|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1431/TTCP-C.IV hướng dẫn triển khai báo cáo đánh giá công tác phòng chống tham nhũng 2016
Số hiệu:
|
1431/TTCP-C.IV
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
07/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THANH TRA CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1431/TTCP-C.IV
V/v
hướng dẫn triển khai báo cáo đánh giá công tác PCTN năm 2016
|
Hà Nội,
ngày 07 tháng 06 năm 2016
|
Kính gửi: Chủ tịch UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Kế hoạch 401/KH-TTCP ngày 09
tháng 3 năm 2016 của Thanh tra Chính
phủ về việc thực hiện Dự án Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2016,
Tổng Thanh tra Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1426/QĐ-TTCP ngày 06 tháng 6
năm 2016 phê duyệt Bộ chỉ số đánh giá công tác PCTN năm 2016 đối với UBND cấp
tỉnh. Thanh tra Chính phủ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ đạo tổ chức thu thập tài liệu và xây dựng Báo cáo đánh giá công
tác PCTN năm 2016 theo kế hoạch sau:
1. Nội dung báo cáo: Hướng dẫn gửi
kèm.
2. Hình thức và thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo bằng văn bản gửi về Thanh
tra Chính phủ, đồng thời gửi file mềm tài liệu về hộp thư điện tử: [email protected].
- Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là 20
tháng 8 năm 2016.
3. Thanh tra Chính phủ sẽ tổ chức tập
huấn, hướng dẫn, giải đáp vướng mắc trong suốt quá trình thực hiện qua số điện thoại:
080.49043 hoặc hộp thư điện tử p4c4@thanh tra.gov.vn.
Báo cáo đánh giá công tác PCTN 2016 là
nhiệm vụ quan trọng đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quan tâm chỉ đạo thực
hiện./.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-
Thủ tướng Chính phủ
(để
b/c);
-
PTTg Trương Hòa Bình
(để b/c);
-
Ban Nội chính Trung ương;
-
Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Lãnh đạo TTCP;
-
Cục Chống tham nhũng (để theo dõi, đôn đốc);
-
Trung tâm TT (để đưa lên cổng TTĐT);
-
Lưu: VT, C.IV (05b).
|
KT. TỔNG THANH TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA
Nguyễn Văn
Thanh
|
HƯỚNG DẪN
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN
Báo cáo đánh giá công tác Phòng, chống tham nhũng năm 2016
(Kèm theo Công văn số 1431/TTCP-C.IV ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thanh tra
Chính phủ)
I. Mục đích, yêu cầu,
phạm vi “Báo cáo đánh giá công tác PCTN năm 2016”
Mục đích: Đánh giá
đúng những nỗ lực của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) trong công tác PCTN, xây dựng văn hóa chống
tham nhũng đồng thời nâng cao chất lượng thông tin, báo cáo công tác
PCTN, từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác PCTN.
Yêu cầu: Báo cáo đánh
giá công tác PCTN năm 2016 cần đánh giá định tính và định
lượng kết quả công tác PCTN thuộc trách nhiệm của UBND cấp tỉnh; mỗi nội dung
đánh giá đều yêu cầu phải có số liệu, tài liệu minh chứng cụ thể.
Phạm vi: Nội dung báo
cáo bao gồm:
+ Đánh giá hoạt động quản lý nhà nước
của UBND cấp tỉnh bao gồm: các chỉ đạo, lãnh đạo, quản lý do UBND tỉnh thực
hiện và các chỉ đạo, lãnh đạo, quản lý do cơ quan của UBND cấp tỉnh về công
tác PCTN được UBND tỉnh ủy quyền hay phân cấp nhưng áp dụng đối với toàn
tỉnh, thành.
+ Đánh giá hoạt động và kết quả thực
hiện các quy định về phòng ngừa, phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng của UBND
cấp tỉnh, cơ quan của UBND cấp tỉnh.
II. Nội dung báo cáo
đánh giá
1. Khái quát tình hình chung
Phần khái quát chung cần nêu rõ được phạm
vi, quy mô và những đặc Điểm nổi bật về chính trị, kinh tế, xã hội của địa
phương trong năm 2016 và những chủ trương lớn trong công tác phòng, chống
tham nhũng (PCTN) của địa phương.
2. Phần nội dung báo cáo đánh giá công
tác PCTN của UBND tỉnh
Báo cáo cần được xây dựng
kết hợp phản ánh định tính bằng lời văn với định lượng bằng cho Điểm theo Bộ chỉ
số đánh giá công tác PCTN cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định
số 1426/QĐ-TTCP ngày 6 tháng 6 năm 2016 của Tổng Thanh tra chính phủ.
2.1. Về thực
hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp tỉnh đối với
công tác PCTN.
Báo cáo nhằm thể hiện rõ vai trò,
trách nhiệm quản lý nhà nước về PCTN của UBND cấp tỉnh đối với tất cả các cơ quan,
tổ chức, đơn vị trên địa bàn.
Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN.
- Việc ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật về PCTN theo thẩm quyền; hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, Điều hành của cấp trên về PCTN;
- Việc hoàn thiện thể chế, chính sách,
pháp luật trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm thực hiện các biện pháp phòng
ngừa, phát hiện tham nhũng;
- Việc sửa đổi, bổ sung hoàn thiện kỷ
cương, kỷ luật hành chính, hình sự trong xử lý tham nhũng;
- Những bất cập, vướng mắc của cơ chế,
chính sách, pháp luật trong công tác PCTN ở địa phương; Những đề xuất sửa
đổi cơ chế, chính sách, pháp luật về PCTN.
Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về PCTN
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
tuyên truyền, giáo dục PCTN và phổ biến các quy định của pháp luật về PCTN;
- Các kết quả đã thực hiện hoạt động
quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN;
- Tình hình, kết quả và đánh giá việc
xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện đề án 4061; Thực hiện các nội dung của kế hoạch
thực hiện đề án 137 và chỉ thị 10/TTg và việc thực hiện các nội dung của kế hoạch
thực hiện chỉ thị 03/CT-TW; những sáng kiến, sáng tạo trong tuyên truyền, giáo dục
xây dựng xã hội trong sạch không tham nhũng;
- Đánh giá những mặt được, những bất cập,
vướng mắc trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật PCTN; những đề xuất giải pháp phát huy mặt mạnh,
khắc phục hạn chế,
bất cập.
Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện pháp luật về PCTN
Tình hình xây dựng kế hoạch, triển
khai thực hiện và Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện các
quy định pháp luật về PCTN bao gồm các nội dung đánh giá mặt tích cực và những
bất cập, vướng mắc trong công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực
hiện Luật PCTN; Những đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm
tra trách nhiệm thực hiện Luật PCTN.
Sơ kết, tổng kết, thực hiện công tác
thông tin báo cáo về PCTN
Việc thực hiện chế độ thông tin báo
cáo của UBND cấp tỉnh bao gồm việc thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo
theo quy định của Chính phủ (Thanh tra Chính phủ); Việc thiết lập, ban hành chế
độ thông tin, báo cáo về PCTN ở địa phương; Việc thực hiện tổng kết 10 năm
luật PCTN.
2.2. Kết quả thực hiện
các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
Báo cáo cần phải nêu cụ thể những kết
quả đã đạt được theo từng biện pháp phòng ngừa tham nhũng quy định pháp luật về
PCTN của UBND và các cơ quan của UBND cấp tỉnh (không bao gồm các kết quả của
cấp huyện).
Kết quả thực hiện một số nội dung sau:
- Bảo đảm công khai, minh bạch trong
hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong đó cụ thể trên 4 lĩnh vực: đầu
tư, mua sắm công, tài
chính và ngân
sách
nhà nước, đất đai, tài nguyên và việc tuyển dụng, bố trí, quy hoạch,
đào tạo,
bổ nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật cán bộ;
- Công tác cải cách hành chính góp phần
phòng ngừa tham nhũng;
- Thực hiện việc chuyển đổi vị trí
công tác của cán bộ, công chức;
- Xử lý trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng; việc tạm đình chỉ công
tác, tạm thời chuyển vị trí công
tác
khi
có dấu hiệu tham nhũng.
- Xây dựng và thực hiện chế độ, định mức,
tiêu chuẩn về tài chính và quản lý, sử dụng tài sản công (gắn với kết quả thực
hiện Luật thực hành Tiết
kiệm chống lãng phí).
- Thực hiện các quy định về minh bạch
về tài sản thu nhập;
- Xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử,
quy tắc đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức;
- Việc tặng quà, nhận quà và nộp lại
quà tặng;
- Việc thực hiện trách nhiệm giải
trình trong thực thi nhiệm vụ, công vụ;
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của
cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong tổ chức thực hiện
các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém đồng
thời kiến nghị để hoàn thiện
và thực hiện các quy định về quản lý kinh tế - xã hội phục vụ công tác PCTN
trong các hoạt động: Công tác cải cách hành chính; quản lý, sử dụng đất đai,
công sở; hoạt động mua sắm công và công tác thu, chi ngân sách; quản lý, sử dụng
kinh phí chương trình Mục tiêu, chương trình quốc gia, kinh phí nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ; quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên;
cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước; quản lý vốn, tài sản của Nhà nước trong doanh
nghiệp có vốn nhà nước.
2.3. Tình
hình và kết quả thực hiện phát hiện tham nhũng
Báo cáo cần phải nêu cụ thể những hoạt
động đã triển khai và kết quả đã đạt được theo từng biện pháp phát hiện tham
nhũng quy định tại Luật PCTN của UBND và các cơ quan của UBND cấp tỉnh (không
bao gồm các kết quả của cấp huyện)
Kết quả phát hiện tham nhũng qua công
tác tự kiểm tra, thanh tra, giải quyết tố cáo, Điều tra.
Đánh giá mặt mạnh, yếu trong
công tác phát hiện tham nhũng qua phân tích kết quả phát hiện tham nhũng đánh
giá, đề xuất biện pháp tăng cường việc phát hiện tham nhũng.
2.4. Tình
hình và kết quả thực hiện xử lý tham nhũng
Báo cáo cần phải nêu cụ
thể việc thực hiện và kết quả đã đạt được theo từng biện
pháp xử lý tham nhũng quy định tại Luật PCTN của UBND và các cơ quan của UBND cấp
tỉnh (không bao gồm các kết quả của cấp huyện)
- Kết quả xử lý hành vi tham nhũng: Xử lý cá
nhân tham nhũng, xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên
quan.
- Đánh giá những bất cập, vướng mắc của
cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong công tác xử lý
tham nhũng.
- Đánh giá tình hình thiệt hại do tham
nhũng gây ra;
- Kết quả thu hồi tài sản và khắc phục
thiệt hại do tham nhũng;
- Đánh giá những bất cập,
vướng mắc của cơ chế, chính sách, pháp luật và những hạn chế, yếu kém trong
công tác thu hồi tài sản tham nhũng; nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
2.5. Đánh
giá chung
Khái quát về tình hình tham nhũng trên
địa bàn (thông qua phân tích, đánh giá kết quả phát hiện, xử lý; phản
ánh của dư luận, báo chí; kết quả khảo sát Điều tra xã hội học (nếu có); Đánh giá
nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến
tình hình tham nhũng.
Đánh giá chung tiến triển của công tác
PCTN 2016 về kết quả hiệu lực hiệu quả của việc thực hiện các biện pháp PCTN so
với năm 2015; Những khó khăn,
vướng mắc chủ yếu trong việc thực hiện công tác PCTN ;
Đề xuất giải pháp để tiếp tục tăng cường
thực hiện, nâng cao hiệu quả các giải pháp PCTN nhằm thực sự ngăn chặn, đẩy lùi
được tệ nạn tham nhũng trong thời gian tới ở địa phương.
III. Tổ chức xây dựng
báo cáo đánh giá.
Trên cơ sở các nội dung, yêu cầu báo
cáo đánh giá nêu trên UBND tỉnh (thành) xây dựng kế hoạch, phân công đơn vị, cá
nhân chịu trách
nhiệm tiến hành
thu thập tài liệu, tổng hợp số liệu lập hồ sơ phục vụ đánh giá.
Tiến hành lập báo cáo và đánh giá bàng cách chấm
Điểm theo hướng dẫn đánh giá kèm theo và nộp báo cáo đánh giá về Thanh tra
Chính phủ (Cục IV) - giải trình hoặc cung cấp tài liệu, số liệu làm rõ theo
yêu cầu của Tổ công tác đánh
giá của Thanh tra Chính phủ.
HƯỚNG
DẪN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
Tiêu chí đánh giá
|
Chỉ số đánh
giá và Phương
pháp
đánh giá
|
Thang Điểm
|
Nguồn tài
liệu
chứng
minh
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ CÔNG TÁC PCTN
|
20
|
|
|
1.1. Lãnh đạo,
chỉ đạo về công tác PCTN
|
5.5
|
|
|
1.1.1. Ban hành
văn bản chỉ đạo về công tác PCTN
|
1.5
|
|
|
|
Việc ban hành các văn bản
chỉ đạo công tác PCTN phải đáp ứng các yêu cầu về đầy đủ nội dung và kịp thời.
1.1.1.1. Yêu cầu đầy
đủ nội dung: Các nội dung chỉ đạo của UBND cấp tỉnh bao gồm và được
chia thành các nhóm:
- Triển khai thực hiện đầy đủ các chỉ đạo
của Trung ương về công tác PTCN.
- Chỉ đạo của UBND tỉnh về nhiệm vụ
PCTN đặt ra từ thực tế của địa phương thông qua các tài liệu tổng kết công
tác PCTN năm trước; từ các kiến nghị của các cơ quan giám sát, thanh tra; từ
phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp và từ xử lý các tình huống phát
sinh trong Điều hành công tác PCTN ở địa phương trong năm.
Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Có chỉ đạo đầy đủ nội dung các nội dung theo
yêu cầu
|
1
|
Thiếu mỗi nội dung không
có ý kiến chỉ đạo thì trừ 0.1 Điểm.
|
- 0.1
|
1.1.1.2. Yêu cầu kịp thời: Được xác định bằng
thời Điểm ra văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh tương ứng về nội dung so với thời Điểm
có văn bản chỉ đạo hoặc yêu cầu của trung ương/hoặc thời Điểm có yêu cầu, kiến
nghị, đề xuất của các cơ quan giám sát, thanh tra/hoặc tình huống xuất hiện
trong chỉ đạo, Điều hành về PCTN của UBND tỉnh
Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Tất cả các văn bản được ban hành kịp thời
|
0.5
|
Mỗi văn bản ban hành muộn từ 1 tháng trở
lên sẽ trừ 0,1 Điểm
|
-0.1
|
|
1
0.5
|
Danh Mục văn bản được ban hành bởi UBND cấp tỉnh
thể hiện các nội dung theo yêu cầu, thời gian từ 01/8/2015 đến tháng
31/7/2016.
|
|
1.1.2. Ban hành chương trình, kế hoạch
PCTN
|
2.5
|
|
|
|
1.1.2.1. Về hình thức văn bản chương
trình, kế hoạch PCTN: Nếu UBND cấp tỉnh ban hành Chương trình, Kế
hoạch PCTN thống nhất chung toàn tỉnh thì được 0.5 Điểm. Nếu không có văn bản
thống nhất chương trình, kế hoạch thống nhất của UBND tỉnh thì không tính Điểm
1.1.2.2. Về nội dung chương trình, kế
hoạch PCTN: Nội
dung chương trình, kế hoạch PCTN được xác định từ văn bản do UBND tỉnh ban
hành thống nhất hoặc tổng hợp từ các kế hoạch thành phần do các cơ quan của
UBND tỉnh ban hành áp dụng cho toàn tỉnh, thành.
Nội dung chương trình, kế hoạch được đánh
giá theo 3 tiêu chí sau:
1.1.2.2.1. Xác định Mục
tiêu
trong công tác PCTN đối với toàn tỉnh, thành. Yêu cầu xác định rõ các Mục
tiêu cần đạt được về phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng; về giáo dục,
tuyên truyền; về hoàn thiện thể chế quản lý phòng ngừa tham nhũng trong năm của
địa phương. Khung Điểm của nội dung này là từ 0 đến 0.5 Điểm. Cách tính Điểm
như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Xác định được các Mục tiêu
|
0.5
|
- Không xác định rõ Mục tiêu
|
0
|
1.1.2.2.2. Xác định
những nhiệm vụ hoặc hoạt động cụ thể phù hợp với đặc Điểm,
tình hình tại địa phương theo Mục tiêu đã xác định về phòng ngừa, phát hiện,
xử lý tham nhũng; về giáo dục, tuyên truyền; về hoàn thiện thể chế quản lý
phòng ngừa tham nhũng trong năm của địa phương. Khung Điểm của nội dung này
là từ 0 đến 1 Điểm.
Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Xác định rõ, đầy đủ nhiệm vụ/ hoặc
hoạt động cụ thể
|
1
|
Không xác định rõ các nhiệm vụ
hoặc hoạt động cụ thể cho mỗi Mục tiêu thì bị trừ 0.1 Điểm.
|
-0.1
|
1.1.2.2.3. Phân công
cụ thể các đơn vị thực hiện từng nhiệm vụ, hoạt động.
Việc phân công phải rõ ràng, cụ thể
đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp gắn với phân phối nguồn lực tài chính thực hiện
đảm bảo có thể đánh giá rõ ràng
trách nhiệm thực hiện và xử lý trách nhiệm khi nhiệm vụ, hoạt động không được
thực hiện hoặc thực hiện hình thức. Khung Điểm của nội dung này là từ 0 đến 0.5 Điểm.
Cách chấm Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Phân công rõ ràng, cụ thể, đầy đủ
cơ quan, đơn vị thực hiện nội dung công việc đáp ứng đầy đủ yêu cầu.
|
0.5
|
- Không xác định đơn vị chủ trì,
đơn vị phối hợp cho mỗi nội dung thì trừ 0.1 Điểm.
|
-0.1
|
|
0.5
2
0.5
1
0.5
|
- Chương trình, kế hoạch PCTN do
UBND cấp tỉnh hoặc danh Mục các chương trình, kế hoạch (nếu do các cơ quan của
UBND cấp tỉnh ban hành).
- Danh Mục nhiệm vụ cụ thể được xác
định trong kế hoạch
|
|
1.1.3. Nghiên cứu,
xây dựng, hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế, xã hội để phòng ngừa,
phát hiện và xử lý tham nhũng
|
1.5
|
|
|
|
1.1.3.1. Ban hành
chương trình, kế hoạch xây dựng thể chế
Chương trình, kế hoạch xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm hoàn thiện thể
chế quản lý kinh tế - xã hội để phòng ngừa tham nhũng. Nội dung bao
gồm các hoạt động xây dựng, ban hành các văn bản QPPL theo thẩm quyền của
UBND tỉnh thực hiện các quy định của trung ương, hoàn thiện các chính sách quản
lý kinh tế xã hội, hoàn thiện bộ máy quản lý PCTN của địa
phương
Kế hoạch xây dựng thể chế được đánh
giá về nội dung theo 2 tiêu chí sau:
1.1.3.1.1. Xác định
rõ Mục tiêu, yêu cầu và hoạt động cụ thể trong hoàn thiện
thể chế về từng nội dung trong quản lý kinh tế xã hội và công tác phòng ngừa,
phát hiện và xử lý tham nhũng ở địa phương. Khung Điểm của nội dung này là từ
0 đến 0.5 Điểm.
Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Xác định rõ, đầy đủ các Mục tiêu
và hoạt động cụ thể trong kế hoạch.
|
0.5
|
Không xác định rõ Mục tiêu, hoạt
động cụ thể.
|
0
|
1.1.3.1.2. Phân phối
nguồn lực thực hiện: Việc phân công rõ ràng đơn vị chủ trì, đơn
vị phối hợp, kinh phí thực hiện đảm bảo có thể đánh giá rõ ràng trách nhiệm
thực hiện và xử lý trách nhiệm khi nhiệm vụ, hành động không được thực hiện
hoặc thực hiện hình thức. Khung Điểm của nội dung này là từ 0 đến 0.25 Điểm.
Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Phân công đơn vị thực hiện, kinh
phí đầy đủ đối với từng hoạt động và có xác định đơn vị chủ trì, đơn vị
phối hợp
|
0.25
|
- Không xác định rõ đơn vị chủ
trì, đơn vị phối hợp, nguồn kinh phí thực hiện: cứ 01 lỗi trừ 0.1 Điểm
|
-0.1
|
|
0.75
0.5
0.25
|
Kế hoạch xây dựng thể chế do UBND cấp
tỉnh ban hành hoặc danh Mục các chương trình, kế hoạch (nếu do các cơ quan của
UBND cấp tỉnh ban hành).
|
|
|
1.1.3.2. Kết quả thực
hiện xây dựng thể chế
Đánh giá việc hoàn thành kế hoạch
xây dựng thể chế bằng Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch xây dựng thể chế.
Tỷ lệ
hoàn thành kế hoạch xây dựng thể chế
|
=
|
Số hoạt
động hoàn thành
|
x 100%
|
Tổng số hoạt động theo kế hoạch
|
Khung Điểm chỉ tiêu này là 0-0.75.
Cách chấm Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
0.75
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.6
|
Tử 40% đến dưới 60%
|
0.5
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.3
|
Dưới 20%
|
0
|
|
0.75
|
|
|
1.2. Giáo dục,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
6.5
|
|
|
1.2.1. Ban hành kế
hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
2.5
|
|
|
|
Kế hoạch, chương trình giáo dục,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN của tỉnh, thành phố có thể được ban
hành bởi UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan do UBND tỉnh ủy quyền hoặc tổng hợp từ
các kế hoạch do các cơ quan thuộc UBND tỉnh ban hành. Nội dung kế hoạch phải
bao gồm các Mục tiêu hoạt động phân công đơn vị, phân phối nguồn lực thực hiện
trong phạm vi toàn tỉnh. Kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ
biến pháp luật
về PCTN của UBND cấp tỉnh được đánh giá:
1.2.1.1. Về hình thức: Kế hoạch,
chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN được UBND cấp
tỉnh ban hành bằng một văn bản chung thì sẽ được 0.5 Điểm.
1.2.1.2. Về nội
dung:
Nội dung Kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
PCTN phải thể hiện các nội dung của Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
PCTN. Công ước của LHQ về chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức
và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016”; Quyết định số 137/2009/QĐ-TTg ngày
02/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “đưa nội dung phòng, chống
tham nhũng vào chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng”; Chỉ thị số
03/CT-TW ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Bộ Chính trị “về tiếp tục đẩy mạnh việc
học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Nội dung Kế hoạch được
đánh giá bằng 3 tiêu chí sau:
1.2.1.2.1. Xác định Mục
tiêu
của công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật tại địa phương. Trong
đó, Mục tiêu của công tác giáo dục, tuyên truyền phổ biến pháp luật về PCTN
phù hợp với từng nhóm đối tượng được giáo dục, tuyên truyền, phổ biến là cán
bộ, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên và các nhóm dân cư khác ....
Khung Điểm của nội dung này là từ 0
đến 0.5 Điểm. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Xác định rõ, đầy đủ các Mục tiêu
cụ thể cho từng nhóm công tác
|
0.5
|
- Không xác định rõ, đầy đủ Mục
tiêu
|
0
|
1.2.1.2.2. Xác định
những nhiệm vụ và hoạt động cụ thể: Những nhiệm vụ và
hoạt động cụ thể phải đảm bảo đạt được Mục tiêu đề ra, phù hợp với các nội
dung của Đề án “Tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về PCTN, Công ước của LHQ về chống tham nhũng trong cán bộ,
công chức, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016”; Quyết định
số 137/2009/QĐ-TTg ngày 02/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “đưa nội
dung phòng, chống tham nhũng vào chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng”; Chỉ thị số
03/CT-TW ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Bộ Chính trị “về tiếp tục
đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
Khung Điểm của nội dung này là từ 0
đến 1 Điểm. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Xác định rõ, đầy đủ các nhiệm vụ
và hoạt động cụ thể
|
1
|
- Thiếu mỗi hoạt động cụ thể sẽ
trừ 0.1 Điểm
|
-0.1
|
1.2.1.2.3. Phân công
và Phân phối nguồn lực thực hiện: Phân công
các đơn vị và kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cụ thể, trong đó có xác định
đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và sự tham gia phối hợp của các cơ quan truyền
thông, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội.
Khung Điểm của nội dung này là từ 0
đến 0.5 Điểm. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Phân công đầy đủ nội dung công
việc và có xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp
|
0.5
|
- Phân công các công việc cụ thể
không xác định đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp: cứ 01 lỗi trừ 0.1 Điểm
|
-0.1
|
|
0.5
0.5
1
0.5
|
Kế hoạch, chương trình giáo dục,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN được ban hành bởi UBND cấp tỉnh hoặc
tổng hợp từ các kế hoạch của các cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh
|
|
1.1.2. Thực
hiện kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
PCTN
|
3
|
|
|
|
1.2.2.1. Thực hiện
các nội dung của kế hoạch thực hiện đề án 4061
Tỷ lệ hoàn thành nội dung thực hiện
Đề án “Tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về PCTN, Công ước của LHQ về chống tham nhũng trong cán bộ,
công chức, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016” (Đề án
4061)
Tỷ lệ
hoàn thành
|
=
|
Các hoạt
động đã thực hiện
|
x 100%
|
Tổng số
hoạt động trong kế hoạch
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
0.75
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.6
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.5
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.3
|
Dưới 20%
|
0
|
1.2.2.2. Thực hiện
các nội dung của kế hoạch thực hiện đề án 137 và chỉ thị 10/TTg
Tỷ lệ hoàn thành nội dung thực hiện
Quyết định số 137/2009/QĐ-TTg ngày 02/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ (Đề án
137)
Tỷ lệ
hoàn thành
|
=
|
Các hoạt
động đã thực hiện
|
x 100%
|
Tổng số
hoạt động trong kế hoạch
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
0.75
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.6
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.5
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.3
|
Dưới 20%
|
0
|
1.2.2.3. Thực hiện
các nội dung của kế hoạch thực hiện chỉ thị 03/CT-TW
Kết quả thực hiện kế hoạch thực hiện
Chỉ thị số 03/CT-TW ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Bộ Chính trị
Tỷ lệ
hoàn thành
|
=
|
Các hoạt
động đã thực hiện
|
x 100%
|
Tổng số
hoạt động trong kế hoạch
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
0.75
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.6
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.5
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.3
|
Dưới 20%
|
0
|
1.2.2.4. Thực hiện
các nội dung của kế hoạch tuyên truyền của địa phương ngoài các nội dung trên
Kết quả hoàn thành nội dung kế hoạch
tuyên truyền nhiệm vụ ngoài các nội dung 1.2.2.1; 1.2.2.2; 1.2.2.3
Tỷ lệ
hoàn thành
|
=
|
Các hoạt
động đã thực hiện
|
x 100%
|
Tổng số
hoạt động trong kế hoạch
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
0.75
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.6
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.5
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.3
|
Dưới 20%
|
0
|
|
0.75
0.75
0.75
0.75
0.75
|
Biểu thống kê đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch
|
|
1.2.3. Tính sáng
tạo trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
0.5
|
|
|
|
Khuyến khích địa phương sáng tạo, vận
dụng sáng kiến (VACI) trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp
luật về PCTN.
- Nếu địa phương có sự sáng tạo
trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN thì sẽ được
tính 0.5 Điểm.
- Nếu không có sự sáng tạo nào thì
tính Điểm 0 (không).
|
0.5
|
Tài liệu mô tả sự sáng tạo và báo
cáo kết quả thực hiện nhằm chứng minh đánh giá này.
|
|
1.2.4. Sự phối hợp
với các tổ chức xã hội, đoàn thể
|
0.5
|
|
|
|
Khuyến khích địa phương nâng cao hiệu
của công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN thông qua sự
phối hợp giữa cơ quan nhà nước với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội, đoàn thể (công đoàn, phụ nữ, các hiệp hội...
- Nếu địa phương có cơ chế phối hợp
và thực hiện trong công tác giáo dục, tuyên truyền phổ biến pháp luật về PCTN
thì sẽ được tính 0.5 Điểm.
- Nếu không có sự phối hợp nào thì
tính Điểm 0 (không).
|
0.5
|
Văn bản cụ thể chứng minh nội dung
này (chương trình phối hợp và kết quả phối hợp)
|
|
1.3. Ban hành
và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về PCTN
|
5
|
|
|
1.3.1. Ban hành kế
hoạch thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về PCTN
|
2
|
|
|
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm việc thực hiện pháp luật về PCTN tại địa phương do UBND cấp tỉnh ban
hành thành kế hoạch chung hoặc tổng hợp từ kế hoạch thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm thực hiện pháp luật PCTN của các cơ quan thuộc UBND tỉnh ban hành.
1.3.1.1. Về hình thức: Nếu kế hoạch
thanh tra, kiểm tra được UBND cấp tỉnh ban hành chung trong một văn bản thì sẽ
được cộng thêm 0.5 Điểm.
Nếu không có kế hoạch chung thì
không được Điểm ở chỉ tiêu này.
1.3.1.2. Về nội
dung:
Đánh giá nội dung Kế hoạch thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện
pháp luật công tác PCTN tại địa phương theo 3 tiêu chí:
1.3.1.2.1. Xác định Mục
tiêu
của kế hoạch thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về PCTN
tại địa phương. Các Mục tiêu phải phù hợp với Mục tiêu chung của công tác
PCTN tại địa phương. Khung Điểm
của nội dung này là từ 0 đến 0.5 Điểm. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Xác định rõ các Mục tiêu cụ thể
của công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm PCTN ở địa phương
|
0.5
|
- Không xác định rõ các Mục tiêu
cụ thể của công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm PCTN ở địa phương.
|
0
|
1.3.1.2.2. Xác định
những nhiệm vụ và hoạt động cụ thể: Kế hoạch kiểm tra,
thanh tra phải xác định được danh Mục, nội dung kiểm tra, thanh tra cụ thể
phù hợp Mục tiêu đã xác định. Khung Điểm của nội dung này là từ 0 đến 0.5 Điểm.
Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Xác định rõ các nội dung, cuộc
thanh tra, kiểm tra cụ thể
|
0.5
|
- Không xác định rõ các nội dung,
cuộc thanh tra, kiểm tra cụ thể
|
0
|
1.3.1.2.3. Giao các
đơn vị thực hiện các nhiệm vụ cụ thể. Việc giao nhiệm vụ
kiểm tra, thanh tra
phải rõ ràng, đúng thẩm quyền đảm bảo có thể đánh giá rõ ràng trách nhiệm thực
hiện và xử lý trách nhiệm khi hoạt động kiểm tra, thanh tra không được thực
hiện hoặc thực hiện có vi phạm.
Khung Điểm của nội dung này là từ 0
đến 0.5 Điểm. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Giao nhiệm vụ đầy đủ, rõ ràng thực hiện
nội dung thanh tra, kiểm tra
|
0.5
|
- Mỗi nội dung/cuộc không xác định đơn vị
chủ trì, đơn vị phối hợp trừ 0.1 Điểm.
|
- 0.1
|
|
0.5
1.5
0.5
0.5
0.5
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra trách nhiệm
việc thực hiện phát luật về PCTN của UBND cấp tỉnh (hoặc của các cơ quan thuộc
UBND cấp tỉnh)
|
|
1.3.2. Thực hiện
kế hoạch thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về PCTN
|
2
|
|
|
|
1.3.2.1. Việc triển
khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra
Thực hiện triển
khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra trách nhiệm. Tiêu chí này nhằm
đánh giá việc triển khai các cuộc thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực
hiện pháp luật về PCTN theo kế hoạch đã được ban hành. Tiêu chí được đánh giá
theo tỷ lệ tính bằng công thức sau:
Tỷ lệ
triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra trách nhiệm
|
=
|
(Số cuộc
thanh tra, kiểm tra đã triển khai)
|
(Tổng số
cuộc thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch)
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
0
|
|
1
|
Danh Mục các Quyết định thanh tra, kiểm tra
theo Kế hoạch thanh tra, kiểm tra và thanh tra, kiểm tra và thanh tra, kiểm
tra đột xuất (nếu có).
|
|
|
1.3.2.2. Kết quả thực
hiện kế hoạch tranh tra, kiểm tra
Kết quả việc triển khai các cuộc
thanh tra, kiểm tra trách nhiệm. Tiêu chí này nhằm đánh giá kết quả thực hiện
các cuộc thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về PCTN
Công thức xác định sau:
Tỷ lệ
hoàn thành kế hoạch tiến hành thanh tra
|
=
|
(Số cuộc
thanh tra, kiểm tra đã kết thúc)
|
(Tổng số
cuộc thanh tra, kiểm tra đã triển khai theo kế hoạch)
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
0
|
|
1
|
Danh Mục các Quyết định thanh tra,
kiểm tra.
|
|
1.3.3. Kết quả kiểm tra, thanh tra
thực hiện công tác PCTN
|
1
|
|
|
|
Chỉ tiêu đánh giá kết quả của công
tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện phát luật về PCTN. Từ tổng
hợp kết quả các cuộc thanh tra, kiểm tra về công tác PCTN tại địa phương rút
ra được những tình hình, loại sai phạm trong thực hiện công tác PCTN và kiến
nghị xử lý trách
nhiệm, đề xuất để hoàn thiện
quy định của địa phương về công tác PCTN. Chỉ tiêu cụ thể nội dung này như
sau:
- Tổng hợp các dạng, loại sai phạm
trong thực hiện công tác PCTN qua thanh tra, kiểm tra. Khung Điểm của nội
dung này là từ 0 đến 0.5 Điểm. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Tổng hợp đầy đủ
các dạng, loại sai phạm trong công tác PCTN ở địa phương
|
0.5
|
- Không có nội dung này
|
0
|
- Phát hiện các sơ hở, bất cập
về cơ chế tổ chức thực hiện công tác PCTN tại địa phương và đề xuất kiến nghị giải
pháp khắc phục. Khung Điểm của nội dung này là từ 0 đến 1 Điểm. Cách tính Điểm
như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Chỉ rõ các sơ hở, bất cập và có
giải pháp khắc phục hiệu quả
|
0.5
|
- Không có nội dung này
|
0
|
|
0.5
0.5
|
Các kết luận thanh tra
|
|
1.6. Sơ kết, tổng
kết, thực hiện công tác thông tin báo cáo về PCTN
|
3
|
|
|
1.6.1. Thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo
|
1.5
|
|
|
|
1.6.1.1. Thực hiện
đầy đủ, kịp thời các hình thức báo cáo
Chỉ tiêu này đo lường việc thực hiện
chế độ thông tin, báo cáo về công tác PCTN của UBND tỉnh cho Chính phủ (qua
Thanh tra Chính phủ) về PCTN. Căn cứ để tính là số báo cáo
(văn bản) về công tác PCTN theo Thông tư 03/2013/TT-TTCP ngày 10/3/2013 của
Thanh tra Chính phủ, Thông tư
08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ và báo cáo đột xuất
khác do Chính phủ (thông qua TTCP) yêu cầu. Cách chấm Điểm:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời toàn
bộ các báo cáo.
|
0.75
|
- Mỗi báo cáo thiếu hoặc
chậm 01
tháng
sẽ trừ 0.1 Điểm
|
-0.1
|
|
0.75
|
Danh Mục báo cáo về công tác PCTN
theo yêu cầu của Chính phủ.
|
|
|
1.6.1.2. Thực hiện
đầy đủ các nội dung báo cáo
Tiêu chí này đánh giá chất lượng của
các báo cáo dựa trên đánh giá nội dung báo cáo theo yêu cầu, đề cương của từng
báo cáo.
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Tất cả các báo cáo đã thực hiện
đều đáp ứng yêu cầu theo đề cương.
|
0.75
|
- Mỗi báo cáo thiếu hoặc không đáp
ứng yêu cầu của báo
cáo đến 70% thì trừ -0.1 Điểm.
|
-0.1
|
|
0.75
|
Danh Mục báo cáo về công tác PCTN
theo yêu cầu của Chính phủ.
|
|
1.6.2. Ban hành
chế độ thông tin, báo cáo ở địa phương
|
0.5
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá nỗ lực của
địa phương trong việc thiết lập và kỷ luật thông tin, báo cáo về
PCTN ở địa phương.
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Có ban hành chế độ thông
tin, báo cáo về PCTN.
|
0.5
|
- Không có chế độ thông tin, báo
cáo về PCTN.
|
0
|
|
0.5
|
Văn bản của UBND cấp tỉnh ban hành có
chứa nội dung để chứng minh đánh giá này.
|
|
1.6.3. Tổng kết
10 năm luật PCTN
|
1
|
|
|
|
Điểm số này được quy đổi từ Tiêu chí
tự chấm
Điểm, đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tổng kết
10 năm
thực
hiện
luật PCTN (Đã được tính tại Kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Luật PCTN của
Ban chỉ đạo
Tổng kết)
Điểm số = Điểm số đánh giá mức độ
hoàn thiện x
1/100
Ví dụ: Điểm tự chấm Điểm đánh giá mức
độ hoàn thiện nhiệm vụ tổng kết 10 năm thực hiện Luật PCTN tỉnh A được
80 Điểm.
Điểm quy đổi là 80x1/100 = 0.8 Điểm.
|
1
|
Báo cáo Tổng kết thực hiện 10 năm Luật PCTN
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
|
30
|
|
|
2.1. Việc thực
hiện Công khai minh bạch
Luật Phòng, chống tham nhũng cũng
quy định, cơ quan, tổ chức, đơn vị phải công khai hoạt động của mình, trừ nội
dung thuộc bí mật nhà nước và các nội dung khác theo quy định của Chính phủ.
Theo Luật Phòng, chống tham nhũng và
Luật tiếp cận thông tin thì có 5 hình thức công khai bao gồm: công bố tại cuộc
họp của cơ quan, tổ chức, đơn vị; niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn
vị; phát hành ấn phẩm; thông báo
trên các phương tiện thông tin đại chúng; đưa lên trang thông tin điện tử;
Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người
phát ngôn của
cơ
quan nhà nước theo quy định của pháp luật; Đồng thời, Luật
cũng quy định, ngoài những trường pháp luật có quy định về hình
thức công khai, người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm lựa chọn một hoặc một số hình thức công khai ở
trên. Nội dung công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn
vị (từ Điều 13 đến Điều 33, Luật Phòng chống tham nhũng).
Nội dung công khai thông tin phải đầy đủ, kịp thời, dễ dàng tiếp cận và khai
thác với từng đối tượng chịu ảnh hưởng bởi thông tin đó.
Đối với thông tin được công khai
trên cổng thông tin điện tử phải bảo đảm thông tin có thể được lưu trữ điện tử,
phải được số hóa trong
một thời hạn thích hợp và được để
mở cho mọi người tiếp cận; đồng thời, phải kết nối với mạng điện tử trên toàn quốc để có thể
truy cập dễ dàng từ các hệ thống khác nhau. Cổng thông tin điện tử, trang
thông tin điện tử của UBND tỉnh phải được liên kết, tích hợp với cổng thông
tin điện tử, trang thông tin điện tử của các cơ quan trực thuộc để cập nhật
thông tin, tạo thuận lợi cho công dân trong việc tìm kiếm, khai thác thông
tin.
|
6
|
|
|
2.1.1. Thực hiện
công khai chính sách pháp luật theo quy định
|
1
|
|
|
|
Công khai chính sách, pháp luật thuộc
19 lĩnh vực phải công khai theo quy định tại Điều Mục 1 Chương II về việc
Công khai, minh bạch trong hoạt động của Cơ quan, tổ của Luật PCTN.
Tỷ lệ chính sách pháp luật được công
khai được tính bằng
Tỷ lệ chính sách pháp luật được
công khai
|
=
|
Số nhóm
danh Mục văn bản đã công khai của từng lĩnh vực
|
x 100%
|
19 lĩnh vực
|
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
0.5
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.4
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.3
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.2
|
Dưới 20%
|
0
|
+ Điểm cộng: thông tin
công khai trên cổng thông
tin điện tử
Tỷ lệ thông tin
công khai trên cổng thông tin điện tử
|
=
|
Số danh Mục
đã công khai dưới hình thức đưa lên cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
x 100%
|
Tổng số danh Mục
đã công khai.
|
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
0.5
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.4
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.3
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.2
|
Dưới 20%
|
0
|
|
0.5
0.5
|
Danh Mục các văn bản công khai được
phân theo nhóm chính sách phải công khai theo quy định.
Đề nghị đưa danh sách các đường dẫn hoặc
cách thức truy cập thông tin đã công khai trên mạng.
|
|
2.1.2. Công khai
minh bạch trong một số lĩnh vực được lựa chọn trong năm 2016
|
4
|
|
|
|
2.1.2.1. Việc công khai các
nội dung liên quan đến lĩnh vực Đầu tư, mua sắm công mà UBND cấp tỉnh là Chủ đầu tư và Chủ
quản đầu tư (đề nghị cung cấp thông tin hoặc dẫn chiếu có liên quan đến việc
công khai thông tin):
|
1
|
|
|
|
- Quy hoạch, kế hoạch, chương trình
đầu tư công trên địa bàn (bao gồm vốn bố trí cho từng chương trình theo
từng năm, tiến độ thực hiện và giải ngân vốn chương trình đầu tư công)
- Danh Mục dự án trên địa bàn (bao gồm
quy mô, tổng mức đầu tư, thời gian, địa Điểm); báo cáo đánh giá tác
động tổng thể của dự án tới địa bàn đầu tư;
- Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch đầu tư
Đối với mỗi nội
dung trên nếu CÓ được 0.25 Điểm
và nếu KHÔNG sẽ được 0 Điểm.
+ Điểm cộng:
- Tỷ lệ Số danh Mục đã công khai dưới
hình thức đưa lên cổng thông tin điện tử của tỉnh/ Tổng số danh Mục đã công khai.
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
0.25
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.20
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.15
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.1
|
Dưới 20%
|
0
|
|
0.25
0.25
0.25
0.25
|
Danh Mục quy hoạch, chương trình đầu
tư trên địa bàn, thời gian thực hiện
Danh Mục dự án trên địa bàn mà UBND
cấp tỉnh trực tiếp là Chủ đầu tư hoặc chủ quản đầu
tư
Các báo cáo tình hình thực
hiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư
Đề nghị đưa danh sách các đường dẫn hoặc
cách thức truy cập thông tin đã công khai
|
|
|
2.1.2.2. Công khai trong
lĩnh vực Tài chính và ngân
sách nhà nước
|
1
|
|
|
|
Việc công khai các
nội dung liên quan đến lĩnh vực Tài chính ngân sách cấp tỉnh (Đề nghị
cung cấp thông tin hoặc dẫn chiếu có liên quan đến việc công khai thông
tin).
- Số liệu dự toán ngân sách, dự toán
kinh phí của các cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh năm 2016 (kể cả ngân sách bổ
sung) được công khai đảm bảo đúng quy định
- Số liệu quyết toán
ngân sách cấp tỉnh, quyết toán chi của các đơn vị dự toán chi của 2015, 2014;
- Kết quả kiểm toán ngân sách nhà nước,
kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước đối với cấp tỉnh (nếu có);
Đối với mỗi nội
dung trên nếu CÓ được 0.25 Điểm và nếu KHÔNG sẽ được 0 Điểm.
+ Điểm cộng: Thông tin
công khai trên cổng thông tin điện tử
Tỷ lệ thông tin
công khai trên cổng thông tin điện tử
|
=
|
Số danh Mục đã
công khai dưới hình thức đưa lên cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
x 100%
|
Tổng số danh Mục
đã công khai
|
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
0.25
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.20
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.15
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.1
|
Dưới 20%
|
0
|
|
0.25
0.25
0.25
0.25
|
Quyết định công bố số liệu dự toán
và dự toán kinh phí của các cơ quan thuộc UBND tỉnh năm 2016 (kể cả ngân
sách bổ sung) được công khai
Kê khai theo mẫu số 10/CKTC-NSĐP của Thông
tư số 03/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về công khai ngân sách địa phương
Báo cáo kết quả kiểm toán và kết quả
thực hiện kiến nghị
Đề nghị đưa danh sách các đường dẫn hoặc
cách thức truy cập thông tin đã công khai
|
|
|
2.1.2.3. Công khai
trong lĩnh vực đất đai, tài
nguyên:
|
1
|
|
|
|
Việc công khai các
nội dung liên quan đến lĩnh vực đất đai, tài nguyên thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
quản lý
(Đề
nghị
cung cấp thông tin hoặc dẫn chiếu có liên quan đến việc công khai thông tin).
- Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, khoáng sản trên địa bàn
- Kế hoạch, kết quả giao đất, cho
thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất
- Kế hoạch, kết quả thu hồi, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư
- Kế hoạch, kết quả đấu giá quyền
khai thác tài nguyên khoáng sản và các Khoản thu ngân sách từ khoáng sản
Đối với mỗi nội
dung trên nếu CÓ được 0.2 Điểm và nếu KHÔNG sẽ được 0 Điểm
+ Điểm cộng: thông tin
công khai trên cổng thông tin điện tử
Tỷ lệ
thông tin công khai trên cổng thông tin điện tử
|
=
|
Số danh Mục
đã công khai dưới hình thức đưa lên cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
x 100%
|
Tổng số danh Mục
đã công
khai.
|
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
0.2
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.17
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.15
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.1
|
Dưới 20%
|
0
|
Ví dụ: Chủ tịch UBND tỉnh ký ban
hành 50 quyết định có liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất,
cho thuê đất và đã công khai 40 quyết định này trong đó sở TNMT đã
đăng (toàn văn) công khai trên mạng 30 quyết định thì Điểm số được tính bàng
30/40 x 100% =
75%. Điểm quy đổi của UBND tỉnh ở nội dung này là 0.17 Điểm
|
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
|
Danh Mục các quyết định về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, giao, khoán, cho thuê đất, Báo cáo việc thực hiện quy
hoạch, kế hoạch của sử dụng đất của UBND tỉnh được công khai.
Đề nghị đưa danh sách các đường dẫn
hoặc cách thức truy cập thông tin đã công khai
|
|
|
2.1.2.4. Công tác cán bộ
|
1
|
|
|
|
Việc công khai các nội dung liên
quan đến lĩnh vực Tổ chức cán bộ (Đề nghị
cung cấp thông tin hoặc dẫn chiếu có liên quan đến việc công khai thông tin);
- Công khai chỉ tiêu biên chế hàng năm
của từng đơn vị trong tỉnh, thành phố
- Việc công khai thông tin tuyển dụng,
Quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng cán bộ hàng năm (bao gồm các hoạt động, kết
quả);
- Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng
năm của tỉnh;
- Công khai việc luân chuyển, bổ nhiệm,
Điều động CBCC.
Đối với mỗi nội
dung trên nếu CÓ được 0.25 Điểm và nếu KHÔNG sẽ được 0 Điểm.
+ Điểm cộng:
Nội dung này nhằm khuyến
khích việc đăng tải thông tin công khai trên cổng thông tin điện tử
Tỷ lệ
thông tin công khai trên cổng thông tin điện tử
|
=
|
Số danh Mục
đã công khai dưới hình thức đưa lên cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
x 100%
|
Tổng số danh Mục
đã công khai.
|
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
0.25
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.20
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.15
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.1
|
Dưới 20%
|
0
|
|
0.25
0.25
0.25
0.25
|
Chỉ tiêu biên chế đối với từng
cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Thông báo tuyển dụng; Danh Mục Kế hoạch đào
tạo bồi dưỡng.
Đề nghị đưa danh sách các đường dẫn
hoặc cách thức truy cập thông tin đã công khai
|
|
2.1.3. Việc kiểm
tra, thanh tra về công khai, minh bạch
|
1
|
|
|
|
2.1.3.1. Việc thực hiện kiểm
tra quy định về công khai, minh bạch
Số cơ quan được kiểm tra việc thực
hiện các quy định về công khai, minh bạch
Tỷ lệ kiểm tra về
quy hoạch công khai, minh bạch
|
=
|
Số cơ quan được
kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch
|
x 100%
|
Tổng số các cơ
quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
0.5
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.4
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.3
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.2
|
Dưới 20%
|
0
|
|
0.5
|
Danh sách các đơn vị được kiểm tra
và danh Mục quyết định thực hiện việc kiểm tra
|
|
|
2.1.3.2. Kết quả việc
kiểm tra quy định về công khai, minh bạch
Tỷ lệ kết
quả kiểm tra về quy về công khai, minh bạch
|
=
|
Số cơ
quan được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh
bạch có vi phạm
|
x 100%
|
Tổng số đơn vị
được kiểm tra
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
0.5
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.4
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.3
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.2
|
Dưới 20%
|
0
|
|
0.5
|
Danh sách các đơn vị có vi phạm, loại
vi phạm, kiến nghị xử lý, hình thức xử lý
|
|
2.2. Cải cách hành chính
|
6
|
|
|
|
Điểm số cải cách hành chính được quy
đổi từ Điểm số cải cách hành chính do Bộ Nội vụ công bố PAR index năm trước theo công thức
sau:
Điểm số cải cách hành chính = (Điểm số xếp hạng năm trước x 6)/100.
Ví dụ: Chỉ số cải
cách hành chính năm 2015 của tỉnh A (PAR Index) do Bộ Nội vụ đánh giá là 75 Điểm
thì Điểm quy đổi được tính
theo công thức:
Điểm cải
cách hành chính =
75x6/100 = 4.5 Điểm
|
6
|
|
|
2.3. Quy tắc ứng xử, quy tắc
đạo đức nghề nghiệp
|
3
|
|
|
2.3.1. Việc xây dựng,
ban hành Quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
1
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá việc thực
hiện quy tắc ứng xử theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV ngày 26/02/2007 của
Bộ Nội vụ
Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Có ban hành văn bản chỉ đạo thực
hiện quy tắc ứng
xử
|
1
|
Không ban hành văn bản chỉ đạo
thực hiện quy tắc ứng
xử
|
0
|
|
|
Quyết định công khai
|
|
2.3.2. Việc thực
hiện kiểm tra về quy tắc đạo đức ứng
xử
|
1
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá
việc kiểm tra các quy tắc về đạo đức ứng xử của địa phương
Tỷ lệ kiểm tra về
quy tắc đạo đức ứng xử
|
=
|
Tổng số
cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra về quy tắc, đạo đức ứng xử
|
x 100%
|
Tổng số
các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
|
|
1
|
Danh sách các đơn vị được kiểm tra
và danh Mục quyết định thực hiện việc kiểm tra
|
|
2.3.3. Việc phát
hiện sai phạm về thực hiện quy tắc ứng xử
có cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá kết quả kiểm tra các quy
tắc về đạo đức ứng xử của địa phương
Tỷ lệ
phát hiện sai phạm
về thực hiện
quy tắc ứng xử có cán
bộ, công
chức, viên chức
|
=
|
Tổng số cơ quan,
tổ chức đơn vị được kiểm tra về quy tắc, đạo đức ứng xử phát hiện sai phạm
|
x 100%
|
Tổng số
cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra
|
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
0
|
|
1
|
Danh sách các đơn vị có vi phạm, loại
vi phạm, kiến nghị xử lý, hình thức xử lý
|
|
2.4. Việc chuyển
đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
3
|
|
|
2.4.1. Việc xây dựng
kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác trên địa bàn
|
1
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá việc xây
dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác của địa phương
Kết quả
xây dựng kế
hoạch chuyển
đổi vị trí công tác
trên địa bàn
|
=
|
Số đơn vị
có kế hoạch thực hiện chuyển đổi trong năm
|
x 100%
|
Tổng số
các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
0
|
|
1
|
Danh Mục các đơn vị có kế hoạch thực
hiện chuyển đổi
|
|
2.4.2. Kết quả việc
chuyển đổi vị
trí công tác
|
1
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá kết quả
chuyển đổi vị trí công tác của địa phương:
Tỷ lệ số cán bộ, công
chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác
|
=
|
Số cán
bộ, công chức, viên chức đã được chuyển đổi vị trí công tác
|
x 100%
|
Tổng số
cán bộ, công chức, viên chức phải chuyển đổi vị trí công tác theo kế hoạch
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
0
|
|
1
|
Thống kê số liệu cụ thể
|
|
2.4.3. Việc thanh
tra, kiểm tra về việc chuyển đổi vị trí công tác
|
1
|
|
|
|
2.4.3.1. Việc thực hiện thanh tra
về chuyển đổi vị trí công tác:
Nội dung này nhằm đánh giá kết quả
thanh tra việc thực hiện chuyển đổi vị trí công tác của địa phương
Tỷ lệ
thực hiện thanh tra về chuyển đổi vị trí công tác
|
=
|
Số cơ quan được
kiểm tra về việc thực hiện các quy định về chuyển đổi vị trí công tác
|
x 100%
|
Tổng số các cơ
quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh
|
|
0.5
|
Danh sách các đơn vị được kiểm tra
và danh Mục quyết định thực hiện việc kiểm tra
|
|
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
0.5
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.4
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.3
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.2
|
Dưới 20%
|
0
|
|
|
|
|
|
2.4.3.2. Kết quả thực
hiện thanh tra về chuyển đổi vị trí công tác
Nội dung này nhằm đánh giá kết quả
thanh tra việc chuyển đổi vị trí công tác của địa phương
Tỷ lệ kết
quả việc thực hiện thanh tra về chuyển đổi vị trí
công tác
|
=
|
Số cơ quan
vi phạm các quy định về chuyển đổi vị trí công tác
|
x 100%
|
Tổng số
đơn vị, cơ quan được kiểm tra
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
0.5
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.4
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.3
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.2
|
Dưới 20%
|
0
|
|
0.5
|
Danh sách các đơn vị có vi phạm, loại
vi phạm, kiến nghị xử lý, hình thức xử lý
|
|
2.5. Minh bạch
tài sản, thu nhập
|
5
|
|
|
2.5.1. Việc triển
khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá nỗ lực của
địa phương trong việc xây dựng kế hoạch, văn bản hướng dẫn, đôn đốc việc kê
khai tài sản trong năm
2015.
Cách
tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Có ban hành văn bản
|
1
|
Không ban hành văn bản
|
0
|
|
1
|
Danh sách đơn vị thực hiện theo bảng
kèm theo
|
|
2.5.2. Kết quả kê
khai tài sản, thu nhập
|
1
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá kết quả
thực hiện việc kê khai, tài sản, thu nhập của địa phương
Tỷ lệ kê
khai tài sản, thu nhập của địa phương
|
=
|
Số cán bộ, công
chức, viên chức thực hiện kê khai tài sản, thu nhập
|
x 100%
|
Tổng số
cán bộ, công
chức, viên chức thuộc diện phải kê khai
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
0
|
|
1
|
|
|
2.5.3. Việc công
khai bản kê khai
|
1
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá kết quả
công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của địa phương.
Tỷ lệ
công khai bản kê khai
|
=
|
Số bản kê
khai tài sản thu nhập đã công khai
|
x 100%
|
Tổng số
bản đã kê khai tài sản thu nhập
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
0
|
|
1
|
|
|
2.5.4. Kết quả xác
minh
|
2
|
|
|
|
2.5.4.1. Việc xác
minh bản kê khai
Nội dung này nhằm đánh giá việc xác
minh bản kê khai tài sản, thu nhập của địa phương
Tỷ lệ xác minh bản kê
khai
tài sản, thu nhập
|
=
|
Số cán bộ, công
chức, viên chức đã kê khai tài sản, thu nhập được xác minh
|
Tổng số cán bộ,
công chức, viên chức đã kê khai tài sản, thu nhập
|
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
0
|
|
1
|
|
|
|
2.5.4.2. Kết quả xác minh bản kê khai
Nội dung này nhằm đánh giá kết quả
xác minh bản kê khai tài sản, thu nhập của địa phương.
Tỷ lệ
phát hiện
xác
minh bản kê khai tài sản, thu nhập
|
=
|
Số cán
bộ, công chức, viên chức bị kết luận kê khai tài sản,
thu nhập không trung thực
|
x 100%
|
Tổng số
cán bộ, công chức, viên chức đã kê khai tài sản, thu
nhập được xác minh
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
0
|
|
1
|
|
|
2.6. Xây dựng và thực
hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
3
|
|
|
2.6.1. Việc thống
kê các danh Mục về chế độ, định mức, tiêu chuẩn theo quy định
|
1
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá
việc UBND cấp tỉnh thực hiện việc thống kê các danh Mục về chế độ, định mức, tiêu chuẩn theo quy định.
Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Có thống kê
|
1
|
Không thống kê
|
0
|
|
1
|
Danh sách đơn vị thực hiện theo bảng
kèm theo
|
|
2.6.2. Việc kiểm
tra thực hiện các quy định
về định mức tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá việc kiểm
tra thực hiện các quy định về định mức tiêu chuẩn của địa phương
Tỷ lệ kiểm tra
thực hiện các quy định về định mức tiêu chuẩn
|
=
|
Số cơ quan được kiểm
tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức tiêu chuẩn
|
x 100%
|
Tổng số
các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
0
|
|
1
|
Danh sách các đơn vị được kiểm tra
và danh Mục quyết định thực hiện việc kiểm tra (Theo biểu II.2)
|
|
2.6.3. Việc phát
hiện sai phạm về định mức tiêu chuẩn của các đơn vị
|
1
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá kết quả
kiểm tra thực hiện các quy định về định mức tiêu chuẩn của địa phương
Tỷ lệ
phát hiện sai phạm về định mức tiêu chuẩn của các đơn vị
|
=
|
Số cơ
quan được kiểm tra
việc thực hiện các quy định về chế độ,
định mức tiêu chuẩn có vi phạm
|
x 100%
|
Tổng số
cơ quan được kiểm tra
|
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
0
|
|
1
|
Danh sách các đơn vị có vi
phạm, loại vi phạm, kiến nghị xử lý, hình thức xử lý
|
|
2.7. Việc nộp lại
quà tặng và tặng quà
|
3
|
|
|
2.7.1. Việc kiểm
tra thực hiện các quy định về nộp lại quà tặng và tặng quà
|
1.5
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá kết quả kiểm
tra thực hiện các quy định về nộp lại quà tặng và tặng quà của địa phương
Tỷ lệ
kiểm tra thực hiện các quy định về nộp lại quà tặng
|
=
|
Số đơn vị được
kiểm tra việc thực hiện tặng quà, nhận quà
|
x 100%
|
Tổng số các cơ
quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
1.5
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.1
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.7
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.5
|
Dưới 20%
|
0
|
|
1.5
|
Danh sách các đơn vị được kiểm tra
và danh Mục quyết định thực hiện việc kiểm tra
|
|
2.7.2. Việc phát
hiện sai phạm về nộp lại quà tặng và tặng quà
|
1.5
|
|
|
|
Tỷ lệ sai
phạm về nộp lại quà tặng và tặng quà
|
=
|
Số đơn vị
sử dụng ngân sách
nhà nước, nhận quà sai quy định
|
x 100%
|
Tổng số
đơn vị được kiểm tra việc tặng quà, nhận quà
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% trở lên
|
1.5
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.1
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.7
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.5
|
Dưới 20%
|
0
|
|
1.5
|
Danh sách các đơn vị có vi phạm, loại
vi phạm, kiến nghị xử lý, hình thức xử lý
|
|
|
|
|
|
|
III. PHÁT HIỆN CÁC
HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25
|
|
|
3.1. Phát hiện
các hành vi tham nhũng qua công tác tự kiểm tra nội bộ
|
3
|
|
|
3.1.1. Ban hành kế
hoạch tự kiểm tra nội bộ
|
1
|
|
|
|
Các cơ quan của
UBND cấp tỉnh ban hành kế hoạch tự kiểm tra nội bộ về công tác PCTN.
Nội dung này nhằm khuyến khích các
cơ quan trực thuộc UBND cấp tỉnh chủ động trong công tác tự kiểm tra nội bộ
để phát hiện và xử lý các hành vi tham nhũng. Nội dung này được đánh giá như
sau
Tỷ lệ các
cơ quan
ban
hành kế hoạch tự kiểm tra nội bộ
|
=
|
Số các cơ
quan ban hành kế hoạch kiểm tra nội bộ
|
x 100%
|
Tổng số
các cơ quan thuộc UBND tỉnh
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
0
|
Ví dụ: UBND tỉnh X có 21 cơ quan trực
thuộc, trong đó có 15 cơ quan có kế hoạch tự kiểm tra nội bộ về công tác PCTN
trong năm 2015. Như vậy Điểm số sẽ được tính như sau:
Tỷ lệ
hoàn thành các nội dung
|
=
|
15
|
x 100% = 71.43%
|
21
|
Như vậy, UBND cấp tỉnh đạt được 0.8 Điểm
ở nội dung này.
|
1
|
|
|
3.1.2. Kết quả thực
hiện công tác tự kiểm tra nội bộ
|
2
|
|
|
|
Kết quả thực hiện
công tác tự kiểm tra nội bộ.
Nội dung này nhằm đánh giá kết quả
triển khai các cuộc tự kiểm tra nội bộ việc thực hiện pháp luật về PCTN, được
đánh giá theo tỷ lệ tính bằng công thức sau:
Tỷ lệ
phát hiện vụ việc tham nhũng qua công tác tự
kiểm tra nội bộ
|
=
|
Số vụ/việc tham
nhũng được phát hiện qua kiểm tra nội bộ
|
Tổng số cuộc kiểm
tra nội bộ đã thực hiện
|
Tỷ lệ phát hiện vụ việc tham nhũng
thông qua các cuộc tự kiểm tra nội bộ về công tác PCTN được đánh giá và
chấm Điểm theo tỷ lệ tương ứng như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 0,8 đến 1
|
2
|
Từ 0,6 đến dưới 0,8
|
1.5
|
Từ 0.4 đến dưới 0.6
|
1
|
Từ 0.2 đến dưới 0.4
|
0.5
|
Dưới 0.2
|
0
|
Ví dụ: UBND tỉnh
Y có 200 cuộc tự kiểm tra nội bộ về công tác PCTN, số vụ việc tham nhũng phát
hiện qua công tác tự kiểm tra nội bộ là 23 vụ việc. Như vậy Điểm số sẽ được
tính như sau:
Tỷ lệ
hoàn thành các nội dung
|
=
|
43
|
= 0,22
|
200
|
Như vậy, UBND cấp tỉnh đạt được 0.5 Điểm
ở nội dung này.
|
2
|
|
|
3.2. Phát hiện các hành
vi
tham
nhũng qua công tác thanh tra
|
8
|
|
|
3.2.1. Ban hành kế
hoạch thanh tra
|
2
|
|
|
|
Kế hoạch thanh tra hành chính tại địa
phương do UBND cấp tỉnh ban hành thành kế hoạch chung hoặc tổng hợp từ
kế hoạch thanh tra của
các cơ quan của UBND cấp tỉnh ban hành đối với các đối tượng trong toàn
tỉnh, thành phố. Kế hoạch thanh tra hành chính cần thỏa mãn các yêu cầu sau
đây:
3.2.1.1. Về hình thức:
Nếu
kế hoạch thanh tra được UBND cấp
tỉnh ban hành chung trong một văn bản thì sẽ được cộng thêm 0.5 Điểm, Nếu
không có kế hoạch chung thì không được Điểm ở chỉ tiêu này.
3.2.1.2. Về nội dung: Đánh giá nội
dung kế hoạch thanh tra hành chính tại địa phương theo 3 tiêu chí:
3.2.1.2.1. Xác định Mục
tiêu
của kế hoạch thanh tra hành chính tại địa phương.
Các Mục tiêu phải gắn với Mục tiêu
chung của công tác PCTN tại địa phương. Khung Điểm của nội dung này là
từ 0 đến 0.5 Điểm. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Xác định rõ các Mục tiêu cụ thể
cho từng nhóm công tác
|
0.5
|
- Không xác định rõ Mục tiêu cụ
thể
|
0
|
3.2.1.2.2. Xác định
những nhiệm vụ và hoạt động cụ thể
Kế hoạch thanh tra phải xác định được
danh Mục, nội dung thanh tra cụ thể phù hợp Mục tiêu đã xác định. Khung
Điểm của nội dung này là từ 0 đến 0.75 Điểm. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Xác định rõ các nội dung, cuộc
thanh tra cụ thể
|
0.75
|
- Không xác định rõ các nội dung,
cuộc thanh tra cụ thể
|
0
|
3.2.1.2.3. Giao các
đơn vị thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
Việc giao nhiệm vụ thanh tra phải rõ
ràng, đúng thẩm quyền đảm bảo có thể đánh giá rõ ràng trách nhiệm thực hiện
và xử lý trách nhiệm khi hoạt động thanh tra không được thực hiện hoặc thực
hiện có vi phạm.
Khung Điểm của nội dung này là từ 0
đến 0.25 Điểm. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
- Giao nhiệm vụ đầy đủ, rõ ràng thực
hiện nội dung thanh tra.
|
0.25
|
- Mỗi nội dung/cuộc không xác định
đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp trừ 0.1 Điểm.
|
-0.1
|
- Không phân công cụ thể
|
0
|
|
0.5
1.5
0.5
0.75
0.25
|
Kế hoạch thanh tra về PCTN của UBND
cấp tỉnh (hoặc của các cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
3.2.2. Kết quả thực
hiện công tác thanh tra
|
6
|
|
|
|
3.2.2.2. Kết quả thực
kiện các cuộc thanh tra hành chính
Kết quả việc triển khai các cuộc
thanh tra hành chính. Chỉ tiêu này nhằm đánh giá kết quả triển khai các cuộc
thanh theo kế hoạch các cuộc thanh tra đã được ban hành. Chỉ tiêu này được
đánh giá theo tỷ lệ tính bằng công thức sau:
Tỷ lệ
hoàn thành kế hoạch tiến hành các cuộc thanh tra
|
=
|
Số cuộc
thanh tra đã ban hành kết luận
|
x 100%
|
Tổng số
cuộc thanh tra đã triển khai
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
2
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
1.6
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
1.2
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.8
|
Dưới 20%
|
0
|
Ví dụ: Trong năm
2016, UBND cấp tỉnh đã hoàn thành và ban hành kết luận 14/18 cuộc thanh tra
đúng hạn theo quy định (có thể có các cuộc thanh tra triển khai từ năm 2014
nhưng kết thúc trong năm 2016) thì Điểm số được tính như sau:
Tỷ lệ
hoàn thành các nội dung
|
=
|
14
|
x 100% = 77.78%
|
18
|
Như vậy, UBND cấp tỉnh đạt 1.6 Điểm ở
nội dung này.
|
2
|
Các kết luận thanh tra
|
|
|
3.2.2.3. Kết quả thực
hiện triển khai các cuộc thanh tra
Tiêu chí này nhằm đánh giá kết quả
các cuộc thanh tra hành chính đã được triển khai nhằm hoàn thiện cơ chế quản
lý kinh tế - xã hội
nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi tham nhũng. Tiêu chí được
đánh giá theo tỷ lệ tính bằng công thức sau:
Tỷ lệ
phát hiện vụ việc tham nhũng qua công tác thanh tra
|
=
|
Số vụ
việc tham nhũng phát hiện được
|
x 100%
|
Tổng số cuộc
thanh tra đã triển khai
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
2
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
1.6
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
1.2
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.8
|
Dưới 20%
|
0
|
Ví dụ: UBND tỉnh
A có 20 cuộc thanh tra hành chính đã kết thúc và ban hành kết luận, số vụ việc
tham nhũng phát hiện qua 20 cuộc thanh tra hành chính đó là 4 vụ việc.
Như vậy Điểm số sẽ được tính như sau:
Tỷ lệ
hoàn thành các nội dung
|
=
|
4
|
x 100% = 20%
|
20
|
Như vậy, UBND cấp tỉnh đạt được 0.8 Điểm
ở nội dung này.
|
2
|
Các kết luận thanh tra
|
|
|
3.2.2.4. Kiến nghị,
đề xuất để hoàn thiện cơ chế, chính sách
Nội dung này nhằm đánh giá hiệu quả
của công tác thanh tra hành chính. Từ những kết quả sau các cuộc thanh tra
hành chính, địa phương có những kiến nghị, đề xuất để hoàn thiện
cơ chế quản lý kinh tế - xã hội từ thực tiễn địa
phương nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi tham nhũng. Để chấm Điểm tiêu chí
này, các kiến nghị, đề xuất phải thỏa mãn được các nội dung sau:
3.2.2.4.1. Tổng hợp
các dạng, loại sai phạm trong quản lý qua công tác thanh tra trong năm. Khung
Điểm của nội dung này là từ 0 đến 1 Điểm. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Có tổng hợp
|
1
|
Không có nội dung này
|
0
|
3.2.2.4.2. Phát hiện
các sơ hở, bất cập
về cơ chế, chính sách trong quản lý làm phát sinh các sai phạm, tham nhũng tại
địa phương và đề xuất, kiến nghị giải pháp khắc phục. Khung Điểm của nội dung
này là từ 0 đến 1 Điểm. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Nêu rõ các sơ hở, bất cập của cơ
chế xử lý các hành vi tham nhũng và có các giải pháp khắc phục
|
1
|
Không có nội dung này
|
0
|
|
2
1
1
|
Các kết luận thanh tra
|
|
3.3. Phát hiện các hành
vi tham nhũng qua công tác giải quyết tố cáo tham nhũng
|
8
|
|
|
3.3.1. Việc giải
quyết tố cáo tham nhũng thuộc thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá nỗ lực của
địa phương trong công tác giải quyết các đơn tố cáo tham nhũng thuộc thẩm quyền.
Tiêu chí được tính như sau:
Tỷ lệ
giải quyết đơn tố cáo tham nhũng thuộc thẩm quyền
|
=
|
Tổng số
đơn tố cáo tham nhũng đã giải quyết
|
x 100%
|
Tổng số đơn
tố cáo tham nhũng thuộc thẩm quyền
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
1
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
0.8
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
0.6
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.4
|
Dưới 20%
|
0
|
Ví dụ: UBND tỉnh
A và các cơ quan đơn vị Trực thuộc có 150 đơn tố cáo tham nhũng thuộc thẩm
quyền giải quyết và mới chỉ có 100 đơn được thụ lý giải quyết trong năm 2016.
Như vậy Điểm số sẽ được tính như sau:
Tỷ lệ giải quyết đơn tố cáo tham
nhũng thuộc thẩm quyền
|
=
|
100
|
x 100% = 66.67%
|
150
|
Như vậy, UBND cấp tỉnh đạt được 0.8 Điểm
ở nội dung này.
|
|
Các quyết định thụ lý giải quyết đơn
tố cáo
|
|
3.3.2. Số vụ tham
nhũng được phát hiện
qua công tác giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền
|
2
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá nỗ lực của
địa phương trong việc phát hiện các hành vi tham nhũng thông qua công tác giải
quyết các đơn tố cáo tham nhũng. Tiêu chí được đánh giá như sau:
Tỷ lệ
phát hiện tham nhũng
qua
giải quyết tố cáo tham nhũng
|
=
|
Số vụ
việc tham nhũng được phát hiện qua giải quyết tố cáo tham nhũng
|
x 100%
|
Tổng số đơn tố
cáo tham nhũng thuộc thẩm quyền đã được giải quyết
|
Tỷ lệ phát hiện tham nhũng qua giải
quyết tố cáo tham nhũng được đánh giá và chấm Điểm theo tỷ lệ tương ứng như
sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
2
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
1.6
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
1.2
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.8
|
Dưới 20%
|
0
|
Ví dụ: UBND tỉnh B có 150
đơn tố cáo tham nhũng thuộc thẩm quyền đã giải quyết và mới chỉ có 100
đơn được thụ lý giải quyết trong năm 2016, trong đó có phát hiện được 21 vụ
việc tham nhũng. Như vậy Điểm số sẽ được tính như sau:
Tỷ lệ giải quyết đơn tố cáo tham
nhũng thuộc thẩm quyền
|
=
|
21
|
x 100% = 21%
|
100
|
Như vậy, UBND cấp tỉnh đạt được 0.8 Điểm
ở nội dung này.
|
|
Các kết luận giải quyết tố cáo tham
nhũng
|
|
3.3.3. Khuyến khích, bảo
vệ người tố cáo tham nhũng
|
2
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá nỗ lực của
địa phương trong việc khuyến khích và bảo vệ người đơn tố cáo tham nhũng. Nếu địa
phương có cơ chế bảo vệ người tố
cáo chi Tiết, hiệu quả hơn những quy định đã có của pháp luật thì được tính 2
Điểm. Cơ chế bảo vệ người tố cáo phải thỏa mãn những Điều kiện sau:
- Có các quy định rõ ràng về việc khuyến
khích người dân tố cáo tham nhũng và bảo đảm bảo vệ họ khi tố
cáo. Khung Điểm của nội dung này là từ 0 đến 1 Điểm. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Có quy định rõ ràng, cụ thể
|
1
|
Không có nội dung này
|
0
|
- Có tính hiệu quả, tính thực tiễn
áp dụng tại địa phương. Khung Điểm của nội dung này là từ 0 đến 1 Điểm. Cách
tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Có tính hiệu quả và khả năng áp dụng,
nhân rộng
|
1
|
Không có nội dung này
|
0
|
|
1
1
|
Các văn bản, tài liệu chứng minh nội
dung này của UBND cấp tỉnh
|
|
3.3.4. Khen thưởng
người tố cáo hành vi tham nhũng
|
3
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá nỗ lực của
địa phương trong việc khuyến khích người dân tham gia công cuộc chống tham
nhũng nói chung và thể hiện quyết
tâm của địa phương trong công tác PCTN. Nội dung này được tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Đã khen thưởng
|
3
|
Không khen thưởng
|
0
|
|
2
|
Các văn bản chứng minh nội dung,
danh sách người được khen thưởng
|
|
3.4. Phát hiện các hành
vi tham nhũng qua công tác Điều tra
|
6
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá nỗ lực chống
tham nhũng của địa phương qua công tác Điều tra các vụ
việc tham nhũng. Cách tính Điểm của chỉ tiêu này như sau:
Tỷ lệ số vụ việc
tham nhũng phát hiện qua công tác Điều tra trong năm
|
=
|
Số vụ
việc tham nhũng chuyển cơ quan Điều tra của các đơn vị trực thuộc UBND
|
x 100%
|
Tổng số
vụ việc có liên quan đến tham
nhũng được xử lý
|
Tỷ lệ số vụ án tham nhũng được phát
hiện qua công tác Điều tra được đánh giá và chấm Điểm theo tỷ lệ tương ứng
như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
6
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
4
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
2
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
1
|
Dưới 20%
|
0
|
Ví dụ: UBND tỉnh
B có 12 số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được xử lý, trong đó có 10 vụ
việc tham nhũng chuyển cơ quan Điều tra của các đơn vị trực thuộc UBND. Như vậy
Điểm số sẽ được tính như sau:
Tỷ lệ số vụ việc tham nhũng phát
hiện qua công tác Điều tra
|
=
|
10
|
x 100% = 83%
|
12
|
Như vậy, UBND cấp tỉnh đạt được 2 Điểm
ở nội dung này.
|
6
|
Các văn bản chứng minh nội dung
|
|
IV. XỬ LÝ CÁC HÀNH
VI THAM NHŨNG
|
25
|
|
|
4.1. Chỉ đạo, đôn đốc,
kiểm tra việc xử lý các hành vi tham nhũng
|
4
|
|
|
|
Nội dung này nhằm đánh giá nỗ lực của
địa phương trong việc xử lý các hành vi tham nhũng đã phát hiện được. Địa
phương có các văn bản cụ thể hóa thái độ kiên quyết trong việc xử lý các hành
vi tham nhũng xảy ra tại địa phương. Văn bản của địa phương phải thể hiện được
các nội dung sau đây:
- Thể hiện thái độ kiên
quyết xử lý các hành vi tham nhũng của địa phương. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Thế hiện rõ thái độ kiên quyết
|
1
|
Không thể hiện thái độ quyết tâm
|
0
|
- Hướng xử lý và hành động cụ thể để xử
lý các hành vi tham nhũng. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Nêu rõ hướng xử lý và đề ra các
hành động cụ thể
|
1
|
Không nêu hướng xử lý và có hành động
cụ thể
|
0
|
- Việc xử lý triệt để các hành vi
tham nhũng đã phát hiện được. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Nêu rõ các hành động để xử lý triệt
để các hành vi tham nhũng đã phát hiện được
|
1
|
Không nội dung này
|
0
|
- Xây dựng các phương án khắc phục hậu
quả các vụ việc tham nhũng đã xảy ra. Cách tính Điểm như sau:
Mức độ
hoàn thành
|
Điểm số
|
Nêu rõ các phương án khắc phục hậu
quả các vụ việc tham nhũng đã xảy ra
|
1
|
Không nội dung này
|
0
|
Các văn bản thể hiện sự chỉ đạo, đôn
đốc, kiểm tra việc xử lý các hành vi tham nhũng phải thỏa mãn các nội
dung trên, thiếu nội dung nào thì sẽ không được tính Điểm nội dung đó.
|
1
1
1
1
|
Các văn bản chứng minh nội dung
|
|
4.2. Xử lý các hành vi
tham nhũng
|
21
|
|
|
4.2.1. Xử lý người
đứng đầu
|
5
|
|
|
|
4.2.1.1. Xử lý kỷ luật người
đứng đầu
Nội dung này nhằm đánh giá thái độ
kiên quyết xử lý người đứng đầu khi để xảy ra vụ việc tham nhũng tại đơn vị mình
quản lý. Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
người đứng đầu bị xử lý kỷ luật
|
=
|
Số người
đứng đầu đã bị xử lý hành chính
|
x 100%
|
Số người
đứng đầu bị xem xét xử lý trách nhiệm
|
Tỷ lệ số người đứng đầu bị xử lý bị
kỷ luật được đánh giá và chấm Điểm theo tỷ lệ tương ứng như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
2
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
1.6
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
1.2
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
0.8
|
Dưới 20%
|
0.4
|
Ví dụ: UBND tỉnh C có 05/21
cơ quan bị phát hiện có vụ việc tham nhũng. UBND tỉnh đã có xử lý kỷ luật với
03 người đứng đầu do đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng. Cách tính Điểm như
sau:
Tỷ lệ người đứng đầu bị xem xét xử lý
trách nhiệm
|
=
|
3
|
= 0.6
|
5
|
Như vậy, UBND cấp tỉnh đạt được 1.2 Điểm
ở nội dung này.
|
2
|
Các văn bản chứng minh nội dung
|
|
|
4.2.1.2. Chuyển xử lý hình sự
người đứng đầu
Tiêu chí này được tính Điểm như sau:
Tỷ lệ số
người đứng đầu bị chuyển xử lý hình sự
|
=
|
Số người
đứng đầu đã bị chuyển
xử
lý hình
sự
|
x 100%
|
Số người
đứng đầu bị xem xét xử lý trách nhiệm
|
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
3
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
2.5
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
2
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
1.5
|
Dưới 20%
|
1
|
|
3
|
|
|
4.2.2. Xử lý các
hành vi tham nhũng
|
|
|
|
|
4.2.2.1. Xử lý hành chính
Nội dung này nhằm đánh giá kết quả xử
lý các vụ việc tham nhũng của địa phương, trong đó có việc xử lý người
có hành vi tham nhũng và tài sản bị tham nhũng.
Nội dung này được tính Điểm như sau:
Tỷ lệ số người có hành vi tham
nhũng bị xử lý hành
chính
|
=
|
Số người
có hành vi tham nhũng bị xử lý hành chính
|
x 100%
|
Số người
có hành vi tham nhũng đã phát hiện
|
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
4
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
3
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
2
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
1
|
Dưới 20%
|
0
|
|
4
|
Các văn bản chứng minh nội dung
|
|
|
4.2.2.2. Chuyển xử lý hình sự
Nội dung này nhằm đánh giá
kết quả xử lý các vụ việc tham nhũng của địa phương, trong đó có việc xử lý
người có hành vi tham nhũng và tài sản bị tham nhũng.
Nội dung này được tính Điểm như sau:
Số người
có hành vi tham nhũng bị chuyển xử lý hình sự
|
=
|
Số người
đã bị chuyển xử lý hình sự
|
x 100%
|
Số người
có hành vi tham nhũng đã phát hiện
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
6
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
5
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
4
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
3
|
Dưới 20%
|
0
|
|
6
|
Các văn bản chứng minh nội dung
|
|
|
4.2.2.3. Xử lý về kinh tế
Nội dung này nhằm đánh giá hiệu quả
của địa phương trong việc thu hồi các tài sản bị tham nhũng
Nội dung này sẽ được tính Điểm
theo 02 công thức sau:
4.2.2.3.1. Tỷ lệ tiền
và tương đương
tiền thu hồi được:
Tỷ lệ
tiền và tương đương tiền đã thu hồi được
|
=
|
Số tiền
đã thu hồi được
|
x 100%
|
Số tiền đã bị tham
nhũng phải
thu hồi
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
3
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
2.4
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
1.8
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
1.2
|
Dưới 20%
|
0
|
4.2.2.3.2. Tỷ lệ đất
đai đã thu hồi được:
Tỷ lệ đất
đai đã thu hồi được
|
=
|
Diện tích
đất đai đã thu hồi được
|
x 100%
|
Diện tích
đất đai bị tham nhũng phải thu hồi
|
Cách tính Điểm như sau:
Tỷ lệ
|
Điểm số
|
Từ 80% đến 100%
|
3
|
Từ 60% đến dưới 80%
|
2.4
|
Từ 40% đến dưới 60%
|
1.8
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
1.2
|
Dưới 20%
|
0
|
|
6
3
3
|
Các văn bản chứng minh nội dung
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 1431/TTCP-C.IV hướng dẫn triển khai báo cáo đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2016 do Thanh tra Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1431/TTCP-C.IV hướng dẫn triển khai báo cáo đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng ngày 07/06/2016 do Thanh tra Chính phủ ban hành
2.072
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|