BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/BTC-TTr
V/v báo cáo kết quả thực hiện Luật
THTK, CLP năm 2016
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2017
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các hội có tính chất đặc thù (theo Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày
01/11/2010);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn, Tổng công ty 100% vốn
nhà nước.
|
Thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí (THTK, CLP), Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08/9/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật THTK, CLP và
Thông tư số 188/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 84/2014/NĐ-CP , trong đó có quy định chế độ báo cáo định kỳ hàng năm về kết
quả THTK, CLP của các Bộ, ngành, địa phương.
Năm 2015, công tác THTK, CLP của các
Bộ, ngành, địa phương đã có nhiều chuyển tích cực. Tuy nhiên, tại các phiên họp
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính ngân sách thẩm tra Báo cáo của
Chính phủ về kết quả THTK, CLP năm 2015, một số đại biểu có ý kiến cho rằng việc
đánh giá về tình hình, kết quả tiết
kiệm, chống lãng phí của một số ngành, lĩnh vực còn chưa đầy đủ, còn thiếu số
liệu, chưa chỉ rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân làm tốt cũng như có vi phạm;
việc lập, gửi báo cáo của một số Bộ, ngành, địa phương còn chậm.
Để đảm bảo yêu cầu thời gian, chất lượng
báo cáo của Chính phủ về kết quả thực hiện Luật THTK, CLP năm 2016, trình ra Quốc
hội tại kỳ họp đầu năm 2017, Bộ Tài chính đề nghị:
1. Các Bộ, ngành, địa phương lập Báo cáo kết quả THTK, CLP năm 2016 đầy đủ,
đúng nội dung theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 8, Thông tư số
188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014 của Bộ Tài chính và các Phụ lục số 01, 02, 03, 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 188 (Đề cương và Mẫu biểu báo cáo gửi kèm theo). Các nội dung phân tích, đánh giá
trong báo cáo của Bộ, ngành, địa phương phải có số liệu cụ thể, so sánh kết
quả năm 2016 với năm 2015; chỉ rõ tên, địa chỉ của
tổ chức, cá nhân làm tốt cũng như có sai phạm, gây thất thoát, lãng phí.
Các địa phương cần lưu ý báo cáo rõ công tác tuyên truyền, hướng dẫn
và kết quả THTK, CLP trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của nhân
dân trên địa bàn.
2. Đối với
các Bộ, ngành ở Trung ương có chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên
ngành: ngoài việc báo cáo kết quả THTK, CLP trong nội bộ Bộ, ngành, đề nghị báo cáo, đánh giá đầy đủ về tình hình, kết quả THTK,
CLP, hiệu quả công tác quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được phân công trên phạm vi cả nước. Một số Bộ, ngành cần tập trung báo cáo về
các nội dung như:
2.1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tình hình triển khai thực hiện các
quy định của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, các Nghị định của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đánh giá, báo cáo việc tổ chức thực
hiện kế hoạch đầu tư công năm 2016 của các Bộ, ngành, địa phương theo quy định
của Luật Đầu tư công và Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ và các
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc tuân thủ quy hoạch ở các Bộ, ngành, địa phương.
- Báo cáo công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các Bộ, ngành, địa phương trong việc xây dựng,
phân bổ, quản lý và sử dụng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016; kết quả xử lý nợ
đọng xây dựng cơ bản.
- Tình hình, tiến độ giải ngân nguồn
vốn đầu tư phát triển; tình hình, kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án trọng điểm.
- Kế hoạch sử dụng nguồn vốn thu được
từ cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước dành
cho đầu tư phát triển
để đầu tư
cho một số dự án quan trọng, cấp bách và các chương trình, dự án thuộc đối tượng được Bộ Chính trị, Quốc
hội cho phép.
- Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành Luật Đầu tư công và các quy định, pháp luật về kế hoạch,
chương trình, dự án đầu tư công, nhất là các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA, vốn tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước.
2.2. Bộ Tài nguyên - Môi trường
- Tình hình, kết quả thực hiện các
Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Chính phủ trong
lĩnh vực tài nguyên (đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản), môi trường.
- Đánh giá, báo cáo tình hình, kết quả
THTK, CLP quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên (đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản).
- Tình hình, kết quả thực hiện Nghị
quyết của Quốc hội, của Chính phủ về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ
nông, lâm trường; kết quả thu hồi diện tích đất nông, lâm
trường sử dụng không hiệu quả, sử dụng không đúng mục
đích, gây lãng phí.
- Kết
quả thanh tra, kiểm tra của ngành Tài nguyên - Môi trường.
2.3. Bộ Xây dựng
- Đánh giá, báo cáo việc xây dựng,
ban hành và thực hiện các chế độ, định mức trong lĩnh vực xây dựng.
- Báo cáo tình hình quản lý hoạt động
đầu tư xây dựng, việc kiểm soát quá trình đầu tư xây dựng, nhằm khắc phục thất thoát, lãng phí, nâng cao chất lượng công trình
xây dựng.
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của
ngành Xây dựng.
2.4. Bộ Tư pháp
- Đánh giá, báo cáo tình hình, kết quả
xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ, ngành, địa phương
theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Đánh giá tiến độ xây dựng, hoàn thành.
- Việc cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Nghị
định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ.
- Kết quả kiểm tra, rà soát việc ban
hành văn bản quy phạm pháp luật nhằm bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ và khả thi.
2.5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
các giải pháp về sắp xếp, đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu
quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày
12/3/2014 của Bộ Chính trị và Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của
Chính phủ.
- Kết quả triển khai thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới theo Nghị
quyết số 100/2015/QH13 của Quốc hội; công tác chỉ đạo các địa phương xây dựng
các chương trình, kế hoạch hành động cụ thể để hoàn thành các mục tiêu đề ra;
việc xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản của các chương
trình, dự án thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Việc thực hiện các giải pháp hỗ trợ
nông dân, doanh nghiệp trong sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu thụ
nông sản.
2.6. Bộ Nội vụ:
- Đánh giá, báo cáo việc thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính, nhà nước giai
đoạn 2011-2020; Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 nhằm giảm phiền hà, giảm bớt chi phí và thời
gian của người dân và doanh nghiệp.
- Việc triển khai thực hiện chính
sách tinh giản biên chế theo Nghị quyết của
Bộ Chính trị và Chính phủ; kết quả thực hiện Đề
án vị trí việc làm ở các Bộ, ngành, địa phương.
- Đánh giá, báo cáo kết quả THTK, CLP trong tổ chức bộ máy, quản
lý, sử dụng lao động và tiết kiệm thời gian lao động trong
khu vực nhà nước.
- Kết quả thanh tra, kiểm tra của
ngành Nội vụ.
2.7. Bộ Thông tin và Truyền thông: Việc thực hiện Chính phủ điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ trong các Bộ, ngành, địa phương.
2.8. Bộ Công thương
- Đánh giá, báo cáo việc thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với việc thực hiện Cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2014-2020.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình, tiến độ,
kết quả xử lý các dự án kém hiệu quả, gây lãng phí được dư luận xã hội quan
tâm.
- Đánh giá, báo cáo kết quả THTK, CLP
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân.
2.9. Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Tình hình, kết
quả thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo.
- Đánh giá, báo cáo tình hình rà soát
hoàn thiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học; giáo dục nghề nghiệp trên cả nước, gắn với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch nguồn nhân lực.
- Việc thực hiện chính sách xã hội
hóa đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
2.10. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Đánh giá, báo cáo tình hình, kết quả
công tác chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý, tổ chức lễ hội
ở các địa phương; kết quả công tác thanh tra,
kiểm tra thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
2.11. Thanh tra Chính phủ: báo cáo đánh giá về tình hình, kết quả thanh tra và xử lý vi phạm,
lãng phí phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra của ngành Thanh tra.
2.12. Kiểm toán Nhà nước: báo cáo đánh giá về tình hình, kết quả kiểm toán và việc xử lý, thực
hiện kiến nghị kiểm toán.
2.13. Đài Truyền hình Việt Nam,
Đài Tiếng Nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam: báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện phát sóng tin, bài và các sản phẩm truyền thông khác để tuyên truyền, vận động thực hiện
chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về THTK, CLP.
3. Thời hạn
gửi báo cáo:
Báo cáo gửi về Bộ Tài chính (qua
Thanh tra Bộ) trước ngày 28/02/2017 theo địa chỉ: số 28, Trần Hưng Đạo, Quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội; đồng thời gửi bản
mềm vào địa chỉ thư điện tử: thanhtra6@mof.gov.vn.
Đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
quan tâm chỉ đạo thực hiện đảm bảo thời gian, chất lượng. Trong quá trình triển
khai, thực hiện, trường hợp có vướng mắc
đề nghị liên hệ với Thanh tra Bộ Tài chính để phối hợp xử
lý (Số điện thoại tổng đài 04.22202828, máy lẻ 8571 (đ/c Hoàng Thị Huyền) hoặc máy lẻ 8574 (đ/c Trần
Thị Kim Dung)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Vụ Pháp chế (để p/hợp);
- Lưu: VT, TTr. (160b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Công văn số 06/BTC-TTr ngày 3/1/2017 của Bộ Tài chính)
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO NĂM
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC- ……(1)
|
(2)…….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Năm........
I. Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ
chức thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật về
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
(THTK, CLP) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ,
ngành, địa phương (Báo cáo, đánh giá cụ thể về những công việc đã và đang thực
hiện trong kỳ, kết quả đạt được theo tiến độ đến cuối kỳ báo cáo).
2. Công tác lãnh
đạo, chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình
THTK, CLP và việc THTK, CLP của Bộ, ngành, địa phương (Nêu rõ các văn bản mang tính chất chỉ đạo, điều hành công
tác THTK, CLP; nêu rõ các mục tiêu, chỉ
tiêu, tiêu chí đánh giá tiết kiệm đã đề ra trong
Chương trình THTK, CLP; các biện pháp về THTK, CLP
đã đề ra và tình hình, kết quả triển khai thực hiện các biện pháp này theo tiến
độ đến cuối kỳ báo cáo (bao gồm các biện pháp đã triển
khai thực hiện từ trước kỳ báo cáo, đến kỳ báo cáo
vẫn phát huy tác dụng và có kết quả cụ thể).
Các Bộ, cơ quan ở Trung ương có chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực báo cáo, đánh giá tình
hình, kết quả công tác tham mưu, lãnh đạo, chỉ đạo việc THTK, CLP trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ, ngành trên phạm vi cả nước trong
kỳ báo cáo; so sánh kết quả của kỳ báo cáo với kỳ trước và với kế hoạch đã đề
ra (kế hoạch hàng năm và kế hoạch 5 năm);
đánh giá mặt tích cực, hiệu quả và những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong công
tác quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực.
3. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát, kiểm toán về THTK, CLP.
II. Tình hình, kết quả thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí
1. Kết quả THTK, CLP cụ thể trong các
lĩnh vực:
a) THTK, CLP trong việc ban hành, thực
hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ;
b) THTK, CLP trong lập, thẩm định,
phê duyệt dự toán, quyết toán, quản
lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN); trong đó tập trung vào các nội
dung sau:
- Quản lý, sử dụng kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình quốc gia;
- Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Quản lý,
sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo;
- Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện
nhiệm vụ y tế;
- Thành lập, quản lý, sử dụng quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước;
- THTK, CLP trong một số trường hợp sử
dụng NSNN: Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm; cử cán bộ, công chức, viên chức
đi công tác, khảo sát trong và ngoài nước; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức; sử dụng điện, nước; sử dụng
văn phòng phẩm, sách báo, tạp chí; tiếp khách, khánh tiết; tổ chức lễ hội, lễ kỷ
niệm.
c) THTK, CLP trong mua sắm, sử dụng phương tiện đi lại
và phương tiện, thiết bị làm việc của cơ
quan, tổ chức trong khu vực nhà nước:
- THTK, CLP trong mua sắm, trang bị,
sửa chữa, quản lý, sử dụng phương tiện đi
lại;
- THTK, CLP trong mua sắm, trang bị,
quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị làm việc;
- THTK, CLP trong mua sắm, trang bị,
quản lý, sử dụng phương tiện thông tin, liên lạc.
d) THTK, CLP trong đầu tư xây dựng;
quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công trình phúc lợi công cộng:
- THTK, CLP trong đầu tư xây dựng;
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng trụ
sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng nhà ở công vụ, công trình phúc lợi công
cộng.
đ) THTK, CLP trong quản lý, khai
thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
- THTK, CLP
trong quản lý, sử dụng đất;
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng
tài nguyên nước;
- THTK, CLP trong quản lý, khai thác,
sử dụng khoáng
sản;
- THTK, CLP trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên rừng;
- THTK, CLP trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên khác.
e) THTK, CLP trong tổ chức bộ máy, quản
lý, sử dụng lao động và thời gian lao
động trong khu vực nhà nước:
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động trong cơ
quan nhà nước;
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng lao
động và thời gian lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động trong các cơ
quan, tổ chức khác.
g) THTK, CLP trong quản lý, sử dụng vốn
và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp:
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng đất và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp;
- THTK, CLP tại doanh nghiệp nhà nước.
h) THTK, CLP trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân:
- THTK, CLP trong đầu tư xây dựng, sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân;
- THTK, CLP trong tổ chức lễ hội và
các hoạt động khác có sử dụng nguồn lực đóng góp của cộng đồng.
2. Hành vi lãng phí và kết quả xử lý
hành vi lãng phí:
- Số vụ việc
lãng phí đã phát hiện;
- Số vụ việc đã được xử lý;
- Số người vi phạm và hình thức xử lý.
3. Phân tích, đánh giá:
a) Đánh giá kết quả đạt được:
- Đánh giá toàn diện kết quả đạt được
trên các mặt chỉ đạo, điều hành, thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước, phát triển kinh tế xã hội;
- So sánh, đối chiếu giữa kết quả đạt
được với mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm và yêu cầu chống lãng phí đã đề ra trong
Chương trình THTK, CLP của năm báo cáo.
b) Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân;
c) Những kinh nghiệm rút ra.
III. Phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp về thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí cần tập trung triển khai thực hiện
trong năm tiếp theo
1. Phương hướng, nhiệm vụ
2. Các giải pháp.
IV. Đề xuất, kiến nghị về thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí
1. Kiến nghị về công tác chỉ đạo điều
hành
2. Kiến nghị về hoàn thiện các quy định pháp luật về THTK, CLP
3. Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nhằm nâng cao hiệu quả công tác THTK, CLP
4. Các kiến nghị khác (nếu có).
(1) Tên viết tắt của cơ quan, tổ chức;
(2) Nơi cơ quan, tổ chức đóng trụ sở
chính.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Kết quả của năm
trước
|
Kế hoạch của
năm báo cáo
|
Kết quả năm báo
cáo
|
So sánh với năm
trước và kế hoạch
|
Ghi chú
|
So sánh với năm
trước
|
So sánh với kế
hoạch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=6/4(%)
|
8=6/5(%)
|
9
|
I
|
Trong việc ban hành, thực hiện định
mức, tiêu chuẩn, chế
độ
|
1
|
Số văn bản quy
định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ mới được ban hành
|
văn bản
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số văn bản quy định về định mức,
tiêu chuẩn, chế độ được sửa đổi, bổ sung
|
văn bản
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các
quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số vụ vi phạm các quy định về định
mức, tiêu chuẩn, chế độ đã được phát hiện và xử lý
|
vụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng giá trị các vi phạm về định mức,
tiêu chuẩn, chế độ được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài
sản thì quy đổi thành tiền Việt Nam đồng)
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trong lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết toán, quản
lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1
|
Lập,
thẩm định, phê duyệt, phân bổ dự toán NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự toán lập sai chế độ, sai đối tượng, sai tiêu chuẩn, định mức
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số tiền tiết kiệm dự toán chi thường
xuyên theo chỉ đạo, điều hành của Chính phủ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số tiền vi phạm đã xử lý, cắt giảm
dự toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sử dụng và thanh quyết toán NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiết kiệm chi quản lý hành chính, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
Số
tiền tiết kiệm xác định trên cơ sở dự toán được duyệt; mức khoán chi
được duyệt
|
|
Tiết kiệm văn phòng phẩm
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm cước phí thông tin liên lạc
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm sử dụng điện
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm xăng, dầu
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm nước sạch
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm công tác phí
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm trong tổ chức hội nghị hội thảo
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm chi tiếp khách, khánh
tiết, lễ hội, kỷ niệm
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa
tài sản trang thiết bị làm việc, phương tiện thông tin, liên lạc
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa
phương tiện đi lại (ô tô, mô tô, xe gắn máy)
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Số tiền sửa chữa, mua mới phương tiện
đi lại đã chi
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Kinh phí tiết kiệm được, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
Tiết
kiệm so với dự toán, định mức, tiêu chuẩn hoặc mức khoán chi được duyệt
|
|
Thẩm định, phê duyệt dự
toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh...
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
Thương thảo hợp đồng
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tiết kiệm do thực hiện cơ chế khoản
chi, giao quyền tự chủ cho cơ quan, tổ chức
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tiết kiệm kinh phí chương trình mục
tiêu quốc gia
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tiết kiệm kinh phí nghiên cứu khoa
học, công nghệ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Tiết kiệm kinh phí giáo dục và đào tạo
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Tiết kiệm kinh phí y tế
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
3
|
Sử dụng, quyết toán NSNN lãng
phí, sai chế độ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổng số cơ quan, tổ chức sử dụng NSNN
|
đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng cơ quan, tổ chức sử dụng NSNN lãng phí, sai chế độ đã phát hiện được
|
đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số tiền vi phạm đã phát hiện
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trong mua sắm, sử dụng phương tiện
đi lại và phương tiện, thiết bị làm việc của cơ quan, tổ chức trong khu vực
nhà nước
|
1
|
Phương tiện đi lại (ô tô, mô tô,
xe gắn máy)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng phương tiện hiện có đầu kỳ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng phương tiện tăng thêm trong
kỳ (mua mới, nhận điều chuyển)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng phương tiện giảm trong kỳ
(thanh lý, điều chuyển)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng phương tiện sử dụng sai mục
đích, sai tiêu chuẩn, chế độ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Số tiền xử lý vi phạm về sử dụng
phương tiện đi lại
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng các tài sản khác được
thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi
|
tài
sản
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng tài sản trang bị, sử dụng
sai mục đích, sai chế độ phát hiện được
|
tài
sản
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Số tiền xử lý vi phạm về quản lý, sử
dụng tài sản
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Trong đầu tư xây dựng; quản lý,
sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở công vụ và công
trình phúc lợi công cộng
|
1
|
Trong đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng dự án chưa cần thiết đã cắt
giảm
|
dự án
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số kinh phí tiết kiệm được, gồm:
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
Tiết
kiệm so với dự toán được phê duyệt
|
|
- Thẩm định, phê duyệt dự án, tổng dự toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh...
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầu tư, thi công
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra, phê duyệt quyết toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số vốn chậm giải ngân so với kế hoạch
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Các dự án thực hiện chậm tiến độ
|
dự án
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Các dự án hoàn thành không sử dụng
được hoặc có vi phạm pháp luật bị đình chỉ, hủy bỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị đầu tư phải thanh toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trụ sở
làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổng diện tích trụ sở hiện có đầu kỳ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Diện tích trụ sở tăng thêm do xây dựng, mua mới, nhận điều chuyển
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Diện tích trụ sở giảm do thanh lý,
điều chuyển, sắp xếp lại
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Diện tích trụ
sở sử dụng sai mục đích, sai tiêu chuẩn, chế độ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Diện tích trụ sở sử dụng sai chế độ
đã xử lý
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Số tiền xử lý vi phạm, thanh lý trụ
sở thu được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà công vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổng diện tích nhà công vụ hiện có
đầu kỳ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Diện tích nhà công vụ tăng thêm do
xây dựng, mua mới, nhận điều chuyển
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Diện tích nhà công vụ giảm do thanh lý, điều chuyển, sắp xếp lại
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Diện tích nhà công vụ sử dụng sai mục đích, sai tiêu chuẩn, chế độ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Diện tích trụ sở sử dụng sai chế độ
đã xử lý
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Số tiền xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng nhà công vụ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Trong quản lý, khai thác, sử dụng
tài nguyên thiên nhiên
|
1
|
Quản lý, sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Diện tích đất sử dụng sai mục đích,
bỏ hoang hóa, có vi phạm pháp luật
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Diện tích đất sử dụng sai mục đích,
vi phạm pháp luật, bỏ hoang hóa đã xử lý, thu hồi
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số tiền xử phạt, xử lý vi phạm thu
được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Các nội dung
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng vụ việc vi phạm trong quản
lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
|
vụ
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số tiền xử phạt,
xử lý vi phạm thu được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các dự án tái chế, tái sử dụng tài nguyên, sử dụng năng lượng tái tạo được
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng dự án
mới hoàn thành đưa vào sử dụng
|
dự
án
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số tiền dự kiến tiết kiệm được theo
dự án được duyệt
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Năng lượng, tài nguyên dự kiến tiết
kiệm được theo dự án được duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Trong tổ chức bộ máy, quản lý, sử
dụng lao động và thời gian lao động trong khu vực nhà nước
|
1
|
Số lượng vụ việc vi phạm trong
quản lý, sử dụng lao động, thời gian lao động
|
vụ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số tiền xử lý vi phạm thu được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Trong quản lý, sử dụng vốn và
tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
|
1
|
Tiết kiệm chi phí, giá thành sản
xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiết kiệm nguyên, vật liệu
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tiết kiệm nhiên liệu, năng lượng
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm điện
|
Kw/h
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm xăng, dầu
|
Tấn
(lít)
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Tiết kiệm chi phí quản lý
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tiết kiệm do áp dụng khoa học, công
nghệ, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Chi phí tiết giảm đã đăng ký
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Chi phí tiết giảm đã thực hiện
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổng số dự án đầu tư, xây dựng đang
thực hiện
|
dự
án
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng dự án thực hiện đúng tiến
độ, có hiệu quả
|
dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí đầu tư tiết kiệm được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm định phê duyệt dự án, tổng dự toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh
tranh...
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầu tư; thi công
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Lãng phí, vi phạm, thất thoát vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
dự án chậm tiến độ, có lãng phí, vi phạm
pháp luật
|
dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền
bị thất thoát, lãng phí, vi phạm
pháp luật
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sử dụng các nguồn kinh phí được
cấp từ NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền tiết kiệm được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền chậm giải ngân, quyết toán so với thời hạn được duyệt
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền sử dụng sai chế độ, lãng phí
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mua sắm phương tiện
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Mua sắm, trang bị xe ô tô con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
xe đầu kỳ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng xe tăng trong kỳ (mua mới)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền
mua mới xe ô tô trong kỳ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng xe giảm trong kỳ (thanh lý,
chuyển nhượng)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền
thu hồi do thanh lý, chuyển nhượng
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Trang bị xe ô tô con sai tiêu chuẩn,
chế độ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng xe mua sắm, trang bị sai chế độ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền
mua xe trang bị sai chế độ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nợ phải thu khó đòi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đầu kỳ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cuối kỳ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đầu năm
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cuối kỳ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng của nhân dân
|
1
|
Hộ gia đình thực hiện nếp sống văn
hóa, THTK, CLP
|
Lượt
hộ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các vụ việc gây lãng phí được phát
hiện
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Kết quả công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát, kiểm toán về TTK, CLP
|
1
|
Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra về THTK, CLP đã triển khai thực
hiện
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra về THTK, CLP đã hoàn thành
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được
thanh tra, kiểm tra về THTK, CLP
|
cơ
quan/tổ chức/đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị có lãng phí, vi phạm về THTK, CLP được phát hiện
|
cơ
quan/tổ chức/đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng giá trị tiền, tài sản bị lãng
phí, sử dụng sai chế độ phát hiện được qua thanh tra, kiểm tra, giám sát
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổng giá trị tiền, tài sản lãng
phí, vi phạm đã xử lý, thu hồi
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|