1. Tổ chức triển khai thực
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các bộ, cơ quan, địa phương tổng hợp, báo cáo tình hình triển khai thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp nói trên cùng với việc triển khai thực hiện Nghị
quyết của Chính phủ về những giải
pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 tại các Phiên họp Chính
phủ thường kỳ hàng tháng.
TT
|
Nhiệm
vụ, giải pháp cần triển khai thực hiện
|
Trích
từ Báo cáo(1)
|
Bộ,
ngành chủ trì
|
Thời
gian hoàn thành(2)
|
I. Tăng cường ổn
định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát
|
1.
|
Tiếp tục thực hiện chính sách tiền
tệ linh hoạt. Điều hành lãi suất phù hợp với mục tiêu kiểm soát lạm phát.
Tăng dư nợ tín dụng phù hợp và bảo đảm chất lượng tín dụng. Điều hành hiệu quả
tỷ giá, thị trường ngoại hối, thị trường vàng, bảo đảm
giá trị đồng tiền Việt Nam. Tăng dự trữ ngoại hối.
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
2.
|
Tiếp tục thực hiện chính sách tài
khóa chặt chẽ. Tăng cường quản lý ngân sách nhà nước, tập
trung chống thất thu, thực hiện triệt để tiết kiệm, kiên quyết cắt giảm các khoản
chi chưa thật cần thiết. Kiểm soát chặt chẽ nợ công, nợ chính phủ, nợ nước ngoài của quốc gia, bảo đảm trong
giới hạn an toàn. Thúc đẩy phát triển thị trường vốn, thị
trường chứng khoán. Sử dụng cổ tức từ các doanh nghiệp có cổ phần nhà nước chưa giao về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn (SCIC) để
bổ sung vốn đầu tư cơ sở hạ tầng trong 2 năm 2013 - 2014.
Tiếp tục thực hiện cơ chế giá thị
trường đối với các mặt hàng, dịch vụ công thiết yếu như
điện, than, xăng dầu, nước, dịch vụ y tế... theo lộ
trình phù hợp, bảo đảm yêu cầu kiểm soát lạm phát, công
khai minh bạch và có hỗ trợ cho các đối tượng chính
sách, người nghèo. Tăng cường quản lý thị trường, giá cả.
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Tài chính và các Bộ, ngành khác
có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
|
3.
|
Thực hiện đồng bộ các giải pháp quản
lý nợ công, nhất là quản lý sử dụng có hiệu quả vốn vay,
quản lý tốt nợ trung hạn và quỹ tích lũy trả nợ, quản lý
và xử lý kịp thời rủi ro... bảo đảm
thực hiện đúng Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của
quốc gia.
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Tài chính
|
|
II. Tập trung
tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm tăng trưởng hợp lý
|
4.
|
Tăng tổng cầu và hỗ trợ phát triển
thị trường trong nước. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động "Người Việt Nam
ưu tiên dùng hàng Việt Nam". Thực hiện đồng bộ các giải pháp và khai
thác có hiệu quả các cơ hội, các ưu đãi trong cam kết quốc tế để mở rộng thị
trường xuất khẩu
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Công Thương
|
|
5.
|
Ưu tiên vốn tín dụng cho nông nghiệp,
nông thôn, sản xuất hàng xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ, công nghệ cao.
Điều hành lãi suất cho vay phù hợp
và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận vốn.
Hạn chế phát sinh và đẩy nhanh xử
lý nợ xấu theo Đề án đã được phê duyệt.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp để
xử lý nợ xấu, nhất là việc xử lý tài sản bảo đảm tiền
vay; trích lập dự phòng rủi ro; cơ cấu lại nợ vay; nâng cao
chất lượng tín dụng, hạn chế nợ xấu gia tăng; tăng cường
kiểm tra, giám sát, thanh tra bảo đảm công khai minh bạch hoạt động của các tổ
chức tín dụng.
Phát huy vai trò của Công ty quản
lý tài sản (trong năm 2014 xử lý khoảng 100 - 150 nghìn tỷ đồng nợ xấu của
các tổ chức tín dụng). Phấn đấu đến hết năm 2015 xử lý được số nợ xấu hiện nay, đưa hệ thống ngân hàng thương mại hoạt động lành mạnh, an toàn.
|
Báo cáo 425/BC-CP;
488/BC-CP
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
|
|
6.
|
Tập trung cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành
chính, trong lĩnh vực thuế, hải quan
|
Báo cáo 425/BC-CP;
488/BC-CP
|
Bộ Tài chính
|
|
7.
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ để phát triển
mạnh doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Báo cáo 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
8.
|
Đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội và giải pháp
tháo gỡ khó khăn cho thị trường bất động sản; thực hiện có hiệu quả gói hỗ trợ
nhà ở xã hội
|
Báo cáo 425/BC-CP
|
Bộ Xây dựng
|
|
9.
|
Thực hiện các giải pháp hỗ trợ sản xuất kinh doanh
theo đặc thù ngành, các chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng đầu tư của nhà nước
|
Báo cáo 425/BC-CP
|
Bộ Tài chính
|
|
III. Đẩy mạnh tái cơ cấu nền
kinh tế
|
|
Về tái cơ cấu đầu tư công
|
10.
|
Triển khai thực hiện hiệu quả Luật đầu
tư công, kế hoạch đầu tư trung hạn. Tập trung vốn cho các công trình trọng điểm,
cấp thiết, vốn đối ứng ODA, vốn giải phóng mặt bằng và vốn tham gia các dự án hợp tác
công - tư (PPP). Tăng đầu tư cho nông nghiệp, xây
dựng nông thôn mới, y tế, giáo dục và vùng
đặc biệt khó khăn. Hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý đầu
tư gắn với tăng cường giám sát, thanh tra, bảo đảm quản lý thống nhất và đề cao trách nhiệm của địa
phương, chủ đầu tư. Tích cực xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản. Tăng cường quản lý đầu tư, bảo đảm chất lượng và tiến độ công trình.
Đẩy mạnh thu hút đầu tư xã hội, đầu tư nước ngoài. Tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp
ngoài nhà nước tiếp cận và sử dụng có hiệu quả nguồn lực
và tài nguyên. Thu hút các tập đoàn đa quốc gia đầu tư các dự án lớn, công nghệ cao, thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ, tạo bước
chuyển mạnh trong chuyển dịch cơ cấu.
|
Báo cáo 425/BC-CP;
488/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
11.
|
Xây dựng, phê duyệt, triển khai thực hiện một số đề án thành lập khu hành chính - kinh tế đặc biệt
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, Khánh
Hòa, Kiên Giang
|
Quý I/2014
|
12.
|
Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định về đầu tư đối tác công tư (PPP)
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý I/2014
|
|
Tái cơ cấu ngân hàng, thị trường tài chính
|
13.
|
Tiếp tục tái cơ cấu toàn diện các tổ chức tín dụng, nhất là các ngân hàng thương mại cổ
phần yếu kém. Nâng cao năng lực quản trị và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại. Tiếp tục cổ phần hóa và nâng cao sức cạnh tranh của các ngân hàng thương mại quốc doanh.
Tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra, bảo đảm an
toàn hệ thống. Xử lý có hiệu quả tình trạng sở hữu chéo.
|
Báocáo
425/BC-CP
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
14.
|
Thực hiện đồng
bộ các giải pháp phát triển thị trường vốn, thị trường
chứng khoán; tăng cường quản lý nhà nước đối với các công ty chứng khoán,
công ty bảo hiểm
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Tài chính
|
|
|
Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước,
trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty
|
15.
|
Xây dựng Đề án tách chức năng đại
diện chủ sở hữu với chức năng quản
lý nhà nước của các cơ quan nhà nước
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2014
|
16.
|
Xây dựng Nghị định về tập đoàn kinh
tế, tổng công ty nhà nước
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
17.
|
Xây dựng Nghị định quy định Điều lệ mẫu của tổng công ty nhà nước và doanh nghiệp mà Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
18.
|
Xây dựng Nghị
định về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Công thương
|
Tháng
12/2013
|
19.
|
Xây dựng Nghị định về Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Công thương
|
|
20.
|
Xây dựng Nghị
định về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội
|
Báo cáo
488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Quốc phòng
|
|
21.
|
Xây dựng Nghị định về Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
|
22.
|
Xây dựng Nghị định về Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Tổng công ty Lương thực miền Nam
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
|
23.
|
Xây dựng Nghị định về Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Tổng công ty Lương thực miền Bắc
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
|
24.
|
Xây dựng Nghị định về Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
|
Báo cáo
488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Tài chính
|
|
25.
|
Xây dựng Quyết định về quy chế
đánh giá việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước
đối với doanh nghiệp nhà nước
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
26.
|
Xây dựng Nghị
định quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch,
mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
27.
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung
quy định về bán, giao doanh nghiệp nhà nước
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
28.
|
Xây dựng Quyết
định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 14/2011/QĐ-TTg về
tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước
|
Báo cáo
488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
29.
|
Xây dựng Đề án ưu tiên phát triển các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có lợi thế
cạnh tranh cao giai đoạn 2013-2020
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Công thương
|
|
30.
|
Xây dựng Đề án
tái cơ cấu Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
12/2013
|
31.
|
Xây dựng Nghị định về Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
32.
|
Xây dựng Quy chế công bố thông tin
về hoạt động của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
33.
|
Xây dựng Phương án tái cơ cấu doanh
nghiệp theo ngành, lĩnh vực không phân biệt cấp cơ quan quản lý (ngành Công
thương)
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Công thương
|
|
34.
|
Xây dựng Phuơng án tái cơ cấu doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực không phân biệt cấp cơ quan quản lý (ngành Giao thông vận tải)
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
35.
|
Xây dựng Phương
án tái cơ cấu doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực không phân biệt cấp cơ quan
quản lý (ngành xây dựng)
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Xây dựng
|
|
36.
|
Xây dựng Quy chế quản trị công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
37.
|
Xây dựng Đề án thực hiện thí điểm
góp vốn cổ phần để thành lập mới đối với một số đơn vị sự
nghiệp công lập, các đơn vị thuộc tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước khi
tiến hành cổ phần hóa
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Tài chính
|
|
38.
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ về
tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển công ty lâm nghiệp (thay thế Nghị định số 200/2004/NĐ-CP về đổi mới nông, lâm trường quốc doanh)
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
Quý
IV/2014
|
|
Về tái cơ cấu ngành, lĩnh
vực
|
39.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng về phát triển kinh tế trang
trại
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
Quý I/2014
|
40.
|
Xây dựng Nghị định quy định sản xuất
kinh doanh mía đường
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
Quý III/2014
|
41.
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi Nghị định
số 42/2012/NĐ-CP về quản lý sử dụng đất trồng lúa
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
Quý
IV/2014
|
42.
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi bổ sung
Nghị định số 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Quý
III/2014
|
43.
|
Xây dựng Quy hoạch các khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Quý
II/2014
|
44.
|
Xây dựng Đề án thí điểm tổ chức
khai thác thu mua cá ngừ theo chuỗi
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
Quý I/2014
|
45.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng về phát triển chăn nuôi nông hộ
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
Quý I/2014
|
46.
|
Xây dựng Chiến lược phát triển
ngành trồng trọt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Quý I/2014
|
47.
|
Xây dựng Nghị định về quản lý sản
xuất tiêu thụ cá tra
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
Quý I/2014
|
48.
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 61/2010/NĐ-CP về khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý I/2014
|
IV. Thực hiện có hiệu quả ba đột
phá chiến lược
|
|
Về cải cách thể chế
|
49.
|
Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, đặc biệt là tạo môi trường
bình đẳng, thuận lợi cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tiếp cận
các nguồn lực và cơ hội phát triển
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
50.
|
Hình thành đồng bộ và bảo đảm vận hành
thông suốt các loại thị trường.
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Tài chính
|
|
51.
|
Xây dựng Kế hoạch của Chính phủ tổ
chức triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Tư pháp
|
Tháng
12/2013
|
52.
|
Xây dựng Chỉ thị
của Thủ tướng Chính phủ về triển khai các biện pháp thi
hành Hiến pháp năm 2013
|
|
Bộ Tư pháp
|
Tháng
12/2013
|
53.
|
Soạn thảo, trình dự án Luật tổ chức
Chính phủ (sửa đổi) phù hợp với Hiến pháp mới
|
|
Bộ Nội vụ
|
Tháng
3/2014
|
54.
|
Soạn thảo, trình dự án Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân (sửa đổi)
|
|
Bộ Nội vụ
|
Tháng
7/2014
|
55.
|
Soạn thảo, trình dự án Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật (hợp nhất)
|
|
Bộ Tư pháp
|
Tháng
6/2014
|
56.
|
Xây dựng Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình xây dựng
văn bản quy định chi tiết 8 luật được thông qua tại kỳ họp
thứ 6, Quốc hội khóa XIII
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Văn phòng Chính phủ
|
Tháng
12/2013
|
57.
|
Khẩn trương rà soát xây dựng các Đề
án để đưa vào Chương trình công tác năm 2014 của Chính phủ. Các đề án đưa vào Chương trình công
tác của Chính phủ phải bảo đảm tính khả thi, hạn chế tối đa tình trạng xin rút, xin chuyển
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Các Bộ, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Tháng
12/2013
|
58.
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thường xuyên, kịp thời việc thực hiện các văn bản, ý kiến chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; kịp thời báo cáo,
tham mưu, đề xuất cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các
biện pháp thực hiện khi có vướng mắc phát sinh nhằm bảo đảm kỷ luật, kỷ cương
hành chính.
|
Báo
cáo 425/BC-CP; 482/BC-CP; 488/BC-CP
|
Các Bộ, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
|
59.
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung cơ chế, chính
sách để thực hiện có hiệu quả nhiệm
vụ quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực
|
Báo
cáo 425/BC-CP; 482/BC-CP; 488/BC-CP
|
Các Bộ, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
|
60.
|
Tăng cường thực thi thể chế, chính sách
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
|
Báo
cáo 425/BC-CP; 482/BC-CP; 488/BC-CP
|
Các Bộ, ngành liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
|
61.
|
Thực hiện nghiêm túc quy chế làm việc
của Chính phủ, đặc biệt trong công tác phối hợp giữa các
Bộ, ngành, địa phương
|
Báo
cáo 425/BC-CP; 482/BC-CP; 488/BC-CP
|
Các Bộ, ngành liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
|
62.
|
Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, hải quan, đầu tư, đất đai, xây dựng
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ được
giao
|
Quý
II năm 2014
|
63.
|
Cải cách thủ tục hành chính trong
quản lý giấy tờ công dân; thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị
về các quy định, tình hình và kết quả giải quyết thủ tục
hành chính các cấp chính quyền (Triển khai theo Đề án tổng
thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và
các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn
2013 - 2020).
|
Báo cáo
482/BC-CP
|
Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Thông
tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
|
64.
|
Phân cấp quản
lý nhà nước giữa Trung ương và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Nội vụ
|
Năm
2014
|
65.
|
Cải cách chế độ công chức công vụ
(Tiếp tục triển khai theo đề án chung đã được phê duyệt)
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Nội vụ
|
|
66.
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách, công
khai minh bạch trong công tác cán bộ
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Nội vụ
|
Năm 2015
|
|
Về phát triển nguồn nhân
lực
|
67.
|
Triển khai Quyết định 1374/QĐ-TTg
ngày 12/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức giai đoạn 2011-2015
|
|
Bộ Nội vụ
|
2013-2015
|
68.
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chiến
lược, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của cả nước,
các bộ ngành, địa phương trong đó xác định rõ nhu cầu
nhân lực ở các trình độ đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
và thị trường lao động
|
Báo
cáo 488/BC-CP; 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội và các Bộ, ngành, địa phương
|
|
69.
|
Chú trọng tuyển chọn, đào tạo, thu hút, sử dụng nhân tài và nhân lực chất lượng cao
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Các Bộ, ngành, địa phương
|
|
70.
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án phát triển nhân lực trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công
thương
|
|
71.
|
Nâng cao hiệu quả dạy nghề, nhất là
cho lao động ở nông thôn
|
Báo cáo 425/BC-CP
|
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
|
72.
|
Tăng cường đào
tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông
thôn mới
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các địa
phương
|
|
73.
|
Ban hành văn bản
hướng dẫn việc sắp xếp, sáp nhập trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp cấp huyện thành một
trung tâm
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Quý I/2014
|
74.
|
Đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực
đào tạo nghề
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
75.
|
Đẩy mạnh việc gắn kết giữa nhà trường
với doanh nghiệp trong đào tạo nghề thông qua hợp đồng
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
76.
|
Ưu tiên đào tạo nghề, hỗ trợ giải
quyết việc làm đối với người bị thu hồi đất nông nghiệp, hỗ trợ đào tạo để
chuyển đổi nghề đối với đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo ở các vùng đặc biệt
khó khăn
|
Báo cáo
482/BC-CP
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
77.
|
Phát triển giáo dục, đào tạo, dạy
nghề tại các tỉnh vùng trung du, miền núi phía Bắc và
các huyện phía Tây Thanh Hóa và Nghệ An
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
|
|
Về xây dựng hệ thống kết
cấu hạ tầng
|
78.
|
Tập trung nguồn lực phát triển
nhanh kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội quan trọng. Kiểm soát chặt chẽ và nâng cao hiệu quả đầu tư công.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp vận động tài trợ và đẩy nhanh giải ngân vốn ODA.
Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay thương mại ưu đãi.
Hoàn thiện cơ chế, chính sách để
huy động mạnh các nguồn lực ngoài nhà nước đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
V. Phát triển
văn hóa xã hội và bảo đảm an sinh xã hội
|
79.
|
Rà soát, hoàn thiện các thể chế
để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe
nhân dân
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Y tế
|
Quý
II/2014
|
80.
|
Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải
pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và giảm quá tải
bệnh viện; tăng cường nhân lực y tế chất lượng cao và
nâng cao y đức, cụ thể:
- Tiếp tục thực hiện đề án giảm quá
tải bệnh viện;
- Thực hiện chế độ luân phiên có thời
hạn đối với người hành nghề tại cơ sở khám, chữa bệnh;
- Thực hiện đề án khuyến khích đào
tạo và phát triển nhân lực y tế các chuyên ngành lao, phong, tâm thần, pháp y
và giải phẫu bệnh giai đoạn 2013-2020;
- Triển khai hiệu quả đề án đầu tư
xây dựng mới năm (05) bệnh viện, viện tuyến trung ương
và tuyến cuối;
- Nâng cao y đức, đẩy mạnh công tác giáo dục đạo đức nghề nghiệp.
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, các bộ, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
2013-2016
|
81.
|
Tăng cường quản lý, kiểm soát thuốc,
giá thuốc và vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Y tế
|
|
82.
|
Tăng cường tự chủ tài chính các đơn
vị sự nghiệp y tế công lập
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Tài chính
|
|
83.
|
Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người
có công và hỗ trợ các đối tượng
chính sách; trợ giúp xã hội; thực hiện tốt công tác chăm
sóc người cao tuổi
|
Báo
cáo số 425/BC-CP
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
84.
|
Mở rộng diện tham gia và nâng cao
hiệu quả thực hiện các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
85.
|
Trình Chính phủ các Nghị định hướng
dẫn Luật việc làm
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trước
30/8/2014
|
86.
|
Hướng dẫn, chỉ đạo triển khai thực hiện Bộ luật lao động (sửa đổi) và các nghị định
quy định chi tiết của Chính phủ
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
87.
|
Hỗ trợ các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đồng Nai, Bình
Dương xây dựng và triển khai Đề án
phát triển Quy hoạch lao động trên địa bàn giai đoạn
2013-2020
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
88.
|
Mở rộng diện và tăng mức hỗ trợ đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Ủy ban Dân tộc
|
|
89.
|
Tiếp tục rà soát, bổ sung cơ chế giảm
nghèo, chính sách giảm nghèo bền vững, chống đói nghèo và có chính sách đặc
thù để giảm nghèo nhanh hơn đối với đồng bào dân tộc thiểu
số
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
90.
|
Lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án hướng vào người nghèo, vùng nghèo. Nâng cao nhận
thức, trách nhiệm và khuyến khích người dân vươn lên thoát nghèo
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
91.
|
Tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi cơ chế,
chính sách theo hướng giảm dần các chính sách hỗ trợ trực tiếp "cho không" đối với một số nhóm đối tượng cụ thể; đồng thời
tăng dần các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, học nghề, tạo việc làm,
khuyến khích người nghèo chủ động vươn lên thoát nghèo. Mở rộng chính sách hỗ
trợ đối với hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
Chính sách hỗ trợ giảm nghèo phải gắn
với hỗ trợ sản xuất, phát triển nông nghiệp, nông dân,
nông thôn và xây dựng nông thôn mới nhằm giảm nghèo bền
vững.
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
|
92.
|
Sớm triển khai Đề án nâng cao năng lực thanh tra ngành Lao động, Thương binh và Xã hội giai đoạn
2013-2020; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra,
tuyên truyền việc thực hiện pháp luật lao động
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
93.
|
Thực hiện hỗ trợ đào tạo để chuyển
đổi nghề cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số trong thực hiện tổng thể chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Lao động - Thuơng binh và Xã hội
|
Quý II/2014
|
94.
|
Rà soát, bổ sung cơ chế, chính sách
nhằm giảm nghèo bền vững, chống tái nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Ủy ban Dân tộc
|
Quý
II/2014
|
95.
|
Tập trung chỉ đạo
thực hiện các giải pháp hỗ trợ để tăng khả năng tiếp cận
và bảo đảm mức tối thiểu và dịch vụ xã hội cơ bản như y
tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, thông tin, trợ giúp pháp lý cho đồng bào
dân tộc thiểu số
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Ủy ban Dân tộc
|
Quý
I/2014
|
96.
|
Phát triển sản xuất thông qua chính
sách hỗ trợ đất sản xuất, tín dụng ưu đãi, dạy nghề,
khuyến nông, lâm, ngư đối với đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Quý
II/2014
|
97.
|
Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu
cho các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
II/2014
|
98.
|
Rà soát, bổ sung chính sách đặc thù
hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và vùng đặc biệt khó khăn,
nhất là về lương thực, phát triển chăn nuôi, trồng và bảo vệ rừng
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
II/2014
|
99.
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chiến lược phát triển thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020
(Quyết định số 2189/QĐ-TTg ngày 3/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Báo
cáo 425/BC-CP; 482/BC-CP
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cùng các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Quốc phòng, Công an, Y tế
và các Bộ, ngành khác có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
2013-2014
(đối với các nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn 2010-2015)
|
100.
|
Thực hiện quy hoạch phát triển Thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 (Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày 11/11/2013)
(Quy hoạch này mới được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, có giao một số chương trình, đề án trọng điểm
cần phải hoàn thành trong giai đoạn 2013-2015)
|
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
101.
|
Khẩn trương thể thế hóa và đưa Nghị
quyết 23 của Bộ Chính trị về "tiếp tục phát triển văn hóa nông thôn
trong tình hình mới" vào cuộc sống
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2013-2015
|
102.
|
Tham mưu, đề xuất với Ban Chấp hành
Trung ương xây dựng Nghị quyết mới về văn hóa thay thế Nghị quyết Trung ương
5 Khóa VIII
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2013-2015
|
103.
|
Thực hiện tốt quy hoạch phát triển
hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020,
định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày
11/11/2013)
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
104.
|
Xây dựng Đề án đào tạo vận động
viên cho ASIAD 18 năm 2019 (trình Thủ tướng Chính phủ)
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Tháng
12/2013
|
105.
|
Tiếp tục tổ chức đại hội thể dục,
thể thao các cấp, tiến tới tổ chức thành công Đại hội Thể dục thể thao toàn
quốc lần thứ VII năm 2014
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
106.
|
Tiếp tục rà soát việc sử dụng các
công trình thể thao và xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực trong thể thao
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
107.
|
Đẩy mạnh hoạt động và thực hiện có
hiệu quả phong trào toàn dân đăng ký
xây dựng đời sống văn hóa
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các Bộ liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
|
108.
|
Tiếp tục thực
hiện Chiến lược và Quy hoạch trung tâm phát triển Du lịch
Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và
các Bộ; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Ngoại
giao,... theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
|
109.
|
Thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 18/CT-TTg ngày 04/9/2013 về quản lý an ninh, an toàn cho khách du
lịch, quản lý bảo vệ môi trường du
lịch
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các
Bộ, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
2013-2014
|
110.
|
Thực hiện Quy hoạch trung tâm phát
triển du lịch vùng đồng bằng Sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số
2163/QĐ-TTg ngày 11/11/2013)
|
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
quy hoạch này mới được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, có nhiệm vụ chương
trình trọng điểm cần triển khai trong giai đoạn 2013-2015 và 2016-2020
|
111.
|
Thực hiện Quy hoạch trung tâm phát triển
Du lịch vùng Tây Nguyên (Quyết định số 2162/QĐ-TTg ngày 11/11/2013)
|
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
112.
|
Thực hiện Quy hoạch trung tâm phát
triển Du lịch vùng Bắc Trung bộ (Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 11/11/2013)
|
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
113.
|
Tăng cường
công tác tổ chức, quản lý lễ hội, quản lý di tích
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và
các Bộ, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
2014-2015
|
VI. Tăng cường quản
lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu
|
114.
|
Hoàn thiện dự thảo Nghị định hướng
dẫn thi hành Luật đất đai sửa đổi vừa được Quốc hội thông qua
|
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính
|
Quý
II/2014
|
115.
|
Rà soát, cập nhật Chiến lược quốc
gia phòng, chống giảm nhẹ thiên tai trong điều kiện biến
đổi khí hậu, nước biển dâng (cũng như bối cảnh thiên tai
ngày càng phức tạp)
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
Quý
II/2014
|
116.
|
Rà soát, xây dựng chương trình bảo
đảm an toàn hồ chứa và kế hoạch sửa chữa nâng cấp đảm bảo
an toàn hồ chứa trong giai đoạn tới
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
Quý
I/2014
|
117.
|
Đầu tư khắc phục ngập lụt ở một số thành phố lớn, đặc biệt là ngập lụt do triều cường tại thành
phố Hồ Chí Minh
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2014
- 2020
|
118.
|
Rà soát điều chỉnh quy trình vận
hành liên hồ chứa trong mùa lũ (đối với
bốn lưu vực sông đã ban hành)
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
I/2014
|
119.
|
Xây dựng các quy trình vận hành
liên hồ chứa sáu (06) lưu vực sông còn lại
|
Báo
cáo 488/BC-CP
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
III và Quý IV/2014
|
120.
|
Tăng cường đầu tư, nâng cao chất lượng
dự báo, cảnh báo thiên tai (nhất là khu vực miền Trung)
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2014
|
VII. Phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí
|
121.
|
Thực hiện nghiêm thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí. Triệt để tiết kiệm, nhất là trong hội họp, tiếp khách, đi
công tác nước ngoài... Hoàn thiện cơ chế chính sách, công khai minh bạch trong quản lý ngân sách, đất đai, tài nguyên, tài
sản nhà nước, đầu tư công, doanh nghiệp nhà nước và công tác cán bộ
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Tài chính, các Bộ, ngành, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ được
giao
|
|
122.
|
Hoàn thiện cơ chế chính sánh, công khai
minh bạch trong quản lý ngân sách, tài sản nhà nước, đầu tư công, doanh nghiệp
nhà nước
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Năm
2014
|
123.
|
Tăng cường giám sát kiểm tra, thanh
tra; xử lý nghiêm các vi phạm
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Thanh tra Chính phủ; các Bộ, ngành,
địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
|
124.
|
Đề cao trách nhiệm giải trình trong
thực thi công vụ và trách nhiệm của người đứng đầu
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Các Bộ, ngành, địa phương theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
|
125.
|
Kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu
quả hoạt động của các cơ quan chuyên trách về phòng chống tham nhũng
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Công an, Thanh tra Chính phủ
theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Năm
2014
|
126.
|
Tăng cường công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo, xử lý phù hợp tại cơ sở, hạn chế khiếu nại vượt cấp
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Các Bộ, ngành, địa phương theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
|
127.
|
Tập trung giải quyết dứt điểm các vụ
việc khiếu nại còn tồn đọng
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Thanh tra Chính phủ, các Bộ, ngành,
địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Năm
2014
|
VIII. Tăng cường
quốc phòng an ninh; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và chủ động hội nhập
quốc tế
|
|
Tăng cường quốc phòng an ninh
|
128.
|
Dự thảo Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện kết luận của Bộ Chính trị về 10 năm
thực hiện Trung ương 8 về chiến Iược bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Quốc phòng
|
Quý
II/2014
|
129.
|
Dự thảo kế hoạch của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết 37 và Nghị quyết của Quốc
hội tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIII về tăng cường các biện pháp đấu
tranh phòng chống tội phạm
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Công an
|
Tháng
2/2014
|
130.
|
Ban hành Chỉ thị về bảo vệ Tết
Nguyên đán năm 2014, mở đợt tấn công phòng chống tội phạm
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ Công an
|
Tháng
1/2014
|
131.
|
Hoàn chỉnh dự thảo các Nghị định của Chính phủ thi hành luật pháp lệnh được Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua (Luật phòng chống khủng bố, Luật sửa đổi, bổ sung Luật cư trú, Pháp lệnh quản lý vũ khí vật liệu nổ)
|
|
Bộ Công an
|
Quý I,
II, III
|
132.
|
Hoàn chỉnh dự thảo các Nghị định
thi hành luật được Quốc hội, thông qua (Luật cơ yếu, Luật
giáo dục quốc phòng an ninh)
|
|
Bộ Quốc phòng
|
Quý
I, II, III
|
133.
|
Tiếp tục đầu tư cho chương trình trọng
điểm: Biển Đông, hải đảo, công nghiệp quốc phòng, khu
kinh tế quốc phòng, cơ sở hạ tầng
Cam Ranh, chương trình đóng tàu bảo vệ chủ quyền, phân
giới cắm mốc
|
|
Bộ Quốc phòng
|
Cả năm 2014
|
134.
|
Chủ động nắm
chắc tình hình, nghiên cứu đúng và dự báo sát về điều chỉnh
chiến lược, chính sách của các nước lớn liên quan đến lợi ích an ninh quốc
gia của Việt Nam để tham mưu cho Đảng, Nhà nước và Chính
phủ các giải pháp bảo đảm an ninh, trật tự phát triển kinh tế
|
|
Bộ Công an
|
Cả
năm 2014
|
135.
|
Làm tốt công tác phòng ngừa, đấu
tranh làm thất bại âm mưu; diễn biến hòa bình, hoạt động kích động ly khai. Tập
trung đấu tranh, ngăn chặn hoạt động xâm nhập tuyển lựa,
không để phát triển lực lượng, hình thành và công khai tổ chức
|
|
Bộ Công an
|
Cả
năm 2014
|
|
Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và chủ động
hội nhập quốc tế
|
|
Thông tin, tuyên truyền, quán triệt nghị
quyết 22-NQ/TW
|
136.
|
Phối hợp với Ban
Tuyên giáo Trung ương tổ chức quán triệt Nghị quyết 22-NQ/TW của Bộ Chính trị
và Chương trình hành động tới các tổ chức Đảng các cấp, các tổ chức chính trị
- xã hội, các cơ quan trung ương, địa phương và các doanh nghiệp
|
|
Bộ Ngoại
giao, Bộ Công thương, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Quý
II và Quý III/2014
|
137.
|
Tuyên truyền về chủ trương hội nhập
quốc tế đến các đối tác, cộng đồng quốc tế và cộng đồng người Việt Nam ở nước
ngoài
|
|
Bộ
Ngoại giao, Bộ Công thương
|
2013-2014
|
138.
|
Triển khai Chương trình hành động của Chính phủ (ban hành kèm
theo Quyết định 1536/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ) về tuyên
truyền, quảng bá ASEAN.
|
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2013-2015
|
139.
|
Thực hiện các chương trình phát
thanh và truyền hình tuyên truyền về hội nhập quốc tế; quảng bá hình ảnh đất
nước, con người Việt Nam, thông tin về Việt Nam tới các nước trên thế giới
thông qua các mối quan hệ hợp tác về phát thanh truyền
hình, các hoạt động trao đổi phóng viên viết bài.
|
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn báo chí ở trung ương
|
2013-2016
|
140.
|
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến
kiến thức về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế, các cam
kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt
Nam. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về Cộng đồng Kinh tế ASEAN, sự tham gia
của Việt Nam trong WTO và các thỏa thuận thương mại tự do
|
|
Bộ
Công thương
|
2013-2016
|
|
Xây dựng thể chế và nâng cao
năng lực hội nhập quốc tế
|
141.
|
Xây dựng Chiến lược tổng thể về hội
nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
|
Bộ
Ngoại giao
|
2015
|
142.
|
Thực hiện các đề án xây dựng, hoàn
thiện thể chế pháp luật, cụ thể: (i) Nghiên cứu khả năng xây dựng Luật về tư pháp quốc tế; (ii) Rà soát bổ sung các
quy định trong Bộ luật hình sự để thực hiện các công ước
quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên; (iii) Nghiên cứu khả năng gia nhập Công ước La Hay về tống đạt giấy tờ
tư pháp và ngoài tư pháp.
|
|
Bộ
Tư pháp
|
2014-2016
|
143.
|
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật ký
kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế và Pháp lệnh
ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
|
|
Bộ
Ngoại giao
|
2014-2015
|
144.
|
Chính sách phát triển đồng bộ kết cấu
hạ tầng, gắn phát triển kết cấu hạ tầng trong nước với mạng
lưới hạ tầng trong các liên kết khu vực
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2014
|
145.
|
Xây dựng Đề án
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đối ngoại của các Bộ, ngành, địa
phương phục vụ hội nhập quốc tế
|
|
Bộ
Ngoại giao
|
2014
|
146.
|
Triển khai Quyết định 1374/QĐ-TTg ngày 12/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức giai đoạn 2011-2015
|
|
Bộ Nội
vụ
|
2013-2015
|
147.
|
Đưa nội dung "hội nhập quốc tế" vào chương trình giảng dạy tại
các trường Đảng, trường hành chính, các trường đại học
và cao đẳng, các trường và trung tâm đào tạo của các Bộ, ban, ngành
|
|
Bộ Nội
vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2014-2015
|
148.
|
Xây dựng Đề án tăng cường kiến thức pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho đội ngũ cán bộ pháp chế các Bộ,
ngành và địa phương
|
|
Bộ Tư pháp
|
2014-2016
|
149.
|
Xây dựng các đề án tăng cường đào tạo nguồn nhân lực hội nhập kinh tế quốc
tế, nhất là cán bộ tham gia đàm phán kinh tế, thương mại quốc tế
|
|
Bộ
Công thương
|
2014-2016
|
150.
|
Đề án xúc tiến đầu tư vào giáo dục,
đào tạo
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2014
|
|
Hội nhập kinh tế quốc tế
|
151.
|
Rà soát, cập nhật và tổ chức thực
hiện Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết trung
ương 4 khóa X về một số chủ trương lớn để nền kinh tế phát
triển nhanh và bền vững sau khi Việt
Nam là thành viên WTO
|
|
Bộ
Công thương
|
2014
|
152.
|
Xây dựng Chương trình hành động thực
hiện Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại tự do (FTA), phương án đàm
phán các FTA
|
|
Bộ
Công thương
|
2013-2015
|
153.
|
Xây dựng Nghị quyết của Chính phủ về
đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
giai đoạn đến năm 2015 với tầm nhìn đến năm 2020
|
|
Bộ Kế
hoạch và đầu tư
|
2014
|
154.
|
Xây dựng Chiến lược hội nhập kinh tế
quốc tế đến năm 2020
|
|
Bộ Công
thương
|
2014
|
155.
|
Xây dựng Chiến lược phát triển quan hệ hợp tác kinh tế - thương mại với các đối tác quan trọng của Việt Nam
|
|
Bộ
Công thương
|
2013-2016
|
156.
|
Tổng kết, đánh giá tổng thể tình hình
kinh tế - xã hội nước ta sau 10 năm gia nhập WTO. Xây dựng Báo cáo "Việt
Nam 2030" làm cơ sở hoạch định chính sách phát triển, hội nhập quốc tế
cho Việt Nam đến năm 2030
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2013-2016
|
157.
|
Đề án xây dựng cơ chế, chính sách
phát triển nền kinh tế xanh ở Việt Nam
|
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
2013-2014
|
158.
|
Tăng cường kết
nối giao thông vận tải trong ASEAN
|
|
Bộ
Giao thông Vận tải
|
2013-2016
|
159.
|
Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế
của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Từ
2013
|
160.
|
Đề án đẩy mạnh việc tham gia vào
các thể chế tiền tệ - ngân hàng khu vực và quốc tế
|
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
2015
|
|
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị
|
161.
|
Xây dựng và triển khai các Đề án
làm sâu sắc các mối quan hệ đối tác chiến lược và mang tầm quan trọng chiến lược của
Việt Nam
|
|
Bộ
Ngoại giao
|
2013-2016
|
162.
|
Xây dựng và triển khai việc tham
gia, đề xuất, thúc đẩy sáng kiến của Việt Nam tại các diễn đàn đa phương
|
|
Bộ
Ngoại giao
|
2013-2016
|
163.
|
Chuẩn bị việc đăng cai các sự kiện
ngoại giao đa phương lớn và ứng cử của Việt Nam vào các tổ chức quốc tế
|
|
Bộ
Ngoại giao
|
2013-2016
|
164.
|
Đề xuất gia nhập các tổ chức, diễn đàn mới; chuẩn bị nhân sự người Việt Nam để đưa
vào làm việc và ứng cử vào các vị trí công việc quan trọng
trong các tổ chức quốc tế
|
|
Bộ
Ngoại giao, các Bộ quản lý chuyên ngành
|
2013-2016
|
165.
|
Áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vào
công tác nghiên cứu, dự báo chiến
lược, phục vụ hội nhập về chính trị và hỗ trợ hội nhập trong các lĩnh vực khác. Đẩy mạnh tham gia các cơ chế hợp tác nghiên cứu và các cơ chế
ngoại giao kênh học giả
|
|
Bộ
Ngoại giao, Viện hàn lâm Khoa học và Xã hội Việt Nam
|
2013-2016
|
|
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực
an ninh, quốc phòng
|
166.
|
Xây dựng Chiến lược hội nhập quốc tế
về quốc phòng đến năm 2020
|
|
Bộ
Quốc phòng
|
Từ
2013
|
167.
|
Xây dựng chiến lược hội nhập về quốc
phòng với ASEAN và các nước đối tác, đối thoại của ASEAN đến năm 2020
|
|
Bộ
Quốc phòng
|
2014
|
168.
|
Xây dựng và triển khai Đề án Quân đội
tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc giai đoạn 2014-2020 và những
năm tiếp theo
|
|
Bộ
Quốc phòng
|
2013-2016
|
169.
|
Xây dựng và triển khai Đề án Công
an tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc giai đoạn 2014-2020 và
những năm tiếp theo
|
|
Bộ
Công an
|
2013-2016
|
170.
|
Xây dựng Chiến lược hội nhập quốc tế
trong lĩnh vực an ninh đến năm 2020
|
|
Bộ
Công an
|
2013-2014
|
|
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, xã hội,
dân tộc, giáo dục-đào tạo, khoa học-công nghệ và các lĩnh vực khác
|
171.
|
Xây dựng và triển khai Chiến lược văn hóa đối ngoại của Việt Nam đến năm 2020
và tầm nhìn đến 2030; Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa
|
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2013-2016
|
172.
|
Đẩy mạnh triển khai Chiến lược Ngoại
giao Văn hóa đến năm 2020. Tăng cường sự tham gia của Việt
Nam tại UNESCO
|
|
Bộ
Ngoại giao
|
2013-2016
|
173.
|
Xây dựng Chiến lược hội nhập quốc tế
về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2013-2014
|
174.
|
Triển khai Đề án đóng góp xây dựng
và triển khai kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - xã hội ASEAN
|
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2013-2015
|
175.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện các cam kết trong khuôn khổ Tổ chức Lao động quốc tế
(ILO) và các tổ chức khác thuộc hệ
thống Liên hợp quốc trong lĩnh vực lao động
- xã hội giai đoạn 2014-2020 và tầm nhìn đến 2030
|
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2013-2016
|
176.
|
Triển khai Đề án hội nhập quốc tế về
giáo dục và dạy nghề đến năm 2020, các hoạt động hội nhập quốc tế về giáo dục
và đào tạo trong khuôn khổ các tổ chức khu vực và quốc tế như Hội nghị Bộ trưởng Giáo dục Á-Âu (ASEMME), Hội nghị cấp cao Đông Á (EAS),
Tổ chức Bộ trưởng Giáo dục các nước Đông Nam Á (SEAMEO)...
|
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2013-2016
|
177.
|
Triển khai Đề án hội nhập quốc tế về
khoa học - công nghệ đến năm 2020
|
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
2013-2016
|
178.
|
Xây dựng Đề án tăng cường tham gia
các cơ chế hợp tác giải quyết vấn đề môi trường trong khuôn khổ đàm phán Hiệp
định thương mại tự do (FTA). Phát
triển sáng kiến của Việt Nam về ứng phó biến đổi khí hậu trong khuôn khổ ASEM
|
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
2014-2016
|
179.
|
Xây dựng và triển khai Chiến lược hội
nhập quốc tế về công tác dân tộc đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030; Đề án tăng cường hợp
tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
Ủy
ban Dân tộc
|
2013-2016
|
180.
|
Mở rộng quan hệ hợp tác nghiệp vụ,
trao đổi thông tin với các hãng thông tấn, phát thanh truyền hình nước ngoài.
Tăng cường tham dự các Hiệp hội, diễn đàn đa phương về truyền thông. Củng
cố và tăng cường mạng lưới Cơ quan thường trú ở nước ngoài
|
|
Bộ
Thông tin và truyền thông, Thông tấn xã Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam, Đài
Truyền hình Việt Nam
|
2013-2016
|
181.
|
Triển khai các dự án trọng điểm
trong quy hoạch phát thanh, truyền hình đối ngoại đến năm 2020
|
|
Bộ Thông
tin và truyền thông, Thông tấn xã Việt Nam, Đài tiếng
nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam
|
2013-2016
|
182.
|
Tăng cường các hoạt động hợp tác
chuyên ngành song phương và đa phương; đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, phát triển công
nghệ thông tin, nguồn nhân lực trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
|
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2013-2016
|
183.
|
Xây dựng và
triển khai Kế hoạch thực hiện cam kết của ta khi tham gia Công ước của Liên hợp
quốc về chống tham nhũng, triển khai Dự án tăng cường
năng lực thực thi Công ước này. Phát huy vai trò của Việt Nam tại các diễn
đàn của ASEAN và khu vực về phòng chống tham nhũng
|
|
Thanh
tra Chính phủ
|
2013-2016
|
184.
|
Triển khai Đề án Chiến lược hợp tác
quốc tế và hội nhập quốc tế của
ngành Bảo hiểm xã hội đến năm 2020
|
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
2013-2016
|
IX. Tăng cường
công tác thông tin tuyên truyền tạo đồng thuận xã hội
|
185.
|
Phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung
ương tổ chức quán triệt Nghị quyết 22-NQ/TW của Bộ Chính
trị và Chương trình hành động tới các tổ chức Đảng các cấp,
các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan trung ương,
địa phương và các doanh nghiệp
|
|
Bộ
Ngoại giao, Bộ Công thương, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Quý
II và Quý III/2014
|
186.
|
Phối hợp với Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể nhân dân trong tuyên
truyền, vận động, tạo đồng thuận xã hội, phát huy sức mạnh của khối đại đoàn
kết toàn dân trong xây dựng và thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Quý I/2014
|
187.
|
Bộ Thông tin và truyền thông kiểm tra việc thực hiện quy chế phát ngôn và cung cấp thông
tin cho báo chí của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; báo cáo Thủ tướng Chính phủ (Đánh giá tình
hình thực hiện trong năm 2013 Quy chế phát ngôn mới đã được
Thủ tướng Chính phủ ban hành theo QĐ 25/2013/QĐ-TTg ngày 04/5/2013; Đánh giá
định kỳ, kịp thời hướng dẫn thực hiện Quy chế)
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
|
188.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông tăng
cường công tác quản lý nhà nước về báo chí đảm bảo thông
tin trung thực, khách quan, tuyên truyền vận động tạo đồng
thuận xã hội; đề cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan
chủ quản và cơ quan báo chí, xử lý nghiêm hành vi vi phạm
theo quy định pháp luật
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương,
các cơ quan quản lý của cơ quan báo chí.
|
|
189.
|
Các Bộ, ngành cần tăng cường chủ động
thông tin chính xác, kịp thời về hoạt động chỉ đạo, điều hành thuộc lĩnh vực
Bộ, ngành mình phụ trách; đặc biệt là tăng cường thực hiện
cơ chế phát ngôn, cung cấp thông tin kịp thời cho báo chí và nhân dân về những
vấn đề liên quan đến lĩnh vực mình phụ trách đang được nhân dân quan tâm, dư
luận bức xúc, nhằm củng cố niềm tin và tạo sự đồng thuận xã hội thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước
và Chính phủ
|
Báo
cáo 425/BC-CP
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
|
190.
|
Phối hợp với các Hội Cựu Chiến binh
Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh tổ chức thông tin, tuyên truyền về xuất khẩu lao động
|
Báo
cáo 482/BC-CP
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quý I/2014
|