BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1083/BTP-PBGDPL
V/v hướng dẫn thực hiện Đề án tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng năm 2016
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2016
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Năm 2016 là năm cuối triển khai thực
hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống
tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công
chức, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016” (sau đây gọi tắt là Đề án 4061). Để hoàn thành các Mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra trong Đề án, Bộ Tư pháp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương) trong năm
2016 tập trung triển khai các nhiệm vụ sau đây:
1. Nội dung tuyên truyền, phổ biến
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội
dung quy định tại Điều 10 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật liên
quan đến công tác phòng, chống tham nhũng; tổ chức
tuyên truyền, phổ biến nội dung pháp luật quy định tại Mục
1 Phần III của Đề án 4061, trong đó tập trung tuyên truyền,
phổ biến nội dung Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng; Luật phòng,
chống tham nhũng và các văn bản quy định chi Tiết, hướng dẫn
thi hành; các hành vi bị nghiêm cấm hoặc không được làm
trong phòng, chống tham nhũng; các quy định của Bộ luật hình sự năm 2015 liên
quan đến các tội phạm về tham nhũng; quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực pháp luật
về phòng, chống tham nhũng; Luật tiếp công dân, Luật tố
cáo; thông tin tình hình thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, kết quả
tổng kết 10 năm thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng; kinh nghiệm phòng, chống
tham nhũng trên thế giới; giới thiệu gương điển hình về đấu
tranh phòng, chống tham nhũng...
2. Hình thức tuyên truyền, phổ biến
Các Bộ, ngành, địa phương chủ động lựa
chọn hình thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng phù
hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, tình hình của cơ quan, địa phương mình, bảo
đảm hiệu quả, thiết thực. Trong đó tập trung vào các hình
thức tuyên truyền, phổ biến như: Tổ chức lớp tập huấn, bồi
dưỡng; hội nghị giới thiệu, phổ biến pháp luật; phát hành tờ gấp, treo
băng-rôn, pa-nô, áp-phích; xây dựng chương trình, chuyên Mục phòng, chống tham
nhũng trên báo, đài, cổng thông tin điện tử; công bố công
khai thủ tục hành chính, mức phí, lệ phí; phổ biến, quán triệt tại các buổi sinh hoạt đảng, đoàn thể, họp cơ quan, đơn
vị; tổ chức ký cam kết không vi phạm pháp
luật về phòng, chống tham nhũng; tăng cường các hoạt động đối thoại giữa các cơ
quan quản lý với người dân, doanh nghiệp...
3. Các hoạt động cần tập trung chỉ
đạo thực hiện
3.1. Chỉ đạo, tổ chức các buổi tập huấn, nói chuyện, sinh hoạt chuyên đề liên
quan đến pháp luật và thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng tại cơ quan, đơn
vị trực thuộc (lồng ghép trong sinh hoạt
chuyên đề của tổ chức cơ sở đảng, các hoạt động tổ chức “Ngày Pháp luật Việt
Nam năm 2016”); lồng ghép bồi dưỡng pháp
luật về phòng, chống tham nhũng trong chương trình đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
đối với cán bộ, công chức, viên chức.
3.2. Tăng cường thông tin, phổ
biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng trên các
phương tiện thông tin đại chúng
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện tuyên truyền pháp luật và việc thực hiện pháp
luật về phòng, chống tham nhũng trên báo chí, trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử trực thuộc. Các
cơ quan báo chí xây dựng kế hoạch cụ thể
triển khai thực hiện. Thường xuyên cập nhật các quy định pháp luật về phòng, chống
tham nhũng thuộc ngành, lĩnh vực quản lý, thiết thực phục vụ yêu cầu phòng, chống
tham nhũng của Bộ, ngành, địa phương. Kịp thời đăng tải trên Cổng thông tin điện tử các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng,
chống tham nhũng do Ban Điều hành Đề án tổ chức
xây dựng và phát hành.
3.3. Tổ chức cung cấp thông tin, phát hành tài liệu tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng cho cán bộ, công chức, viên chức và
nhân dân
Trên cơ sở các tài liệu do Ban Điều
hành Đề án ở Trung ương cung cấp, tổ chức
biên soạn nội dung cho phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn hoặc nhân bản
tài liệu để cấp phát cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
3.4. Hưởng ứng cuộc thi “Gương
sáng trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng” trên báo chí
Chỉ đạo các đơn vị báo chí thuộc Bộ,
ngành, địa phương tích cực tham gia cuộc thi “Gương sáng trong đấu tranh phòng,
chống tham nhũng” trên báo chí do Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với Bộ Tư pháp tổ chức (Thể lệ cuộc
thi được đăng tải trên Trang thông tin điện tử Bộ Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền
thông tại địa chỉ http://www.moj.gov.vn/qt/thongbao/Pages/thong-bao.aspx?ItemID=763
và http://mic.gov.vn/tintucsukien/tinhoatdongcuabo/Trang/PhátđộngthiviếtGươngsángtrongđấutranhPhòngchốngthamnhũngtrênbáochí.aspx
3.5. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức
pháp luật về phòng, chống tham nhũng Công ước của Liên hợp quốc về chống tham
nhũng cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật,
cán bộ, công chức, viên chức
Bộ Ngoại giao, Thanh tra Chính phủ, Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ, Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam chủ trì tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điểm b, Mục 3, Phần IV của
Đề án.
4. Tổ chức tổng kết việc thực hiện Đề án
Các Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương
chỉ đạo, tổ chức việc tổng kết thực hiện Đề án
giai đoạn 2012 - 2016 bằng hình thức phù hợp (tổng kết bằng hình thức tổ
chức hội nghị hoặc qua báo cáo). Báo cáo kết quả thực hiện Đề án (theo đề cương mẫu đính kèm Công văn này) gửi về Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật) trước ngày
30 tháng 11 năm 2016 để tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
5. Về kinh phí thực hiện Đề án năm 2016: Theo quy định tại Mục 4 phần IV
của Đề án, Bộ Tư pháp đề nghị các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của các đoàn thể, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ động bố trí kinh phí thực hiện Đề
án năm 2016.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật, qua đồng chí Nguyễn Thị Quế, số điện thoại 04.62739466, email:
quent@moj.gov.vn)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các thành viên Ban Điều hành Đề án TW;
- Tổ chức pháp chế các Bộ, ngành TW (để thực hiện);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW (để thực hiện);
- Vụ KH-TC, VP Bộ;
- Lưu: VT, Vụ PBGDPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu
|
PHỤ
LỤC 1
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT 5 NĂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT
VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, CÔNG ƯỚC CỦA LIÊN HỢP QUỐC VỀ CHỐNG THAM NHŨNG
TRONG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NHÂN DÂN” TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2016 THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 4061/QĐ-TTG NGÀY 14/10/2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Công văn số 1083/BTP-PBGDPL
ngày 06/4/2016 của Bộ Tư pháp)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn tổ
chức thực hiện Đề án
- Các văn bản (quyết định, chỉ thị, kế
hoạch……) tổ chức triển khai thực hiện Đề án (Đề nghị thống
kê cụ thể).
- Xây dựng văn bản liên ngành phối hợp
để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng
(nội dung, biện pháp cụ thể).
- Công tác kiểm tra, đánh giá việc
triển khai, thực hiện Đề án.
Lưu ý: Đánh giá sự thay đổi, đổi mới trong
chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp của Đề án; nhận thức của các cấp lãnh đạo trong chỉ đạo, Điều
hành, phối hợp tổ chức phổ biến pháp luật về
phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về chống
tham nhũng.
2. Kết quả thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ, giải pháp trong Đề án
2.1. Trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức trong phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống
tham nhũng
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đưa nhiệm vụ phổ biến pháp luật về phòng,
chống tham nhũng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm.
- Công tác phối hợp giữa các cấp, các
ngành, đoàn thể vào phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng: Các ngành,
lĩnh vực nào tổ chức tốt phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tình hình
phối hợp, phân công thực hiện.
2.2. Các
nội dung pháp luật về phòng, chống tham nhũng và nội
dung pháp luật liên quan được phổ biến (đề nghị liệt kê cụ thể).
2.3. Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng chống tham nhũng
- Các hình thức, biện pháp phổ biến
pháp luật về phòng, chống tham nhũng đã được triển khai. Các mô hình tại cộng đồng,
cách làm mới, sáng tạo, phù hợp, mang
lại hiệu ứng tích cực (trên cơ sở bám sát các hình thức, biện pháp tuyên truyền,
phổ biến tại Mục 2 Phần III của Đề án).
- Các mô hình làm Điểm về phổ biến
pháp luật về phòng, chống tham nhũng đã triển khai; hiệu quả và tác động.
3.4. Việc thực hiện các giải pháp
để huy động sự tham gia của các tổ chức, cá nhân
vào phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
3.5. Kinh
phí thực hiện
- Mức kinh phí hàng năm do ngân sách
nhà nước cấp (phân rõ nguồn kinh phí hỗ trợ và nguồn kinh phí phân bổ từ ngân
sách thường xuyên của cơ quan, đơn vị) cho việc triển
khai thực hiện Đề án.
- Nguồn khác (tài trợ, huy động từ
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân...).
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu Điểm
1.1. Đánh giá, phân tích mức độ đạt
được Mục tiêu, yêu cầu đề ra trong Đề án: những Mục tiêu nào đạt được và Mục
tiêu nào chưa đạt được; lý do.
1.2. Tác động của việc triển khai thực
hiện Đề án đối với nhận thức và hành động của cán bộ, công chức, viên chức, nhất
là những công việc liên quan nhiều đến công dân, doanh nghiệp.
1.3. Tác động đối với nhận thức và
hành động của nhân dân: Tình hình hiểu biết quy định pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; tình hình khiếu nại, tố cáo; khiếu nại, tố cáo đến đúng cơ quan,
người có thẩm quyền giải quyết chưa...
1.4. Những tác động thực tế, chuyển
biến có được do việc triển khai thực hiện Đề án mang lại đối với phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn, nhất là tình hình vi phạm pháp luật về phòng, chống
tham nhũng.
1.5. Các mô hình hay được rút ra cần
nhân rộng.
2. Khó khăn, tồn tại và nguyên
nhân
2.1. Khó khăn, tồn tại
- Về tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, Điều
hành triển khai thực hiện Đề án.
- Các Mục tiêu của Đề án chưa đạt được
và các yếu tố tác động, ảnh hưởng.
- Về thực hiện nội dung pháp luật;
hình thức, biện pháp phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong Đề án.
- Hiểu biết pháp luật, ý thức chấp
hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng của cán bộ, công chức, viên chức và
nhân dân (nếu có).
2.2. Nguyên nhân của khó khăn, tồn tại
- Nguyên nhân chủ quan.
- Nguyên nhân khách quan
3. Bài học kinh nghiệm
III. PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP GIAI
ĐOẠN 2016-2020
1. Đánh giá bối cảnh, thực trạng xã hội,
trình độ dân trí và dự báo nhu cầu; sự cần thiết/không cần thiết tiếp tục xây dựng
Đề án cho giai đoạn 2016-2020.
2. Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm, các giải pháp đột phá cho giai đoạn 2016-2020.
3. Đề xuất, kiến
nghị cụ thể về triển khai công tác phổ biến pháp luật về phòng, chống tham
nhũng giai đoạn 2016 - 2020.
PHỤ
LỤC 2
SỐ LIỆU
TỔNG KẾT 05 NĂM (2012 - 2016) THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT
VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, CÔNG ƯỚC CỦA LIÊN HỢP QUỐC VỀ CHỐNG THAM NHŨNG
TRONG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NHÂN DÂN” TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2016 THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 4061/QĐ-TTG NGÀY 14/10/2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Công văn số 1083/BTP-PBGDPL
ngày 06/4/2016 của Bộ Tư pháp)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Số
Iượng
|
I
|
BAN HÀNH VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG
DẪN
|
|
|
1
|
Kế hoạch thực
hiện Đề án giai đoạn 2012-2016
|
Văn
bản
|
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Đề án hàng năm
|
Văn
bản
|
|
3
|
Các chương trình phối hợp, kế hoạch
phối hợp
|
Văn bản
|
|
4
|
Công văn, chỉ thị, văn bản hướng dẫn
|
Văn
bản
|
|
II
|
KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU ĐỀ RA
|
|
|
1
|
Báo cáo viên pháp luật các cấp được
bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ tuyên truyền pháp luật phòng, chống tham
nhũng để đội ngũ này thực hiện tuyên truyền, phổ biến tại
Bộ, ngành, địa phương
|
|
|
|
- Tỷ lệ đề ra theo kế hoạch:
|
%
|
|
|
- Tỷ lệ đạt được:
|
%
|
|
2
|
Cán bộ, công chức, viên chức các cấp,
các ngành được quán triệt, học tập, nâng cao nhận thức về pháp luật phòng, chống
tham nhũng, nội dung cơ bản của Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng
|
|
|
|
- Tỷ lệ đề ra:
|
%
|
|
|
- Tỷ lệ đạt được:
|
%
|
|
3
|
Những nội dung cơ bản của Luật
phòng, chống tham nhũng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Công
ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng được phổ biến,
tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân
|
|
|
|
- Tỷ lệ đề ra:
|
%
|
|
|
- Tỷ lệ đạt được:
|
%
|
|
III
|
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VỀ PHỔ BIẾN
PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
|
|
|
1
|
Tổ chức các lớp, buổi phổ biến, giới thiệu, tập huấn,
giải đáp pháp luật về phòng, chống tham nhũng
|
|
|
|
Số lớp, buổi được tổ chức trên địa
bàn
|
Lớp,
buổi
|
|
|
Số người tham
gia, tham dự
|
người
|
|
2
|
Xây dựng các tài liệu PBGDPL về
phòng, chống tham nhũng
|
|
|
|
Tài liệu
(sách, sổ tay, tài liệu khác) phổ biến pháp luật về phòng chống tham nhũng
|
Tài
liệu
|
|
|
Tờ gấp
|
Tờ
|
|
|
Câu chuyện, tiểu phẩm
|
Tài
liệu
|
|
|
Băng rôn, pa nô, áp phích
|
Loại
|
|
|
Số người dân được cấp phát, tiếp cận với tài liệu
|
Người
|
|
|
Số cán bộ, công chức, viên chức được
cấp phát, tiếp cận với tài liệu
|
Người
|
|
3
|
Xây dựng mô hình Điểm về tuyên
truyền, phổ biến pháp luật phòng, chống tham
nhũng
|
|
|
|
Số mô hình Điểm đã triển khai
|
Mô
hình
|
|
4
|
Xây dựng, thực hiện PBGDPL trên
các phương tiện thông tin đại chúng
|
|
|
4.1
|
Trên Đài truyền hình, đài phát
thanh và truyền hình
|
|
|
|
- Số chuyên Mục, chương trình đã
thiết lập
|
Chương
trình
|
|
|
- Phóng sự, tọa đàm đã phát sóng
|
Tin
bài
|
|
4.2
|
Trên báo chí (báo viết, báo điện tử...)
|
|
|
|
- Số chuyên trang, chuyên Mục đã
thiết lập
|
Trang/Mục
|
|
|
- Số tin, bài viết về pháp luật phòng, chống tham nhũng đã đăng
|
Tin,
bài
|
|
4.3
|
Trên loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
Số tin, bài PBGDPL về phòng, chống
tham nhũng đã phát thanh
|
Tin,
bài
|
|
|
Tổng thời lượng
phát thanh tuyên truyền pháp luật về phòng, chống tham nhũng
|
Giờ
|
|
5
|
Cuộc thi tìm hiểu pháp luật
|
|
|
5.1
|
Số cuộc thi được tổ chức trên địa
bàn
|
Cuộc
thi
|
|
5.2
|
Số lượng người tham gia
|
Người
|
|
III
|
NGUỒN LỰC
|
|
|
1
|
Cơ quan, người tham gia thực hiện Đề án
|
|
|
|
Số cơ quan, đơn vị trên địa bàn tham
gia thực hiện Đề án (thống kê cụ thể)
|
Cơ
quan
|
|
|
Số thành viên của Ban Điều hành, Tổ
thư ký triển khai thực hiện Đề án
|
Người
|
|
2
|
Kinh phí thực hiện
|
|
|
2.1
|
Tổng kinh phí thực hiện Đề án cả
giai đoạn 2012-2016
|
Triệu
đồng
|
|
2.2
|
Kinh phí cấp cho từng năm
|
Triệu
đồng
|
|
|
Năm 2012
|
Triệu
đồng
|
|
|
Năm 2013
|
Triệu
đồng
|
|
|
Năm 2014
|
Triệu
đồng
|
|
|
Năm 2015
|
|
|
|
Năm 2016
|
|
|