tin về
các kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sau khi nghiệm thu chính thức đã được
đưa vào ứng dụng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là thước đo hiệu quả đầu
tư của Nhà nước dành cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo, yêu cầu các tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN thực hiện báo cáo ứng dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN theo biểu mẫu tại
Phụ lục 3 kèm theo Công văn này, gửi về Cục Thông tin khoa học và công
nghệ quốc gia theo quy định.
2.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ
Thời gian qua,
nhiều bộ, cơ quan Trung ương chưa thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN hằng
năm theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư số
15/2018/TT-BKHCN. Từ đó dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý cũng như việc
tổng hợp số liệu báo cáo thống kê ngành KH&CN để phục vụ báo cáo thống kê cấp
quốc gia theo quy định của Luật Thống kê. Đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo đơn vị được
giao nhiệm vụ thống kê KH&CN thực hiện đầy đủ, nghiêm túc chế độ báo cáo thống
kê ngành KH&CN theo quy định.
Bộ Khoa học và
Công nghệ trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan. Mọi thông tin, báo cáo
xin gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia, số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội; số điện thoại (024) 38257039,
(024) 39349126; email: [email protected]) trước ngày 30/7/2022./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN cấp Bộ, cơ quan TƯ;
- Lưu: VT, TTKHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
PHỤ
LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH THU
THẬP THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ KH&CN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH KH&CN
NĂM 2021
(Kèm theo Công văn số 1721/BKHCN-TTKHCN ngày 13 tháng 07 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT
|
Đơn vị
|
Thu thập thông tin về nhiệm vụ KH&CN
|
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN
|
Đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN
|
Cập nhật thông tin vào CSDL quốc gia về KH&CN
|
Nhiệm vụ đang tiến hành
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
1.
|
Bộ Ngoại giao
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
2.
|
Bộ Nội vụ
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
3.
|
Bộ Tư pháp
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
4.
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
5.
|
Bộ Tài chính
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
6.
|
Bộ Công
thương
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
7.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
8.
|
Bộ Giao thông
vận tải
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
9.
|
Bộ Xây dựng
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
10.
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
11.
|
Bộ Thông tin
và Truyền thông
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
12.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
13.
|
Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
14.
|
Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
15.
|
Bộ Y tế
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
16.
|
Ủy ban Dân tộc
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
17.
|
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
18.
|
Thanh tra
Chính phủ
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
19.
|
Văn phòng
Chính phủ
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
20.
|
Đài Truyền
hình Việt Nam
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
21.
|
Đài Tiếng nói
Việt Nam
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
22.
|
Thông tấn xã
Việt Nam
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
23.
|
Viện Hàn lâm
Khoa học xã hội Việt Nam
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
24.
|
Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
Đã hực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
25.
|
Bảo hiểm Xã hội
Việt Nam
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
26.
|
Ban Quản lý
Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
27.
|
Ủy ban quản
lý vốn nhà nước và doanh nghiệp
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
28.
|
Ban Tuyên
giáo TW
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
29.
|
Học viện
Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
30.
|
Văn phòng Quốc
hội
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
31.
|
Tổng liên đoàn
lao động Việt Nam
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
32.
|
Trung ương
Đoàn TNCS HCM
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
33.
|
Hội cựu chiến
binh Việt Nam
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
34.
|
Hội Liên hiệp
phụ nữ Việt Nam
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
35.
|
Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
36.
|
Liên hiệp các
Hội KHKT Việt Nam
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
37.
|
Kiểm toán nhà
nước
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
38.
|
Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
39.
|
Đại học Quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
40.
|
Đại học Quốc
gia Hà Nội
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
PHỤ
LỤC 2
BỘ/CQ..…
BIỂU MẪU CUNG CẤP DANH MỤC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH
(Kèm theo Công văn số 1721/BKHCN-TTKHCN ngày 13 tháng
07 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cấp quản lý
|
Mục tiêu
|
Thời gian thực hiện
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
I
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ KH&CN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2021
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ KH&CN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2022
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1)
TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO KẾT QUẢ ỨNG DỤNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày … tháng … năm ……..
|
PHIẾU THÔNG TIN VỀ ỨNG DỤNG KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công
nghệ)
1.1. Tên nhiệm
vụ: ....................................................................................................
……..
..................................................................................................................................
……..
..................................................................................................................................
………
1.2. Cấp quản
lý nhiệm vụ: □ Quốc gia □ Bộ □ Tỉnh □ Cơ sở
1.3. Loại hình
nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
□ Đề tài khoa học
và công nghệ
□
Đề án khoa học
□ Dự án SXTN
□
Dự án khoa học và công nghệ
1.4. Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
1.5. Họ và tên
chủ nhiệm nhiệm vụ:.........................................................................
………
1.6. Ngày được
nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày ... tháng ... năm ............... .
1.7. Giấy đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: ............
Ngày cấp:
.................... Cơ quan cấp: ..................................................................
1.8. Bộ/Ngành/UBND
tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: .......................
..................................................................................................................................
………
1.9. Mô tả nội
dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn
gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng
vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
1.10. Nêu hiệu
quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học,
v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ tại mục
1.3)
● Áp dụng
đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của
đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn
lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự
nhiên
□
Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông
nghiệp
□
Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội
□
Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của
đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là
cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
□ Cơ sở để xây
dựng Dự án SXTN
□
Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình
thành Đề án KH
□
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức
khác: ...................................
2.3. Số lượng
công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng
công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng
công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng
kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn
yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...):
....................................... ………
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
2.5. Việc ứng dụng
kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa
học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề
tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):
............................... ………………………
..................................................................................................................................
………
● Áp dụng
đối với Đề án khoa học
2.1. Kết quả của
đề án được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào? (đánh dấu chọn
lĩnh vực phù hợp):
□ Khoa học tự
nhiên
□
Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông
nghiệp
□
Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội
□
Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả
của đề án khoa học được sử dụng để hình thành cơ chế, chính sách, văn bản quy
phạm pháp luật nào? (có thể nêu cụ thể những quyết định, văn bản quy phạm pháp
luật được xây dựng, ban hành dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn do đề án
nghiên cứu được):
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
● Áp dụng
đối với Dự án sản xuất thử nghiệm
2.1. Địa chỉ/Cơ
sở mà kết quả của Dự án được áp dụng vào thực tế hoặc nhân rộng áp dụng (có
áp dụng thêm hoặc chuyển giao mô hình, giải pháp cho địa phương/đơn vị/cơ sở
khác không? ,....):
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
2.2. Hiệu quả của
việc áp dụng, nhân rộng mô hình, giải pháp:
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
2.3. Hình thức
nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án:
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
●
Áp dụng đối với Dự án khoa học và công nghệ
2.1. Quy mô hoặc
sự phát triển của sản phẩm, quy trình công nghệ dựa từ kết quả của Dự án khoa học
và công nghệ:
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
2.2. Hiệu quả
kinh tế của Dự án:
..................................................................................................................................
………
..................................................................................................................................
………
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC BÁO CÁO KẾT QUẢ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
Ghi tên bộ chủ
quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ
quan cấp đăng ký tại bộ, ngành hoặc địa phương.
Ghi tên đầy đủ
của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc tổ chức được
giao quyền sở hữu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.